hieuluat

Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:171 đến 176-02/2019
    Số hiệu:24/2018/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:12/02/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Mạnh Hùng
    Ngày ban hành:28/09/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/11/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 24/2018/TT-BGDĐT

    Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC

    Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;

    Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

    Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

    Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cơ sở giáo dục: mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên; Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và Trường dự bị đại học; Các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên, trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên; các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

    2. Cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng quy định này.

    Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê

    Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    1. Đơn vị báo cáo: được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.

    2. Đơn vị nhận báo cáo: là Bộ Giáo dục và Đào tạo và được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo.

    3. Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, nhóm 2 phản ánh kỳ báo cáo.

    4. Kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo:

    a) Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê;

    b) Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;

    c) Báo cáo thống kê định kỳ:

    Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:

    - Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:

    + Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10 hàng năm.

    + Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6 hàng năm.

    - Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng, đào tạo giáo viên trình độ trung cấp và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 15 tháng 01 hàng năm;

    d) Báo cáo thống kê đột xuất:

    Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ hưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê đột xuất thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    5. Phương thức gửi báo cáo

    a) Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 02 hình thức: bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử;

    b) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị báo cáo để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện một trong hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Đơn vị báo cáo thống kê có trách nhiệm:

    a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn, đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm về các nội dung báo cáo;

    b) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị tổng hợp số liệu báo cáo.

    2. Đơn vị tổng hợp báo cáo thống kê có trách nhiệm:

    a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo các biểu mẫu đã quy định;

    b) Yêu cầu các đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết.

    3. Văn phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục. Tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống ch tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục để trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

    4. Cục Công nghệ thông tin, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng, các đơn vị có liên quan triển khai kỹ thuật hệ thống báo cáo điện tử phục vụ công tác thống kê của ngành giáo dục.

    5. Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu thống kê của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật trên địa bàn tỉnh, thành phố.

    6. Các đại học quốc gia, đại học vùng có trách nhiệm đôn đốc các trường thành viên thực hiện chế độ báo cáo thống kê.

    Điều 5. Trách nhiệm thi hành

    Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, dự bị đại học, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức là đối tượng áp dụng chế độ báo cáo thống kê này chịu trách nhiệm thi hành.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2018.

    2. Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành qui định chế độ thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức, hoạt động giáo dục và các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này./.

     


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Th
    tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
    phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
    - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ
    pháp);
    - Tổng cục Thống kê;
    - UBND các t
    nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Như Điều 5;
    - Công báo, Cổng thông tin điện t
    Chính phủ;
    - Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
    - Lưu: VT, Vụ PC, VP.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Mạnh Hùng

    Phu

    PHỤ LỤC I

    HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
    (Kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của B trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    STT

    Ký hiệu biểu

    Tên biểu

    Đơn vị báo cáo

    Kỳ báo cáo

    Ngày nhận báo cáo

    1

    01-MN-ĐN

    Báo cáo thống kê giáo dục mầm non

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    2

    02-TH-ĐN

    Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    3

    03-THCS-ĐN

    Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    4

    04a-THPT-ĐN

    Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    5

    04b-THPT-ĐN

    Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

    Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80;

    Các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    6

    05-GDTX-ĐN

    Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    7

    06-GDKT-ĐN

    Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    8

    07-TKTH-ĐN

    Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    9

    08-NSNN-ĐN

    Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, trường T80;

    Đầu năm học

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    10

    01-MN-CN

    Báo cáo thống kê giáo dục mầm non

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    11

    02-TH-CN

    Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    12

    03-THCS-CN

    Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    13

    04a-THPT-CN

    Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    14

    04b-THPT-CN

    Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

    Trường Phổ thông vùng cao việt Bắc, Trường T78, Trường T80;

    Các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    15

    05-GDTX-CN

    Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    16

    06-GDKT-CN

    Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    17

    07-TKTH-CN

    Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

    Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Cuối năm học

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    18

    09-DBĐH

    Báo cáo thống kê dự bị đại học

    Trường Dự bị đại học;

    Cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học

    Năm học

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    19

    10-ĐTGVTC

    Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

    Trường Trung cp sư phạm; Trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên;

    Trường Cao đẳng có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp;

    Trường Đại học có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

    Năm học

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    20

    11-ĐTGVCĐ

    Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng

    Trường Cao đẳng sư phạm; Trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên;

    Trường Đại học có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng

    Năm học

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    21

    12-GDĐH

    Báo cáo thống kê giáo dục đại học

    Trường đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ

    Năm học

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    22

    13-NSNN

    Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo

    Trường đại học, học viện, các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên;

    Trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên;

    Trường dự bị đại học;

    Năm học

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

     

    Biểu 01-MN-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON
    Kỳ đầu năm học
    (có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    - Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Dân lập

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    I

    Trường

     

     

     

     

     

     

    1.

    Tổng số trường

    trường

    01

     

     

     

     

    1.1.

    Nhà trẻ

    trường

    02

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    03

     

     

     

     

     

    + Trường có dưới 9 nhóm trẻ

    trường

    04

     

     

     

     

     

    + Trường có 9 nhóm trẻ trở lên

    trường

    05

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    06

     

     

     

     

     

    + Trường có dưới 6 nhóm trẻ

    trường

    07

     

     

     

     

     

    + Trường có 6 nhóm trẻ trở lên

    trường

    08

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường có từ 5 điểm trường trở lên

    trường

    09

     

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

    trường

    10

     

     

     

     

     

    - Trường được kết nối internet

    trường

    11

     

     

     

     

     

    - Trường có điện (lưới)

    trường

    12

     

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    13

     

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    14

     

     

     

     

    1.2.

    Trường mẫu giáo

    trường

    15

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    16

     

     

     

     

     

    + Trường có dưới 9 nhóm trẻ

    trường

    17

     

     

     

     

     

    + Trường có 9 nhóm trẻ trở lên

    trường

    18

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    19

     

     

     

     

     

    + Trường có dưới 6 nhóm trẻ

    trường

    20

     

     

     

     

     

    + Trường có 6 nhóm trẻ trở lên

    trường

    21

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

    trường

    22

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    trường

    23

     

     

     

     

     

    - Trường có từ 5 điểm trường trở lên

    trường

    24

     

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

    trường

    25

     

     

     

     

     

    - Trường được kết nối internet

    trường

    26

     

     

     

     

     

    - Trường có điện (lưới)

    trường

    27

     

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    28

     

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    29

     

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    30

     

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại

    trường

    31

     

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    32

     

     

     

     

    1.3

    Trường mầm non

    trường

    33

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    34

     

     

     

     

     

    + Trường có dưới 9 nhóm trẻ

    trường

    35

     

     

     

     

     

    + Trường có 9 nhóm trẻ trở lên

    trường

    36

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    37

     

     

     

     

     

    + Trường có dưới 6 nhóm trẻ

    trường

    38

     

     

     

     

     

    + Trường có 6 nhóm trẻ trở lên

    trường

    39

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

    trường

    40

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    trường

    41

     

     

     

     

     

    - Trường có từ 5 điểm trường trở lên

    trường

    42

     

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

    trường

    43

     

     

     

     

     

    - Trường được kết nối internet

    trường

    44

     

     

     

     

     

    - Trường có điện (lưới)

    trường

    45

     

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    46

     

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    47

     

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    48

     

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại

    trường

    49

     

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    50

     

     

     

     

    1.4

    Nhóm trẻ độc lập

    cơ sở

    51

     

     

     

     

    1.5

    Lớp mẫu giáo độc lập

    cơ sở

    52

     

     

     

     

    1.6

    Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

    cơ sở

    53

     

     

     

     

    1.7

    Số điểm trường

    điểm

    54

     

     

     

     

    II

    Nhóm, lớp

     

     

     

     

     

     

    2.

    Tổng số Nhóm/lớp

    nhóm/lớp

    55

     

     

     

     

    2.1

    Nhóm trẻ

    nhóm

    56

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ học 2 buổi/ngày

    nhóm

    57

     

     

     

     

     

    - Nhóm bán trú (được tổ chức ăn trưa)

    nhóm

    58

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập

    nhóm

    59

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập

    nhóm

    60

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi có dưới 15 trẻ

    nhóm

    61

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi có từ 15 trẻ tr lên

    nhóm

    62

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi có dưới 20 trẻ

    nhóm

    63

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi có từ 20 trẻ trở lên

    nhóm

    64

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi có dưới 25 trẻ

    nhóm

    65

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi có từ 25 trẻ trở lên

    nhóm

    66

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ ghép 2 độ tuổi

    nhóm

    67

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ ghép 3 độ tuổi

    nhóm

    68

     

     

     

     

    2.2.

    Lớp mẫu giáo

    lớp

    69

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo 5 tuổi

    lớp

    70

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày

    lớp

    71

     

     

     

     

     

    - Lớp bán trú (được tổ chức ăn trưa)

    lớp

    72

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập

    lớp

    73

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập

    lớp

    74

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi có dưới 25 trẻ

    lớp

    75

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi có từ 25 trẻ trở lên

    lớp

    76

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi có dưới 30 trẻ

    lớp

    77

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi có từ 30 trẻ trở lên

    lớp

    78

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi có dưới 35 trẻ

    lớp

    79

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi có từ 35 trẻ trở lên

    lớp

    80

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi

    lớp

    81

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi

    lớp

    82

     

     

     

     

     

    III

    Trẻ em

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Dân lập

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    3.1.

    Quy mô trẻ

    người

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.1.1.

    Trẻ em nhà trẻ

    người

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    85

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    người

    86

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học 2 buổi/ngày

    người

    87

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Bán trú (có tổ chức ăn trưa)

    người

    88

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật học hòa nhập

    người

    89

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.1.2.

    Trẻ em mẫu giáo

    người

    90

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    91

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    người

    92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học 2 buổi/ngày

    người

    93

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Bán trú (có tổ chức ăn trưa)

    người

    94

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật học hòa nhập

    người

    95

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Quy mô trẻ chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.1.

    Trẻ em nhà trẻ

    người

    96

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 3 đến 12 tháng

    người

    97

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 13 đến 24 tháng

    người

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 25 đến 36 tháng

    người

    99

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ trên 36 tháng

    người

    100

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.2.

    Trẻ em mẫu giáo

    người

    101

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ dưới 3 tuổi

    người

    102

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 3 đến 4 tuổi

    người

    103

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 4 đến 5 tuổi

    người

    104

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 5 đến 6 tuổi

    người

    105

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ trên 6 tuổi

    người

    106

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Tình trạng dinh dưỡng trẻ em

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.1.

    Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

    người

    107

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

    người

    108

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

    người

    109

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

    người

    110

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ thừa cân, béo phì

    người

    111

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.2.

    Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

    người

    112

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

    người

    113

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

    người

    114

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

    người

    115

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ thừa cân, béo phì

    người

    116

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Trẻ em thuộc đối tượng chính sách

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.1.

    Trẻ em mẫu giáo được miễn học phí

    người

    117

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.2.

    Tr em mẫu giáo được giảm học phí

    người

    118

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.3.

    Trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ chi phí học tập

    người

    119

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.4.

    Trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

    người

    120

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.5.

    Trẻ em 5 tuổi học mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

    người

    121

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.6.

    Trẻ em 3-4 tuổi học mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

    người

    122

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Dân lập

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    123

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.1.

    Cán bộ quản lý nhà trẻ

    người

    124

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.1.1.

    Hiệu trưởng

    người

    125

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    126

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    127

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    128

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    129

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, TSKH

    người

    130

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    131

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.1.2.

    Phó hiệu trưởng

    người

    132

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    133

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    134

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    135

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    136

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, TSKH

    người

    137

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    138

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.2.

    Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non

    người

    139

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.2.1

    Hiệu trưởng

    người

    140

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    141

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    142

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    143

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    144

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, TSKH

    người

    145

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    146

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.2.2.

    Phó hiệu trưởng

    người

    147

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, TP

    người

    148

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    người

    149

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    150

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    151

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    152

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    153

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, TSKH

    người

    154

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    155

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Nhân viên

    người

    156

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.1.

    Nhân viên nhà trẻ

    người

    157

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kế toán, văn thư

    người

    158

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Y tế, thủ quỹ

    người

    159

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nấu ăn

    người

    160

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Bảo vệ

    người

    161

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.2.

    Nhân viên mẫu giáo, mầm non

    người

    162

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kế toán, văn thư

    người

    163

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Y tế, thủ quỹ

    người

    164

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nấu ăn

    người

    165

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Bảo vệ

    người

    166

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    Giáo viên

    người

    167

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.1.

    Giáo viên nhà trẻ

    người

    168

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp phạm

    người

    169

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    170

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    171

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    172

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, TSKH

    người

    173

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chưa qua đào tạo

    người

    174

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 20 - 29 tuổi

    người

    175

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - T 30 - 39 tuổi

    người

    176

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    177

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - T 50 - 54 tuổi

    người

    178

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    179

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    180

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.2.

    Giáo viên mẫu giáo

    người

    181

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    182

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    183

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    184

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    185

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, TSKH

    người

    186

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chưa qua đào tạo

    người

    187

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 20 -29 tuổi

    người

    188

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    189

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    190

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    191

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    -Từ 55 - 59 tuổi

    người

    192

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    193

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    V

    Phòng học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Dân lập

    Tổng số

    Kiên c

    Bán kiên cố

    Tạm

    Tổng số

    Kiên c

    Bán kiên cố

    Tạm

    Tổng số

    Kiên c

    Bán kiên cố

    Tạm

    Tổng số

    Kiên c

    Bán kiên cố

    Tạm

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    5.1.

    Nhà trẻ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.1.1

    Phòng học (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ)

    phòng

    194

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.1.2.

    Phòng học nhờ, mượn

    phòng

    195

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.1.3.

    Phòng phục vụ học tập

    phòng

    196

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng giáo dục thể chất

    phòng

    197

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng giáo dục nghệ thuật

    phòng

    198

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng đa chức năng

    phòng

    199

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.1.4.

    Phòng khác

    phòng

    200

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà bếp

    phòng

    201

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng y tế

    phòng

    202

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.

    Mẫu giáo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.1.

    Phòng học

    phòng

    203

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.2.

    Phòng học nhờ, mượn

    phòng

    204

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.3.

    Phòng phục vụ học tập

    phòng

    205

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng giáo dục thể chất

    phòng

    206

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng giáo dục nghệ thuật

    phòng

    207

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng đa chức năng

    phòng

    208

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập

    phòng

    209

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.4.

    Phòng khác

    phòng

    210

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà bếp

    phòng

    211

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng y tế

    phòng

    212

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 02-TH-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
    Kỳ đầu năm học
    (có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    - Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã Số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    I

    Trường

     

     

     

     

     

    1.1.

    Tổng số trường

    trường

    01

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    02

     

     

     

     

    + Trường có từ 28 lớp trở lên

    trường

    03

     

     

     

     

    + Trường có từ 27 lớp trở xuống

    trường

    04

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    05

     

     

     

     

    + Trường có từ 19 lớp trở lên

    trường

    06

     

     

     

     

    + Trường có từ 18 lớp trở xuống

    trường

    07

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

    trường

    08

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    trường

    09

     

     

     

     

    - Trường dạy học 2 buổi trong ngày

    trường

    10

     

     

     

     

    - Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học

    trường

    11

     

     

     

     

    - Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

    trường

    12

     

     

     

     

    - Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

    trường

    13

     

     

     

     

    - Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

    trường

    14

     

     

     

     

    - Trường có 5 điểm trường trở lên ngoài điểm trường chính

    trường

    15

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

    trường

    16

     

     

     

     

    - Trường có khai thác Internet cho dạy học

    trường

    17

     

     

     

     

    - Trường có điện (điện lưới)

    trường

    18

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    19

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    20

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    21

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

    trường

    22

     

     

     

     

    - Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

    trường

    23

     

     

     

     

    - Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

    trường

    24

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    25

     

     

     

    1.2.

    Số điểm trường

    điểm

    26

     

     

     

    II

    Lớp

    lớp

    27

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 1

    lớp

    28

     

     

     

     

    - Lớp 2

    lớp

    29

     

     

     

     

    - Lớp 3

    lớp

    30

     

     

     

     

    - Lớp 4

    lớp

    31

     

     

     

     

    - Lớp 5

    lớp

    32

     

     

     

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    - Lớp học 2 buổi/ngày

    lớp

    33

     

     

     

     

    - Lớp học bán trú trong trường PTDT bán trú

    lớp

    34

     

     

     

     

    - Lớp học trong trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

    lớp

    35

     

     

     

     

    - Lớp ghép

    lớp

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    3.1.

    Tng quy mô

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Quy mô chia theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Quy mô chia ra theo lp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 1

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 2

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 3

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 4

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 5

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Quy mô chia ra theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Dưới 6 tuổi

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 6 tuổi

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 7 tuổi

    người

    47

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 8 tuổi

    người

    48

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 9 tuổi

    người

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 10 tuổi

    người

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 10 tuổi

    người

    51

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 6 tuổi học lớp 1

    người

    52

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 7 tuổi học lớp 2

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 8 tuổi học lớp 3

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 9 tuổi học lớp 4

    người

    55

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 10 tuổi học lớp 5

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.

    Trong tổng quy mô có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh mới tuyển đầu cấp

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh học 2 buổi/ngày

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh dân tộc bán trú

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nhìn

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nghe, nói

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về trí tuệ

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về vận động

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nhìn

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nghe, nói

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về trí tuệ

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về vận động

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh học tin học

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.

    Học sinh thuộc đối tượng chính sách

    người

    74

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.1.

    Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

    người

    75

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.2.

    Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

    người

    76

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.3.

    Học sinh được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

    người

    77

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    …….

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng s

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng số

    người

    78

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    79

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.1.

    Hiệu trưởng

    người

    80

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    81

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    82

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học

    người

    85

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    86

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.2.

    Phó hiệu trưởng

    người

    87

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    88

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi vùng sâu, hải đảo

    người

    89

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    90

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    91

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    93

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học

    người

    94

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    95

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    96

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    97

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    99

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    100

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học

    người

    101

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    102

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 20 -29 tuổi

    người

    103

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    104

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    105

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    106

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    107

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    108

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM

    người

    109

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.4.

    Nhân viên

    người

    110

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện, thiết bị

    người

    111

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên công nghệ thông tin

    người

    112

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kế toán

    người

    113

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thủ quỹ

    người

    114

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên văn thư

    người

    115

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    116

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

    người

    117

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên giáo vụ

    người

    118

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kiêm nhiều việc

    người

    119

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có

     

    công chức

     

    V

    Phòng học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Kiên c

    Bán kiên cố

    Tạm

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    5.1.

    Phòng học

    phòng

    120

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.

    Phòng học nh, mượn

    phòng

    121

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.3.

    Phòng phục vụ học tập

    phòng

    122

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện

    phòng

    123

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng thiết bị giáo dục

    phòng

    124

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng tin học

    phòng

    125

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng ngoại ngữ

    phòng

    126

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng giáo dục nghệ thuật

    phòng

    127

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng âm nhạc

    phòng

    128

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng GD rèn luyện thể chất nhà đa năng

    phòng

    129

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

    phòng

    130

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.4.

    Phòng khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng truyền thống

    phòng

    131

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng Y tế học đường

    phòng

    132

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 03-THCS-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
    Kỳ đầu năm học
    (có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    - Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    I

    Trường

    trường

    01

     

     

     

    1.1.

    Trường trung học cơ sở

    trường

    02

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    03

     

     

     

     

    + Trường có từ 40 lớp trở lên

    trường

    04

     

     

     

     

    + Trường có t 28 lớp đến 39 lớp

    trường

    05

     

     

     

     

    + Trường có từ 27 lớp trở xuống

    trường

    06

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    07

     

     

     

     

    + Trường có từ 19 lớp trở lên

    trường

    08

     

     

     

     

    + Trường có từ 18 lớp trở xuống

    trường

    09

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

    trường

    10

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    trường

    11

     

     

     

     

    - Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở

    trường

    12

     

     

     

     

    - Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện

    trường

    13

     

     

     

     

    - Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

    trường

    14

     

     

     

     

    - Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

    trường

    15

     

     

     

     

    - Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

    trường

    16

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

    trường

    17

     

     

     

     

    - Trường có khai thác Internet cho dạy học

    trường

    18

     

     

     

     

    - Trường có điện (điện lưới)

    trường

    19

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    20

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    21

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    22

     

     

     

     

    - Trưng có chương trình giáo dục cơ bản về gii tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

    trường

    23

     

     

     

     

    - Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

    trường

    24

     

     

     

     

    - Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

    trường

    25

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    26

     

     

     

    1.2.

    Trường tiểu học và trung học cơ sở

    trường

    27

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    28

     

     

     

     

    + Trường có từ 40 lớp trở lên

    trường

    29

     

     

     

     

    + Trường có từ 28 lớp đến 39 lớp

    trường

    30

     

     

     

     

    + Trường có từ 27 lớp trở xuống

    trường

    31

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    32

     

     

     

     

    + Trường có từ 19 lớp trở lên

    trường

    33

     

     

     

     

    + Trường có từ 18 lớp trở xuống

    trường

    34

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

    trường

    35

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    trường

    36

     

     

     

     

    - Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

    trường

    37

     

     

     

     

    - Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

    trường

    38

     

     

     

     

    - Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

    trường

    39

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

    trường

    40

     

     

     

     

    - Trường có khai thác Internet cho dạy học

    trường

    41

     

     

     

     

    - Trường có điện (điện lưới)

    trường

    42

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    43

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    44

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    45

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

    trường

    46

     

     

     

     

    - Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

    trường

    47

     

     

     

     

    - Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

    trường

    48

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    49

     

     

     

    II

    Lớp

    lớp

    50

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 6

    lớp

    51

     

     

     

     

    - Lớp 7

    lớp

    52

     

     

     

     

    - Lớp 8

    lớp

    53

     

     

     

     

    - Lớp 9

    lớp

    52

     

     

     

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    - Lớp học 2 buổi/ngày

    lớp

    54

     

     

     

     

    - Lớp học bán trú trong trường PTDT bán trú

    lớp

    55

     

     

     

     

    - Lớp học trong trường PTDT nội trú huyện

    lớp

    56

     

     

     

     

    - Lớp học trong trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

    lớp

    57

     

     

     

     

    - Lớp ghép

    lớp

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    3.1.

    Tổng quy mô

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Quy mô chia theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hi đảo

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Quy mô chia ra theo lớp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 6

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 7

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 8

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 9

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Quy mô chia ra theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Dưới 11 tuổi

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 11 tuổi

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 12 tuổi

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 13 tuổi

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 14 tuổi

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 14 tuổi

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 11 tuổi học lớp 6

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 12 tuổi học lớp 7

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 13 tuổi học lớp 8

    người

    74

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 14 tuổi học lớp 9

    người

    75

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.

    Trong tổng quy mô có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh mới tuyển đầu cấp

    người

    76

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lưu ban năm học trước đang học trong năm học này

    người

    77

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh học 2 buổi/ngày

    người

    78

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh dân tộc bán trú

    người

    79

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh dân tộc nội trú

    người

    80

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập

    người

    81

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nhìn

    người

    82

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nghe, nói

    người

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về trí tuệ

    người

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về vận động

    người

    85

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    86

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

    người

    87

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nhìn

    người

    88

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nghe, nói

    người

    89

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về trí tuệ

    người

    90

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về vận động

    người

    91

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh học tin học

    người

    93

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.

    Học sinh thuộc đối tượng chính sách

    người

    94

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.1.

    Học sinh được miễn học phí

    người

    95

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.2.

    Học sinh được giảm học phí

    người

    96

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.3.

    Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

    người

    97

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.4.

    Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

    người

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.5.

    Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

    người

    99

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã s

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng s

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng số

    người

    100

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    101

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.1.

    Hiệu trưởng

    người

    102

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    103

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    104

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    105

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    106

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    107

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

    người

    108

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.2.

    Phó hiệu trưởng

    người

    109

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    110

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hi đo

    người

    111

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    112

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    113

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    114

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    115

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    116

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

    người

    117

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    118

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng sư phạm

    người

    119

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    120

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    121

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    122

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    123

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

    người

    124

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 20 -29 tuổi

    người

    125

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    126

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    127

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    128

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    129

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    130

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM

    người

    131

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.4.

    Nhân viên

    người

    132

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    133

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

    người

    134

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên công nghệ thông tin

    người

    135

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kế toán

    người

    136

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thủ quỹ

    người

    137

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên văn thư

    người

    138

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    139

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

    người

    140

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên giáo vụ

    người

    141

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kiêm nhiều việc

    người

    142

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có

     

    công chức

     

    V

    Phòng học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên c

    Tạm

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    5.1.

    Phòng học

    phòng

    143

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.

    Phòng học nh, mượn

    phòng

    144

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.3.

    Phòng học bộ môn

    phòng

    145

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tin học

    phòng

    146

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Ngoại ngữ

    phòng

    147

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Vật lý/Hóa/ Sinh

    phòng

    148

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Công nghệ

    phòng

    149

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Âm nhạc

    phòng

    150

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.4.

    Phòng phục vụ học tập

    phòng

    151

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện

    phòng

    152

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng thiết bị giáo dục

    phòng

    153

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng

    phòng

    154

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

    phòng

    155

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.5

    Phòng khác

    phòng

    156

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng hoạt động Đoàn-Đội

    phòng

    157

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng truyền thống

    phòng

    158

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng Y tế học đường

    phòng

    159

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 04a-THPT-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
    Kỳ đầu năm học
    (có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    - Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    1

    Trường

    trường

    01

     

     

     

    1.1.

    Tờng trung học phổ thông

    trường

    02

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    03

     

     

     

     

    + Trường có từ 28 lớp trở lên

    trường

    04

     

     

     

     

    + Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp

    trường

    05

     

     

     

     

    + Trường có từ 17 lớp trở xuống

    trường

    06

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    07

     

     

     

     

    + Trường có từ 19 lớp trở lên

    trường

    08

     

     

     

     

    + Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp

    trường

    09

     

     

     

     

    + Trường có từ 9 lớp trở xuống

    trường

    10

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

    trường

    11

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    trường

    12

     

     

     

     

    - Trường trung học phổ thông chuyên

    trường

    13

     

     

     

     

    - Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

    trường

    14

     

     

     

     

    - Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

    trường

    15

     

     

     

     

    - Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

    trường

    16

     

     

     

     

    - Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

    trường

    17

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

    trường

    18

     

     

     

     

    - Trường có khai thác Internet cho dạy học

    trường

    19

     

     

     

     

    - Trường có điện (điện lưới)

    trường

    20

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    21

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    22

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    23

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thc về HIV.

    trường

    24

     

     

     

     

    - Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

    trường

    25

     

     

     

     

    - Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

    trường

    26

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    27

     

     

     

    1.2.

    Trường trung học cơ sở và trung hc phổ thông

    trường

    28

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    29

     

     

     

     

    + Trường có từ 28 lớp trở lên

    trường

    30

     

     

     

     

    + Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp

    trường

    31

     

     

     

     

    + Trường có từ 17 lớp trở xuống

    trường

    32

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    33

     

     

     

     

    + Trường có từ 19 lớp trở lên

    trường

    34

     

     

     

     

    + Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp

    trường

    35

     

     

     

     

    + Trường có từ 9 lớp trở xuống

    trường

    36

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

    trường

    37

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    trường

    38

     

     

     

     

    - Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện

    trường

    39

     

     

     

     

    - Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

    trường

    40

     

     

     

     

    - Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

    trường

    41

     

     

     

     

    - Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

    trường

    42

     

     

     

     

    - Trường có khai thác Internet cho dạy học

    trường

    43

     

     

     

     

    - Trường có điện (điện lưới)

    trường

    44

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    45

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    46

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    47

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

    trường

    48

     

     

     

     

    - Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

    trường

    49

     

     

     

     

    - Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

    trường

    50

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    51

     

     

     

    1.3.

    Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

    trường

    52

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    53

     

     

     

     

    + Trường có từ 28 lớp trở lên

    trường

    54

     

     

     

     

    + Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp

    trường

    55

     

     

     

     

    + Trường có từ 17 lớp trở xuống

    trường

    56

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    57

     

     

     

     

    + Trường có từ 19 lớp trở lên

    trường

    58

     

     

     

     

    + Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp

    trường

    59

     

     

     

     

    + Trường có từ 9 lớp trở xuống

    trường

    60

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia

    trường

    61

     

     

     

     

    - Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

    trường

    62

     

     

     

     

    - Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

    trường

    63

     

     

     

     

    - Trường có s dụng máy tính cho dạy học

    trường

    64

     

     

     

     

    - Trường có khai thác Internet cho dạy học

    trường

    65

     

     

     

     

    - Trường có điện (điện lưới)

    trường

    66

     

     

     

     

    - Trường có nguồn nước sạch

    trường

    67

     

     

     

     

    - Trường có công trình vệ sinh

    trường

    68

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    trường

    69

     

     

     

     

    - Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

    trường

    70

     

     

     

     

    - Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

    trường

    71

     

     

     

     

    - Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

    trường

    72

     

     

     

     

    - Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    trường

    73

     

     

     

    II

    Lớp

    lớp

    74

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 10

    lớp

    75

     

     

     

     

    - Lớp 11

    lớp

    76

     

     

     

     

    - Lớp 12

    lớp

    77

     

     

     

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    - Lớp học 2 buổi/ngày

    lớp

    78

     

     

     

     

    - Lớp học trong trường THPT chuyên

    lớp

    79

     

     

     

     

    - Lớp học trong trường PTDT nội trú

    lớp

    79

     

     

     

     

    - Lớp ghép

    lớp

    80

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    N

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    3.1.

    Tổng quy mô

    người

    81

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Quy mô chia theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    82

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi vùng sâu, hải đảo

    người

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh ở khu vực thành thị

    người

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Quy mô chia ra theo lớp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 10

    người

    85

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 11

    người

    86

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 12

    người

    87

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Quy mô chia ra theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Dưới 15 tuổi

    người

    88

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 15 tuổi

    người

    89

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 16 tuổi

    người

    90

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 17 tuổi

    người

    91

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 17 tuổi

    người

    92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 15 tuổi học lớp 10

    người

    93

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 16 tuổi học lớp 11

    người

    94

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 17 tuổi học lớp 12

    người

    95

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.

    Trong tổng quy mô có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh mới tuyển đầu cấp

    người

    96

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này

    người

    97

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh học 2 buổi/ngày

    người

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh dân tộc nội trú

    người

    99

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập

    người

    100

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nhìn

    người

    101

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nghe, nói

    người

    102

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về trí tuệ

    người

    103

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về vận động

    người

    104

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    105

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

    người

    106

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nhìn

    người

    107

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nghe, nói

    người

    108

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về trí tuệ

    người

    109

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về vận động

    người

    110

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    111

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh học tin học

    người

    112

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp

    người

    113

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.

    Học sinh thuộc đối tượng chính sách

    người

    114

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.1.

    Học sinh được miễn học phí

    người

    115

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.2.

    Học sinh được giảm học phí

    người

    116

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.3.

    Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

    người

    117

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.4.

    Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

    người

    118

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.5.

    Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

    người

    119

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thc

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Viên chức.

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng số

    người

    120

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    121

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.1.

    Hiệu trưởng

    người

    122

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    123

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    124

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    125

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    126

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    127

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.2.

    Phó hiệu trưởng

    người

    128

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    người

    129

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Miền núi vùng sâu, hải đảo

    người

    130

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    131

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    132

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    133

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    134

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    135

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    136

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    137

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    138

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    139

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    140

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    141

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Dưới 29 tuổi

    người

    142

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    143

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    144

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    145

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    146

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    147

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    Nhân viên

    người

    148

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    149

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

    người

    150

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên công nghệ thông tin

    người

    151

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kế toán

    người

    152

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thủ quỹ

    người

    153

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên văn thư

    người

    154

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    155

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

    người

    156

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên giáo vụ

    người

    157

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kiêm nhiều việc

    người

    158

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Trong s Cán bộ quản lý có

     

    công chức

     

    V

    Phòng học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên c

    Tạm

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên c

    Tạm

    Tổng số

    Kiên cố

    Bán kiên c

    Tạm

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    5.1.

    Phòng học

    phòng

    159

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.2.

    Phòng học nhỏ, mượn

    phòng

    160

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.3.

    Phòng học bộ môn

    phòng

    161

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tin học

    phòng

    162

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Ngoại ngữ

    phòng

    163

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Vật lý/Hóa/ Sinh

    phòng

    164

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Công nghệ

    phòng

    165

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Âm nhạc

    phòng

    166

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.4.

    Phòng phục vụ học tập

    phòng

    167

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện

    phòng

    168

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng thiết bị giáo dục

    phòng

    169

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng

    phòng

    170

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

    phòng

    171

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.5.

    Phòng khác

    phòng

    174

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng hoạt động Đoàn-Đội

    phòng

    172

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng truyền thống

    phòng

    173

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng Y tế học đường

    phòng

    175

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 04b-THPT-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
    Kỳ đầu năm học
    (có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Trường………..

    Cơ quan chủ quản………

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Mã số

    Thông tin

     

    A

    C

    1

    I

    Trường

     

     

     

    - Mức độ đạt chuẩn quốc gia

    01

     

     

    - Sử dụng máy tính cho dạy học

    02

     

     

    - Khai thác Internet cho dạy học

    03

     

     

    - Có điện (điện lưới)

    04

     

     

    - Có nguồn nước sạch

    05

     

     

    - Có công trình vệ sinh

    06

     

     

    - Có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

    07

     

     

    - Có chương trình giáo dục cơ bản về gii tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

    08

     

     

    - Có cơ s hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

    09

     

     

    - Có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

    10

     

     

    - Có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

    11

     

    II

    Lớp

     

     

     

    Tổng số lp

    12

     

     

    Chia ra

     

     

     

    - S lớp 10

    13

     

     

    - Số lớp 11

    14

     

     

    - Số lớp 12

    15

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    - Số lớp học 2 bui/ngày

    16

     

     

    - Số lớp ghép

    17

     

     

     

     

     

     

    III

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Trong đó

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    3.1.

    Tổng quy mô

    người

    18

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh ở khu vực thành thị

    người

    19

     

     

     

     

    3.2.

    Quy mô chia ra theo lớp

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 10

    người

    20

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 11

    người

    21

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 12

    người

    22

     

     

     

     

    3.3.

    Quy mô chia ra theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

    - Dưới 15 tui

    người

    23

     

     

     

     

     

    - 15 tuổi

    người

    24

     

     

     

     

     

    - 16 tuổi

    người

    25

     

     

     

     

     

    - 17 tuổi

    người

    26

     

     

     

     

     

    - Trên 17 tuổi

    người

    27

     

     

     

     

     

    Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh 15 tuổi học lớp 10

    người

    28

     

     

     

     

     

    - Học sinh 16 tuổi học lớp 11

    người

    29

     

     

     

     

     

    - Học sinh 17 tuổi học lớp 12

    người

    30

     

     

     

     

    3.4.

    Trong tổng quy mô có:

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh mới tuyển đầu cấp

    người

    31

     

     

     

     

     

    - Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này

    người

    32

     

     

     

     

     

    - Học sinh học 2 buổi/ngày

    người

    33

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập

    người

    34

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nhìn

    người

    35

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về nghe, nói

    người

    36

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về trí tuệ

    người

    37

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật về vận động

    người

    38

     

     

     

     

     

    + Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    39

     

     

     

     

     

    - Học sinh học tin học

    người

    40

     

     

     

     

     

    - Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp

    người

    41

     

     

     

     

    3.6.

    Học sinh thuộc đối tượng chính sách

     

     

     

     

     

     

    3.6.1.

    Học sinh được miễn học phí

    người

    42

     

     

     

     

    3.6.2.

    Học sinh được giảm học phí

    người

    43

     

     

     

     

    3.6.3.

    Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

    người

    44

     

     

     

     

    3.6.4.

    Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

    người

    45

     

     

     

     

    3.6.5.

    Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Phân loại

    Trong đó

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

    Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

     

    Tổng số

    người

    47

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    48

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.1.

    Hiệu trưởng

    người

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    51

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    52

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.2.

    Phó hiệu trưởng

    người

    55

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.1.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.2.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Dưới 29 tuổi

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    Nhân viên

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    74

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

    người

    75

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên công nghệ thông tin

    người

    76

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kế toán

    người

    77

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thủ quỹ

    người

    78

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên văn thư

    người

    79

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    80

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

    người

    81

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên giáo vụ

    người

    82

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kiêm nhiều việc

    người

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Trong s Cán bộ quản lý có

     

    công chức.

     

    V

    Phòng học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Chia ra

    Kiên cố

    Bán kiên c

    Tạm

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5.1.

    Phòng học

    phòng

    84

     

     

     

     

    5.2.

    Phòng học bộ môn

    phòng

    85

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Tin học

    phòng

    86

     

     

     

     

     

    - Ngoại ngữ

    phòng

    87

     

     

     

     

     

    - Vật lý/Hóa/ Sinh

    phòng

    88

     

     

     

     

     

    - Công nghệ

    phòng

    89

     

     

     

     

     

    - Âm nhạc

    phòng

    90

     

     

     

     

    5.3.

    Phòng phục vụ học tập

    phòng

    91

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện

    phòng

    92

     

     

     

     

     

    - Phòng thiết bị giáo dục

    phòng

    93

     

     

     

     

     

    - Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng

    phòng

    94

     

     

     

     

     

    - Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

    phòng

    95

     

     

     

     

    5.4.

    Phòng khác

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng hoạt động Đoàn-Đội

    phòng

    96

     

     

     

     

     

    - Phòng truyền thống

    phòng

    97

     

     

     

     

     

    - Phòng Y tế học đường

    phòng

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 05-GDTX-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
    Kỳ đầu năm học
    (có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    - Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I

    Cơ Sở giáo dục thường xuyên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    1.

    Tổng số

    trung tâm

    01

     

     

     

    1.1.

    Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh

    trung tâm

    02

     

     

     

    1.2.

    Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

    trung tâm

    03

     

     

     

     

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

    - Trung tâm giáo dục thường xuyên

    trung tâm

    04

     

     

     

     

    - Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Trung tâm giáo dục thường xuyên (sáp nhật theo Thông tư liên tịch số: 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV)

    trung tâm

    05

     

     

     

     

    - Trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp (hoặc các tên gọi khác)

    trung tâm

    06

     

     

     

    1.3.

    Trung tâm học tập cộng đồng

    trung tâm

    07

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trung tâm học tập cộng đồng đã kết hợp với nhà văn hóa xã, bưu điện xã

    trung tâm

    08

     

     

     

    1.4.

    Trung tâm ngoại ngữ - tin học

    trung tâm

    09

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trung tâm ngoại ngữ - tin học

    trung tâm

    10

     

     

     

     

    - Trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP

    trung tâm

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Người học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

     

    Tổng số

    học viên

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.

    Bổ túc văn hóa

    học viên

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.

    Bổ túc chương trình cấp trung học cơ sở

    học viên

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 6

    học viên

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 7

    học viên

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 8

    học viên

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 9

    học viên

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 11 tuổi đến 14 tuổi

    học viên

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 15 tuổi đến 18 tuổi

    học viên

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 18 tuổi

    học viên

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học viên khuyết tật

    học viên

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.

    Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông

    học viên

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 10

    học viên

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 11

    học viên

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 12

    học viên

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 15 tuổi đến 17 tuổi

    học viên

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 18 tuổi đến 21 tuổi

    học viên

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 21 tuổi

    học viên

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học viên học văn hóa kết hợp với trung cấp nghề

    học viên

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học viên khuyết tật

    học viên

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ

    học viên

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học chương trình lớp 1 đến lớp 3

    học viên

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học chương trình lớp 4 đến lớp 5

    học viên

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 15 tuổi đến 25 tuổi

    học viên

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 26 tuổi đến 35 tuổi

    học viên

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 36 tuổi đến 60 tuổi

    học viên

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học viên khuyết tật

    học viên

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.3.

    Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

     

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình tin học

    học viên

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình ngoại ngữ

    học viên

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông

    học viên

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình học tiếng dân tộc

    học viên

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông (theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT)

    học viên

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Cán b quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng s

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng s

    Nữ

    Tổng s

    Nữ

    HĐLV không xác đnh thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng s

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giám đốc

    người

    47

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó Giám đốc

    người

    48

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    51

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    52

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Giáo viên

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    55

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 20 -29 tuổi

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Nhân viên

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kế toán

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thủ quỹ

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên kiêm nhiều việc

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Cán bộ, giáo viên theo hình thức cộng tác, phối hợp

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cán bộ quản lý

    người

    74

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm

    người

    75

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Báo cáo viên, cộng tác viên

    người

    76

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 06-GDKT-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT
    Kỳ đầu năm học
    (có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    - Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I.

    Trung tâm

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài Công lập

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

     

    Tổng số

    trung tâm

    01

     

     

     

    1.1.

    Số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

    trung tâm

    02

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

    trung tâm

    03

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

    trung tâm

    04

     

     

     

    1.2.

    Số trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

    trung tâm

    05

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

    trung tâm

    06

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

    trung tâm

    07

     

     

     

     

    - Số Trung tâm có hoạt động hỗ trợ tại các cơ sở giáo dục khác

    trung tâm

    08

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    2.1.

    Học sinh khuyết tật học chuyên bit

    người

    09

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.

    Chia theo dạng tật và mức độ tật

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.1.

    Khuyết tật vận động

    người

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo mc độ:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật đặc biệt nặng

    người

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nặng

    người

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nhẹ

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.2.

    Khuyết tật nghe, nói

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo mức độ:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật đặc biệt nặng

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nặng

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nhẹ

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.3.

    Khuyết tật nhìn

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo mức độ:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật đặc biệt nặng

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nặng

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nhẹ

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.4.

    Khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo mức độ:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật đặc biệt nặng

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nặng

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nhẹ

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.5.

    Khuyết tật trí tuệ

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo mức độ:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật đặc biệt nặng

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nặng

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nhẹ

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.6.

    Khuyết tật khác

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo mức độ:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật đặc biệt nặng

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nặng

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khuyết tật nhẹ

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.

    Chia theo độ tuổi

    người

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 0 tuổi đến 5 tuổi

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 6 tuổi đến 10 tuổi

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 11 tuổi đến 14 tuổi

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 15 tuổi đến 17 tuổi

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 17 tuổi

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật vận động

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật nghe, nói

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật nhìn

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật thần kinh, tâm thần

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật trí tuệ

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật khác

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng s

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    3.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giám đốc

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó Giám đốc

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    47

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học chuyên ngành GDĐB

    người

    48

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    51

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    52

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Giáo viên

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp sư phạm

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    55

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 20 -29 tuổi

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Nhân viên hỗ trợ - giáo dục trẻ khuyết tật

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung cấp

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 07-TKTH-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG - THƯỜNG XUYÊN - KHÁC
    Kỳ đầu năm học
    (Có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Toàn ngành tại địa phương

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng số

    Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước

    Tổng số

    Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước

    Tổng số

    Tăng/gim so với kỳ đầu năm học trước

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    I.

    GIÁO DỤC MẦM NON

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Trường

    trường

    01

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà trẻ

    nhà trẻ

    02

     

     

     

     

     

     

     

    - Mẫu giáo

    trường

    03

     

     

     

     

     

     

     

    - Mầm non

    trường

    04

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường đạt chuẩn quốc gia

    trường

    05

     

     

     

     

     

     

    2.

    Nhóm, lớp

    nhóm/lớp

    06

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhóm trẻ

    nhóm

    07

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp mẫu giáo

    lớp

    08

     

     

     

     

     

     

    3.

    Trẻ em

    người

    09

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ nhà trẻ

    người

    10

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ mẫu giáo

    người

    11

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 5 tuổi đến 6 tuổi

    người

    12

     

     

     

     

     

     

    4.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

    - Cán bộ quản lý

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo viên

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên nhà trẻ

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên mẫu giáo

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    19

     

     

     

     

     

     

    5.

    Phòng học

    phòng

    20

     

     

     

     

     

     

    6.

    Các tỷ lệ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

    %

    21

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân trẻ nhà trẻ/nhóm

    trẻ/nhóm

    22

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân giáo viên/nhóm

    gv/nhóm

    23

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân trẻ nhà trẻ/giáo viên

    trẻ/gv

    24

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân trẻ mẫu giáo/lớp

    trẻ/lớp

    25

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân giáo viên/lớp

    gv/lớp

    26

     

     

     

     

     

     

     

    - S bình quân trẻ mẫu giáo/giáo viên

    trẻ/gv

    27

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

    %

    28

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi

    %

    29

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng th còi cọc

    %

    30

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì

    %

    31

     

     

     

     

     

     

    II

    GIÁO DỤC PH THÔNG

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Trường

    trường

    32

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học

    trường

    33

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở

    trường

    34

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học và trung học cơ sở

    trường

    35

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học ph thông

    trường

    36

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học sở và trung học phổ thông

    trường

    37

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

    trường

    38

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

    trường

    39

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia

    trường

    40

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia

    trường

    41

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường phổ thông bán trú cấp tiểu học

    trường

    42

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường phổ thông bán trú cấp trung học cơ sở

    trường

    43

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện

    trường

    44

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

    trường

    45

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường trung học phổ thông chuyên

    trường

    46

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

    trường

    47

     

     

     

     

     

     

    2.

    Lớp

    lớp

    48

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học

    lớp

    49

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở

    lớp

    50

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học phổ thông

    lớp

    51

     

     

     

     

     

     

    3.

    Học sinh

    người

    52

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học phổ thông

    người

    55

     

     

     

     

     

     

    4.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

    - Cán bộ quản lý

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo viên

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên tiểu học

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên trung học cơ sở

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên trung học phổ thông

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    63

     

     

     

     

     

     

    5.

    Phòng học

    phòng

    64

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học

    phòng

    65

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở

    phòng

    66

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học phổ thông

    phòng

    67

     

     

     

     

     

     

    6.

    Các tỷ lệ

     

     

     

     

     

     

     

     

    6.1

    Tiểu học

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

    %

    68

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân học sinh/giáo viên

    hs/gv

    69

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân học sinh/lớp

    hs/lớp

    70

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân giáo viên/lớp

    gv/lớp

    71

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

    %

    72

     

     

     

     

     

     

    6.2

    Trung học cơ sở

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

    %

    73

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân học sinh/giáo viên

    hs/gv

    74

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân học sinh/lớp

    hs/lớp

    75

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân giáo viên/lớp

    gv/lớp

    76

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

    %

    77

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ chuyn cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở

    %

    78

     

     

     

     

     

     

    6.3

    Trung học phổ thông

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

    %

    79

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân học sinh/giáo viên

    hs/gv

    80

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân học sinh/lớp

    hs/lớp

    81

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân giáo viên/lớp

    gv/lớp

    82

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

    %

    83

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông

    %

    84

     

     

     

     

     

     

    III

    PH CẬP GIÁO DỤC

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tui

    Mức độ

    85

     

     

     

     

     

     

    2.

    Phổ cập giáo dục tiểu học

    Mức độ

    86

     

     

     

     

     

     

    3.

    Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

    Mức độ

    87

     

     

     

     

     

     

    4.

    Xóa mù ch

    Mức độ

    88

     

     

     

     

     

     

    IV

    GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Số trung tâm

    trung tâm

    89

     

     

     

     

     

     

    2.

    Học viên

    học viên

    90

     

     

     

     

     

     

     

    - B túc chương trình cấp trung học cơ sở

    học viên

    91

     

     

     

     

     

     

     

    - Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông

    học viên

    92

     

     

     

     

     

     

     

    - Xóa mù chữ và GD tiếp tục sau khi biết chữ

    học viên

    93

     

     

     

     

     

     

     

    - Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

    học viên

    94

     

     

     

     

     

     

    3.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    95

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    96

     

     

     

     

     

     

    V

    GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

     

     

     

     

     

     

     

     

    A

    Giáo dục khuyết tật tại các trung tâm

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

    trung tâm

    97

     

     

     

     

     

     

    2

    Học sinh khuyết tật

    người

    98

     

     

     

     

     

     

    3

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    99

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    100

     

     

     

     

     

     

    B

    Giáo dục dành cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật

    trường

    101

     

     

     

     

     

     

    2.

    Học sinh khuyết tật:

    người

    102

     

     

     

     

     

     

     

    - Học tại các trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật

    người

    103

     

     

     

     

     

     

     

    - Học hòa nhập trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông

    người

    104

     

     

     

     

     

     

    3.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    105

     

     

     

     

     

     

     

    - Tại các trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật

    người

    106

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các sở giáo dục mầm non và phổ thông

    người

    107

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập
    (Ký tên)

    ……, ngày     tháng      năm
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 08-NSNN-ĐN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ
    CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
    CHO GIÁO DỤC

    Kỳ đầu năm học
    (Có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

    - Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Ch tiêu

    Đơn vị tính

    s

    Quyết toán chi NSNN

    (năm tài chính n-1)

    Chi NSNN (năm tài chính n)

    Dự toán

    Ước thực hiện

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

     

    Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước

    triệu đồng

    01

     

     

     

    I.

    Chi đầu tư

    triệu đồng

    02

     

     

     

    1

    Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương

    triệu đồng

    03

     

     

     

    1.1

    Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

    triệu đồng

    04

     

     

     

    1.1.1

    Cấp tnh quản lý

    triệu đồng

    05

     

     

     

    1.1.2

    Cấp huyện quản lý

    triệu đồng

    06

     

     

     

    1.1.3

    Cấp xã quản lý

    triệu đồng

    07

     

     

     

    1.2

    Vốn trái phiếu chính quyền địa phương

    triệu đồng

    08

     

     

     

    2

    Nguồn vốn ngân sách trung ương

    triệu đồng

    09

     

     

     

    2.1

    Vốn CTMTQG

    triệu đồng

    10

     

     

     

    2.2

    Vốn CTMT

    triệu đồng

    11

     

     

     

    2.3

    Vốn ODA

    triệu đồng

    12

     

     

     

    2.4

    Vốn trái phiếu Chính phủ

    triệu đồng

    13

     

     

     

    2.5

    Vốn NSNN khác

    triệu đồng

    14

     

     

     

    II

    Chi thường xuyên

    triệu đồng

    15

     

     

     

    1.

    Giáo dục Mầm non

    triệu đồng

    16

     

     

     

    1.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    1.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    17

     

     

     

    1.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    18

     

     

     

    1.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    19

     

     

     

    1.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    1.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    20

     

     

     

    1.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    21

     

     

     

    1.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    22

     

     

     

    1.2.4

    Các khon chi khác

    triệu đồng

    23

     

     

     

    2.

    Giáo dục Tiểu học

    triệu đồng

    24

     

     

     

    2.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    2.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    25

     

     

     

    2.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    26

     

     

     

    2.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    27

     

     

     

    2.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    2.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    28

     

     

     

    2.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    29

     

     

     

    2.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    30

     

     

     

    2.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    31

     

     

     

    3.

    Giáo dục Trung học cơ sở

    triệu đồng

    32

     

     

     

    3.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    3.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    33

     

     

     

    3.1.2

    Nguồn phí, lệ phí đ lại

    triệu đồng

    34

     

     

     

    3.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    35

     

     

     

    3.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    3.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    36

     

     

     

    3.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    37

     

     

     

    3.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    38

     

     

     

    3.2.4

    Các khon chi khác

    triệu đồng

    39

     

     

     

    4

    Giáo dục Trung học phổ thông

    triệu đồng

    40

     

     

     

    4.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    4.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    41

     

     

     

    4.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    42

     

     

     

    4.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    43

     

     

     

    4.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    4.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    44

     

     

     

    4.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    45

     

     

     

    4.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    46

     

     

     

    4.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    47

     

     

     

    5.

    Giáo dục Thường xuyên

    triệu đồng

    48

     

     

     

    5.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    5.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    49

     

     

     

    5.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    50

     

     

     

    5.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    51

     

     

     

    5.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    5.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    52

     

     

     

    5.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    53

     

     

     

    5.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    54

     

     

     

    5.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    55

     

     

     

    6.

    Đào tạo khác trong nước

    triệu đồng

    56

     

     

     

    6.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    6.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    57

     

     

     

    6.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    58

     

     

     

    6.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    59

     

     

     

    6.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    6.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    60

     

     

     

    6.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    61

     

     

     

    6.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    62

     

     

     

    6.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    63

     

     

     

    7

    Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán b, công chc, viên chức

    triệu đồng

    64

     

     

     

    7.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    7.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    65

     

     

     

    7.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    66

     

     

     

    7.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    67

     

     

     

    7.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    7.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    68

     

     

     

    7.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    69

     

     

     

    7.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    70

     

     

     

    7.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập

    ……, ngày     tháng      năm
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 01-MN-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Dân lập

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    I

    Trường

    trường

    01

     

     

     

     

    1.1.

    Nhà trẻ

    trường

    02

     

     

     

     

    1.2.

    Trường mẫu giáo

    trường

    03

     

     

     

     

    1.3.

    Trường mầm non

    trường

    04

     

     

     

     

    1.4.

    Nhóm trẻ độc lập

    cơ sở

    05

     

     

     

     

    1.5.

    Lớp mẫu giáo độc lập

    cơ sở

    06

     

     

     

     

    1.6.

    Nhóm trẻ, Lớp mẫu giáo độc lập

    cơ sở

    07

     

     

     

     

    1.7.

    Số điểm trường

    điểm

    08

     

     

     

     

    II

    Nhóm, lớp

    nhóm, lớp

    09

     

     

     

     

    2.1.

    Nhóm trẻ

    nhóm

    10

     

     

     

     

    2.2.

    Lớp mẫu giáo

    lớp

    11

     

     

     

     

    III

    Trẻ em

     

     

     

     

     

     

    3.1

    Quy mô trẻ

    người

    12

     

     

     

     

    3.1.1.

    Trẻ em nhà trẻ

    người

    13

     

     

     

     

    3.1.2.

    Trẻ em mẫu giáo

    người

    14

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ em 5 đến 6 tuổi

    người

    15

     

     

     

     

    3.2.

    Tình trạng dinh dưỡng trẻ em

     

     

     

     

     

     

    3.2.1.

    Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

    người

    16

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

    người

    17

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

    người

    18

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

    người

    19

     

     

     

     

     

    - Trẻ thừa cân, béo phì

    người

    20

     

     

     

     

    3.2.2.

    Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

    người

    21

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

    người

    22

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

    người

    23

     

     

     

     

     

    - Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

    người

    24

     

     

     

     

     

    - Trẻ tha cân, béo phì

    người

    25

     

     

     

     

    VI

    Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

    người

    26

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    27

     

     

     

     

    4.1.1.

    Hiệu trưởng

    người

    28

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng nhà trẻ

    người

    29

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non

    người

    30

     

     

     

     

    4.1.2.

    Phó Hiệu trưởng

    người

    31

     

     

     

     

     

    - Phó Hiệu trưởng nhà tr

    người

    32

     

     

     

     

     

    - Phó Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non

    người

    33

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    34

     

     

     

     

    4.2.1.

    Giáo viên nhà trẻ

    người

    35

     

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    36

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    37

     

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    38

     

     

     

     

     

    - Chưa đạt chuẩn

    người

    39

     

     

     

     

    4.2.2.

    Giáo viên mẫu giáo

    người

    40

     

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    41

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    42

     

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    43

     

     

     

     

     

    - Chưa đạt chuẩn

    người

    44

     

     

     

     

    4.3

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm

    người

    45

     

     

     

     

    4.3.1.

    Giáo viên nhà tr

    người

    46

     

     

     

     

    4.3.2.

    Giáo viên mẫu giáo

    người

    47

     

     

     

     

    4.4.

    Giáo viên tuyển mới trong năm

    người

    48

     

     

     

     

    4.4.1.

    Giáo viên nhà trẻ

    người

    49

     

     

     

     

    4.4.2.

    Giáo viên mẫu giáo

    người

    50

     

     

     

     

    4.5.

    Nhân viên

    người

    51

     

     

     

     

    4.5.1.

    Nhân viên nhà trẻ

    người

    52

     

     

     

     

    4.5.2.

    Nhân viên mẫu giáo, mầm non

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày       tháng       năm
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 02-TH-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    I

    Trường

     

     

     

     

     

    1.1.

    Tổng số trường

    trường

    01

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    02

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    03

     

     

     

    1.2.

    Số điểm trường

    điểm

    04

     

     

     

    II

    Lớp

    lớp

    05

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 1

    lớp

    06

     

     

     

     

    - Lớp 2

    lớp

    07

     

     

     

     

    - Lớp 3

    lớp

    08

     

     

     

     

    - Lớp 4

    lớp

    09

     

     

     

     

    - Lớp 5

    lớp

    10

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp ghép

    lớp

    11

     

     

     

     

    III

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    3

    4

    5

    6

    8

    9

    10

    11

    13

    14

    15

    3.1.

    Biến động trong năm học

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác

    người

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh bỏ học

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2

    Tổng quy mô

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3

    Quy mô chia theo lớp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 1

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 2

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 3

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 4

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 5

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Học sinh lưu ban

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 1

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 2

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 3

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 4

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 5

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.

    Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo tuổi:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Dưới 11 tuổi

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 11 tuổi

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 11 tuổi

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng số

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó Hiệu trưởng

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.4.

    Giáo viên tuyển mới trong năm học

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.5.

    Nhân viên

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.6.

    Số giáo viên được tham gia các chương trình bi dưỡng

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu

    ……, ngày      tháng        năm
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 03-THCS-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    I

    Trường

    trường

    01

     

     

     

    1.1.

    Trường trung học cơ s

    trường

    02

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    03

     

     

     

     

    - Miền núi, vùng sâu, hải đảo

    trường

    04

     

     

     

    1.2.

    Trường tiểu học và trung học cơ s

    trường

    05

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    06

     

     

     

     

    - Miền núi vùng sâu, hải đảo

    trường

    07

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Lớp

    lớp

    08

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 6

    lớp

    09

     

     

     

     

    - Lớp 7

    lớp

    10

     

     

     

     

    - Lớp 8

    lớp

    11

     

     

     

     

    - Lớp 9

    lớp

    12

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp ghép

    lớp

    13

     

     

     

     

    III

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    3

    4

    5

    6

    8

    9

    10

    11

    13

    14

    15

    3.1.

    Biến động trong năm học

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh chuyển đến t tỉnh/tp khác

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh chuyn đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh bỏ học

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2

    Tổng quy mô

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3

    Quy mô chia ra theo lớp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 6

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 7

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 8

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 9

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Học sinh lưu ban

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 6

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 7

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 8

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 9

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.

    Học sinh tốt nghiệp trung học sở

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.1.

    Số học sinh có đủ điều kiện xét tốt nghiệp

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.2.

    Số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác đnh thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng số

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó Hiệu trưởng

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.4.

    Giáo viên tuyn mới trong năm học

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.5.

    Nhân viên

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.6.

    Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sn.

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày     tháng     năm
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 04a-THPT-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    1

    Trường

    trường

    01

     

     

     

    1.1.

    Trường trung học phổ thông

    trường

    02

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    03

     

     

     

     

    - Miền núi vùng sâu, hi đảo

    trường

    04

     

     

     

    1.2.

    Trung học cơ sở và trung học phổ thông

    trường

    05

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đồng bằng, thành phố

    trường

    06

     

     

     

     

    - Miền núi vùng sâu, hải đảo

    trường

    07

     

     

     

    1.3.

    Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

    trường

    08

     

     

     

     

    Chia ra theo vùng:

     

     

     

     

     

     

    - Trung du, đng bằng, thành phố

    trường

    09

     

     

     

     

    - Miền núi vùng sâu, hải đảo

    trường

    10

     

     

     

    II

    Lớp

    lớp

    11

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 10

    lớp

    12

     

     

     

     

    - Lớp 11

    lớp

    13

     

     

     

     

    - Lớp 12

    lớp

    14

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Lớp ghép

    lớp

    14

     

     

     

     

    III

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    3

    4

    5

    6

    8

    9

    10

    11

    13

    14

    15

    3.1.

    Biến động trong năm học

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh bỏ học

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2

    Tổng quy mô

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3

    Quy mô chia ra theo lớp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 10

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 11

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 12

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Học sinh lưu ban

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 10

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 11

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lớp 12

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.

    Học sinh tốt nghiệp THPT

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.1.

    Số học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thí sinh tự do

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.2.

    Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT (Khon 2 Điều 32 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT)

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi THPTQG (Điều 33 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT)

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thí sinh tự do

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Tư thục

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng số

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó Hiu trưng

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2.

    Giáo viên

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.3.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.4.

    Giáo viên tuyển mới trong năm học

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.5.

    Nhân viên

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.6.

    Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản.

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày      tháng        năm
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 04b-THPT-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Trường …………

    Cơ quan chủ quản …………

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Trong đó

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    3

    4

    5

    1.1.

    Tổng quy mô

    người

    01

     

     

     

     

    1.2.

    Quy mô chia ra theo lớp

     

     

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 10

    người

    02

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 11

    người

    03

     

     

     

     

     

    - Học sinh lớp 12

    người

    04

     

     

     

     

    1.3.

    Học sinh bỏ học

    người

    05

     

     

     

     

    1.4.

    Học sinh lưu ban

    người

    06

     

     

     

     

     

    - Lớp 10

    người

    07

     

     

     

     

     

    - Lớp 11

    người

    08

     

     

     

     

     

    - Lớp 12

    người

    09

     

     

     

     

    1.5.

    Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông

     

     

     

     

     

     

    1.5.1.

    Học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

    người

    10

     

     

     

     

    1.5.2.

    Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông

    người

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã s

    Tổng số

    Phân loại

    Trong đó

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

    Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

     

    Tổng số

    người

    12

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó Hiệu trưởng

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Giáo viên

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

    2.3.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.

    Giáo viên tuyn mới trong năm học

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.

    Nhân viên

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

    2.6.

    Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản.

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Biểu 05-GDTX-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I

    Cơ sở giáo dục thường xuyên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    1.

    Tổng số

    trung tâm

    01

     

     

     

    1.1.

    Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh

    trung tâm

    02

     

     

     

    1.2.

    Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

    trung tâm

    03

     

     

     

    1.3.

    Trung tâm học tập cộng đồng

    trung tâm

    04

     

     

     

    1.4.

    Trung tâm ngoại ngữ - tin học

    trung tâm

    05

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Người học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    2.1.

    Bổ túc văn hóa

    học viên

    06

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.

    Bổ túc chương trình cấp THCS

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.1.

    Tổng số học viên

    học viên

    07

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.2.

    Học viên b học

    học viên

    08

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.3.

    Học viên lưu ban

    học viên

    09

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.4.

    Học viên tốt nghiệp bổ túc THCS

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Số học viên có đủ điều kiện xét tốt nghiệp

    học viên

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Số học viên tốt nghiệp THCS

    học viên

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: học viên khuyết tật

    học viên

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.

    Bổ túc chương trình cấp THPT

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.1.

    Tổng số học viên

    học viên

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.2.

    Học viên bỏ học

    học viên

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.3.

    Học viên lưu ban

    học viên

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.4.

    Học viên tốt nghiệp bổ túc THPT

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.4.1

    S học viên có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

    học viên

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thí sinh tự do

    học viên

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.4.2

    Số học viên được công nhận tốt nghiệp THPT

    học viên

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Học viên được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp trung học phổ thông (Khoản 2 Điều 32 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT)

    học viên

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thí sinh tự do

    học viên

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết ch

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.1.

    Tổng số học viên

    học viên

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.2.

    Học viên bỏ học

    học viên

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.3.

    Học viên được công nhận đạt chuẩn biết chữ

    học viên

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 (hoàn thành lớp 3 CTGD tiểu học)

    học viên

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 (hoàn thành CTGD tiểu học)

    học viên

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.3.

    Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

    học viên

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình tin học

    học viên

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình ngoại ngữ

    học viên

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông

    học viên

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình học tiếng dân tộc

    học viên

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

    học viên

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng s

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại hợp đồng

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

     

    Tổng số

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giám đốc

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó Giám đốc

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Giáo viên

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.4.

    Giáo viên tuyn mới trong năm học

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.5.

    Nhân viên

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.6.

    Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Giáo viên được tham gia Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 06-GDKT-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Công lập

    Ngoài Công lập

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    I.

    Trung tâm

    trung tâm

    01

     

     

     

    1.1.

    Số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

    trung tâm

    02

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

    trung tâm

    03

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh)

    trung tâm

    04

     

     

     

    1.2.

    Số trung tâm hỗ trợ, phát triển giáo dục hòa nhập

    trung tâm

    05

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

    trung tâm

    06

     

     

     

     

    - Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

    trung tâm

    07

     

     

     

     

    - Số Trung tâm có hoạt động hỗ trợ tại các cơ sở giáo dục khác

    trung tâm

    08

     

     

     

    II.

    Học sinh

    người

    09

     

     

     

    2.1.

    Số học sinh học chuyên biệt

    người

    10

     

     

     

    2.2.

    Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm

    người

    11

     

     

     

    III.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hỗ trợ GD trẻ khuyết tật

    người

    12

     

     

     

    3.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    13

     

     

     

    3.1.1.

    Giám đốc

    người

    14

     

     

     

    3.1.2.

    Phó giám đốc

    người

    15

     

     

     

    3.2.

    Giáo viên

    người

    16

     

     

     

     

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

    người

     

     

     

     

     

    - Tốt

    người

    17

     

     

     

     

    - Khá

    người

    18

     

     

     

     

    - Đạt

    người

    19

     

     

     

    3.3.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

    người

    20

     

     

     

    3.4.

    Giáo viên tuyển mới trong năm học

    người

    21

     

     

     

    3.5.

    Nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật

    người

    22

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 07-TKTH-CN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG - THƯỜNG XUYÊN - KHÁC
    Kỳ cuối năm học
    (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Sở GDĐT tỉnh………..

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã số

    Toàn ngành tại địa phương

    Công lập

    Ngoài công lập

    Tổng s

    Tăng/gim so với kỳ đầu năm học

    Tổng s

    Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học

    Tổng số

    Tăng/gim so với kỳ đầu năm học

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    I.

    GIÁO DỤC MẦM NON

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Trường

    trường

    01

     

     

     

     

     

     

    2.

    Nhóm, lớp

    nhóm/lớp

    02

     

     

     

     

     

     

    3.

    Trẻ em

    người

    03

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trẻ từ 5 tuổi đến 6 tuổi

    người

    04

     

     

     

     

     

     

    4.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    05

     

     

     

     

     

     

     

    - Cán bộ quản lý

    người

    06

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo viên

    người

    07

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên

    người

    08

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    09

     

     

     

     

     

     

    5.

    Các tỷ lệ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân trẻ nhà trẻ/nhóm

    trẻ/nhóm

    10

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân giáo viên/nhóm

    gv/nhóm

    11

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân trẻ nhà trẻ/giáo viên

    trẻ/gv

    12

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân trẻ mẫu giáo/lớp

    trẻ/lớp

    13

     

     

     

     

     

     

     

    - S bình quân giáo viên/lớp

    gv/lớp

    14

     

     

     

     

     

     

     

    - Số bình quân trẻ mẫu giáo/giáo viên

    trẻ/gv

    15

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi

    %

    16

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

    %

    17

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì

    %

    18

     

     

     

     

     

     

    II

    GIÁO DỤC PH THÔNG

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Trường

    trường

    19

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học

    trường

    20

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở

    trường

    21

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học và trung học sở

    trường

    22

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học phổ thông

    trường

    23

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở và trung học phổ thông

    trường

    24

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

    trường

    25

     

     

     

     

     

     

    2.

    Lớp

    lớp

    26

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học

    lớp

    27

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở

    lớp

    28

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học phổ thông

    lớp

    29

     

     

     

     

     

     

    3.

    Học sinh

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiểu học

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học cơ sở

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung học phổ thông

    người

    33

     

     

     

     

     

     

    4.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

    - Cán bộ quản lý

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo viên

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên tiểu học

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên trung học cơ sở

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

    + Giáo viên trung học phổ thông

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    41

     

     

     

     

     

     

    5.

    Các tỷ lệ

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.1

    Tiểu học

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh lên lớp

    %

    42

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh lưu ban

    %

    43

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh bỏ học

    %

    44

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học

    %

    45

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi

    %

    46

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học

    %

    47

     

     

     

     

     

     

    5.2

    Trung học cơ s

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh lên lớp

    %

    48

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh lưu ban

    %

    49

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh bỏ học

    %

    50

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở

    %

    51

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở

    %

    52

     

     

     

     

     

     

    5.3

    Trung học phổ thông

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh lên lớp

    %

    53

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh lưu ban

    %

    54

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh bỏ học

    %

    55

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông

    %

    56

     

     

     

     

     

     

     

    - Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông

    %

    57

     

     

     

     

     

     

    III

    PH CẬP GIÁO DỤC

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

    Mức độ

    58

     

     

     

     

     

     

    2.

    Phổ cập giáo dục tiểu học

    Mức độ

    59

     

     

     

     

     

     

    3.

    Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

    Mức độ

    60

     

     

     

     

     

     

    4.

    Xóa mù chữ

    Mức độ

    61

     

     

     

     

     

     

    IV

    GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Số trung tâm

    trung tâm

    62

     

     

     

     

     

     

    2.

    Học viên

    học viên

    63

     

     

     

     

     

     

     

    - Bổ túc chương trình cấp trung học cơ sở

    học viên

    64

     

     

     

     

     

     

     

    - Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông

    học viên

    65

     

     

     

     

     

     

     

    - Xóa mù chữ và GD tiếp tục sau khi biết chữ

    học viên

    66

     

     

     

     

     

     

     

    - Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

    học viên

    67

     

     

     

     

     

     

    3.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    69

     

     

     

     

     

     

    V

    GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Giáo dục khuyết tật tại các trung tâm

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.

    Trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

    trung tâm

    70

     

     

     

     

     

     

    2.

    Học sinh khuyết tật

    người

    71

     

     

     

     

     

     

    3.

    Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Viên chức

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập
    (Ký tên)

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    ( tên, đóng dấu)

     

    Biểu 09-DBĐH

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
    Kỳ năm học
    (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Trường………..

    Cơ quan chủ quản …..

    Tỉnh/TP (trụ sở chính)

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Trong đó Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    1.1.

    Quy mô học sinh

    người

    01

     

     

    1.2.

    Số lớp

    lớp

    02

     

     

    1.3.

    Quy mô học sinh chia theo lớp

     

     

     

     

     

    - Lớp ...

    người

    04

     

     

     

    - Lớp ....

    người

    05

     

     

    1.4.

    Quy mô học sinh chia theo độ tuổi:

     

     

     

     

     

    - 17 tuổi

    người

    06

     

     

     

    - 18 tuổi

    người

    07

     

     

     

    - 19 tuổi

    người

    08

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

    - Học sinh khuyết tật

    người

    09

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Phân loại

    Trong đó

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

    Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

    Tổng số

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

     

    Tổng số

    người

    10

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó hiệu trưng

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Giáo viên

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.1.

    Chia theo hình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học sư phạm

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.2.

    Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Xuất sắc

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khá

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung bình

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kém

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.3.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - < 30="">

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tui

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

    2.3.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.

    Giáo viên tuyển mới trong năm học

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.

    Nhân viên

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Phòng học

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tổng số

    Chia ra

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    3.1.

    Phòng học

    phòng

    42

     

     

     

     

    3.2.

    Phòng học bộ môn

    phòng

    43

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Tin học

    phòng

    44

     

     

     

     

     

    - Ngoại ngữ

    phòng

    45

     

     

     

     

     

    - Vật lý/Hóa/Sinh

    phòng

    46

     

     

     

     

     

    - Công nghệ

    phòng

    47

     

     

     

     

     

    - Âm nhạc

    phòng

    48

     

     

     

     

    3.3.

    Phòng phục vụ học tập

    phòng

    49

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện

    phòng

    50

     

     

     

     

     

    - Phòng thiết bị giáo dục

    phòng

    51

     

     

     

     

     

    - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất/nhà đa năng

    phòng

    52

     

     

     

     

    3.4.

    Phòng khác

    phòng

    53

     

     

     

     

     

    - Phòng hoạt động Đoàn-Đội

    phòng

    54

     

     

     

     

     

    - Phòng truyền thống

    phòng

    55

     

     

     

     

     

    - Phòng Y tế học đường

    phòng

    56

     

     

     

     

     

    - Phòng ký túc xá/nội trú

    phòng

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 10-ĐTGVTC

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ
    ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

    Kỳ năm học
    (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Trường…….

    Cơ quan chủ quản

    Loại hình: CL/NCL

    Tỉnh/TP (trụ sở chính)

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I

    Học sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tuyển mới

    Quy mô

    Tốt nghiệp (năm học n-1)

    Tổng số

    Trong đó

    Tổng số

    Trong đó

    Chia theo năm đào tạo

    Tổng số

    Trong đó

    Phân loại tốt nghiệp

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Năm thứ 1

    Năm thứ 2

    Nữ

    Dân tộc thiu số

    Xuất sc

    Giỏi

    Khá

    TB

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

     

    Tổng số

    người

    01

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.

    Chia theo hình thức đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.1.

    Chính quy

    người

    02

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cử tuyển

    người

    03

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo văn bng 2

    người

    04

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.2.

    Vừa làm vừa học

    người

    05

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cử tuyển

    người

    06

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo văn bằng 2

    người

    07

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 17 tuổi

    người

    08

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 18 tuổi đến 19 tuổi

    người

    09

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 20 tuổi đến 24 tuổi

    người

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 25 tuổi đến 29 tuổi

    người

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 30 tuổi đến 34 tuổi

    người

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 35 tuổi

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.

    Trong tổng số có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.1.

    Học sinh khuyết tật

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.2.

    Học sinh nước ngoài

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo quốc gia:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lào

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cămpuchia

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung Quốc

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    -

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.4.

    Chia theo Nhóm/ngành đào tạo (chung các hình thức)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nhóm Đào tạo Giáo viên

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ngành Sư phạm

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.4...

    Chia theo Nhóm/ngành đào tạo và chia theo loại hình đào tạo (CQ/VB2/VHVL)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nhóm Đào tạo Giáo viên

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ngành Sư phạm

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    số

    Đối với trường trung cấp sư phạm

    Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

     

    Tổng số

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó hiệu trưởng

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kiêm nhiệm giảng dạy

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Cán bộ hành chính, nghiệp vụ

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kiêm nhiệm giảng dạy

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.3.

    Nhân viên

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.

    Giáo viên hữu

    người

    47

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    48

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.1.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    51

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    -Tiến sĩ TSKH

    người

    52

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.2.

    Chia theo chức danh nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên cao cấp (hạng I)

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên chính (hạng II)

    người

    55

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên (hạng III)

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trợ giảng

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.3.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - < 30="">

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55- 59 tuổi

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.4.

    Giáo viên ngh hưu trong năm

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.5.

    Giáo viên tuyn mới trong năm

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.

    Giáo viên thỉnh giảng

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.1.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.2.

    Chia theo chức danh nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên cao cấp (hạng I)

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên chính (hạng II)

    người

    74

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên (hạng III)

    người

    75

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Các chức danh nghề nghiệp khác

    người

    76

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.3.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - < 30="">

    người

    77

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    78

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    -Từ 40 - 49 tuổi

    người

    79

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 59 tuổi

    người

    80

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    81

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Phòng học, phòng chức năng của trường trung cấp sư phạm

    Mã số

    Tổng số

    Tổng số chia ra

    Phòng

    Diện tích
    (m2)

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

    Số phòng

    Diện tích (m2)

    Số phòng

    Diện tích (m2)

    Số phòng

    Diện tích (m2)

     

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    3.1.

    Phòng học

    82

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học dưi 50 chỗ

    85

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học máy tính

    86

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học ngoại ngữ

    87

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học nhạc, họa

    88

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học đa năng

    89

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Phòng chức năng

    90

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện, Trung tâm học liệu

    91

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng thí nghiệm

    92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Xưng thực hành

    93

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà tập đa năng

    94

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà hiệu bộ (nhà làm việc)

    95

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Diện tích khác:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Ký túc xá/ nội trú

    96

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Bể bơi

    97

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Sân vn động

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    tên và đóng dấu

     

    Biểu 11-ĐTGVCĐ

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
    Kỳ năm học
    (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Trường………..

    Cơ quan chủ quản …..

    Loại hình: CL/NCL

    Tỉnh/TP (trụ sở chính)

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I

    Sinh viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tuyển mới

    Quy mô

    Tốt nghiệp (năm học n-1)

    Tổng số

    Trong đó

    Tổng số

    Trong đó

    Chia theo năm đào tạo

    Tổng số

    Trong đó

    Phân loại tốt nghiệp

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    N

    Dân tộc thiu số

    Năm thứ 1

    Năm thứ 2

    Năm thứ 3

    N

    Dân tộc thiểu số

    Xuất sắc

    Gii

    Khá

    TB

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

     

    Tổng số

    người

    01

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.

    Chia theo hình thức đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.1.

    Chính quy

    người

    02

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cử tuyển

    người

    03

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo văn bằng 2

    người

    04

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo liên thông

    người

    05

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.2.

    Vừa làm vừa học

    người

    06

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cử tuyển

    người

    07

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo văn bằng 2

    người

    08

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo liên thông

    người

    09

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 17 tuổi

    người

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 18 tuổi đến 19 tuổi

    người

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 20 tuổi đến 24 tuổi

    người

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 25 tuổi đến 29 tuổi

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 30 tuổi đến 34 tuổi

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 35 tuổi

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.

    Trong tổng số có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.1.

    Học sinh khuyết tật

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.2.

    Học sinh nước ngoài

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo quốc gia:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lào

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Campuchia

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung Quốc

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - ...

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.4.

    Chia theo Nhóm/ngành đào tạo (chung các hình thức)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nhóm Đào tạo Giáo viên

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ngành Sư phạm

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.4...

    Chia theo Nhóm/ngành đào tạo và chia theo loại hình đào tạo (CQ/VB2/VHVL)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nhóm Đào tạo Giáo viên

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ngành Sư phạm

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Cán bộ quản lý, Giảng viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    Mã số

    Đối với trường cao đẳng sư phạm

    Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Tổng số

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

    HĐLV không xác định thời hạn

    HĐLV xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

     

    Tổng số

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó hiệu trưởng

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kiêm nhiệm giảng dạy

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Cán bộ hành chính, nghiệp vụ

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kiêm nhiệm giảng dạy

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.3.

    Nhân viên

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    47

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

    người

    48

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.

    Giảng viên hữu

    người

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    51

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.1.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    52

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    55

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.2.

    Chia theo chức danh nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên cao cấp (hạng I)

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên chính (hạng II)

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên (hạng III)

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trợ giảng

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.3.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - < 30="">

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55 - 59 tuổi

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.4.

    Giáo viên nghỉ hưu trong năm

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.5.

    Giáo viên tuyn mới trong năm

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.

    Giảng viên thỉnh giảng

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.1.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    74

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.2.

    Chia theo chức danh nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên cao cấp (hạng I)

    người

    75

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên chính (hạng II)

    người

    76

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên (hạng III)

    người

    77

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Các chức danh nghề nghiệp khác

    người

    78

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.3.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - < 30="">

    người

    79

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    80

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    81

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 59 tuổi

    người

    82

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Phòng học, phòng chức năng của trường cao đng sư phạm

    Mã số

    Tổng số

    Tổng số chia ra

    Phòng

    Diện tích (m2)

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

    Số phòng

    Diện tích (m2)

    Số phòng

    Diện tích (m2)

    Số phòng

    Diện tích (m2)

     

    A

    B

    1

    2

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    3.1.

    Phòng học

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

    85

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ

    86

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học dưới 50 chỗ

    87

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học máy tính

    88

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học ngoại ng

    89

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học nhạc, họa

    90

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học đa năng

    91

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Phòng chức năng

    92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện, Trung tâm học liệu

    93

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng thí nghiệm

    94

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Xưng thực hành

    95

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà tập đa năng

    96

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà hiệu bộ/nhà làm việc

    97

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Diện tích khác:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Ký túc xá/ khu nội trú

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - B bơi

    99

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Sân vn động

    100

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    Ký tên và đóng dấu

     

    Biểu 12-GDĐH

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
    Kỳ năm học
    (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Cơ sở GDĐH………….

    Cơ quan chủ quản

    Loại hình: CL/NCL

    Tỉnh/TP (trụ sở chính)

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    I

    Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh

    Đơn vị tính

    Mã số

    Tuyển mới

    Quy mô

    Tốt nghiệp (năm học n-1)

    Tổng số

    Trong đó

    Tổng số

    Trong đó

    Chia năm theo chương trình đào tạo

    Tổng số

    Trong đó

    Phân loại tốt nghiệp

    Nữ

    DTTS

    Nữ

    DTTS

    Năm thứ 1

    Năm thứ 2

    Năm thứ 3

    Năm thứ 4

    Năm thứ 5

    Gia hạn, bảo lưu, v.v..

    Nữ

    DTTS

    Xuất sc

    Giỏi

    Khá

    TB

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

    Tổng

    Nữ

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

     

    Tổng số

    người

    01

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.

    Sinh viên đại học

    người

    02

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.1.

    Chia theo hình thức đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.1.1.

    Chính quy

    người

    03

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cử tuyển

    người

    04

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo văn bằng 2

    người

    05

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo liên thông

    người

    06

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.1.2.

    Vừa làm vừa học

    người

    07

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo văn bằng 2

    người

    08

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đào tạo liên thông

    người

    09

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.1.3

    Đào tạo từ xa

    người

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.2.

    Chia theo độ tuổi
    (chung các hình thức)

    người

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 17 tuổi

    người

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 18 tuổi đến 19 tuổi

    người

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 20 tuổi đến 24 tuổi

    người

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 25 tuổi đến 29 tuổi

    người

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 30 tuổi đến 34 tuổi

    người

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 35 tuổi

    người

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.3.

    Trong tổng số có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.3.1.

    Sinh viên khuyết tật

    người

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.3.2.

    Sinh viên thuộc khu vực nông thôn

    người

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.3.3.

    Sinh viên nước ngoài

    người

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo quốc gia:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lào

    người

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Campuchia

    người

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung Quốc

    người

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - ...

    người

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.4.

    Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo
    (chung các hình thức)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành I

    người

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành II

    người

    26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành III

    người

    28

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    29

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành IV

    người

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    31

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành V

    người

    32

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    33

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VI

    người

    34

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VII

    người

    36

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    37

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1.4...

    Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo và chia theo từng hình thức đào tạo (Chính quy/ liên thông/Văn bng 2/ VLVH/ Đào tạo từ xa)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành I

    người

    38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    39

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành II

    người

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    41

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành III

    người

    42

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    43

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành IV

    người

    44

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    45

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành V

    người

    46

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    47

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VI

    người

    48

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VII

    người

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành....

    người

    51

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ……

     

    52

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.

    Học viên Cao học

    người

    53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.1.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 24 tuổi

    người

    54

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 25 tuổi đến 29 tuổi

    người

    55

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 30 tuổi đến 34 tuổi

    người

    56

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 35 tuổi

    người

    57

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.2.

    Trong tổng số có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.2.1.

    Học viên khuyết tật

    người

    58

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.2.2.

    Học viên thuộc khu vực nông thôn

    người

    59

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.2.3.

    Học viên nước ngoài

    người

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo quốc gia:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lào

    người

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Campuchia

    người

    62

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung Quốc

    người

    63

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - ...

    người

    64

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2.3.

    Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành I

    người

    65

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    66

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành II

    người

    67

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành III

    người

    69

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    70

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành IV

    người

    71

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành V

    người

    73

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    74

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VI

    người

    75

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    76

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VII

    người

    77

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành ....

    người

    78

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.

    Nghiên cứu sinh

    người

    79

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.1.

    Chia theo độ tuổi

    người

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 24 tuổi

    người

    80

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 25 tuổi đến 29 tuổi

    người

    81

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 30 tuổi đến 34 tuổi

    người

    82

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 35 tuổi

    người

    83

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.2

    Trong tổng số có:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.2.1.

    Nghiên cứu sinh khuyết tật

    người

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.2.2.

    Nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn

    người

    85

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.2.3.

    Nghiên cứu sinh nước ngoài

    người

    86

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo quốc gia

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Lào

    người

    87

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Campuchia

    người

    88

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trung Quốc

    người

    89

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - ….

    người

    90

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.3.3.

    Chia theo Khối ngành đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành I

    người

    91

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành …….

    người

    92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành II

    người

    93

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành …….

    người

    94

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành III

    người

    95

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành …….

    người

    96

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành IV

    người

    97

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành …….

    người

    98

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành V

    người

    99

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành …….

    người

    100

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VI

    người

    101

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành …….

    người

    102

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khối ngành VII

    người

    103

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Ngành …….

    người

    104

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Cán bộ quản lý, Giảng viên, Nhân viên

    Đơn vị tính

    số

    Tổng số

    Trong đó

    Phân loại

    Nữ

    Dân tộc thiểu số

    Viên chức

    Hợp đồng lao động

    Tổng số

    Nữ

    Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

    Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

     

    Tổng số

    người

    105

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.

    Cán bộ quản lý

    người

    106

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.

    Chia ra

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hiệu trưởng

    người

    107

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó hiệu trưởng

    người

    108

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    109

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    110

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kiêm nhiệm giảng dạy

    người

    111

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    112

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    113

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    114

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    115

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.

    Cán bộ hành chính, nghiệp vụ

     

    116

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    117

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    118

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kiêm nhiệm giảng dạy

    người

    119

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Cao đẳng

    người

    120

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    121

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    122

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    123

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    124

     

     

     

     

     

     

     

    2.3.

    Nhân viên

    người

    125

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thư viện

    người

    126

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

    người

    127

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên y tế

    người

    128

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

    người

    129

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.

    Giảng viên hữu

    người

    130

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    131

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    132

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.1.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    133

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    134

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    135

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    136

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.2.

    Chia theo chức danh nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên cao cấp (hạng I)

    người

    137

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên chính (hạng lI)

    người

    138

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên (hạng III)

    người

    139

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trợ giảng

    người

    140

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.3.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - < 30="">

    người

    141

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    142

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    143

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 54 tuổi

    người

    144

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 55- 59 tuổi

    người

    145

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    146

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.4.

    Giảng viên ngh hưu trong năm

    người

    147

     

     

     

     

     

     

     

    2.4.5.

    Giảng viên tuyển mới trong năm

    người

    148

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.

    Giảng viên thỉnh giảng

    người

    149

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giáo sư

    người

    150

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phó giáo sư

    người

    151

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.1.

    Chia theo trình độ đào tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đại học

    người

    152

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thạc sĩ

    người

    153

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tiến sĩ và TSKH

    người

    154

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Khác

    người

    155

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.2.

    Chia theo chức danh nghề nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên cao cấp (hạng I)

    người

    156

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên chính (hạng II)

    người

    157

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Giảng viên (hạng III)

    người

    158

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Các chức danh nghề nghiệp khác

    người

    159

     

     

     

     

     

     

     

    2.5.3.

    Chia theo độ tuổi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - < 30="">

    người

    160

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 30 - 39 tuổi

    người

    161

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 40 - 49 tuổi

    người

    162

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Từ 50 - 59 tuổi

    người

    163

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 60 tuổi

    người

    164

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Phòng học, phòng chức năng

    Mã số

    Tổng số

    Tổng số chia ra

    Phòng

    Diện tích
    (m2)

    Kiên cố

    Bán kiên cố

    Tạm

    Số phòng

    Diện tích (m2)

    Số phòng

    Diện tích (m2)

    Số phòng

    Diện tích (m2)

     

    A

    B

    1

    2

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    3.1.

    Phòng học

    165

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chia ra:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

    166

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ

    167

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học dưới 50 chỗ

    168

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học máy tính

    169

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học ngoại ngữ

    170

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học nhạc, họa

    171

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học đa năng

    172

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng học khác

    173

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.2.

    Phòng chức năng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Thư viện/Trung tâm học liệu

    174

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng thí nghiệm

    175

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Xưng, phòng thực hành

    176

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà tập đa năng

    177

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhà hiệu bộ (nhà làm việc)

    178

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.3.

    Diện tích khác:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Ký túc xá/ khu nội trú

    179

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Bể bơi

    180

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Sân vn động

    181

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    Ký tên

    ……, ngày .......tháng ...... năm ......
    Thủ trưởng đơn vị
    Ký tên và đóng dấu

     

    Biểu 13-NSNN

    Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

    BÁO CÁO THỐNG KÊ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC
    Kỳ năm học
    (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

    Đơn vị báo cáo:

    Tên CSGD ĐH

    Cơ quan chủ quản

    Loại hình: CL/NCL

    Tỉnh/TP (trụ sở chính)

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mã Số

    Quyết toán chi NSNN (năm tài chính n-1)

    Chi NSNN (năm tài chính n)

    Dự toán

    Ước thực hiện

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3

     

    Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước

    triệu đồng

    01

     

     

     

    I.

    Chi đầu tư

    triệu đồng

    02

     

     

     

    1.

    Nguồn vốn ngân sách trung ương

    triệu đồng

    03

     

     

     

    1.1

    Vốn CTMTQG

    triệu đồng

    04

     

     

     

    1.2

    Vốn CTMT

    triệu đồng

    05

     

     

     

    1.3

    Vốn ODA

    triệu đồng

    06

     

     

     

    1.4

    Vốn trái phiếu Chính phủ

    triệu đồng

    07

     

     

     

    1.5

    Vốn NSNN khác

    triệu đồng

    08

     

     

     

    2

    Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương

    triệu đồng

    09

     

     

     

    2.1

    Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

    triệu đồng

    10

     

     

     

    2.1.1

    Cấp tỉnh quản lý

    triệu đồng

    11

     

     

     

    2.1.2

    Cấp huyện quản lý

    triệu đồng

    12

     

     

     

    2.1.3

    Cấp xã quản lý

    triệu đồng

    13

     

     

     

    2.2

    Vốn trái phiếu chính quyền địa phương

    triệu đồng

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Chi thường xuyên

    triệu đồng

    15

     

     

     

    1.

    Giáo dục Trung học phổ thông

    triệu đồng

    16

     

     

     

    1.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    1.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    17

     

     

     

    1.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    18

     

     

     

    1.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    19

     

     

     

    1.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    1.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    20

     

     

     

    1.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    21

     

     

     

    1.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    22

     

     

     

    1.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    23

     

     

     

    2.

    Giáo dục Đại học

    triệu đồng

    24

     

     

     

    2.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    2.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    25

     

     

     

    2.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    26

     

     

     

    2.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    27

     

     

     

    2.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    2.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    28

     

     

     

    2.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    29

     

     

     

    2.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    30

     

     

     

    2.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    31

     

     

     

    3.

    Giáo dục sau Đại học

    triệu đồng

    32

     

     

     

    3.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    3.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    33

     

     

     

    3.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    34

     

     

     

    3.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    35

     

     

     

    3.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    3.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    36

     

     

     

    3.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    37

     

     

     

    3.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    38

     

     

     

    3.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    39

     

     

     

    4.

    Đào tạo khác trong nước

    triệu đồng

    40

     

     

     

    4.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    4.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    41

     

     

     

    4.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    42

     

     

     

    4.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    43

     

     

     

    4.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    4.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    44

     

     

     

    4.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    45

     

     

     

    4.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    46

     

     

     

    4.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    47

     

     

     

    5.

    Đào tạo nước ngoài

    triệu đồng

    48

     

     

     

    5.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    5.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    49

     

     

     

    5.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    50

     

     

     

    5.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    51

     

     

     

    5.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    5.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    52

     

     

     

    5.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    53

     

     

     

    5.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    54

     

     

     

    5.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    55

     

     

     

    6

    Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

    triệu đồng

    56

     

     

     

    6.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    6.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    57

     

     

     

    6.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    58

     

     

     

    6.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    59

     

     

     

    6.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    6.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    60

     

     

     

    6.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    61

     

     

     

    6.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    62

     

     

     

    6.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    63

     

     

     

    7

    Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp

    triệu đồng

    64

     

     

     

    7.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    7.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    65

     

     

     

    7.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    66

     

     

     

    7.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    67

     

     

     

    7.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    7.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    68

     

     

     

    7.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    69

     

     

     

    7.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    70

     

     

     

    7.2.4

    Các khoản chi khác

    triệu đồng

    71

     

     

     

    8

    Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

    triệu đồng

    72

     

     

     

    8.1

    Chia theo nguồn:

     

     

     

     

     

    8.1.1

    Nguồn NSNN

    triệu đồng

    73

     

     

     

    8.1.2

    Nguồn phí, lệ phí để lại

    triệu đồng

    74

     

     

     

    8.1.3

    Nguồn khác

    triệu đồng

    75

     

     

     

    8.2

    Chia theo nhóm chi:

     

     

     

     

     

    8.2.1

    Chi thanh toán cá nhân

    triệu đồng

    76

     

     

     

    8.2.2

    Chi hàng hóa dịch vụ

    triệu đồng

    77

     

     

     

    8.2.3

    Chi hỗ trợ và bổ sung

    triệu đồng

    78

     

     

     

    8.2.4

    Các khon chi khác

    triệu đồng

    79

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập
    (Ký tên)

    ……, ngày      tháng        năm
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

    PHỤ LỤC II

    GIẢI THÍCH BIU MẪU BÁO CÁO THNG KÊ
    (Kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Biểu 01-MN-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non

    Kỳ đầu năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nhà trẻ: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi.

    - Trường mẫu giáo: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi.

    - Trường mầm non: Là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.

    - Trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ đạt chuẩn quốc gia: Là các cơ sở đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.

    - Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập: Là cơ sở nhà trẻ, mẫu giáo ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được cấp giấy phép hoạt động.

    - Điểm trường: Là một điểm lẻ của trường chính thường có một hoặc một số lớp học. Địa điểm thường cách xa trường chính (vì lí do nào đó chưa đủ điều kiện để thành lập một trường riêng). Một trường chính có thể có nhiều điểm trường lẻ.

    - Số điểm trường bao gồm điểm trường lẻ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và các điểm trường mầm non thuộc các cơ sở giáo dục.

    - Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Loại hình:

    + Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

    + Dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động và được chính quyền địa phương hỗ trợ.

    + Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Số nhóm trẻ: Bao gồm nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ quan, doanh nghiệp.

    - Lớp mẫu giáo: Bao gồm các lớp mẫu giáo ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.

    - Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày: Là nhóm trẻ học cả sáng và chiều.

    - Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo bán trú: Là nhóm trẻ được tổ chức ăn trưa tại trường (tính cả trường nấu và bố mẹ mang thức ăn đến cho trẻ).

    - Số nhóm/lớp ghép: Là các nhóm trẻ/lớp ghép 2 hoặc 3 độ tuổi trong cùng 01 nhóm/lớp.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    S liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Trẻ em

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Trẻ em nhà trẻ: Bao gồm trẻ em từ 03 tháng đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại cơ quan, doanh nghiệp.

    - Trẻ em mẫu giáo: Bao gồm trẻ em từ 03 đến 06 tuổi đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.

    - Trẻ em học bán trú: Là số trẻ em được tổ chức nấu ăn tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.

    - Trẻ em dân tộc thiểu số: Là trẻ em các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Trẻ em khuyết tật học hòa nhập: Là trẻ em khuyết tật được học trong các lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

    - Trẻ được kiểm tra sức khỏe để đánh giá tình trạng dinh dưỡng: Là số trẻ được thực hiện đầy đủ các bước của quá trình kiểm tra sức khỏe theo quy định bao gồm đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ.

    - Trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, còi cọc và trẻ thể thừa cân, béo phì: Là trẻ em được đánh giá theo các thể nhẹ cân, thấp còi, còi cọc, thừa cân, béo phì theo bảng phân loại tình trạng dinh dưỡng trẻ em của Tổ chức y tế thế giới (WHO).

    - Trẻ em thuộc đối tượng chính sách: Là trẻ em thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch s 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, ...

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trẻ em đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số trẻ em nữ đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 5: Ghi số trẻ em học trường công lập ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 6: Ghi số trẻ em nữ học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 7: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 8: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số trẻ em học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 10: Ghi số trẻ em nữ học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 11: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 12: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 13: Ghi tổng số trẻ em học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 14: Ghi số trẻ em nữ học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 15: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 16: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái nim, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý nhà trẻ: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các nhà trẻ.

    - Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường mẫu giáo và trường mầm non.

    - Giáo viên nhà trẻ (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các nhà trẻ, nhóm trẻ trong trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ quan, doanh nghiệp.

    - Giáo viên mẫu giáo (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo trong trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập và lớp mẫu giáo ở các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.

    - Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng trung cấp sư phạm mầm non.

    - Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.

    - Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo chưa qua đào tạo: Là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo quy định.

    - Nhân viên nhà trẻ: Là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em tại nhà trẻ (gồm kế toán, thủ quỹ, y tế, văn thư, nấu ăn, bảo vệ).

    - Nhân viên mẫu giáo, mầm non: Là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em tại trường mẫu giáo và trường mầm non (gồm kế toán, thủ quỹ, y tế, văn thư, nấu ăn, bảo vệ).

    Căn cứ khối lượng công việc thực tế, nhu cầu và vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ xác định số lượng người làm việc tối đa không vượt quá 02 người để thực hiện nhiệm vụ về kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập theo chế độ hợp đồng lao động ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 16: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 17: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 18: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 19: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần V. Phòng học

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Phòng học nhà trẻ (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ): Bao gồm các phòng học dành để nuôi, dạy các cháu ở độ tuổi nhà trẻ (3 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trưng mầm non.

    - Phòng học mẫu giáo: Bao gồm các phòng học dành cho lứa tuổi mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập.

    - Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 6: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 7: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 8: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 10: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 11: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 12: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 13: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 14: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 15: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 16: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 02-TH-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học

    Kỳ đầu năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Trường tiểu học: Là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, có đủ các điều kiện thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước.

    - Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Là trường tiểu học đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.

    - Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Loại hình:

    + Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

    + Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

    - Loại trường chuyên biệt:

    + Trường phổ thông dân tộc thiểu số bán trú;

    + Trường, lớp dành cho người khuyết tật.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

    - Lớp tiểu học: Gồm các lớp học từ lớp 1 đến lớp 5 trong các trường tiểu học, các trường phổ thông có nhiều cấp học.

    - Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học được tổ chức dạy học ở trường cả buổi sáng và buổi chiều (lớp học từ 9 buổi hoặc 10 buổi trong một tuần).

    - Lớp ghép: Là lớp học gồm các học sinh học nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp.

    Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính là lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 3 nhiều hơn số học sinh lớp 4 thì tính lớp ghép này vào lớp 3. Nếu s học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học sinh tiểu học: Gồm các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.

    Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

    - Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 1).

    - Học sinh học 2 buổi/ngày: Là số học sinh được tổ chức học tập ở nhà trường cả buổi sáng và buổi chiều (tức là số học sinh học 9 buổi hoặc 10 buổi một tuần).

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

    - Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.

    - Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    - Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường tiểu học.

    - Giáo viên tiểu học (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy các môn học của cấp tiểu học tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.

    - Giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng trung cấp sư phạm.

    - Giáo viên tiểu học đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm trở lên.

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường tiểu học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện, thiết bị; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên h trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phn V. Phòng học

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Số phòng học cấp tiểu học: Bao gồm số phòng học trường tiểu học, phòng học của cấp tiểu học trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều hơn).

    - Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

    - Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 03-THCS-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở

    Kỳ đầu năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Trường trung học cơ sở: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 6 đến lớp 9, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.

    - Trường tiểu học và trung học cơ sở: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.

    - Trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

    - Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Loại hình:

    + Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

    + Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

    - Loại trường chuyên biệt:

    + Trường phổ thông dân tộc nội trú;

    + Trường phổ thông dân tộc bán trú;

    + Trường chuyên, trường năng khiếu;

    + Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

    - Lớp trung học cơ sở: Gồm các lớp từ lớp 6 đến lớp 9 trong các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học.

    - Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

    - Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

    Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 7 nhiều hơn số học sinh lớp 8 thì tính số lớp ghép này vào lớp 7. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột của A;

    - Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phn III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học sinh trung học cơ sở: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 đang học tập tại các trường trung học cơ sở, các trường phổ thông có nhiều cấp học.

    Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

    - Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đu cấp học (lớp 6).

    - Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

    - Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế t chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

    - Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.

    - Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    - Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học cơ sở và các trường phổ thông có nhiều cấp học (trường liên cấp tiểu học và trung học cơ sở).

    - Giáo viên trung học cơ sở (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung học cơ sở và dạy cấp trung học cơ sở tại các trường phổ thông có nhiều cấp học;

    Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.

    - Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là nhng giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở.

    - Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên.

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học cơ sở ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng s cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu s tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần V. Phòng học

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

    - Phòng học cấp trung học cơ sở: Bao gồm số phòng học trường trung học cơ sở, phòng học của cấp trung học cơ sở trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi 1 lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần).

    - Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 04a-THPT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

    Kỳ đầu năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Trường trung học phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 10 đến lớp 12, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.

    - Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 6 đến lớp 12.

    - Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 1 đến lớp 12.

    - Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

    - Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Loại hình:

    + Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

    + Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

    - Loại trường chuyên biệt:

    + Trường phổ thông dân tộc nội trú;

    + Trường chuyên, trường năng khiếu;

    + Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật;

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

    - Số lớp trung học phổ thông: Gồm các lớp từ lớp 10 đến lớp 12 trong trường trung học phổ thông, các trường phổ thông có nhiều cấp học.

    - Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

    - Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

    Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột của A;

    - Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học sinh trung học phổ thông: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 đang học tập tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học.

    Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào s học sinh của lớp đó.

    - Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Học sinh tuyn mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyn vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 10).

    - Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

    - Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

    - Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.

    - Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    - Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, ...

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Ct 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu;

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học (phó hiệu trưởng được phân công phụ trách cấp học nào tính vào số cán bộ quản lý của cấp học đó).

    - Giáo viên trung học phổ thông (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung học phổ thông và dạy cấp trung học phổ thông tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.

    Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.

    - Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

    - Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng thạc sĩ trở lên.

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường THPT tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần V. Phòng học

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

    - Phòng học cấp trung học phổ thông: Bao gồm số phòng học trường trung học phổ thông, phòng học của cấp trung học phổ thông trong các trường trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần)

    - Phòng học nhờ, mượn: là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số phòng học trường công lập tương ứng vơi các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 04b-THPT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

    Kỳ đầu năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm

    - Trường trung học phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 10 đến lớp 12, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.

    - Trường phổ thông dân tộc nội trú: Là loại hình trường chuyên biệt mang tính chất phổ thông, dân tộc và nội trú, được Nhà nước thành lập cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng này.

    - Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

    - Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    - Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi thông tin tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

    - Lớp trung học phổ thông: Là các lớp từ lớp 10 đến lớp 12.

    - Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

    - Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

    Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi số lớp tương ứng với các dòng của cột của A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học sinh trung học phổ thông: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12.

    Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

    - Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 10).

    - Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

    - Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

    - Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

    - Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    - Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phn IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông dân tộc nội trú.

    - Giáo viên trung học phổ thông (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông tại trường.

    - Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

    - Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng thạc sĩ trở lên.

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội trú ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần V. Phòng học

    1. Khái nim, phương pháp tính

    - Phòng học: là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 05-GDTX-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên

    Kỳ đầu năm học

    Phn I. Cơ sở giáo dục thường xuyên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Trung tâm giáo dục thường xuyên: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm giáo dục thường xuyên bao gồm trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện); trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh).

    - Trung tâm học tập cộng đồng: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, là trung tâm học tập tự chủ của cộng đồng cấp xã, có sự quản lý, hỗ trợ của Nhà nước, đồng thời phải phát huy mạnh mẽ sự tham gia, đóng góp của nhân dân trong cộng đồng dân cư để xây dựng và phát triển các trung tâm theo cơ chế Nhà nước và nhân dân cùng làm, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.

    - Trung tâm ngoại ngữ - tin học: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân chuyên về đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho mọi người dân có nhu cầu; Trung tâm ngoại ngữ - tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.

    - Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện các nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề. Đây là mô hình giáo dục công lập trên địa bàn cấp huyện hoạt động đa dạng trên nhiều lĩnh vực giáo dục và đào tạo (tiền thân của mô hình Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên là sự sáp nhập các trung tâm công lập cấp huyện, bao gồm: trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và trung tâm dạy nghề cấp huyện).

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Người học

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học viên học bổ túc văn hóa: Là những học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

    - Học viên dân tộc thiểu số: Là học viên thuộc các dân tộc không phải dân tộc Kinh.

    - Học viên xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ: Là những người trong độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi chưa biết chữ đang theo học các chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng s học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các ch tiêu của cột A;

    - Cột 6: Ghi s học viên nữ học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các ch tiêu của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;

    - Giáo viên giáo dục thường xuyên (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị; nhân viên y tế; nhân viên kế toán; thủ quỹ; nhân viên kiêm nhiệm nhiều việc.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức diện hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 06-GDKT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật

    Kỳ đầu năm học

    Phần I. Trung tâm

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật: Là trung tâm được thành lập để trợ giúp cho những trẻ em bị khuyết tật được chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi sức khỏe, tinh thần và giáo dục đạo đức (Chương IV, Luật chăm sóc bảo vệ trẻ em).

    - Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập: Là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật (trích TTLT số 58/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, thương binh và xã hội quy định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập).

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại trung tâm dành riêng cho học sinh khuyết tật.

    - Học sinh, trẻ em được can thiệp sớm: Là những học sinh khuyết tật được thực hiện biện pháp can thiệp sớm tại cộng đồng để lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm công lập tương ứng vi các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

    - Giáo viên dạy tại các trung tâm phải có trình độ từ trung cấp trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật.

    - Nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật: Là nhân viên làm tại các trung tâm và đáp ứng các tiểu chuẩn theo Điều 3, Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 07-TKTH-ĐN: Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

    Kỳ đu năm học

    I. Trường; Trung tâm:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

    II. Nhóm/lớp, lớp:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

    III. Học sinh:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

    IV. Giáo viên:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

    V. Phòng học:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

    VI. Các tỷ lệ:

    1. Khái niệm, phương pháp tính:

    - Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Là số phần trăm giữa số trường đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường của từng cấp học.

    Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học năm học t (%)

    =

    Số trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học năm học t

    x

    100

    Tổng số trường của từng cấp học năm học t

    - S bình quân trẻ em/nhóm, lớp: Là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

    - Số bình quân giáo viên/nhóm, lớp: Là tỷ số giữa tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

    - Số bình quân trẻ em/giáo viên: Là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo.

    - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưng thể nhẹ cân và thấp còi: Là số phần trăm giữa số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi trên tổng số trẻ em được theo dõi.

    - Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì: Là số phần trăm giữa số trẻ thể thừa cân, béo phì trên tổng số trẻ em được theo dõi.

    - Số học sinh bình quân một giáo viên: Là tỷ số giữa tổng số học sinh và tổng số giáo viên của cấp học.

    Công thức tính:

    Số học sinh bình quân một giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

    =

    Số học sinh cấp tiểu học, THCS, THPT đang học năm học t

    Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT đang giảng dạy năm học t

    - Số học sinh bình quân một lớp học: Là tỷ số giữa tổng số học sinh và tổng số lớp học của cấp học.

    Công thức tính:

    Số học sinh bình quân một lớp học cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

    =

    Số học sinh cấp tiểu học, THCS, THPT đang học năm học t

    Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

    + Số giáo viên bình quân một lớp học: Là tỷ số giữa tổng số giáo viên và tổng số lớp học của cấp học.

    Công thức tính:

    Số giáo viên bình quân một lớp học cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

    =

    Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT đang giảng dạy năm học t

    Số lớp cấp tiểu học, THCS, THPT, năm học t

    - Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo của cấp học: Là số phần trăm số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo so với tổng số giáo viên của cấp học.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo năm t (%)

    =

    Số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo năm học t

    x

    100

    Tổng số giáo viên năm học t

    - Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyn mới vào lớp 6 trong năm học (t+1) so với số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t).

    - Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học (t+1) so với số học sinh được tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t).

    VII. Phổ cập giáo dục

    Khái niệm, phương pháp tính

    - Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở là số đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận theo tiêu chuẩn quy định hiện hành (hiện nay theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

    VIII. Cách ghi biểu:

    1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - thường xuyên - khác

    - Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học trước tương ứng với các dòng của cột A.

    2. Phổ cập giáo dục

    - Cột 1: Ghi mức độ được công nhận phổ cập tương ứng vi các dòng ở cột A.

     

    Biểu 08-NSNN-ĐN: Báo cáo Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục: Là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.

    Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công ngh; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.

    Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.

    - Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:

    + Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;

    + Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;

    + Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;

    + Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).

    - Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:

    + Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;

    + Nguồn phí, lệ phí để lại;

    + Nguồn khác.

    - Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư: là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.

    - Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

    - Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm trước của năm hiện thời tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    - Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở giáo dục và các cơ quan tài chính thuộc địa phương.

    - Các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 01-MN-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non

    Kỳ cuối năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trẻ tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

    - Giáo viên nhà trẻ/mẫu giáo được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên đang dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    - Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục mầm non để bắt đầu công tác dạy học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 02-TH-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học

    Kỳ cuối năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

    - Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

    - Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

    - Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

    - Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

    - Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: Là những học sinh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học.

    Đối với cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học được giao trách nhiệm bảo trợ cơ sở giáo dục đó xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học. Đối với học sinh do hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đến trường, theo học ở cơ sở khác trên địa bàn, học sinh ở nước ngoài về nước, được Hiệu trưởng trường tiểu học nơi tổ chức kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

    - Giáo viên tiểu học được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp tiểu học được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

    - Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các đồng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 03-THCS-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở

    Kỳ cuối năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

    - Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

    - Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

    - Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

    - Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

    - Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở: Là những học sinh đã học hết chương trình trung học cơ sở và đạt đủ các tiêu chuẩn được công nhận tốt nghiệp theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

    - Giáo viên trung học cơ sở được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học cơ sở được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

    - Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 04a-THPT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

    Kỳ cuối năm học

    Phần I. Trường

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

    2. Cách ghi biu:

    - Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Lớp

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

    - Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

    - Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

    - Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

    - Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

    - Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

    - Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

    - Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Giáo viên tuyn mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

    2. Cách ghi biu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi s cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 04b-THPT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

    Kỳ cuối năm học

    Phần I. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04b-THPT-ĐN.

    - Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

    - Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

    - Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04b-THPT-ĐN.

    - Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

    - Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Giáo viên tuyn mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    S liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 05-GDTX-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên

    Kỳ cuối năm học

    Phần I. Trung tâm

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Người học

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.

    - Học viên bỏ học: Là những học viên trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

    - Học viên lưu ban: Là học viên không đạt các kết quả học tập theo quy định tại lớp, cấp học đang học và phải học lại trong năm tiếp theo.

    - Học viên tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở: Là những học viên đã học hết chương trình b túc trung học cơ sở và đạt đủ các tiêu chuẩn được công nhận tt nghiệp trung học cơ sở theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc những quy định được cơ quan quản lý giáo dục hướng dẫn và công bố hằng năm.

    - Học viên tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.

    - Học viên xóa mù và giáo dục tiếp tục sau biết chữ đạt tiêu chuẩn để được công nhận theo 2 mức độ:

    + Mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.

    + Mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi số học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    S liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.

    - Giáo viên dạy chương trình giáo dục thường xuyên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

    - Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 06-GDKT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật

    Kỳ cuối năm học

    Phần I. Trung tâm

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.

    - Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật: Là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số trường thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần II. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số học sinh khuyết tật của trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số số học sinh khuyết tật của trung tâm ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    S liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.

    - Giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy tại các trung tâm được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

    - Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    - Giáo viên tuyn mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trung tâm ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu:

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 07-TKTH-CN: báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục mầm non - phổ thông - thường xuyên - khác

    Kỳ cuối năm học

    I. Trường; Trung tâm:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

    II. Nhóm/lớp, lớp:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

    III. Học sinh:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

    IV. Giáo viên:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

    V. Phòng học:

    Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-THCN đến Biểu 06-GDKT-CN.

    VI. Các tỷ lệ:

    1. Khái niệm, phương pháp tính:

    - Tỷ lệ học sinh lên lớp của một cấp học trong năm học (t): Là số phần trăm học sinh được lên lớp trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học ở năm t.

    - Tỷ lệ học sinh lưu ban của một cấp học trong năm học (t): Là số phần trăm học sinh bị học lại trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học trong năm học (t).

    - Tỷ lệ học sinh bỏ học của một cấp học trong năm học (t); Là số phần trăm học sinh bỏ học của cấp học năm học (t) so với tổng số học sinh của cấp học năm học (t).

    - Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Là số phần trăm giữa số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 5 cuối năm học đó.

    - Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi: Là số phần trăm giữa số học sinh 11 tuổi được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với s học sinh học lớp 5 của cuối năm học đó.

    - Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học: Là số phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t+4) so với số học sinh lớp 1 đầu năm học (t).

    - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp ở lớp cuối cấp học so với số học sinh học ở lớp cuối mỗi cấp học đó đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

    - Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t + 3) so với số học sinh lớp 6 đầu năm học (t).

    - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp ở lớp cuối cấp học so với số học sinh học ở lớp cuối mỗi cấp học đó đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

    - Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm học (t + 2) so với số học sinh lớp 10 đầu năm học (t).

    - Tỷ lệ chuyn cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học (t+1) so với số học sinh được tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t).

    VII. Phổ cập giáo dục:

    Khái niệm, phương pháp tính như Biểu 07-TKTH-ĐN

    VIII. Cách ghi biểu:

    1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - thường xuyên - khác

    - Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tương ứng với các dòng của cột A

    - Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học tương ứng với các dòng của cột A

    2. Phổ cập giáo dục

    - Cột 1: Ghi mức độ được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.

     

    Biểu 09-DBĐH: Báo cáo thống kê Dự bị Đại học

    Phần I. Trường

    Trường dự bị đại học thuộc loại trường chuyên biệt. Nhà nước thành lập trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.

    Phần II. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học sinh dự bị đại học: Là những học sinh người dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được đào tạo nhằm góp phần đào tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A.

    - Cột 2: Ghi số lượng học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường dự bị đại học;

    - Giáo viên: Là người đã tốt nghiệp đại học, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với người chưa qua đào tạo sư phạm, có chuyên ngành đào tạo phù hợp yêu cầu tuyển dụng, có phẩm chất tốt, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có lý lịch rõ ràng và có sức khỏe;

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường dự bị đại học ở các vị trí công việc như (nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế, nhân viên khác).

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Phòng học, phòng chức năng

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học đ nghe giáo viên giảng bài.

    - Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của học sinh.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 10-ĐTGVTC: Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

    Phần I. Các khái niệm chung:

    - Trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên: Là trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.

    - Hình thức đào tạo chính quy: Là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ trung cấp.

    - Hình thức vừa làm vừa học: Là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học.

    Phần II. Học sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học sinh trung cấp sư phạm: Là học sinh theo học chương trình đào tạo ngành giáo viên trình độ trung cấp học tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện.

    - Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Học sinh tuyển mới: Là học sinh mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.

    - Học sinh khuyết tật: Là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ th hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (theo Điều 2, Luật s 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).

    - Học sinh nước ngoài: Là học sinh từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1: Ghi tổng số học sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số học sinh tuyển mới là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số học sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số học sinh tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số học sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số học sinh nữ đang học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số học sinh người dân tộc thiểu số đang học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi tổng số học sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9, 10: Ghi số học sinh đang học các năm thứ 1, năm thứ 2 tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số học sinh nữ tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số học sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15, 16, 17, 18: Ghi số học sinh tốt nghiệp được xếp loại (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung cấp sư phạm.

    - Giáo viên (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung cấp sư phạm và giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.

    - Giáo viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.

    - Giáo viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

    - Chức danh nghề nghiệp: Là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung cấp sư phạm ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế; nhân viên khác.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A.

    - Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung cấp sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung cấp sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi tổng số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số nữ giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Phòng học, phòng chức năng

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

    - Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của học sinh.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi cột:

    - Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 11-ĐTGVCĐ: Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng

    Phần I. Các khái niệm chung:

    - Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên: Là trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.

    - Hình thức đào tạo chính quy: Là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ cao đẳng;

    - Hình thức vừa làm vừa học: Là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học;

    Phần II. Sinh viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Sinh viên cao đẳng sư phạm: Là sinh viên đang theo học ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tại các trường cao đẳng, trường đại học, học viện.

    - Sinh viên cử tuyển: Là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ cao đẳng.

    - Sinh viên tuyển mới: Là sinh viên mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.

    - Sinh viên dân tộc thiểu số: Là sinh viên các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Sinh viên khuyết tật Là sinh viên bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).

    - Sinh viên nước ngoài: Là sinh viên từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1: Ghi tổng số sinh viên tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số sinh viên nữ tuyn mới tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số sinh viên tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số sinh viên tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi tổng số sinh viên đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số sinh viên đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9, 10, 11: Ghi số sinh viên đang học chia theo năm thứ nhất, năm thứ 2 và năm thứ 3 tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số sinh viên nữ tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi số sinh viên tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 16, 17, 18, 19: Ghi số sinh viên tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường cao đẳng sư phạm.

    - Giảng viên (tổng số tính cả hợp đồng từ 03 năm trở lên): Là giảng viên dạy tại các trường cao đẳng sư phạm và giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.

    - Giảng viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.

    - Giảng viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

    - Chức danh nghề nghiệp giảng viên: Là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường cao đẳng sư phạm ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế; nhân viên khác.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức s 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi s cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi s cán bộ, giảng viên, nhân viên trường cao đẳng sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên trường cao đẳng sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi tổng số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 9: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 10: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 11: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 12: Ghi số nữ giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 13: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các trường có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phn IV. Phòng học, phòng chức năng

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi sinh viên thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giảng viên giảng bài;

    - Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của sinh viên;

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm;

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn;

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi cột:

    - Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các trường có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 12 - GDĐH: Báo cáo thống kê Giáo dục Đại học

    Phần I. Các khái niệm chung:

    - Cơ sở giáo dục đại học: Là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

    - Loại hình cơ sở giáo dục đại học gồm:

    + Cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước đầu tư thành lập.

    + Cơ sở giáo dục ngoài công lập bao gồm: cơ sở giáo dục đại học tư thục và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

    - Hình thức đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian tại cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình đào tạo một trình độ của giáo dục đại học.

    - Hình thức đào tạo vừa làm vừa học và đào tạo từ xa: Là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo trình độ đại học.

    - Đào tạo liên thông trong giáo dục đại học: Là biện pháp tổ chức đào tạo trong đó người học được sử dụng kết quả học tập đã có để học tiếp ở trình độ cao hơn cùng ngành đào tạo hoặc khi chuyển sang ngành đào tạo hay trình độ đào tạo khác.

    Phần II. Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh

    1. Khái niệm, phương pháp tính:

    - Sinh viên đại học: Là người theo học chương trình đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.

    - Học viên cao học: Là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại các cơ sở giáo dục đại học.

    - Nghiên cứu sinh: Là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ tại các cơ sở giáo dục đại học.

    - Sinh viên cử tuyển: Là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học.

    - Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh tuyển mới: Là sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.

    - Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh dân tộc thiểu số: Là người các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh khuyết tật: là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục đại học (theo Điều 2, Luật s 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).

    - Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn: Là người có hộ khẩu thường trú tại các xã của các tỉnh/thành phố.

    - Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh nước ngoài: Là người từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam.

    - Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh theo khối ngành: Là những người đang theo học các khối ngành được quy định tại Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    - Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh theo ngành: Là những người theo học các ngành được quy định tại danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV tương ứng với các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyn mới tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 8: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A,

    - Cột 9, 10, 11, 12, 13: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học chia theo năm của chương trình đào tạo tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 14: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang trong thời gian gia hạn hoặc bảo lưu kết quả theo qui định tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 15: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 16: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 17: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 18: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 19, 20, 21, 22: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần III. Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên

    1. Khái niệm, phương pháp tính:

    - Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc, phó giám đốc, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục đại học.

    - Giảng viên đại học (tổng số tính cả hợp đồng từ 03 năm trở lên): Là số giảng viên dạy tại các cơ sở giáo dục đại học.

    - Giáo sư, phó giáo sư: Là học hàm hoặc chức danh của nhà giáo được nhà nước phong tặng đang giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học.

    - Trình độ đào tạo của giảng viên: Giảng viên dạy trình độ đại học phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có bằng thạc sĩ trở lên đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận văn thạc sĩ; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận án tiến sĩ.

    - Giảng viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.

    - Giảng viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

    - Chức danh nghề nghiệp giảng viên: Là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

    - Nhân viên: Là người đang làm việc tại các cơ sở giáo dục đại học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghim; nhân viên y tế, nhân viên khác.

    - Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A.;

    - Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên là người dân tộc thiểu s tương ứng với các dòng của cột A.

    - Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Phần IV. Phòng học

    1. Khái niệm, phương pháp tính:

    - Phòng học/giảng đường: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến học theo từng lớp để nghe giảng bài.

    - Phòng chức năng: là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.

    - Loại phòng:

    + Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    + Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    + Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     

    Biểu 13-NSNN: Báo cáo thống kê Chi ngân sách nhà nước cho Giáo dục

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục: Là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.

    Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công ngh; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.

    Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.

    - Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:

    + Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;

    + Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;

    + Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;

    + Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).

    - Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:

    + Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;

    + Nguồn phí, lệ phí để lại;

    + Nguồn khác.

    - Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư: là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm theo quy định tại điểm 3 Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.

    - Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

    - Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

    2. Cách ghi biểu:

    - Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm ngân sách trước năm hiện thời tương ứng với các dòng của cột A;

    - Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A;

    - Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A.

    3. Nguồn số liệu

    Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục công lập, các cơ sở giáo dục có sử dụng ngân sách nhà nước báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 97/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 69/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 25/05/2017 Hiệu lực: 25/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 85/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 19/07/2017 Hiệu lực: 05/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 60/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 15/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 41/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chế độ thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức, hoạt động giáo dục
    Ban hành: 22/09/2011 Hiệu lực: 10/11/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Quyết định 287/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố kết quả hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 463/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2018
    Ban hành: 26/02/2019 Hiệu lực: 26/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Công văn 4546/BGDĐT-VP của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Báo cáo thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2019-2020
    Ban hành: 04/10/2019 Hiệu lực: 04/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Công văn 5737/BGDĐT-VP của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Báo cáo thống kê năm học 2019 - 2020
    Ban hành: 24/12/2019 Hiệu lực: 24/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Công văn 694/BGDĐT-VP của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh công tác thống kê năm học 2019 - 2020
    Ban hành: 04/03/2020 Hiệu lực: 04/03/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu:24/2018/TT-BGDĐT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/09/2018
    Hiệu lực:14/11/2018
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:12/02/2019
    Số công báo:171 đến 176-02/2019
    Người ký:Phạm Mạnh Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X