hieuluat

Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH về cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:1149&1150-11/2015
    Số hiệu:38/2015/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:26/11/2015
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Huỳnh Văn Tí
    Ngày ban hành:19/10/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/12/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    -------
    Số: 38/2015/TT-BLĐTBXH
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA, CẤP VÀ QUẢN LÝ
    VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
     
     
    Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
    Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
    Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
     
     
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; đổi, cấp lại, hủy bỏ và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc công nhận, cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ, thu hồi và quản lý cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
     
    Chương II
    CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
     
    Điều 3. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là chứng nhận một người lao động có đủ khả năng thực hiện các công việc đạt yêu cầu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề.
    2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm có 05 (năm) loại được phân theo 05 (năm) bậc, từ bậc I đến bậc V, cụ thể như sau:
    a) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc I;
    b) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc II;
    c) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc III;
    d) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc IV;
    đ) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc V.
    3. Hình thức và nội dung của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo Mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
    Điều 4. Quy định số hiệu trên chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    1. Số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm có: số thứ tự, mã hiệu vùng và năm cấp chứng chỉ.
    2. Cách đánh số thứ tự và mã hiệu vùng của số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
     
    Chương III
    CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
     
    Điều 5. Thẩm quyền công nhận và cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thực hiện việc công nhận và cấp, đổi, cấp lại và hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    Điều 6. Hồ sơ đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    1. Hồ sơ đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu bao gồm:
    a) Văn bản đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề theo Mẫu 01, Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người đạt yêu cầu theo Mẫu 02, Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này và đính kèm theo từng người có tên trong danh sách 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó;
    c) Quyết định của người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo có kèm theo bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành của người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do ban giám khảo lập với đầy đủ thành viên trong ban giám khảo ký tên xác nhận kết quả đánh giá.
    2. Hồ sơ đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho người đạt huy chương tại hội thi tay nghề thế giới, hội thi tay nghề ASEAN và người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại hội thi tay nghề quốc gia của Ban tổ chức thi tay nghề thực hiện theo Mẫu 01, Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
    Điều 7. Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia quy định tại Điều 3 của Thông tư này cho người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày 15 tháng 5 năm 2015, gồm có:
    1. Tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo Mẫu 02, Phụ lục 04 ban hành kèm Thông tư này và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó;
    2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp và bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đó để đối chiếu.
    Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được cấp lại trong các trường hợp có đề nghị sửa đổi một số nội dung ghi trên chứng chỉ đã cấp do người được cấp chứng chỉ có sự thay đổi, cải chính hộ tịch hoặc do chứng chỉ đã được cấp bị hư, hỏng do rách, nát hoặc bị mất. Hồ sơ đề nghị gồm có:
    1. Tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo Mẫu 02, Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư này và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó;
    2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp (trừ trường hợp chứng chỉ đã cấp bị mất) và bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đó để đối chiếu;
    3. Đối với trường hợp có sự thay đổi, cải chính về hộ tịch phải gửi kèm bản sao chứng thực hộ tịch có nội dung thay đổi, cải chính hoặc bản chụp hộ tịch đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu khi nộp trực tiếp).
    Điều 9. Trình tự, thủ tục đề nghị công nhận và cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    1. Trình tự, thủ tục công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu được thực hiện như sau:
    a) Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trực tiếp nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
    b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    2. Trình tự, thủ tục công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với người đạt huy chương tại hội thi tay nghề thế giới, hội thi tay nghề ASEAN và người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại hội thi tay nghề quốc gia được thực hiện như sau:
    a) Ban tổ chức thi tay nghề trực tiếp nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
    b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    3. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với các trường hợp quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này được thực hiện như sau:
    a) Người có nhu cầu đối chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc người có đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trực tiếp nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 của Thông tư này hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
    b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không đổi hoặc không cấp lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Điều 10. Hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp bị hủy bỏ, thu hồi trong trường hợp sau:
    a) Gian lận nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
    b) Giả mạo giấy tờ, văn bản có trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    2. Khi phát hiện có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp.
    Điều 11. Trách nhiệm của người đề nghị công nhận và cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Người đề nghị công nhận và cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
     
    Chương IV
    QUẢN LÝ VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
     
    Điều 12. Công bố thông tin về cấp, đổi, cấp lại và hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày quyết định công nhận và cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ về danh sách những người đã được cấp, đổi, cấp lại hoặc bị hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp.
    2. Thông tin được công bố trên trang điện tử phải bảo đảm chính xác và thường xuyên được cập nhật; bảo đảm dễ quản lý, truy cập, tìm kiếm.
    Điều 13. Báo cáo về việc cấp, đổi, cấp lại và hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    1. Định kỳ cuối tháng 6 và cuối tháng 12 hàng năm, các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề gửi báo cáo các số liệu về người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu đã được cấp và nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
    2. Định kỳ cuối tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp và công bố tình hình cấp, đổi, cấp lại và hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    1. Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; kiểm tra, đối chiếu và ghi đầy đủ, chính xác các nội dung trên chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    2. Tổ chức in và quản lý phôi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; quy định các biểu mẫu báo cáo, sổ sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến cấp, đổi, cấp lại và chuyển phát chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    3. Ghi chép chính xác và đầy đủ các nội dung trong sổ sách quản lý nghiệp vụ và quản lý, lưu trữ sổ sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
    4. Thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối với các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu về cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trên phạm vi toàn quốc và hệ thống báo cáo được tin học hóa phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo thuận tiện cho việc xử lý, tra cứu.
    5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.
    Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    1. Quyết định công nhận kết quả đánh giá của Ban giám khảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
    2. Ghi chính xác, đầy đủ nội dung trong danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người đạt yêu cầu theo Mẫu 02, Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này; đối với các thông tin về cá nhân của từng người phải kiểm tra, đối chiếu với chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của từng người.
    3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Thông tư này;
    4. Ghi chép chính xác và đầy đủ các nội dung trong sổ chuyển, phát chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và quản lý, lưu trữ sổ chuyển, phát chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
    5. Thực hiện việc chuyển, phát chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đến người được cấp chứng chỉ và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.
     
    Chương V
    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
     
    Điều 16. Hiệu lực thi hành
    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2015.
    Điều 17. Trách nhiệm thi hành
    1. Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Thanh tra Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trong phạm vi toàn quốc.
    2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trên địa bàn.
    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
    - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
    - Công báo;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Website Bộ LĐTBXH;
    - Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
    - Lưu: VT, TCDN (20 bản).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Huỳnh Văn Tí
     
     
    PHỤ LỤC 1
    MẪU CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
     
     
    Hình thức và nội dung của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia như sau:
    a) Mặt ngoài

     
     
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
     
     
    CHỨNG CHỈ
    KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
    NATIONAL SKILLS CERTIFICATE


    Mặt ngoài chứng chỉ có kích thước 210 mm x 145 mm và nền màu xanh đậm; phía bên phải có khung màu vàng, kích thước 99 mm x 139 mm và khoảng cách từ mép khung đến mép giấy phía ngoài là 03mm. Nội dung trong khung gồm có:
    - Hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và hàng chữ “THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu vàng;
    - Quốc huy có đường kính 35 mm;
    - Hàng chữ “CHỨNG CHỈ”, “KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA” và hàng chữ “NATIONAL SKILLS CERTIFICATE” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu vàng.
    b) Mặt trong

     
    THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    NATIONAL SKILLS CERTIFICATE
    LEVEL (1)
     
    (2)
     
    This is to certify that
    Mr/Mrs/Ms:                    (3)
     
    ID number /Passport:                   (4)
    Date of issue:    (5)     Place of issue:     (6)
    Has been recognized for level (7)
    Job:                    (8)
     
    Reference number:   (14) /   (15)   -  (16)
     
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
    BẬC (1)
    Chứng nhận
    Ông/Bà:                      (3)
     
    CMND/Hộ chiếu:                 (4)
    Ngày cấp    (5)    nơi cấp      (6)
    Đạt yêu cầu ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc (7)
    nghề:                        (8)
     
     
    (9)   , ngày    tháng    năm
    (10)

    (11)
    Số vào sổ:      (13)                       (12)


    Mặt trong của chứng chỉ có kích thước 210 mm x 145 mm, nền màu trắng có hoa văn màu vàng nhạt in chìm, ở chính giữa có in chìm hình trống đồng màu cam nhạt; bao quanh mặt trong là khung hoa văn màu vàng có kích thước 204mm x 139mm và khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 03mm; Nội dung trong khung gồm có:
    - Hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và hàng chữ “THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
    - Hàng chữ “CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA” và hàng chữ “NATIONAL SKILLS CERTIFICATE” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu đỏ;
    - Các chữ “LEVEL” và “BẬC” được trình bày bằng kiểu chữ in đứng, màu đỏ;
    - Các chữ khác được trình bày theo kiểu chữ in thường đứng, màu đen.
    (1) In theo loại các bậc chứng chỉ bằng chữ số La mã (từ bậc I đến bậc V) kiểu chữ in đứng, màu đỏ;
    (2) In ảnh 03 x 04 cm của người được cấp chứng chỉ;
    (3) Ghi theo họ và tên đầy đủ của người được cấp chứng chỉ bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
    (4) Ghi theo số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người được cấp chứng chỉ bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
    (5) Ghi theo ngày, tháng, năm cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp chứng chỉ bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
    (6) Ghi theo địa danh, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp chứng chỉ bằng kiểu chữ thường đứng, màu đen;
    (7) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề (từ bậc 1 đến bậc 5) bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
    (8) Ghi theo tên nghề bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
    (9) Ghi theo địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng kiểu chữ thường, màu đen;
    (10) In chức danh của người ký chứng chỉ bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
    (11) Chữ ký và dấu của cơ quan người ký cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
    (12) Ghi họ và tên đầy đủ của người ký chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng kiểu chữ màu đen;
    (13) Ghi theo số trong sổ cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
    (14) In số thứ tự của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này bằng chữ số kiểu đứng, màu đỏ;
    (15) Ghi mã hiệu vùng theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này bằng kiểu chữ in hoa, màu đen;
    (16) Ghi hai số cuối của năm cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng chữ số kiểu đứng, màu đen.
     
    PHỤ LỤC 02
    CÁCH ĐÁNH SỐ THỨ TỰ VÀ MÃ HIỆU VÙNG CỦA CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
     
     
    a) Cách đánh số thứ tự
    Số thứ tự của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm có 07 chữ số từ số 0.000.001 đến số 9.999.999.
    b) Mã hiệu vùng theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    TT
    Tên tỉnh, thành phố
    Ký hiệu
    TT
    Tên tỉnh, thành phố
    Ký hiệu
    1.
    An Giang
    AGG
    33.
    Kon Tum
    KTM
    2.
    Bắc Cạn
    BCN
    34.
    Long An
    LAN
    3.
    Bình Dương
    BDG
    35.
    Lai Châu
    LCU
    4.
    Bình Định
    BDH
    36.
    Lào Cai
    LCI
    5.
    Bắc Giang
    BGG
    37.
    Lâm Đồng
    LDG
    6.
    Bạc Liêu
    BLU
    38.
    Lạng Sơn
    LSN
    7.
    Bắc Ninh
    BNH
    39.
    Nghệ An
    NAN
    8.
    Bình Phước
    BPC
    40.
    Ninh Bình
    NBH
    9.
    Bến Tre
    BTE
    41.
    Nam Định
    NDH
    10.
    Bình Thuận
    BTN
    42.
    Ninh Thuận
    NTN
    11.
    Bà Rịa - Vũng Tàu*
    BVT
    43.
    Phú Thọ
    PTO
    12.
    Cao Bằng
    CBG
    44.
    Phú Yên
    PYN
    13.
    Cà Mau
    CMU
    45.
    Quảng Bình
    QBH
    14.
    Cần Thơ
    CTO
    46.
    Quảng Ninh
    QNH
    15.
    Đắc Lắc
    DLC
    47.
    Quảng Nam
    QNM
    16.
    Đắc Nông
    DNG
    48.
    Quảng Ngãi
    QNI
    17.
    Đà Nẵng*
    DAN
    49.
    Quảng Trị
    QTI
    18.
    Điện Biên
    DBN
    50.
    TP Hồ Chí Minh
    HCM
    19.
    Đồng Nai
    DNI
    51.
    Sơn La
    SLA
    20.
    Đồng Tháp
    DTP
    52.
    Sóc Trăng
    STG
    21.
    Gia Lai
    GLI
    53.
    Thái Bình
    TBH
    22.
    Hòa Bình
    HBH
    54.
    Tiền Giang
    TGG
    23.
    Hải Dương
    HDG
    55.
    Thanh Hóa
    THA
    24.
    Hà Giang*
    HAG
    56.
    Thái Nguyên
    TNN
    25.
    Hà Nội*
    HAN
    57.
    Tây Ninh
    TNH
    26.
    Hà Nam
    HNM
    58.
    Tuyên Quang
    TQG
    27.
    Hải Phòng
    HPG
    59.
    Thừa Thiên Huế
    TTH
    28.
    Hà Tĩnh
    HTH
    60.
    Trà Vinh
    TVH
    29.
    Hậu Giang
    HGG
    61.
    Vĩnh Long
    VLG
    30.
    Hưng Yên
    HYN
    62.
    Vĩnh Phúc
    VPC
    31.
    Kiên Giang
    KGG
    63.
    Yên Bái
    YBI
    32.
    Khánh Hòa
    KHA
     
     
     
     
    PHỤ LỤC 03
    MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
     
     
    Mẫu 01

    ……..(1)……….
    -------
    Số:           /CV - …..(2)…..
    V/v:Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ……..(3)……., ngày    tháng    năm   20…..
     
     
    Kính gửi: …………………....(4)……………..……….
     
     
    ……………………………………………….(1)…………………………………………………
    Địa chỉ : …………………………………………(5)…………………………………………….
    Điện thoại/Fax: ………………………………… Email (nếu có): ……………………………
    ……………….(1)……………………. , xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
    1. Quyết định công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo;
    2. Bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành của người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
    3. Danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu.
    Đề nghị Quý cơ quan xem xét công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người có tên trong danh sách nêu trên./.
     

    (9)
    (6)
     
    (7)
     
    (8)
     
     (1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    (4) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (5) Ghi rõ địa chỉ nơi đóng trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (6) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (7) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (8) Họ và tên đầy đủ của người ký
    (9) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính
     
    Mẫu 02

    ………(1)………
    -------
    Số:     /DS-…..(2)….
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ……(3)….., ngày    tháng    năm 20….
     
     
    DANH SÁCH
    ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
     
     
    Danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề ……(4)…………………………………………………..
    Được tổ chức từ ngày (5) ……………………………………………………………………
    tại…..(6)…………………………………………………………………………………………

    Số TT
    Họ và tên
    Ảnh
    03x04cm
    Giới tính
    Số CMND(Hộ chiếu)/ ngày cấp/ nơi cấp
    Bậc trình độ
    Nam
    Nữ
    1
     
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    Tổng cộng có.......(7)…… người trong danh sách đề nghị./.
     

    NGƯỜI LẬP



    (11)
    (8)
     
    (9)
     
    (10)
     
    (1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    (4) Ghi đầy đủ tên nghề thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (5) Ghi ngày, tháng, năm tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
    (6) Ghi địa điểm thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (7) Ghi tổng số người trong danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (8) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (9) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
    (10) Họ và tên đầy đủ của người ký
    (11) Chữ ký, họ và tên đầy đủ của người lập danh sách
     
    PHỤ LỤC 04
    MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI
    CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
     
     
    Mẫu 01

    ……..(1)……….
    -------
    Số:           /CV - …..(2)…..
    V/v:Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ……..(3)……., ngày    tháng    năm   20…..
     
     
    Kính gửi: …………………....(4)……………..……….
     
     
    …………..……….(1)…………………, xin gửi kèm theo công văn này danh sách những người đạt thành tích tại Hội thi tay nghề quốc gia/ASEAN/thế giới:

    Số TT
    Họ và tên
    Ảnh 03x04cm
    Giới tính
    Số CMND/Hộ chiếu ngày cấp/nơi cấp
    Đạt thành tích
    Nghề
    Nam
    Nữ
    1
     
     
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
    ….
     
     
     
     
     
     
     
    Đề nghị Quý cơ quan xem xét công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người có tên trong danh sách nêu trên./.
     

    (8)
    (5)
     
    (6)
     
    (7)
     
    (1) Tên của Ban tổ chức thi tay nghề
    (2) Chữ viết tắt của Ban tổ chức thi tay nghề
    (3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    (4) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (5) Chức danh của người đứng đầu Ban tổ chức thi tay nghề
    (6) Chữ ký của người đứng đầu Ban tổ chức thi tay nghề và dấu của Ban tổ chức thi tay nghề (nếu có)
    (7) Họ và tên đầy đủ của người ký
    (8) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính
     
    Mẫu 02
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ……(1)….., ngày …. tháng …. năm 20….
     
     
    TỜ KHAI
    ĐỀ NGHỊ ĐỐI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
     
     
    Kính gửi: ……………………(2)………………
     
     
    Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
    Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………… Ngày cấp…………….
    Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
    Địa chỉ liên lạc: ………………………………………(3)……………………………………….
    Điện thoại: ………………………………………… Email (nếu có): …………………………
    Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: …………..(4)……
    tại: ………………………………………..(5)…………………………………………………….
    và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ……………..…(6)…………………
    Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau:
    1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
    2. Bản chụp giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu
    3. Ảnh 03 x 04 cm
    Đề nghị Quý cơ quan xem xét đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.
    Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
     

     
    NGƯỜI KHAI
    (Ký và ghi rõ họ và tên)
     
    (1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    (2) Tên cơ quan cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (3) Ghi rõ địa chỉ liên lạc
    (4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
     
    Mẫu 03
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ……(1)….., ngày …. tháng …. năm 20….
     
     
    TỜ KHAI
    ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
     
     
    Kính gửi: ……………….(2)…………………..
     
     
    Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
    Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………. Ngày cấp: ………….
    Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
    Địa chỉ liên lạc: ……………….……………….(3)……………………………………………..
    Điện thoại: ………………………………………… Email (nếu có): …………………………
    Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: ............(4)………
    tại: ……………………………………………….(5)…………………………………………….
    và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ………..…………(6)………………
    Lý do xin đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp: (7)

    1. Do bị hỏng, rách
    2. Do có sự thay đổi, cải chính về hộ tịch
    3. Do bị mất
    Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau:(8)

    1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hỏng, rách
    2. Giấy tờ chứng minh có sự điều chỉnh, bổ sung hộ tịch (9)
    3. Ảnh 3 x 4 cm
    Đề nghị Quý cơ quan xem xét đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.
    Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
     

     
    NGƯỜI KHAI
    (Ký và ghi rõ họ và tên)
     
    (1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    (2) Tên cơ quan cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (3) Ghi rõ địa chỉ liên lạc
    (4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    (6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
    (7) Đánh dấu X vào ô thích hợp
    (8) Đánh dấu X vào ô thích hợp
    (9) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy tờ xác nhận điều chỉnh, bổ sung hộ tịch
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 106/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 01/03/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Việc làm của Quốc hội, số 38/2013/QH13
    Ban hành: 16/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 31/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Ban hành: 24/03/2015 Hiệu lực: 15/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Việc làm của Quốc hội, số 38/2013/QH13
    Ban hành: 16/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Nghị định 31/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Ban hành: 24/03/2015 Hiệu lực: 15/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/03/2016
    Ban hành: 06/06/2016 Hiệu lực: 06/06/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 31/2015/NĐ-CP ngày 24/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Ban hành: 28/06/2016 Hiệu lực: 16/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị quyết 93/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 26/09/2017 Hiệu lực: 26/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 1856/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 26/12/2018 Hiệu lực: 26/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
    Ban hành: 30/12/2019 Hiệu lực: 15/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (02)
    Văn bản sửa đổi, bổ sung (01)
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH về cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:38/2015/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:19/10/2015
    Hiệu lực:05/12/2015
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:26/11/2015
    Số công báo:1149&1150-11/2015
    Người ký:Huỳnh Văn Tí
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X