hieuluat

Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:09&10-01/2023
    Số hiệu:19/2022/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:08/01/2023
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Phúc
    Ngày ban hành:22/12/2022Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/02/2023Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ______________

    Số: 19/2022/TT-BGDĐT

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ___________________

    Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022

     

     

    THÔNG TƯ

    Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học

    ___________________

     

    Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

    Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh;

    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và truờng phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2023 và thay thế Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học; Giám đốc các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Ủy ban VHGD của Quốc hội;

    - Ban Tuyên giáo Trung ương;

    - Hội đồng GDQPAN Trung ương;

    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

    - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;

    - Bộ trưởng (để báo cáo);

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Như Điều 3 (để thực hiện);

    - Công báo;

    - Cổng TTĐT Chính phủ;

    - Cổng TTĐT Bộ GDĐT;

    - Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Nguyễn Văn Phúc

     

     

     

     

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    __________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ___________________

     

     

    DANH MỤC

    Thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học

    (Kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

     

    I. Trường tiểu học, trung học cơ sở

    1. Trường tiểu học

    TT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Số lượng cần cho 1

    lớp

    Ghi chú

    1.1

    Tài liệu

     

     

     

    1.1.1

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 1

    Bộ

    01

     

    1.1.2

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 2

    Bộ

    01

     

    1.1.3

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 3

    Bộ

    01

     

    1.1.4

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 4

    Bộ

    01

     

    1.1.5

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 5

    Bộ

    01

     

    1.2

    Tranh in hoặc tranh điện tử

     

     

     

    1.2.1

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 1

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 06 tờ

    1.2.2

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 2

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 06 tờ

    1.2.3

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 3

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 06 tờ

    1.2.4

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 4

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 06 tờ

    1.2.5

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 5

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 06 tờ

     

    2. Trường trung học cơ sở

    TT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Số lượng cần cho

    1 trường

    Ghi chú

    2.1

    Tài liệu

     

     

     

    2.1.1

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 6

    Bộ

    02

     

    2.1.2

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 7

    Bộ

    02

     

    2.1.3

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 8

    Bộ

    02

     

    2.1.4

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 9

    Bộ

    02

     

    2.2

    Tranh in hoặc tranh điện tử

     

     

     

    2.2.1

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 6

    Bộ

    02

    Một bộ gầm 06 tờ

    2.2.2

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 7

    Bộ

    02

    Một bộ gồm 06 tờ

    2.2.3

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 8

    Bộ

    02

    Một bộ gồm 06 tờ

    2.2.4

    Bộ tranh GDQPAN Lớp 9

    Bộ

    02

    Một bộ gồm 06 tờ

     

    II. Trường trung học phổ thông

    TT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Số lượng cần cho

    1 trường

    Ghi chú

    1

    Tài liệu

     

     

     

    1.1

    Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10, 11,12

    Bộ

     

    Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển

    1.2

    Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10,11,12

    Quyển

     

    Theo nhu cầu của học sinh

    2

    Tranh in hoặc tranh điện tử

     

     

     

    2.1

    Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Kỹ thuật băng bó, cấp cứu; Các động tác cơ bản vận động trong chiến đấu.

    Bộ

    02

    Một bộ gầm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

    2.2

    Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Tranh mìn bộ binh; Vật cản, vũ khí tự tạo; Tranh về trang bị của bộ đội phòng hóa; Bản đồ chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân .

    Bộ

    02

    Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

    2.3

    Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an.

    Bộ

    02

    Một bộ gầm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

    2.4

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN

    Bộ

    02

     

    2.5

    Bản đồ địa hình quân sự

    Bộ

    20

    Một bộ gồm 9 tờ

    3

    Mô hình vũ khí

     

     

     

    3.1

    Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; CKC, AK, B40, B41 cắt bổ

    Khẩu

     

    Theo nhu cầu của từng trường

    3.2

    Súng tiểu liên AK cấp 5 đã hoán cải, vô hiệu hóa

    Khẩu

    25

     

    3.3

    Mô hình lựu đạn cắt bổ

    Quả

    05

     

    3.4

    Lựu đạn luyện tập

    Quả

    50

     

    3.5

    Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g

    Bánh

    20

     

    3.6

    Mô hình vũ khí tự tạo

    Hộp

    02

     

    3.7

    Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

    Bộ

    01

     

    3.8

    Mô hình kíp số 8, nụ xùy

    Cái

    40

    Mỗi loại 20 cái

    3.9

    Mô hình dây cháy chậm (05m)

    Bộ

    02

     

    3.10

    Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài

    Bộ

    04

    Mỗi loại 02 bộ

    4

    Máy bắn tập

     

     

     

    4.1

    Máy bắn tập: MBT-03; TBS- 19/AK; HLAK-20

    Bộ

    01

    Mỗi trường có thể dùng một trong 3 loại máy bắn tập; Trường có quy mô trên 20 lớp có thể trang bị 02 bộ

    4.2

    Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập

    Bộ

    01

     

    4.3

    Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS -07

    Bộ

    01

     

    5

    Thiết bị khác

     

     

     

    5.1

    Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK, túi đựng lựu đạn

    Chiếc

    20

     

    5.2

    Khung và mặt bia số 4

    Bộ

    20

     

    5.3

    Giá đặt bia đa năng

    Chiếc

    20

     

    5.4

    Kính kiểm tra ngắm

    Chiếc

    04

     

    5.5

    Đồng tiền di động

    Chiếc

    02

     

    5.6

    Mô hình đường đạn trong không khí

    Chiếc

    02

     

    5.7

    Hộp dụng cụ huấn luyện

    Bộ

    04

     

    5.8

    Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

    Bộ

    01

     

    5.9

    Dụng cụ băng bó cứu thương

    Bộ

    15

     

    5.10

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    05

     

    5.11

    Giá súng và bàn thao tác

    Bộ

     

    Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

    5.12

    Tủ đựng súng và đựng thiết bị

    Bộ

     

    5.13

    Khung và mặt bia số 6,7,10

    Chiếc

    30

    Mỗi loại 10 chiếc

    5.14

    Bia ngắm trúng, ngắm chụm

    Chiếc

    10

     

    5.15

    Mõ quay

    Chiếc

    10

     

    5.16

    Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc MV-5)

    Chiếc

    20

     

    5.17

    Khí tài phòng da L-1

    Bộ

    05

     

    5.18

    Bao tiêu độc cá nhân TCV-10

    Bộ

    05

     

    5.19

    Phòng học bộ môn GDQPAN

    Phòng

    01

     

    5.20

    Kho để trang thiết bị môn học GDQPAN

    Phòng

    01

     

    6

    Trang phục

     

     

     

    6.1

    Trang phục giáo viên GDQPAN

     

    Số lượng cho 1 giáo viên

     

    6.1.1

    Trang phục mùa đông

    Bộ

    01

    Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

    6.1.2

    Trang phục mùa hè

    Bộ

    01

     

    6.1.3

    Trang phục dã chiến

    Bộ

    01

     

    6.1.4

    Mũ kepi

    Chiếc

    01

     

    6.1.5

    Mũ cứng cuốn vành

    Chiếc

    01

     

    6.1.6

    Mũ mềm dã chiến

    Chiếc

    01

     

    6.1.7

    Dây lưng

    Chiếc

    01

     

    6.1.8

    Giầy da

    Đôi

    01

     

    6.1.9

    Giầy vải cao cổ

    Đôi

    01

     

    6.1.10

    Bít tất

    Đôi

    02

     

    6.1.11

    Sao mũ kepi GDQPAN

    Chiếc

    01

     

    6.1.12

    Sao mũ cứng GDQPAN

    Chiếc

    01

     

    6.1.13

    Sao mũ mềm GDQPAN

    Chiếc

    01

     

    6.1.14

    Nền cấp hiệu GDQPAN

    Đôi

    01

     

    6.1.15

    Nền phù hiệu GDQPAN

    Đôi

    01

     

    6.1.16

    Biển tên

    Chiếc

    01

     

    6.1.17

    Ca ra vát

    Chiếc

    01

     

    6.2

    Trang phục học sinh GDQPAN

     

     

    Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

    6.2.1

    Trang phục (Dùng chung hai mùa)

    Bộ

     

    Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQPAN may liền áo

    6.2.2

    Áo bông

    Chiếc

     

    Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

    6.2.3

    Mũ cứng cuốn vành

    Chiếc

     

     

    6.2.4

    Mũ mềm

    Chiếc

     

     

    6.2.5

    Giầy vải cao cổ

    Đôi

     

     

    6.2.6

    Bít tất

    Đôi

     

     

    6.2.7

    Dây lưng

    Chiếc

     

     

    6.2.8

    Sao mũ cứng GDQPAN

    Chiếc

     

     

    6.2.9

    Sao mũ mềm GDQPAN

    Chiếc

     

     

    III. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học

    Áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học được giao tự chủ giảng dạy và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.

    TT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Số lượng cần cho

    1 trường

    Ghi chú

    1

    Tài liệu

     

     

     

    1.1

    Giáo trình GDQPAN (Tập 1)

    Quyển

     

    Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển; Sinh viên theo nhu cầu của từng trường

    1.2

    Giáo trình GDQPAN (Tập 2)

    Quyển

     

     

    Tranh in hoặc tranh điện tử

     

     

     

    2.1

    Bộ tranh vũ khí bộ binh (súng tiểu liên AK, CKC, RPĐ, B40, B41)

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 06 tờ

    2.2

    Bộ tranh mìn bộ binh

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 09 tờ

    2.3

    Các tư thế, động tác bắn súng tiểu liên AK

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 02 tờ

    2.4

    Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn

    Tờ

    01

    Một bộ gồm 02 tờ

    2.5

    Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 03 tờ

    2.6

    Sơ đồ Tổ chức quân đội và Tổ chức Công an

    Bộ

    01

    Một bộ gồm 06 tờ

    2.7

    Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN

    Bộ

    02

     

    3

    Bản đồ quân sự

     

     

     

    3.1

    Bản đồ địa hình quân sự

    Bộ

    20

    Một bộ gồm 9 tờ

    3.2

    Ống nhòm

    Chiếc

    20

     

    3.3

    Địa bàn

    Chiếc

    20

     

    3.4

    Thước chỉ huy

    Chiếc

    20

     

    3.5

    Thước 3 cạnh

    Chiếc

    20

     

    3.6

    Bàn đạc gỗ 40 X 60 cm

    Chiếc

    20

     

    3.7

    Giá 3 chân cao 70 cm

    Bộ

    20

     

    4

    Mô hình vũ khí

     

     

     

    4.1

    Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; súng tiểu liên AK, CKC, B40, B41 cắt bổ

    Khẩu

     

    Theo nhu cầu của từng trường

    4.2

    Súng tiểu liên AK cấp 5 hoán cải, vô hiệu hóa

    Khẩu

    25

     

    4.3

    Mô hình lựu đạn cắt bổ

    Quả

    05

     

    4.4

    Lựu đạn luyện tập

    Quả

    50

     

    4.5

    Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g

    Bánh

    20

     

    4.6

    Mô hình kíp số 8, nụ xùy

    Cái

    40

    Mỗi loại 20 cái

    4.7

    Mô hình dây cháy chậm (05m)

    Bộ

    05

     

    4.8

    Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài

    Bộ

    10

    Mỗi loại 05 bộ

    4.9

    Mô hình vũ khí tự tạo

    Hộp

    02

     

    4.10

    Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

    Bộ

    01

     

    4.11

    Lựu đạn tập nổ nhiều lần LĐ-15

    Bộ

    02

     

    4.12

    Mô hình hàng rào chống bộ binh

    Bộ

    01

     

    5

    Máy bắn tập

     

     

     

    5.1

    Máy bắn tập: MBT- 03; TBS-19/AK; HLAK-20

    Bộ

    02

    Mỗi trường có thể dùng 1 trong 3 loại máy

    5.2

    Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập

    Bộ

    02

     

    5.3

    Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS- 07

    Bộ

    02

     

    6

    Thiết bị khác

     

     

     

    6.1

    Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK, túi đựng lựu đạn

    Bộ

    20

     

    6.2

    Khung và mặt bia số 4

    Bộ

    20

     

    6.3

    Giá đặt bia đa năng

    Chiếc

    20

     

    6.4

    Kính kiểm tra ngắm

    Chiếc

    04

     

    6.5

    Đồng tiền di động

    Chiếc

    02

     

    6.6

    Mô hình đường đạn trong không khí

    Chiếc

    02

     

    6.7

    Hộp dụng cụ huấn luyện

    Bộ

    04

     

    6.8

    Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

    Bộ

    01

     

    6.9

    Dụng cụ băng bó cứu thương

    Bộ

    15

     

    6.10

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    05

     

    6.11

    Giá súng và bàn thao tác

    Bộ

     

    Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

    6.12

    Tủ đựng súng và đựng thiết bị

    Chiếc

     

     

    6.13

    Khung và mặt bia số 6, 7, 10

    Chiếc

    30

    Mỗi loại 10 chiếc

    6.14

    Bia ngắm trúng, ngắm chụm

    Chiếc

    10

     

    6.15

    Mõ quay

    Chiếc

    10

     

    6.16

    Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc MV-5)

    Chiếc

    50

     

    6.17

    Khí tài phòng da L-1

    Bộ

    05

     

    6.18

    Bao tiêu độc cá nhân TCN- 10

    Bộ

    05

     

    7

    Phòng học chuyên dụng

     

     

     

    7.1

    Máy tính, máy chiếu, màn chiếu dùng cho giảng viên giảng dạy

    Bộ

    01

     

    7.2

    Tranh huấn luyện treo tường

    Chiếc

    10

     

    7.3

    Phần mềm hỗ trợ giảng dạy, học tập (Simbook)

    Bộ

    01

    Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

    7.4

    Mô hình cắt bổ vũ khí bộ binh, mô hình vũ khí tự tạo

    Bộ

    01

     

    8

    Trang phục

     

     

     

    8.1

    Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN

     

    số lượng cần cho 1 người

     

    8.1.1

    Trang phục mùa đông

    Bộ

    01

    Dùng cho các tỉnh phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

    8.1.2

    Trang phục mùa hè

    Bộ

    01

     

    8.1.3

    Trang phục dã chiến

    Bộ

    01

     

    8.1.4

    Mũ kepi

    Chiếc

    01

     

    8.1.5

    Mũ cứng cuốn vành

    Chiếc

    01

     

    8.1.6

    Mũ mềm

    Chiếc

    01

     

    8.1.7

    Dây lưng

    Chiếc

    01

     

    8.1.8

    Giầy da

    Đôi

    01

     

    8.1.9

    Giầy vải cao cổ

    Đôi

    01

     

    8.1.10

    Bít tất

    Đôi

    02

     

    8.1.11

    Sao mũ kepi GDQPAN

    Chiếc

    01

     

    8.1.12

    Sao mũ cứng GDQPAN

    Chiếc

    01

     

    8.1.13

    Sao mũ mềm GDQPAN

    Chiếc

    01

     

    8.1.14

    Nền cấp hiệu GDQPAN

    Đôi

    01

     

    8.1.15

    Nền phù hiệu GDQPAN

    Đôi

    01

     

    8.1.16

    Biển tên

    Chiếc

    01

     

    8.1.17

    Ca ra vát

    Chiếc

    01

     

    8.2

    Trang phục cho sinh viên học GDQPAN

     

    Số lượng cần cho 1 người

    Các trường căn cứ vào quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học môn GDQPAN

    8.2.1

    Trang phục (Dùng chung hai mùa)

    Bộ

    02

     

    8.2.2

    Áo bông

    Chiếc

    01

    Dùng cho các tỉnh phía Bắc ( Từ đèo Hải Vân trở ra)

    8.2.3

    Mũ cứng cuốn vành

    Chiếc

    01

     

    8.2.4

    Mũ mềm

    Chiếc

    01

     

    8.2.5

    Giầy vải cao cổ

    Đôi

    01

     

    8.2.6

    Bít tất

    Đôi

    02

     

    8.2.7

    Dây lưng

    Chiếc

    01

     

    8.2.8

    Ba lô 3 túi

    Chiếc

    01

     

    8.2.9

    Vỏ chăn in loang

    Chiếc

    01

     

    8.2.10

    Ruột chăn sơ pốp

    Chiếc

    01

     

    8.2.11

    Màn tuyn cá nhân

    Chiếc

    01

     

    8.2.12

    Chiếu cói cá nhân

    Chiếc

    01

     

    8.2.13

    Gối mút hơi K12

    Chiếc

    01

     

    8.2.14

    Sao mũ cứng GDQPAN

    Chiếc

    01

     

    8.2.15

    Sao mũ mềm GDQPAN

    Chiếc

    01

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của Quốc hội, số 30/2013/QH13
    Ban hành: 19/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 13/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
    Ban hành: 25/02/2014 Hiệu lực: 10/04/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Giáo dục của Quốc hội, số 43/2019/QH14
    Ban hành: 14/06/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 139/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 13/2014/NĐ-CP ngày 25/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
    Ban hành: 27/11/2020 Hiệu lực: 15/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 86/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 24/10/2022 Hiệu lực: 01/11/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học
    Ban hành: 26/01/2018 Hiệu lực: 14/03/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của Quốc hội, số 30/2013/QH13
    Ban hành: 19/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu:19/2022/TT-BGDĐT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:22/12/2022
    Hiệu lực:06/02/2023
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:08/01/2023
    Số công báo:09&10-01/2023
    Người ký:Nguyễn Văn Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X