hieuluat

Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BCA-BQP-BGTVT hướng dẫn bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công an, Bộ Giao thông và Bưu điện, Bộ Quốc phòngSố công báo:555&556-07/2016
    Số hiệu:02/2016/TTLT-BCA-BQP-BGTVTNgày đăng công báo:15/07/2016
    Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Tô Lâm, Trương Quang Nghĩa, Ngô Xuân Lịch
    Ngày ban hành:20/06/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/08/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức, An ninh quốc gia
  • BỘ CÔNG AN – BỘ QUỐC PHÒNG – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    -----------

    Số: 02/2016/TTLT-BCA-BQP-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ------------------

            Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2016

     

     

    THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

    Hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác

    phòng, chống khủng bố

     

    Căn cứ Luật phòng, chống khủng bố năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

    Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thống nhất ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố.

     

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng học viên, sinh viên, cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố.

    2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng học viên, sinh viên, cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

    1. Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ về phòng, chống khủng bố.

    2. Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ về phòng, chống khủng bố.

    Điều 3. Mục tiêu, yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng

    1. Trang bị, cung cấp kiến thức về pháp luật liên quan đến phòng, chống khủng bố; kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết cho học viên, sinh viên, cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố.

    2. Học viên, sinh viên, cán bộ tham gia đào tạo, bồi dưỡng cần nắm vững kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ sau đây:

    a) Kiến thức pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế và pháp luật của các nước về phòng, chống khủng bố; hợp tác quốc tế trong phòng, chống khủng bố;

    b) Kiến thức về hệ thống cơ quan thực hiện và tham gia phòng, chống khủng bố của Việt Nam và các nước trên thế giới;

    c) Kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện phòng, chống khủng bố;

    d) Biện pháp, phương pháp tổ chức thực hiện phòng, chống khủng bố;

    đ) Quyền, nghĩa vụ của cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện, tham gia phòng, chống khủng bố.

     

    Chương II

    QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Điều 4. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng

    1. Đối tượng đào tạo là học viên, sinh viên các trường Công an nhân dân, Quân đội nhân dân.

    2. Đối tượng bồi dưỡng là cán bộ làm công tác tham mưu, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống khủng bố thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 5. Nội dung, chương trình, thời gian đào tạo, bồi dưỡng

    1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải biên soạn nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng học viên, sinh viên, cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng gồm:

    a) Quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế và pháp luật của các nước về phòng, chống khủng bố;

    b) Biện pháp, phương pháp tổ chức thực hiện phòng, chống khủng bố;

    c) Kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ phòng, chống khủng bố;

    d) Kiến thức về hệ thống cơ quan thực hiện và tham gia phòng, chống khủng bố của Việt Nam và các nước trên thế giới;

    đ) Quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện, tham gia phòng, chống khủng bố.

    2. Công tác bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố được thực hiện hằng năm.

    3. Phòng, chống khủng bố là nội dung, học phần đào tạo chính thức của các trường, các trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ cho học viên, sinh viên, cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố thuộc Công an nhân dân, Quân đội nhân dân.

    4. Tùy từng đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xây dựng nội dung, chương trình, thời gian đào tạo, bồi dưỡng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Điều 6. Yêu cầu đối với việc biên soạn nội dung, chương trình, tài liệu

    1. Nội dung, chương trình, tài liệu biên soạn phải phù hợp với từng đối tượng đào tạo, bồi dưỡng; phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao đáp ứng yêu cầu nghiên cứu và thực hiện công tác phòng, chống khủng bố.

    2. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận, thực tiễn và kỹ năng thực hành.

    Điều 7. Cấp văn bằng đào tạo, chứng chỉ bồi dưỡng

    1. Việc cấp văn bằng đào tạo được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo.

    2. Sau khi cán bộ hoàn thành chương trình bồi dưỡng về công tác phòng, chống khủng bố thì được cấp chứng chỉ về bồi dưỡng công tác phòng, chống khủng bố; thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng ký và cấp chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng công tác phòng, chống khủng bố.

    Điều 8. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

    1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được bố trí trong ngân sách hằng năm của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải.

    2. Trường hợp Bộ, ngành gửi học viên, sinh viên, cán bộ của mình sang cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, ngành khác để tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng công tác phòng, chống khủng bố thì Bộ, ngành gửi cán bộ phải chi trả kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.

    Điều 9. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

    1. Cơ sở đào tạo là các trường Công an nhân dân, Quân đội nhân dân.

    2. Cơ sở bồi dưỡng là các trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ phòng, chống khủng bố thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

    Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ

    1. Bộ Công an

    a) Thực hiện việc đào tạo phòng, chống khủng bố trong các trường Công an nhân dân;

    b) Hằng năm, tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng về phòng, chống khủng bố cho học viên, cán bộ, chiến sĩ tham gia công tác phòng, chống khủng bố;

    c) Định kỳ hằng năm, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải tổ chức sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố.

    2. Bộ Quốc phòng

    a) Phối hợp với Bộ Công an xây dựng nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng học viên, sinh viên, cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố thuộc Bộ Quốc phòng;

    b) Thực hiện đào tạo phòng, chống khủng bố trong các trường trong Quân đội nhân dân;

    c) Hằng năm, tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng về phòng, chống khủng bố cho học viên, sinh viên, cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố.

    3. Bộ Giao thông vận tải

    a) Phối hợp với Bộ Công an xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố thuộc Bộ Giao thông vận tải;

    b) Hằng năm, căn cứ vào yêu cầu bồi dưỡng về công tác phòng, chống khủng bố của Bộ Giao thông vận tải, cử cán bộ tham gia các khóa bồi dưỡng do Bộ Công an tổ chức hoặc phối hợp với Bộ Công an tổ chức các khóa bồi dưỡng.

     

    Chương III

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 11. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2016.

    Điều 12. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc hoặc cần được hướng dẫn, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.

     

    BỘ TRƯỞNG

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

     

     

     

     

    Trương Quang Nghĩa

    BỘ TRƯỞNG

    BỘ QUỐC PHÒNG

     

     

     

     

     

    Đại tướng Ngô Xuân Lịch

    BỘ TRƯỞNG

    BỘ CÔNG AN

     

     

     

     

     

    Thượng tướng Tô Lâm

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;

    - Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải;

    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;

    - Cổng TTĐT Bộ Công an, Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng, Cổng TTĐT Bộ Giao thông vận tải;

    - Lưu: VT (BCA, BQP, BGTVT).

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Phòng, chống khủng bố của Quốc hội, số 28/2013/QH13
    Ban hành: 12/06/2013 Hiệu lực: 01/10/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Phòng, chống khủng bố của Quốc hội, số 28/2013/QH13
    Ban hành: 12/06/2013 Hiệu lực: 01/10/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BCA-BQP-BGTVT hướng dẫn bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống khủng bố

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công an, Bộ Giao thông và Bưu điện, Bộ Quốc phòng
    Số hiệu:02/2016/TTLT-BCA-BQP-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư liên tịch
    Ngày ban hành:20/06/2016
    Hiệu lực:03/08/2016
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức, An ninh quốc gia
    Ngày công báo:15/07/2016
    Số công báo:555&556-07/2016
    Người ký:Tô Lâm, Trương Quang Nghĩa, Ngô Xuân Lịch
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X