hieuluat

Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trung cấp nghề công nghệ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:từ 389 đến 416-04/2020
    Số hiệu:24/2019/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:21/04/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Quân
    Ngày ban hành:24/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/02/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
    VÀ XÃ HỘI

    __________

    Số: 24/2019/TT-BLĐTBXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

    ________________

     

    Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp;

    Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

    Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

    Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này 58 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, gồm:

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b.

    3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a.

    4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b.

    5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a.

    6. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b.

    7. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Luyện thép” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a.

    8. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Luyện thép” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b.

    9. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a.

    10. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b.

    11. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Rèn, dập” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a.

    12. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Rèn, dập” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b.

    13. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a.

    14. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b.

    15. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a.

    16. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b.

    17. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a.

    18. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b.

    19. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a.

    20. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b.

    21. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a.

    22. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b.

    23. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a.

    24. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “ Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b.

    25. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a.

    26. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b.

    27. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a.

    28. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b.

    29. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a.

    30. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b.

    31. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a.

    32. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b.

    33. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a.

    34. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b.

    35. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a.

    36. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b.

    37. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến mủ cao su” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a.

    38. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến mủ cao su” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b.

    39. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a.

    40. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b.

    41. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khảo sát địa hình” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a.

    42. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khảo sát địa hình” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b.

    43. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a.

    44. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b.

    45. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật sơn mài và khảm trai” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a.

    46. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật sơn mài và khảm trai” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b.

    47. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lâm sinh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a.

    48. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lâm sinh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b.

    49. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a.

    50. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b.

    51. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a.

    52. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b.

    53. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thú y” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a.

    54. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thú y” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b.

    55. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a.

    56. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b.

    57. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a.

    58. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2020

    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

    - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH;

    - Lưu: VT, TCGDNN

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lê Quân

     

     

     

    FILE ĐÍNH KÈM VĂN BẢN

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trung cấp nghề công nghệ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:24/2019/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:24/12/2019
    Hiệu lực:08/02/2020
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:21/04/2020
    Số công báo:từ 389 đến 416-04/2020
    Người ký:Lê Quân
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trung cấp nghề công nghệ (.zip)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trung cấp nghề công nghệ (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X