hieuluat

Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:67&68 - 01/2013
    Số hiệu:59/2012/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:30/01/2013
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Văn Ga
    Ngày ban hành:28/12/2012Hết hiệu lực:10/10/2018
    Áp dụng:18/02/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    -------------------
    Số: 59/2012/TT-BGDĐT
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------
    Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012
         
     
    THÔNG TƯ
    Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học
    đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
    -----------------
     
     
    Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
    Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
    Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học,
    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia:
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
    Điều 2. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2013.
    Thông tư này thay thế Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học.
    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;    
    - Văn phòng Quốc hội;   
    - Ban Tuyên giáo TƯ;
    - UBVHGDTNTNNĐ của QH;    
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ,
     cơ quan trực thuộc CP;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cục KtrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Như Điều 3;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ GDĐT;
    - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTH.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
     
     
    Nguyễn Vinh Hiển
     

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    -------------------------
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------   
     
    QUY ĐỊNH
    Tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học
    đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
    -----------------------
                                                 
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    1. Văn bản này quy định tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra và công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu và trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
    2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
    Điều 2. Các mức độ công nhận
    Đánh giá trường tiểu học được chia làm ba mức độ:
    1. Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;
    2. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1;
    3. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu là trường đáp ứng những yêu cầu cơ bản để đảm bảo chất lượng phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu học;
    2. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 là trường đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu học;
    3. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 là trường đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao hơn so với mức độ 1, tạo tiền đề tiếp cận với trình độ phát triển của trường tiểu học ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
    Điều 4. Mục đích công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
    1. Mức chất lượng tối thiểu là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tư các nguồn lực cho giáo dục tiểu học, đặc biệt là ở những vùng khó khăn, tạo điều kiện đảm bảo cho trẻ em ở bất cứ hoàn cảnh nào cũng được thụ hưởng về giáo dục ở mức cần thiết, cơ bản, góp phần thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ.
    2. Tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tư các nguồn lực cho giáo dục tiểu học, góp phần thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, tạo điều kiện đảm bảo cho trường tiểu học không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
    Điều 5. Điều kiện và thời hạn công nhận
    1. Đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
    a) Điều kiện để trường tiểu học được kiểm tra, công nhận đạt mức chất lượng tối thiểu:
    - Có cơ sở vật chất độc lập, có đủ các khối lớp của toàn cấp học;
    - Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 1 ở Chương II của Thông tư này.
    b) Thời hạn công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu là 5 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận. Trong thời hạn 5 năm, nếu trường đã đạt mức chất lượng tối thiểu vi phạm các tiêu chuẩn quy định thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị thu hồi Quyết định công nhận. Sau 5 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận, các trường phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp theo thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận lại. Những trường đã đạt mức chất lượng tối thiểu cần phải tiếp tục phấn đấu để đạt chuẩn quốc gia. Những trường qua kiểm tra chưa đạt mức chất lượng tối thiểu cần tiếp tục phấn đấu và chỉ được đề nghị kiểm tra lại vào năm học sau.
    2. Đối với trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
    a) Điều kiện để trường tiểu học được kiểm tra, công nhận đạt chuẩn quốc gia:
    - Đạt danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học trước;
    - Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 2, Chương II của Thông tư này đối với trường đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 3, Chương II của Thông tư này đối với trường đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
     b) Thời hạn công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là 5 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận. Trong thời hạn 5 năm, nếu trường đã đạt chuẩn quốc gia vi phạm tiêu chuẩn quy định thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị thu hồi Quyết định và Bằng công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Sau 5 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận, các trường phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp theo thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận lại.Những trường qua kiểm tra chưa đạt chuẩn quốc gia cần tiếp tục phấn đấu và chỉ được đề nghị kiểm tra lại vào năm học sau.    
    Điều 6. Thẩm quyền công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
    1. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
    2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
          
    Chương II
    TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC
     
    Mục 1
    TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU
     
    Điều 7. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
    1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
    a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác) thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    b) Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    c) Nhà trường có các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và hoạt động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
    2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường
    a) Lớp học, số học sinh trong một lớp thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    b) Địa điểm đặt trường, điểm trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
    3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường
    a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
    b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
    c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
    4. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua
    a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
    c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
    5. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất
    a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh:
    - Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
    - Phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường bao gồm nhiệm vụ giáo dục, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;
    - Có số liệu theo dõi đánh giá theo quy định về số lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học liên tiếp;
    - Có kế hoạch và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy;
    - Có kế hoạch, thực hiện và phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non để chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước khi vào học lớp 1;
    - Thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường và số trẻ trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi ngoài nhà trường, trong địa bàn xã, phường mà trường theo dõi phổ cập (chia theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc, khuyết tật, hoàn cảnh khó khăn);
    - Thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý tài sản, tài chính hiện hành; công khai các nguồn thu, chi hằng năm do hiệu trưởng quản lý;
    - Có sổ liên lạc với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh. 
    b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
    c) Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
    6. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
    a) Thực hiện các quy định và xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong trường học;
    b) Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
    Điều 8. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
    1. Năng lực của cán bộ quản lý
    a) Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ trung cấp sư phạm trở lên. Hiệu trưởng có ít nhất 4 năm dạy học, phó hiệu trưởng có ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);
    b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức trung bình trở lên;
    c) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
    2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
    a) Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy các môn học bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với trường tiểu học dạy một buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,2 giáo viên/lớp; đối với trường tiểu học dạy hai buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,5 giáo viên/lớp;
    b) Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;
    c) Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên;
    d) Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên
    a) Những giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo được đánh giá theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học phải đạt từ trung bình trở lên;
    b) Có ít nhất 40% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường;
    c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên;
    d) Bảo đảm các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
    4. Nhà trường có nhân viên phụ trách và hoàn thành các nhiệm vụ; được bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước về kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, viên chức làm công tác thiết bị dạy học.
    5. Học sinh
    a) Bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    b) Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và không bị kỉ luật do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    c) Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
    Điều 9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
    1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập
    a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục;
    b) Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh;
    c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
    2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
    a) Số lượng phòng học đủ cho các lớp học để không học ba ca. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;
    b) Bàn ghế học sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
    c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học.
    3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học
    a) Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: thư viện, phòng để thiết bị giáo dục; khối phòng hành chính quản trị bao gồm: phòng hiệu trưởng, phòng họp;
    c)) Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu;
    d) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lí và giảng dạy.
    4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác
    a) Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ;
    b) Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi;
    c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi trường.
    5. Thư viện
    a) Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học;
    b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh;
    c) Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hàng năm.
    6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học
    a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
    - Nhà trường có các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
    - Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn phòng phẩm cần thiết trong quá trình giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác;
    - Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ sách giáo khoa, các đồ dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số được áp dụng các phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các tài liệu, đồ dùng học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt;
    b) Giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học đáp ứng các yêu cầu dạy học ở Tiểu học.
    c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hàng năm.
    Điều 10. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
    1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
    a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
    b) Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
    c) Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
    2. Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương
    a) Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương;
    b) Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học, khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.
    3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục
    a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
    b) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
    4. Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
    Điều 11. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
    1. Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương
    a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học; 
    b) Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế hoạch tăng thời lượng dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó khăn về nhận thức; bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển trong điều kiện thực tế của địa phương;
    c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu.
    2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
    a) Có chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
    b) Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch, phù hợp với lứa tuổi học sinh;
    c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
    3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
    a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
    b) Tổ chức "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy động được ít nhất 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 85% trở lên;
    c) Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
    4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
    a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90%;
    b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30%; xếp loại giỏi đạt ít nhất 5%;
    c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do các cấp tổ chức.
    5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
    a) Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh;
    b) Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh;
    c) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
    6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường
    a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt ít nhất 85%;
    b) Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở lên.
    7. Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập
    a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
    b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
    c) Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập; chủ động hợp tác, giúp đỡ bạn trong học tập.
                                             
    Mục 2
    TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1
     
    Điều 12. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
    Đạt các quy định tại Điều 7 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng
    Nhà trường tổ chức định kì các hoạt động trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham quan, trao đổi học tập kinh nghiệm với các trường bạn và có báo cáo đánh giá cụ thể đối với mỗi hoạt động này.
    2. Quản lý hành chính và thực hiện các phong trào thi đua
    a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý;
    b) Chủ động, sáng tạo và đạt kết quả cao trong việc thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
    3. Quản lý các hoạt động giáo dục
    a) Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kì, tháng, tuần; có phương hướng phát triển từng thời kì; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ;
    b) Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động dạy, học và các hoạt động giáo dục khác;
    c) Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng nhà trường được tổ chức và hoạt động có hiệu quả;
    d) Nhà trường chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng giáo dục và đào tạo. Thực hiện nghiêm túc báo cáo định kì và đột xuất (nếu có) tình hình giáo dục tiểu học ở địa phương với cấp trên theo quy định.
    Điều 13. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
    Đạt các quy định tại Điều 8 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Năng lực của cán bộ quản lý
    a) Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ Cao đẳng Sư phạm trở lên; hiệu trưởng có ít nhất 5 năm dạy học, phó hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);
    b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức khá trở lên.
    2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
    a) Bảo đảm đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo viên dạy các môn thể dục, âm nhạc, mĩ thuật, ngoại ngữ và tin học chưa qua đào tạo sư phạm tiểu học phải được tập huấn và được cấp Chứng chỉ sư phạm tiểu học;
    b) Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn;
    c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có quy hoạch xây dựng đội ngũ, kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; từng giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có ít nhất 70% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, trong đó có ít nhất 25% giáo viên được xếp loại giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, không có giáo viên không hoàn thành kế hoạch.
    3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên
    a) Có ít nhất 50% giáo viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 15% giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
    b) Có ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 20% giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp huyện trở lên; không có giáo viên yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ.
    Điều 14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
    Đạt các quy định tại Điều 9 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Diện tích, khuôn viên, sân chơi, sân tập
    a) Diện tích, khuôn viên, sân chơi, sân tập thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    b) Đối với những trường ở thành phố, thị xã và thị trấn đã được xây dựng từ năm 1997 trở về trước, do điều kiện đặc thù, có thể vận dụng để tính diện tích khuôn viên nhà trường là diện tích mặt bằng sử dụng; có sân chơi, sân tập đảm bảo yêu cầu cho học sinh luyện tập thường xuyên, có hiệu quả; tổ chức được ít nhất 1 buổi/tháng cho học sinh học tập thực tế ở ngoài lớp học;
    c) Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi; không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường; môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn;
    d) Diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao (hoặc nhà đa năng) được bố trí, xây dựng theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học; sân trường có trồng cây bóng mát và có thảm cỏ.
    2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
    a) Trường có tối đa không quá 30 lớp; mỗi lớp có tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ 1 phòng học/1 lớp. Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
    b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn ghế học sinh bảo đảm quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế.
    3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học
    a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
    b) Khu nhà bếp, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe và an toàn, vệ sinh cho học sinh.
    4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác
    a) Khu vệ sinh của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận tiện, sạch sẽ và được xây dựng ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường;
    b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đảm bảo an toàn, tiện lợi.
    5. Thư viện
    a) Có thư viện đạt chuẩn trở lên theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
    b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên và học tập của học sinh.
    6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học
    Sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp được quy định trong Chương trình giáo dục Tiểu học.
    Điều 15. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
    Đạt các quy định tại Điều 10 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Nhà trường chủ động, tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương.
    2. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
    3. Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với Nước, Mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa phương.
    4. Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy và học; khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.
    Điều 16. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
    Đạt các quy định tại Điều 11 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học
    a) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của từng học sinh;
    b) Có ít nhất 50% học sinh học 2 buổi/ngày và có kế hoạch từng năm để tăng số lượng học sinh học 2 buổi/ngày.
    2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
    Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức phong phú phù hợp với lứa tuổi học sinh và đạt kết quả thiết thực.
    3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
    a) Nhà trường đạt các tiêu chí chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 trở lên; không có hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
    b) Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy động được 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 90% trở lên.
    4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
    a) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục từ trung bình trở lên đạt ít nhất 96%;
    b) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục khá, giỏi đạt ít nhất 50%, trong đó loại giỏi đạt ít nhất 15%;
    c) Có học sinh tham gia và đạt giải các hội thi, giao lưu do cấp huyện trở lên tổ chức.
    5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
    a) Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng cho học sinh;
    b) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, vui chơi, thể dục thể thao...
    6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường
    a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt ít nhất 90%;
    b) Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 95% trở lên.
     
    Mục 3
    TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
     
    Điều 17. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
     
    Đạt các quy định tại Điều 12 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Quản lý hành chính
    Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực quản lý của nhà trường có hiệu quả.
    2. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên
    a) Thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường;
    b) Phân công nhiệm vụ cụ thể hằng năm cho từng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường trong các hoạt động giáo dục, trong đó có công tác hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;
    c) Tổ chức cho 100% giáo viên được tham gia bồi dưỡng thường xuyên và sinh hoạt chuyên đề thiết thực và hiệu quả.
    Điều 18: Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
    Đạt các quy định tại Điều 13 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Năng lực của cán bộ quản lý
    a) Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ Đại học Sư phạm trở lên;
    b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt mức xuất sắc.
    2. Số lượng, trình độ đào tạo và năng lực của giáo viên
    a) Có giáo viên chuyên dạy các môn thể dục, âm nhạc, mĩ thuật, ngoại ngữ và tin học; có giáo viên tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh chuyên trách;
    b) Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó ít nhất 70% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn;
    c) Năng lực chuyên môn:
    - Linh hoạt, sáng tạo trong việc sử dụng các phương pháp tích cực trong dạy học và giáo dục học sinh. Hàng năm, giáo viên có sáng kiến kinh nghiệm cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học hoặc kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt loại khá, giỏi từ cấp trường trở lên;
    - Có kế hoạch giảng dạy riêng cho học sinh giỏi, học sinh yếu của lớp;
    - Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy một cách hiệu quả;
    - Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, đoàn thể tổ chức;
    - Mỗi giáo viên phải có kế hoạch phấn đấu sau khi được đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn để không ngừng nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn. Kế hoạch này phải được lưu trong hồ sơ cá nhân của giáo viên.
    3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên
    a) Có ít nhất 75% giáo viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 25% giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
    b) Có ít nhất 60% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp huyện trở lên; không có giáo viên yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ.
    c) Có ít nhất 90% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, trong đó có ít nhất 30% giáo viên được xếp loại giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, không có giáo viên không hoàn thành kế hoạch.
    Điều 19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
    Đạt các quy định tại Điều 14 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Bàn ghế học sinh
    Đảm bảo theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
    2. Khối phòng, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, dạy và học
    a) Có các phòng riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mĩ thuật và tin học; có phòng thường trực, có phòng để dạy riêng cho học sinh có khó khăn đặc biệt;
    b) Các phòng chức năng có các thiết bị thiết yếu được sắp xếp hợp lý, khoa học để phục vụ các hoạt động của nhà trường và được ghi đầy đủ trong sổ nhật ký; 
    c) Khu nhà bếp, nhà ăn của học sinh, nhà nghỉ phải đảm bảo điều kiện sức khỏe và an toàn, vệ sinh cho học sinh;
    d) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.
    3. Thư viện phải đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và có sổ nhật ký ghi đầy đủ hoạt động của thư viện.
    4. Thiết bị phục vụ dạy và học
    a) Nhà trường có một số thiết bị hiện đại (máy tính, máy chiếu projector) để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập;
    b) Có tủ đựng hồ sơ, đồ dùng dạy học cho giáo viên và học sinh tại mỗi phòng học;
    c) Thiết bị phục vụ dạy học và thiết bị dạy học tự làm được sử dụng hiệu quả cao và được tăng cường, bổ sung hàng năm.
    Điều 20. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
    Đạt các quy định tại Điều 15 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    Hàng năm, nhà trường tham mưu với ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) tổ chức tọa đàm, cam kết và kí biên bản giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể, cha mẹ học sinh về việc huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đi học, đặc biệt là trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật.
    Điều 21. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
    Đạt các quy định tại Điều 16 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:
    1. Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học
    a) Có kế hoạch giáo dục cụ thể để bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo nâng cao trình độ cho học sinh yếu và kế hoạch giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật;
    b) Có chủ đề giáo dục mỗi năm học phù hợp với đặc điểm riêng của nhà trường;
    c) Có ít nhất 80% học sinh học 2 buổi/ngày và có kế hoạch để tất cả học sinh được học 2 buổi/ngày.
    2. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
    a) Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu phát triển của học sinh và đạt kết quả tốt;
    b) Tăng cường giáo dục kĩ năng sống phù hợp với lứa tuổi học sinh;
    c) Dành thời gian thích hợp cho học sinh được học tập và thực hiện các hoạt động ngoại khóa trong năm học.
    3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
    a) Xã nơi trường đóng được công nhận phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ I trở lên. Không có người mù chữ trong độ tuổi;
    b) Có kế hoạch và biện pháp cụ thể để huy động tối đa trẻ trong độ tuổi tới trường và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
    4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
    a) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục từ trung bình trở lên đạt ít nhất 98%;
    b) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục khá, giỏi đạt ít nhất 70%, trong đó loại giỏi đạt ít nhất 25%;
    c) Có học sinh tham gia và đạt giải trong các hội thi, giao lưu do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
    5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
    a) Tăng cường các hoạt động vui chơi, luyện tập thể dục thể thao nhằm phát triển thể chất cho học sinh; phát hiện, tạo điều kiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu;
    b) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
    6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường
    a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm đạt ít nhất 95%;
    b) Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 98% trở lên.
     
    Chương III
    HỒ SƠ, QUY TRÌNH KIỂM TRA, CÔNG NHẬN
    TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU,
    TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
     
    Điều 22. Hồ sơ
    1. Đối với trường tiểu học đề nghị công nhận mức chất lượng tối thiểu, hồ sơ gửi về phòng giáo dục và đào tạo gồm:
    a) Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
    b) Văn bản của nhà trường đề nghị phòng giáo dục và đào tạo kiểm tra, công nhận.
    2. Đối với trường tiểu học đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia
    a) Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện gồm:
    - Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
    - Văn bản Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định;
    b) Hồ sơ gửi về UBND cấp tỉnh gồm:
    - Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
    - Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện;
    - Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
     Điều 23. Trình tự, thủ tục kiểm tra, xét duyệt, công nhận
    1. Đối với trường đạt mức chất lượng tối thiểu:
    a) Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học và UBND cấp xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị phòng giáo dục và đào tạo thẩm định, đánh giá;
    b) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, phòng giáo dục và đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xã bổ sung hồ sơ cho hợp lệ; 
    c) Căn cứ kết quả kiểm tra, phòng giáo dục và đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;
    d) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
    2. Đối với trường đạt chuẩn quốc gia:
    a) Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, trường tiểu học và UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn (mức độ 1 hoặc mức độ 2). Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo mức độ đó;
    b) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ; 
    c) Đoàn kiểm tra cấp huyện (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do chủ tịch UBND cấp huyện chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện và UBND cấp huyện làm tờ trình đề nghị UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định theo mức độ đó;
    d) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp tỉnh trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp huyện bổ sung cho hợp lệ; 
    e) Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra cấp tỉnh làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó;
    g) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu học.
    Điều 24. Nội dung kiểm tra, đánh giá
    1. Kiểm tra các hồ sơ, sổ sách: sổ đăng bộ, sổ phổ cập giáo dục tiểu học, sổ theo dõi đánh giá xếp loại học sinh, sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường, danh sách học sinh hoàn thành chương trình tiểu học, kế hoạch năm học của hiệu trưởng, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, sổ tài sản nhà trường và các văn bản khác có liên quan đến các tiêu chuẩn mà đoàn kiểm tra yêu cầu.
    2. Kiểm tra cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học của nhà trường.
    3. Thu thập ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường về hoạt động giáo dục của nhà trường và những vấn đề khác có liên quan nếu thấy cần thiết.
    4. Dự giờ, khảo sát chất lượng giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
    5. Ghi biên bản kiểm tra, đánh giá từng tiêu chuẩn và kết luận chung.
    Điều 25. Kiểm tra, công nhận lại trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia
    Hết thời hạn 05 năm kể từ ngày kí quyết định công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia, các trường tiểu học tự kiểm tra và làm thủ tục đề nghị các cấp có thẩm quyền kiểm tra, công nhận lại.
     
    Chương IV
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 26. Trách nhiệm của trường tiểu học
    1. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương lập kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường để đạt các tiêu chuẩn trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu hoặc đạt chuẩn quốc gia.
    2. Tổ chức tự đánh giá và đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, công nhận nhà trường đạt mức chất lượng tối thiểu hoặc đạt chuẩn quốc gia nếu xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
    3. Đối với trường tiểu học được công nhận đạt mức chất lượng tối thiểu hoặc đạt chuẩn quốc gia, cần tiếp tục duy trì, giữ vững, phát huy các kết quả đã đạt được và tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng kế hoạch, phấn đấu để đạt các tiêu chuẩn của trường tiểu học ở mức độ cao hơn.
    Điều 27. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
    1. Tham mưu với UBND cấp huyện trong việc lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường tiểu học trên địa bàn để đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia.
    2. Đôn đốc, giám sát và kiểm tra các trường tiểu học trong việc phấn đấu đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia. Đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu; tham mưu với UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, đánh giá đối với những trường phấn đấu đạt chuẩn quốc gia.
    Điều 28. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
    1. Tham mưu với UBND cấp tỉnh trong việc chỉ đạo UBND cấp huyện lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường tiểu học trên địa bàn phấn đấu đạt chuẩn quốc gia. Đôn đốc, giám sát và là cơ quan thường trực tham mưu với UBND cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định kết quả đánh giá của UBND cấp huyện đối với các trường tiểu học đề nghị kiểm tra, công nhận đạt chuẩn quốc gia.
    2. Tham mưu với UBND cấp tỉnh về việc đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với những trường tiểu học đạt các tiêu chuẩn ở từng mức độ theo quy định; thu hồi Quyết định và Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với những trường đã được công nhận nhưng không giữ vững và phát huy kết quả đạt được.
    3. Hàng năm tiến hành tổng kết, đánh giá phong trào xây dựng trường chuẩn quốc gia ở địa phương.
    4. Định kỳ mỗi năm một lần, tại thời điểm kết thúc năm học, các sở giáo dục và đào tạo báo cáo kết quả xây dựng và công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
     

    KT. BỘ TRƯỞNG
    TTHỨ TRƯỞNG
     
     
    Nguyễn Vinh Hiển
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 02/08/2006 Hiệu lực: 23/08/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 19/03/2008 Hiệu lực: 10/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 11/05/2011 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 36/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 18/04/2012 Hiệu lực: 15/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 32/2005/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
    Ban hành: 24/10/2005 Hiệu lực: 01/12/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
    Ban hành: 22/08/2018 Hiệu lực: 10/10/2018 Tình trạng: Đình chỉ một phần hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Quyết định 5293/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30/09/2014 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành từ ngày 01/01/2008 đến hết ngày 30/09/2014
    Ban hành: 10/11/2014 Hiệu lực: 10/11/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 4323/BGDĐT-GDTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2015-2016
    Ban hành: 25/08/2015 Hiệu lực: 25/08/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 698/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 07/03/2016 Hiệu lực: 07/03/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Công văn 4304/BGDĐT-GDTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2016-2017
    Ban hành: 31/08/2016 Hiệu lực: 31/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 6139/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GIáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 07/11/2016 Hiệu lực: 07/11/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 582/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2016 và hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
    Ban hành: 28/02/2017 Hiệu lực: 28/02/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 22/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020
    Ban hành: 28/07/2017 Hiệu lực: 07/08/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 25/12/2017 Hiệu lực: 25/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 287/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố kết quả hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 463/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2018
    Ban hành: 26/02/2019 Hiệu lực: 26/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 1027/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 04/03/2019 Hiệu lực: 04/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 5388/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 26/09/2019 Hiệu lực: 26/09/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu:59/2012/TT-BGDĐT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/12/2012
    Hiệu lực:18/02/2013
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:30/01/2013
    Số công báo:67&68 - 01/2013
    Người ký:Bùi Văn Ga
    Ngày hết hiệu lực:10/10/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (12)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X