hieuluat

Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:537 & 538 - 11/2009
    Số hiệu:104/2009/NĐ-CPNgày đăng công báo:26/11/2009
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:09/11/2009Hết hiệu lực:01/06/2020
    Áp dụng:31/12/2009Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông, Thương mại-Quảng cáo
  • CHÍNH PHỦ  
    ------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    -------------------

    Số: 104/2009/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2009

     

     

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

    ___________

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

     

    NGHỊ ĐỊNH:

     

     Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG 

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Nghị định này quy định Danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    2. Đối với hoạt động vận chuyển các chất phóng xạ, ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.

    3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Nghị định này áp dụng với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    2. Việc vận chuyển các loại hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

    3. Việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải thực hiện các quy định của Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Việt Nam. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng các quy định của Điều ước quốc tế đó.

    4. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng những quy chế, biện pháp đặc biệt trong các trường hợp sau đây:

    a) Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa;

    b) Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế liên quan với các nước, tổ chức quốc tế đó.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

    2. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi vận chuyển có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

    3. Người gửi hàng là tổ chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm.

    4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.

     

    Chương 2PHÂN LOẠI VÀ DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM

     

    Điều 4. Phân loại hàng nguy hiểm

    1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

    Loại 1.

    Nhóm 1.1: Các chất nổ.

    Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp.

    Loại 2:

    Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

    Nhóm 2.2: Khí ga không dễ cháy, không độc hại.

    Nhóm 2.3: Khí ga độc hại.

    Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy.

    Loại 4.

    Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy.

    Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy.

    Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy.

    Loại 5.

    Nhóm 5.1: Các chất ôxy hóa.

    Nhóm 5.2: Các hợp chất ô xít hữu cơ.

    Loại 6.

    Nhóm 6.1: Các chất độc hại.

    Nhóm 6.2: Các chất lây nhiễm.

    Loại 7: Các chất phóng xạ

    Loại 8: Các chất ăn mòn.

    Loại 9. Các chất và hàng nguy hiểm khác.

    2. Các bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.

    Điều 5. Danh mục hàng nguy hiểm

    1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Bộ Công thương quy định chi tiết danh mục hàng nhóm 1.2 loại 1 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất và vật liệu nổ công nghiệp).

    3. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết danh mục hàng loại 7 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất phóng xạ).

    4. Sự nguy hiểm của mỗi chất trong hàng hóa được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.   

    Điều 6. Sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm

    Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

     

    Chương 3ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN HÀNG NGUY HIỂM

     

    Điều 7. Đóng gói hàng nguy hiểm để vận chuyển

    1. Các Bộ, ngành quy định tại Điều 5, khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm công bố danh mục hàng nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển.

    2. Việc đóng gói hàng nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Những loại hàng, nhóm hàng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của các Bộ quản lý ngành.

    Điều 8. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm

    1. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm quy định các loại vật liệu dùng để làm bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và tiêu chuẩn kiểm định của bao bì chứa đựng, thùng chứa tương ứng với mỗi loại chất, mỗi nhóm hàng nguy hiểm.

    2. Chỉ được sử dụng những bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm đạt quy chuẩn quy định của các cơ quan có thẩm quyền.

    Điều 9. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

    1. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.

    2. Phía ngoài mỗi kiện hàng, thùng chứa hàng nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

    3. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm được quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.

    Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng nguy hiểm, quy cách đóng gói, tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa

    1. Việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này do các Bộ nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện và gửi Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Chính phủ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

    2. Việc quy định về quy cách đóng gói quy định tại Điều 7 Nghị định này; tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa quy định tại khoản 1 Điều 8 và dán biểu trưng hàng nguy hiểm quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này do các Bộ sau đây chịu trách nhiệm công bố chậm nhất là 180 ngày, sau ngày Nghị định này có hiệu lực:

    a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, bổ sung các quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật;

    b) Bộ Y tế xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;

    c) Bộ Công thương xây dựng, bổ sung các quy định về các loại xăng dầu, khí đốt và các hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp;

    d) Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và bổ sung các quy định về các chất phóng xạ;

    đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.

     

    Chương 4VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

     

    Điều 11. Điều kiện của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm

    1.  Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình vận chuyển theo quy định của các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

    2. Người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải được huấn luyện về loại hàng nguy hiểm do mình áp tải hoặc lưu kho bãi.

    3. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này chịu trách nhiệm:

    a) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện;

    b) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải hàng;

    c) Tổ chức huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người điều khiển phương tiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

    d) Tổ chức huấn luyện cho người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm.

    Điều 12. Xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi

    1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho, bãi phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ, vận chuyển của từng loại hàng nguy hiểm hoặc trong thông báo của người gửi hàng.

    2. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm phải do người thủ kho, người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.

    3. Trong trường hợp không quy định phải có người áp tải theo Điều 11 Nghị định này thì người vận tải phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa theo chỉ dẫn của người gửi hàng.

    Điều 13. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông.

    2. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quy định.

    3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm.

    4. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng đang vận chuyển. Nếu trên một phương tiện có xếp nhiều loại hàng khác nhau thì phía ngoài phương tiện cũng dán đầy đủ biểu trưng của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện.

    5. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng nguy hiểm.

    6. Nghiêm cấm việc sử dụng phương tiện không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm để vận chuyển hàng nguy hiểm.

    Điều 14. Quy định về việc bảo đảm an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm

    Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện khi vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc tuân thủ quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định của pháp luật liên quan còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

    1. Tuân thủ các quy định về tuyến đường vận chuyển, các điểm dừng, đỗ trên đường, thời gian thực hiện vận chuyển, mức xếp tải trên phương tiện được ghi trong Giấy phép.

    2. Chấp hành yêu cầu của người gửi hàng trong thông báo gửi cho người vận tải.

    3. Phải theo sự hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công khi vận chuyển hàng nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhậy đi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác đang được thi công trên đường giao thông có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện.

    Điều 15. Trách nhiệm đối với người gửi hàng

    1. Đóng góp đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì, thùng chứa theo quy phạm an toàn kỹ thuật của từng loại hàng.

    2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa, có dán biểu trưng nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

    3. Có hồ sơ về hàng nguy hiểm bao gồm:

    a) Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất, tên địa chỉ người gửi hàng, người nhận hàng;

    b) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấm lưu thông của cơ quan có thẩm quyền (nếu là hàng nguy hiểm cấm lưu thông).

    4. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.

    5. Cử người áp tải nếu hàng nguy hiểm có quy định bắt buộc có người áp tải.

    6. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quản lý loại, nhóm hàng nguy hiểm nào thì hướng dẫn thực hiện Điều này áp dụng cho loại, nhóm hàng nguy hiểm đó.

    Điều 16. Trách nhiệm đối với người vận tải

    1. Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với tiêu chuẩn quy định về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển.

    2. Kiểm tra hàng hóa bảo đảm an toàn vận chuyển theo quy định.

    3. Chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng và những quy định ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    4. Chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm.

    5. Chỉ dẫn người điều khiển phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận chuyển hàng nguy hiểm được quy định tại Điều 14 Nghị định này.

    6. Người vận tải chỉ chấp nhận vận chuyển khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.

    Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm

    Trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu xảy ra sự cố thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời để:

    1. Giúp người điều khiển phương tiện và người áp tải hàng (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu xe.

    2. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân.

    3. Tổ chức bảo vệ hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

    4. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên và cơ quan hữu quan khác để huy động các lực lượng cần thiết đến xử lý kịp thời.

     

    Chương 5GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

     

    Điều 18. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Bộ Công an cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

    2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

    3. Bộ Y tế cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đối với các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

    4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất bảo vệ thực vật.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.

    6. Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu tại các khoản: 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    Điều 19. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Nội dung chủ yếu của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:

    a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;

    b) Tên chủ phương tiện;

    c) Tên người điều khiển phương tiện;

    d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;

    đ) Nơi đi, nơi đến;

    e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;

    g) Thời hạn vận chuyển.

    2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ các thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.

    3. Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.

     

    Chương 6THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

     

    Điều 20. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm

    Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.

    Điều 21. Xử lý vi phạm

    Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

     

    Chương 7ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 22. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bãi bỏ Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ.

    Điều 23. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện

    Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

    Điều 24. Trách nhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UB Giám sát tài chính QG;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu Văn thư, KTN (5b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

     

    STT

    Tên hàng

    Số UN (mã số Liên Hợp quốc)

    Loại, nhóm hàng

    Số hiệu nguy hiểm

    1

    Acetylene, dạng phân rã

    1001

    3

    239

    2

    Không khí dạng nén

    1002

    2

    20

    3

    Không khí, làm lạnh

    1003

    2+5

    225

    4

    Ammonia, khan

    1005

    6.1+8

    268

    5

    Argon, dạng nén

    1006

    2

    20

    6

    Boron trifluoride, dạng nén

    1008

    6.1+8

    268

    7

    Bromotrifluoromethane (R 13B1)

    1009

    2

    20

    8

    1,2 - Butadiene, hạn chế

    1010

    3

    239

    9

    1,3 - Butadiene, hạn chế

    1010

    3

    239

    10

    Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon, hạn chế

    1010

    3

    239

    11

    Butane

    1011

    3

    23

    12

    1-Butylene

    1012

    3

    23

    13

    Butylenes hỗn hợp

    1012

    3

    23

    14

    Trans - 2 - Butylene

    1012

    3

    23

    15

    Carbon dioxide

    1013

    3

    20

    16

    Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

    1014

    2+5

    25

    17

    Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp

    1015

    2

    20

    18

    Carbon monoxide, dạng nén

    1016

    6.1+3

    263

    19

    Chlorine

    1017

    6.1+8

    268

    20

    Chlorodiflouromethane (R22)

    1018

    2

    20

    21

    Chloropentaflouroethane (R115)

    1020

    2

    20

    22

    1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124)

    1021

    2

    20

    23

    Chlorotrifluoromethane (R13)

    1022

    2

    20

    24

    Khí than, dạng nén

    1023

    6.1+3

    263

    25

    Cyanogen

    1026

    6.1+3

    23

    26

    Cyclopropane

    1027

    3

    20

    27

    Dichlorodifluoromethane (R12)

    1028

    2

    20

    28

    Dichlorodifluoromethane (R21)

    1029

    2

    23

    29

    1,1 - Difluoroethane (R 152a)

    1030

    3

    23

    30

    Dimethylamine, khan

    1032

    3

    23

    31

    Dimethyl ether

    1033

    3

    23

    32

    Chất Etan

    1035

    3

    23

    33

    Chất Etylamin

    1036

    3

    23

    34

    Clorua etylic

    1037

    3

    23

    35

    Ethylene, chất lỏng đông lạnh

    1038

    3

    223

    36

    Etylic metyla ête

    1039

    3

    23

    37

    Khí etylic oxy nitơ

    1040

    6.1+3

    263

    38

    Hợp chất etylen oxyt và cabon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%

    1041

    3

    239

    39

    Khí heli nén

    1046

    2

    20

    40

    Hydro bromua, ở thể khan

    1048

    6.1+8

    268

    41

    Hydro ở thể nén

    1049

    3

    23

    42

    Hyđro clorua, thể khan

    1050

    6.1+8

    268

    43

    Hyđro florua, thể khan

    1052

    8+6.1

    886

    44

    Hyđro sunfua

    1053

    6.1+3

    263

    45

    Butila đẳng áp

    1055

    3

    23

    46

    Kryton, thể nén

    1056

    2

    20

    47

    Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

    1058

    2

    20

    48

    Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng

    1060

    3

    239

    49

    Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng

    1060

    3

    239

    50

    Methylamine, thể khan

    1061

    3

    23

    51

    Methyl bromide

    1062

    61

    26

    52

    Methyl chloride

    1063

    3

    23

    53

    Methyl mercaptan

    1064

    6.1+3

    263

    54

    Neon, nén

    1065

    2

    20

    55

    Nitrogen, nén

    1066

    2

    20

    56

    Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

    1067

    6.1+5+8

    265

    57

    Nitrous oxide

    1070

    2+5

    25

    58

    Khí dầu, nén

    1071

    6.1+3

    263

    59

    Oxy, nén

    1072

    2+5

    25

    60

    Oxygen, chất lỏng được làm lạnh

    1073

    2+5

    225

    61

    Khí dầu mỏ hóa lỏng

    1075

    3

    23

    62

    Phosgene

    1076

    6.1+8

    268

    63

    Propylene

    1077

    3

    23

    64

    Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh

    1078

    2

    20

    65

    Khí làm lạnh

    1078

    2

    20

    66

    Sulphur dioxide

    1079

    6.1+8

    268

    67

    Sulphur hexafluoride

    1080

    2

    20

    68

    Trifluorochloroethylene, hạn chế (R 11 13)

    1082

    6.1+3

    263

    69

    Trimethylamine, thể khan

    1083

    3

    23

    70

    Vinyl bromide, hạn chế

    1085

    3

    239

    71

    Vinyl chloride, hạn chế và ổn định

    1086

    3

    239

    72

    Vinyl methyl ether, hạn chế

    1087

    3

    239

    73

    Acetal

    1088

    3

    33

    74

    Acetaldehyde

    1089

    3

    33

    75

    Acetone

    1090

    3

    33

    76

    Dầu Acetone

    1091

    3

    j3

    77

    Acrolein, hạn chế

    1092

    6.1+3

    663

    78

    Acrylonitrile, hạn chế

    1093

    3+6.1

    336

    79

    Cồn Allyl

    1098

    6.1+3

    663

    80

    Allyl bromide

    1099

    3+6.1

    336

    81

    Allyl chloride

    1100

    3+6

    336

    82

    Amyl axetates

    1104

    3

    30

    83

    Pentanols

    1105

    3

    30

    84

    Pentanols

    1105

    3

    33

    85

    Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine)

    1106

    3+8

    339

    86

    Amylamine (sec-amyamine)

    1106

    3+8

    38

    87

    Amyl chloride

    1107

    3

    33

    88

    1-Pentene (n-Amylene)

    1108

    3

    33

    89

    Amyl formates

    1109

    3

    30

    90

    n-Amyl methyl ketone

    1110

    3

    30

    91

    Amyl mercaptan

    1111

    3

    33

    92

    Amyl nitrate

    1112

    3

    30

    93

    Amyl nitrite

    1113

    3

    33

    94

    Benzene

    1114

    3

    33

    95

    Butanols

    1120

    3

    30

    96

    Butanols

    1120

    3

    33

    97

    Butyl axetats

    1123

    3

    30

    98

    Butyl axetats

    1123

    3

    33

    99

    N-Butylamine

    1125

    3+8

    338

    100

    1-Bromobutane

    1126

    3

    33

    101

    N-Butyl bromide

    1126

    3

    33

    102

    Chloro butanes

    1127

    3

    33

    103

    n-Butyl formate

    1128

    3

    33

    104

    Butyraldehyde

    1129

    3

    33

    105

    Dầu long não

    1130

    3

    30

    106

    Carbon disulphide

    1131

    3+6.1

    336

    107

    Carbon sulphide

    1131

    3+6.1

    336

    108

    Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

    1133

    3

    30

    109

    Các chất dính

    1133

    3

    33

    110

    Chlorobenzene

    1134

    3

    30

    111

    Ethylene chlorohydrin.

    1135

    6.1+3

    663

    112

    Nhựa đường đen đã chưng cất

    1136

    3

    30

    113

    Nhựa đường đen đã chưng cất

    1136

    3

    33

    114

    Dung dịch phủ

    1139

    3

    30

    115

    Dung dịch phủ

    1139

    3

    33

    116

    Crotonaldehyde, ổn định

    1143

    6.1+3

    663

    117

    Thuốc nhuộm, rắn, độc

    1143

    6.1

    66

    118

    Crotonylene (2-Butyne)

    1144

    3

    339

    119

    Cyclohexane

    1145

    3

    33

    120

    Cyclopentane

    1146

    3

    33

    121

    Decahydronaphathalene

    1147

    3

    30

    122

    Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học

    1148

    3

    30

    123

    Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật

    1148

    3

    33

    124

    Dibutyl ether

    1149

    3

    30

    125

    1,2-Dichloroethylene

    1150

    3

    33

    126

    Dichloropentanes

    1152

    3

    30

    127

    Ethylene glycol diethyl ether

    1153

    3

    30

    128

    Diethylamine

    1154

    3.8

    338

    129

    Diethyl ether (ethyl ether)

    1155

    3

    33

    130

    Diethyl ketone

    1156

    3

    33

    131

    Diisobutyl ketone

    1157

    3

    30

    132

    Diisopropylamine

    1158

    3+8

    338

    133

    Diisopropy ether

    1159

    3

    33

    134

    Dung dịch dimethylamine

    1160

    3+8

    338

    135

    Dimethyl carbonate

    1161

    3

    33

    136

    Dimethyldichlorosilane

    1162

    3+8

    X338

    137

    Dimethylhydrazine, không đối xứng

    1163

    6.1+3+9

    663

    138

    Dimethyl sulphide

    1164

    3

    33

    139

    Dioxane

    1165

    3

    33

    140

    Dioxolane

    1166

    3

    33

    141

    Divinyl ether hạn chế

    1167

    3

    339

    142

    Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

    1166

    3

    33

    143

    Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

    1169

    3

    30

    144

    Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl)

    1170

    3

    33

    145

    Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn

    1170

    3

    30

    146

    Ethylene glycol monoethyl ether

    1171

    3

    30

    147

    Ethylene glycol monoethyl ether axetat

    1172

    3

    30

    148

    Ethyl axetat

    1173

    3

    33

    149

    Ethybezene

    1175

    3

    33

    150

    Ethyl borate

    1176

    3

    33

    151

    Ethyl butyl axetat

    1177

    3

    30

    152

    2-Ethyl butyraldehyde

    1178

    3

    33

    153

    Ethyl butyl ether

    1179

    3

    33

    154

    Ethyl butyrate

    1180

    3

    30

    155

    Ethyl chloroacetate

    1181

    6.1+3

    63

    156

    Ethyl chloroformate

    1182

    6.1+3+8

    663

    157

    Ethyl dichlorosilance

    1183

    4.3+3+8

    X338

    158

    1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide)

    1184

    3+6.1

    336

    159

    Ethyleneimine, hạn chế

    1185

    6.1+3

    663

    160

    Ethylene glycol monomethyl ether

    1188

    3

    30

    161

    Ethylene glycol monomethyl ether axetat

    1189

    3

    30

    162

    Ethyl formate

    1190

    3

    33

    163

    Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes)

    1191

    3

    30

    164

    Ethyl lactate

    1192

    3

    30

    165

    Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

    1193

    3

    33

    166

    Dung dịch Ethyl nitrite

    1194

    3+6.1

    336

    167

    Ethyl propionate

    1195

    3

    33

    168

    Ethyl trichlorosilane

    1196

    3+8

    X338

    169

    Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng

    1197

    3

    30

    170

    Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng

    1197

    3

    33

    171

    Formaldehyde dung dịch, dễ cháy

    1198

    3+8

    38

    172

    Furaldehydes

    1199

    6.1+3

    63

    173

    Dầu rượu tạp (fusel oil)

    1201

    3

    30

    174

    Dầu rượu tạp (fusel oil)

    1201

    3

    33

    175

    Dầu Diesel

    1202

    3

    30

    176

    Khí dầu

    1202

    3

    30

    177

    Dầu nóng (nhẹ)

    1202

    3

    30

    178

    Nhiên liệu động cơ

    1203

    3

    33

    179

    Heptanes

    1206

    3

    33

    180

    Hexaldehyde

    1207

    3

    30

    181

    Hexanes

    1208

    3

    33

    182

    Mực in chứa dung môi dễ cháy

    1210

    3

    30

    183

    Mực in

    1210

    3

    33

    184

    Isobutanol

    1212

    3

    30

    185

    Isobutyl axetat

    1213

    3

     

    186

    Isobutylamine

    1214

    3+8

    338

    187

    Isooctenes

    1216

    3

    33

    188

    Isoprene, hạn chế

    1218

    3

    339

    189

    Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn)

    1219

    3

    33

    190

    Isopropyl axetat

    1220

    3

    33

    191

    Isopropylamine

    1221

    3+8

    338

    192

    Dầu hỏa

    1223

    3

    30

    193

    Xe ton

    1224

    3

    30

    194

    Xe ton

    1224

    3

    33

    195

    Hợp chất mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

    1228

    3+6.1

    336

    196

    Hợp chất mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

    1228

    3+6.1

    36

    197

    Molsityl oxide

    1229

    3

    30

    198

    Methanol

    1230

    3+6.1

    336

    199

    Methyl axetate

    1231

    3

    33

    200

    Methylamy axetate

    1233

    3

    30

    201

    Methylal

    1234

    3

    33

    202

    Dung dịch methylamine

    1235

    3+8

    338

    203

    Methyl butyrate

    1237

    3

    33

    204

    Methyl chloroformate

    1238

    6.1+3+8

    663

    205

    Methyl chloromethyl ether

    1239

    6.1+3

    663

    206

    Methyldichlorosilane

    1242

    4.3+3+8

    X338

    207

    Methyl formate

    1243

    3

    33

    208

    Methylhydrazine

    1244

    6.1+3+8

    663

    209

    Methyl isobutyl ketone

    1245

    3

    33

    210

    Methyl isopropenyl ketone, hạn chế

    1246

    3

    339

    211

    Methyl methacrylate monomer, hạn chế

    1247

    3

    339

    212

    Methyl propionate

    1248

    3

    33

    213

    Methyl propyl ketone

    1249

    3

    33

    214

    Methyl trichlorosilane

    1250

    3+8

    X338

    215

    Methyl vinyl ketone, ổn định

    1251

    6.1+3+9

    639

    216

    Nickel carbonyl

    1259

    6.1+3

    663

    217

    Octanes

    1262

    3

    33

    218

    Sơn

    1263

    3

    30

    219

    Sơn

    1263

    3

    33

    220

    Vật liệu làm sơn

    1263

    3

    30

    221

    Vật liệu làm sơn

    1263

    3

    33

    222

    Paraldehyde

    1264

    3

    30

    223

    Pentanes, lỏng

    1265

    3

    33

    224

    Pentanes, lỏng

    1265

    3

    33

    225

    Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

    1266

    3

    30

    226

    Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

    1266

    3

    33

    227

    Dầu thô petrol

    1267

    3

    33

    228

    Sản phẩm dầu mỏ

    1268

    3

    33

    229

    Sản phẩm dầu mỏ

    1268

    3

    30

    230

    Dầu gỗ thông

    1272

    3

    30

    231

    n-Propanol

    1274

    3

    30

    232

    n-Propanol

    1274

    3

    33

    233

    Propionaldehyde

    1275

    3

    33

    234

    n-Propyl axetat

    1276

    3

    33

    235

    Propylamine

    1277

    3+8

    338

    236

    1-Chloropropane (Propyl chloride)

    1278

    3

    33

    237

    1,2-Dichloropropane

    1279

    3

    33

    238

    Propylene oxide

    1280

    3

    33

    239

    Propyl formates

    1281

    3

    33

    240

    Pyridine

    1282

    3

    33

    241

    Dầu rosin

    1286

    3

    30

    242

    Dầu rosin

    1286

    3

    33

    243

    Dung dịch chứa cao su

    1287

    3

    30

    244

    Dung dịch chứa cao su

    1287

    3

    33

    245

    Dầu đá phiến sét

    1288

    3

    30

    246

    Dầu đá phiến sét

    1288

    3

    33

    247

    Dung dịch Nátri methylate trong rượu

    1289

    3+8

    338

    248

    Dung dịch Nátri methylate trong rượu

    1289

    3+8

    38

    249

    Tetraethyl silicate

    1292

    3

    30

    250

    Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

    1293

    3

    30

    251

    Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

    1293

    3

    33

    252

    Toluene

    1294

    3

    33

    253

    Trichlorosilane

    1295

    4.3+3+8

    X338

    254

    Triethylamine

    1296

    3+8

    338

    255

    Trimethylamine, dung dịch

    1297

    3+8

    338

    256

    Trimethylamine, dung dịch

    1297

    3+8

    38

    257

    Trimethylchlorosilane

    1298

    3+8

    X338

    258

    Dầu thông

    1299

    3

    30

    259

    Sản phẩm thay thế dầu thông

    1300

    3

    30

    260

    Sản phẩm thay thế dầu thông

    1300

    3

    33

    261

    Vinyl axetat, hạn chế

    1301

    3

    339

    262

    Vinyl ethyl ether, hạn chế

    1302

    3

    339

    263

    Vinylidene chloride, hạn chế

    1303

    3

    339

    264

    Vinyl isobutyl ether, hạn chế

    1304

    3

    339

    265

    Vinyltrichlorosilane, hạn chế

    1305

    3+8

    X338

    266

    Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

    1306

    3

    30

    267

    Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

    1306

    3

    33

    268

    Xylenes

    1307

    3

    30

    269

    Xylenes

    1307

    3

    33

    270

    Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

    1308

    3

    33

    271

    Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

    1308

    3

    30

    272

    Bột nhôm, dạng có màng

    1309

    4.1

    40

    273

    Borneol

    1312

    4.1

    40

    274

    Calcium resinate

    1313

    4.1

    40

    275

    Calcium resinate, được hợp nhất

    1314

    4.1

    40

    276

    Cobalt resinate, dạng kết tủa

    1318

    4.1

    40

    277

    Ferrocerium

    1323

    4.1

    40

    278

    Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ

    1325

    4.1

    40

    279

    Hafnium bột, trạng thái ướt

    1326

    4.1

    40

    280

    Hexamethylenetetramine

    1328

    4.1

    40

    281

    Manganese resinate

    1330

    4.1

    40

    282

    Metaldehyde

    1332

    4.1

    40

    283

    Naphthalene thô hoặc tinh chế

    1334

    4.1

    40

    284

    Phosphorus không định hình

    1338

    4.1

    40

    285

    Phosphorus heptasulphide

    1339

    4.1

    40

    286

    Phosphorus pentasulphide

    1340

    4.3

    423

    287

    Phosphorus sesquisulphide

    1341

    4.1

    40

    288

    Phosphorus trisulphide

    1343

    4.1

    40

    289

    Cao su rời hoặc thứ phẩm, dưới dạng bột hoặc hạt

    1345

    4.1

    40

    290

    Silicon dạng bột, không định hình

    1346

    4.1

    40

    291

    Sulphur

    1350

    4.1

    40

    292

    Titanium dạng bột, làm ướt

    1352

    4.1

    40

    293

    Zirconium dạng bột, làm ướt

    1358

    4.1

    40

    294

    Than (Carbon)

    1361

    4.2

    40

    295

    Than (Carbon)

    1361

    4.2

    40

    296

    Than hoạt tính

    1362

    4.2

    40

    297

    Copra

    1363

    4.2

    40

    298

    Cotton vụn có dầu mỡ

    1364

    4.2

    40

    299

    Cotton, ướt

    1365

    4.2

    40

    300

    Diethyl kẽm

    1366

    4.2+4.3

    X333

    301

    p-Nitrosodimethylaniline

    1369

    4.2

    40

    302

    Dimethyl kẽm

    1370

    4.2+4.3

    X333

    303

    Sợi hoặc Vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ.

    1373

    4.2

    40

    304

    Oxit sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng nhận được từ quá trình làm sạch khí than đá

    1376

    4.2

    40

    305

    Chất xúc tác kim loại, ướt

    1378

    4.2

    40

    306

    Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn

    1379

    4.2

    40

    307

    Pentaborane

    1380

    4.2+6.1

    333

    308

    Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

    1381

    4.2+6.1

    46

    309

    Potassium sulphide, khan

    1382

    4.2

    40

    310

    Potassium sulphide, với ít hơn 30% nước của tinh thể

    1382

    4.2

    40

    311

    Nátri dithionite (Nát ri hydrosulphite)

    1384

    4.2

    40

    312

    Nátri sulphide, anhydrous

    1385

    4.2

    40

    313

    Nátri sulphide, ít than 30% nước của tinh thể

    1385

    4.2

    40

    314

    Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

    1386

    4.2

    40

    315

    Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm, dạng lỏng

    1389

    4.3

    X423

    316

    Amides kim loại kiềm

    1390

    4.3

    423

    317

    Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600C

    1391

    4.3

    X423

    318

    Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600C

    1391

    4.3+3

    X423

    319

    Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm thổ, dạng lỏng

    1392

    4.3

    X423

    320

    Hợp kim của kim loại kiềm thổ

    1393

    4.3

    423

    321

    Các bua nhôm

    1394

    4.3

    423

    322

    Ferrosilicon nhôm dạng bột

    1395

    4.3+6.1

    462

    323

    Bột nhôm, dạng không màng

    1396

    4.3

    423

    324

    Bột nhôm silicon, dạng không màng

    1398

    4.3

    423

    325

    Barium

    1400

    4.3

    423

    326

    Calcium

    1401

    4.3

    423

    327

    Calcium carbide

    1402

    4.3

    423

    328

    Calcium cyanamide

    1403

    4.3

    423

    329

    Calcium silicide

    1405

    4.3

    423

    330

    Caesium

    1407

    4.3

    X423

    331

    Ferrosilicon

    1408

    4.3+6.1

    462

    332

    Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước

    1409

    4.3

    423

    333

    Lithium

    1415

    4.3

    X423

    334

    Lithium silicon

    1417

    4.3

    423

    335

    Magnesium dạng bột

    1418

    4.3+4.2

    423

    336

    Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng

    1420

    4.3

    X423

    337

    Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng

    1421

    4.3

    X423

    338

    Hợp kim Potassium Nátri, dạng lỏng

    1422

    4.3

    X423

    339

    Rubidium

    1423

    4.3

    X423

    340

    Nátri

    1428

    4.3

    X423

    341

    Methylate nát ri

    1431

    4.2+8

    49

    342

    Tro kẽm (Zinc ashes)

    1435

    4.3

    423

    343

    Kẽm dạng bụi hoặc Kẽm dạng bột

    1436

    4.3+4.2

    423

    344

    Zirconium hydride

    1437

    4.1

    40

    345

    Nitơ rát nhôm

    1438

    5.1

    50

    346

    Ammonium dichromate

    1439

    5.1

    50

    347

    Ammonium perchlorate

    1442

    5.1

    50

    348

    Ammonium persulphate

    1444

    5.1

    50

    349

    Barium chlorate

    1445

    5.1+6.1

    56

    350

    Barium nitrate

    1446

    5.1+6.1

    56

    351

    Barium perchlorate

    1447

    5.1+6.1

    56

    352

    Barium permanganate

    1448

    5.1+6.1

    56

    353

    Barium peroxide

    1449

    5.1+6.1

    56

    354

    Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác)

    1450

    5.1

    50

    355

    Caesium nitrate

    1451

    5.1

    50

    356

    Calcium chlorate

    1452

    5.1

    50

    357

    Calcium chlorite

    1453

    5.1

    50

    358

    Calcium nitrate

    1454

    5.1

    50

    359

    Calcium perchlorate

    1455

    5.1

    50

    360

    Calcium permanganate

    1456

    5.1

    50

    361

    Calcium peroxide

    1457

    5.1

    50

    362

    Chlorate và borate hỗn hợp

    1458

    5.1

    50

    363

    Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp

    1459

    5.1

    50

    364

    Chlorates, chất vô cơ

    1461

    5.1

    50

    365

    Chlorites, chất vô cơ

    1462

    5.1

    50

    366

    Chriomium trioxide, thể khan

    1463

    5.1+a

    58

    367

    Didymium nitrate

    1465

    5.1

    50

    368

    Ferric nitrate

    1466

    5.1

    50

    369

    Guanidine nitrate

    1467

    5.1

    50

    370

    Nitơ rát chì

    1469

    5.1+6.1

    56

    371

    Perchlorate chì

    1470

    5 1+6.1

    56

    372

    Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Lithium hypochlorite

    1471

    5.1

    50

    373

    Lithium peroxide

    1472

    5.1

    50

    374

    Magnesium bromate

    1473

    5.1

    50

    375

    Magnesium nitrate

    1474

    5.1

    50

    376

    Magnesium perchlorate

    1475

    5.1

    50

    377

    Magnesium peroxide

    1476

    5.1

    50

    378

    Nitrates, chất vô cơ

    1477

    5.1

    50

    379

    Chất rắn ô xi hóa

    1479

    5.1

    50

    380

    Perchlorates, chất vô cơ

    1481

    5.1

    50

    381

    Permanganates, chất vô cơ

    1482

    5.1

    50

    382

    Peroxides, chất vô cơ

    1483

    5.1

    50

    383

    Potassium bromate

    1484

    5.1

    50

    384

    Potassium chlorate

    1485

    5.1

    50

    385

    Potassium nitrate

    1486

    5.1

    50

    386

    Potassium nitrate và nátri nitrite hỗn hợp

    1487

    5.1

    50

    387

    Potassium nitrite

    1488

    5.1

    50

    388

    Potassium perchlorate

    1489

    5.1

    50

    389

    Potassium permanganate

    1490

    5.1

    50

    390

    Potassium pefsulphate

    1492

    5.1

    50

    391

    Nitrate bạc

    1493

    5.1

    50

    392

    Bromate Nátri

    1494

    5.1

    56

    393

    Nátri chlorate

    1495

    5.1

    50

    394

    Nátri chlorite

    1496

    5.1

    50

    395

    Nátri nitrate

    1498

    5.1

    50

    396

    Nátri nitrate và potassium nitrate hỗn hợp

    1499

    5.1

    50

    397

    Nitrite Nátri

    1500

    5.1+6.1

    56

    398

    Perchlorate Nátri

    1502

    5.1

    50

    399

    Permanganate Nátri

    1503

    5.1

    50

    400

    Persulphate Nátri

    1505

    5.1

    50

    401

    Strontium chlorate

    1506

    5.1

    50

    402

    Strontium nitrate

    1507

    5.1

    50

    403

    Strontium perchlorate

    1508

    5.1

    50

    404

    Strontium peroxide

    1509

    5.1

    50

    405

    Tetranitromethane

    1510

    5.1+6.1

    559

    406

    Urea hydeogen peroxide

    1511

    5.1+8

    58

    407

    Nitrie ammonium kẽm

    1512

    5.1

    50

    408

    Chlorate kẽm

    1513

    5.1

    50

    409

    Nitrate kẽm

    1514

    5.1

    50

    410

    Kẽm permanganate

    1515

    5.1

    50

    411

    Peroxide kẽm

    1516

    5.1

    50

    412

    Acetone cyanohydrin, được làm ổn định

    1541

    6.1

    66

    413

    Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

    1544

    6.1

    60

    414

    Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

    1544

    6.1

    66

    415

    Allyl isothiocynate, hạn chế

    1545

    6.1+3

    639

    416

    Ammonium arsenate

    1546

    6.1

    60

    417

    Aniline

    1547

    6.1

    60

    418

    Aniline hydrochloride

    1548

    6.1

    60

    419

    Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn

    1549

    6.1

    60

    420

    Antimony lactate

    1550

    6.1

    60

    421

    Antimony potassium tartrate

    1551

    6.1

    60

    422

    Arsenic acid, dạng lỏng

    1553

    6.1

    66

    423

    Arsenic acid, dạng rắn

    1554

    6.1

    60

    424

    Arsenic bromide

    1555

    6.1

    60

    425

    Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

    1556

    6.1

    60

    426

    Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

    1556

    6.1

    66

    427

    Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

    1557

    6.1

    60

    428

    Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide)

    1557

    6.1

    66

    429

    Arsenic

    1558

    6.1

    60

    430

    Arsenic pentoxide

    1559

    6.1

    60

    431

    Arsenic trichloride

    1560

    6.1

    66

    432

    Arsenic trioxide

    1561

    6.1

    60

    433

    Bụi arsenic

    1562

    6.1

    60

    434

    Barium hợp chất

    1564

    6.1

    60

    435

    Barium cyanide

    1565

    6.1

    66

    436

    Beryllium hợp chất

    1566

    6.1

    60

    437

    Beryllium dạng bột

    1567

    6.1+4.1

    64

    438

    Bromoacetone

    1569

    6.1+3

    63

    439

    Brucine

    1570

    6.1

    66

    440

    Cacodylic acid

    1572

    6.1

    60

    441

    Calcium arsenate

    1573

    6.1

    60

    442

    Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

    1574

    6.1

    60

    443

    Calcium cyanide

    1575

    6.1

    66

    444

    Chlorodinitrobenzenes

    1577

    6.1

    60

    445

    Chloronitrobenzenes

    1578

    6.1

    60

    446

    4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

    1579

    6.1

    60

    447

    Chloropicrin

    1580

    6.1

    66

    448

    Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

    1581

    6.1

    26

    449

    Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

    1582

    6.1

    26

    450

    Chloropicrin hỗn hợp

    1583

    6.1

    66

    451

    Chloropicrin hỗn hợp

    1583

    6.1

    60

    452

    Acetoarsenite đồng

    1585

    6.1

    60

    453

    Arsenite đồng

    1586

    6.1

    60

    454

    Cyanide đồng

    1587

    6.1

    60

    455

    Cyanides, chất vô cơ, rắn

    1588

    6.1

    66

    456

    Cyanides, chất vô cơ, rắn

    1588

    6.1

    60

    457

    Dichloroanilines

    1590

    6.1

    60

    458

    o-Dichlorobenzene

    1591

    6.1

    60

    459

    Dichloromethane

    1593

    6.1

    60

    460

    Diethyl sulphate

    1594

    6.1

    60

    461

    Dimethyl sulphate

    1595

    6.1+8

    669

    462

    Dinitroanilines

    1596

    6.1

    60

    463

    Dinitrobenzenes

    1597

    6.1

    60

    464

    Dinitro-o-cresol

    1598

    6.1

    60

    465

    Dinitrophenol dung dịch

    1599

    6.1

    60

    466

    Dinitrotoluenes, dạng chảy

    1600

    6.1

    60

    467

    Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc

    1601

    6.1

    60

    468

    Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc

    1601

    6.1

    66

    469

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

    1602

    6.1

    60

    470

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

    1602

    6.1

    66

    471

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

    1602

    6.1

    66

    472

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

    1602

    6.1

    60

    473

    Ethyl bromoaxetat

    1603

    6.1+3

    63

    474

    Ethylenediamine

    1604

    8+3

    83

    475

    Ethylene dibromide

    1605

    6.1

    66

    476

    Arsenate sắt

    1606

    6.1

    60

    477

    Arsenite sắt

    1607

    6.1

    60

    478

    Arsenate sắt

    1608

    6.1

    60

    479

    Hexaethyl tetraphosphate

    1611

    6.1

    60

    480

    Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

    1612

    6.1

    26

    481

    Hydrogen cyanide, dung dịch (Hydrocyanic acid)

    1613

    6.1+3

    663

    482

    Axetat chì

    1616

    6.1

    60

    483

    Arsenates chì

    1617

    6.1

    60

    484

    Arsenites chì

    1618

    6.1

    60

    485

    Cyanide chì

    1620

    6.1

    60

    486

    London tía

    1621

    6.1

    60

    487

    Arsenate magie (Magnesium arsenate)

    1622

    6.1

    60

    488

    Arsenate thủy ngân

    1623

    6.1

    60

    489

    Chloride thủy ngân

    1624

    6.1

    60

    490

    Nitrate thủy ngân

    1625

    6.1

    60

    491

    Cyanide potassium thủy ngân

    1626

    6.1

    66

    492

    Nitrate thủy ngân

    1627

    6.1

    60

    493

    Axetat thủy ngân

    1629

    6.1

    60

    494

    Chloride ammonium thủy ngân

    1630

    6.1

    60

    495

    Benzoate thủy ngân

    1631

    6.1

    60

    496

    Bromide thủy ngân

    1634

    6.1

    60

    497

    Cyanide thủy ngân

    1636

    6.1

    60

    498

    Gluconate thủy ngân

    1637

    6.1

    60

    499

    Iodide thủy ngân

    1638

    6.1

    60

    500

    Nucleate thủy ngân

    1639

    6.1

    60

    501

    Oleate thủy ngân

    1640

    6.1

    60

    502

    Oxide thủy ngân

    1641

    6.1

    60

    503

    Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

    1642

    6.1

    60

    504

    Iodide potassium thủy ngân

    1643

    6.1

    60

    505

    Salicylate thủy ngân

    1644

    6.1

    60

    506

    Sulphate thủy ngân

    1645

    6.1

    60

    507

    Thiocyanate thủy ngân

    1646

    6.1

    60

    508

    Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

    1647

    6.1

    66

    509

    Acetonitrile (methyl cyanide)

    1648

    3

    33

    510

    Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ

    1649

    6.1

    66

    511

    Beta-Naphthylamine

    1650

    6.1

    60

    512

    Naphthylthiourea

    1651

    6.1

    60

    513

    Naphthylurea

    1652

    6.1

    60

    514

    Nickel cyanide

    1653

    6.1

    60

    515

    Nicotine

    1654

    6.1

    60

    516

    Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn

    1655

    6.1

    66

    517

    Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn

    1655

    6.1

    60

    518

    Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch

    1656

    6.1

    60

    519

    Nicotine salicylate

    1657

    6.1

    60

    520

    Nicotine sulphate, chất rắn

    1658

    6.1

    60

    521

    Nicotine suphate, dung dịch

    1658

    6.1

    60

    522

    Nicotine tartrate

    1659

    6.1

    60

    523

    Nitroaniline (o-, m-, p-)

    1661

    6.1

    60

    524

    Nitrobenzene

    1662

    6.1

    60

    525

    Nitrophenols

    1663

    6.1

    60

    526

    Nitrotoluenes, dạng lỏng

    1664

    6.1

    60

    527

    Nitroxylenes, dạng lỏng

    1665

    6.1

    60

    528

    Pentachloroethane

    1669

    6.1

    60

    529

    Perchloromethyl mercaptan

    1670

    6.1

    66

    530

    Phenol, rắn

    1671

    6.1

    60

    531

    Phenylcarbylamine chloride

    1672

    6.1

    66

    532

    Phenylenediamines (o-, m-, p-)

    1673

    6.1

    60

    533

    Phenylmercuric axetat

    1674

    6.1

    60

    534

    Potassium arsenate

    1677

    6.1

    60

    535

    Potassium arsenite

    1678

    6.1

    60

    536

    Potassium cuprocyanide

    1679

    6.1

    60

    537

    Potassium cyanide

    1680

    6.1

    66

    538

    Silver arsenite

    1683

    6.1

    60

    539

    Silver cyanide

    1684

    6.1

    60

    540

    Nátri arsenite

    1685

    6.1

    60

    541

    Nátri arsenite, dung dịch

    1686

    6.1

    60

    542

    Nátri cacodylate

    1688

    6.1

    60

    543

    Nátri cyanide

    1689

    6.1

    66

    544

    Nátri fluoride

    1690

    6.1

    60

    545

    Strontium arsenite

    1691

    6.1

    60

    546

    Strychnine hoặc muối strychnine

    1692

    6.1

    66

    547

    Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

    1693

    6.1

    66

    548

    Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

    1693

    6.1

    60

    549

    Bromobenzyl cyanides

    1694

    6.1

    66

    550

    Chloroacetone, ổn định

    1695

    6.1+3+9

    663

    551

    Chloroacetophenone

    1697

    6.1

    60

    552

    Diphenylamine chloroarsine

    1698

    6.1

    66

    553

    Diphenylchloroarsine

    1699

    6.1

    66

    554

    Xylyl bromide

    1701

    6.1

    60

    555

    1,1,2,2-Tetrachloroethane

    1702

    6.1

    60

    556

    Tetraethyl dithiopyrophosphate

    1704

    6.1

    60

    557

    Thallium hợp chất

    1707

    6.1

    60

    558

    Toluidines

    1708

    6.1

    60

    559

    2,4-Toluylenediamine

    1709

    6.1

    60

    560

    Trichloroethylene

    1710

    6.1

    60

    561

    Xylidines

    1711

    6.1

    60

    562

    Kẽm arsenate

    1712

    6.1

    60

    563

    Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

    1712

    6.1

    60

    564

    Kẽm arsenite

    1712

    6.1

    60

    565

    Kẽm cyanide

    1713

    6.1

    66

    566

    Acetic anhydride

    1715

    8+3

    83

    567

    Acetyl bromide

    1716

    8

    90

    568

    Acetyl chloride

    1717

    8+3

    X338

    569

    Butyl acid phosphate

    1718

    8

    80

    570

    Chất lỏng alkali ăn mòn

    1719

    8

    80

    571

    Allyl chlorofomate

    1722

    6.1+8+3

    638

    572

    Allyl iodide

    1723

    3+9

    338

    573

    Allyl trichlorosilane ổn định

    1724

    8+3

    X839

    574

    Bromide nhôm khan

    1725

    8

    80

    575

    Chloride nhôm khan

    1726

    8

    80

    576

    Ammonium hydrogendifluoride rắn

    1727

    8

    80

    577

    Amyltrichlorosilane

    1728

    9

    X80

    578

    Anisoyl chloride

    1729

    8

    80

    579

    Antimony pentachloride, dạng lỏng

    1730

    8

    X80

    580

    Antimony pentachloride dung dịch

    1731

    8

    80

    581

    Antimony pentafluoride

    1732

    8+6.1

    86

    582

    Antimony trichloride

    1733

    8

    80

    583

    Benzoyl chloride

    1736

    8

    80

    584

    Benzyl bromide

    1737

    6.1+9

    68

    585

    Benzyl chloride

    1738

    6.1+8

    68

    586

    Benzyl chloroformate

    1739

    8

    88

    587

    Hydrogendifluorides

    1740

    8

    80

    588

    Hợp chất Boron trifluoride acectic acid

    1742

    8

    80

    589

    Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

    1743

    8

    80

    590

    Bromine hoặc dung dịch bromine

    1744

    8+6.1

    886

    591

    Bromine pentafluoride

    1745

    5.1+6.1+8

    568

    592

    Bromine trifluoride

    1746

    5.1+6.1+8

    568

    593

    Butyltrichlorosilane

    1747

    8+3

    X83

    594

    Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite

    1748

    5.1

    50

    595

    Chlorine trifluoride

    1749

    6.1+5+8

    265

    596

    Chloroacetic acid dung dịch

    1750

    6.1+8

    68

    597

    Chloroacetic acid, rắn

    1751

    6.1+8

    68

    598

    Chloroacetyl chloride

    1752

    6.1+8

    668

    599

    Chlorophenyltrichlorosilane

    1753

    8

    X80

    600

    Chlorosulphonic acid

    1754

    8

    X88

    601

    Chromic acid, dung dịch

    1755

    8

    80

    602

    Chromic fluoride, chất rắn

    1756

    8

    80

    603

    Chromic fluoride, dung dịch

    1757

    8

    80

    604

    Chromium oxychloride

    1758

    8

    X88

    605

    Chất ăn mòn rắn

    1759

    a

    88

    606

    Chất ăn mòn rắn

    1759

    a

    50

    607

    Chất ăn mòn dạng lỏng

    1760

    8

    88

    608

    Chất ăn mòn dạng lỏng

    1760

    8

    80

    609

    Cupriethylenediamine, dung dịch

    1761

    8+6.1

    86

    610

    Cyclohexenyltrichlorosilane

    1762

    8

    X80

    611

    Cyclohexyltrichlorosilane

    1763

    8

    X80

    612

    Dichloroacetic acid

    1764

    8

    80

    613

    Dichloroacetyl chloride

    1765

    8

    X80

    614

    Dichlorophenyltrichlorosilane

    1766

    8

    X80

    615

    Diethyldichlorosilane

    1767

    8+3

    X83

    616

    Difluorophosphoric acid, khan

    1768

    8

    80

    617

    Diphenyldichlorosilane

    1769

    8

    X80

    618

    Diphenylmethyl bromide

    1770

    8

    80

    619

    Dodecyltrichlorosilane

    1771

    8

    X80

    620

    Feffic chloride, khan

    1773

    8

    80

    621

    Fluoroboric acid

    1775

    8

    80

    622

    Fluorophosphoric acid, khan

    1776

    1

    80

    623

    Fluorosulphonic acid

    1777

    8

    88

    624

    Fluorosilicic acid

    1778

    8

    80

    625

    Formic acid

    1779

    8

    80

    626

    Fumaryl chloride

    1780

    8

    80

    627

    Hexadecyltrichlorosilane

    1781

    8

    X80

    628

    Hexafluorophosphoric acid

    1782

    8

    80

    629

    Hexamethylenediamine, dung dịch

    1783

    8

    80

    630

    Hexyltrichlorosilane

    1784

    8

    X80

    631

    Hydriodic acid, dung dịch

    1787

    8

    80

    632

    Hydrochloric acid, dung dịch

    1788

    8

    80

    633

    Hydrochloric acid, dung dịch

    1789

    8

    80

    634

    Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride

    1790

    8+6.1

    886

    635

    Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

    1790

    8+6.1

    86

    636

    Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

    1790

    8+6.1

    886

    637

    Hypochlorite dung dịch

    1791

    8

    80

    638

    Iodine monochloride

    1792

    8

    80

    639

    Isopropyl acid phosphate

    1793

    8

    80

    640

    Sulphate chì

    1794

    8

    80

    641

    Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp

    1796

    8+6.1

    886

    642

    Nitrating acid, hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid

    1796

    8

    80

    643

    Nitrating acid, hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid

    1796

    8+5

    885

    644

    Nonyltrichlorosilane

    1799

    8

    X80

    645

    Octadecyltrichlorosilane

    1800

    8

    x80

    646

    Octyltrichlorosilane

    1801

    8

    X80

    647

    Perchloric acid

    1802

    8

    85

    648

    Phenolsulphonic acid, dạng lỏng

    1803

    8

    80

    649

    Phenyltrichlorosilane

    1804

    8

    X80

    650

    Phosphoric acid

    1805

    8

    80

    651

    Phosphorus pentachloride

    1806

    8

    80

    652

    Phosphorus pentoxide

    1807

    8

    80

    653

    Phosphorus tribromide

    1808

    8

    X80

    654

    Phosphorus trichloride

    1809

    6.1+8

    668

    655

    Phosphorus oxychloride

    1810

    8

    X80

    656

    Potassium hydrogendifluoride

    1811

    8+6.1

    86

    657

    Potassium fluoride

    1812

    6.1

    60

    658

    Potassium hydroxide, chất rắn

    1813

    8

    80

    659

    Potassium hydroxide dung dịch

    1814

    8

    80

    660

    Propionyl chloride

    1815

    3+8

    338

    661

    Propyltrichlorosilane

    1816

    8+3

    X83

    662

    Pyrosulphuryl chloride

    1817

    8

    X80

    663

    Silicon tetrachloride

    1818

    8

    X80

    664

    Nátri aluminate, dung dịch

    1819

    8

    80

    665

    Nátri hydroxide, chất rắn

    1823

    8

    80

    666

    Nátri hydroxide dung dịch

    1824

    8

    80

    667

    Nátri monoxide

    1825

    8

    80

    668

    Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi chứa hơn 50% nitric acid

    1826

    8

    80

    669

    Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid

    1826

    8+5

    885

    670

    Stannic chloride, khan

    1827

    8

    X80

    671

    Sulphur chlorides

    1828

    8

    X88

    672

    Sulphur trioxide, ổn định

    1829

    8

    X88

    673

    Sulphur acid, chứa hơn 51% acid

    1830

    8

    50

    674

    Sulphuric acid, có khói

    1831

    8+6.1

    X886

    675

    Sulphuric acid, dùng rồi

    1832

    8

    80

    676

    Sulphurous acid

    1833

    8

    80

    677

    Sulphuryl chloride

    1834

    8

    X88

    678

    Tetramethylammonium hydroxide

    1835

    8

    80

    679

    Thionyl chloride

    1836

    8

    X89

    680

    Thiophosphoryl chloride

    1837

    8

    X80

    681

    Titanium tetrachloride

    1838

    8

    X80

    682

    Trichloroacetic acid

    1839

    8

    80

    683

    Kẽm chloride dung dịch

    1840

    8

    80

    684

    Acetaldehyde ammonia

    1841

    8

    90

    685

    Amimnium dinitro-o-cresolate

    1843

    9

    60

    686

    Carbon tetrachloride

    1846

    6.1

    60

    687

    Potussium sulphide, hydrated

    1847

    8

    80

    688

    Propionic acid

    1848

    8

    80

    689

    Nátri sulphide, hydrated

    1849

    8

    80

    690

    Thuốc độc dạng lỏng

    1851

    6.1

    60

    691

    Hexafluoropropylene (R 1216)

    1858

    2

    20

    692

    Silicon tetrafluoride, dạng nén

    1859

    6.1+8

    268

    693

    Vinyl fluoride, hạn chế

    1860

    3

    239

    694

    Ethyl crotonate

    1862

    3

    33

    695

    Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

    1863

    3

    30

    696

    Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

    1863

    3

    33

    697

    Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

    1866

    3

    30

    698

    Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

    1866

    3

    33

    699

    Decaborane

    1868

    4.1+6.1

    46

    700

    Magnesium

    1869

    4.1

    40

    701

    Hợp kim magnesium

    1869

    4.1

    40

    702

    Titamium hydride

    1871

    4.1

    40

    703

    Dioxide chì

    1872

    5.1+6.1

    56

    704

    Perchloric acid, từ 50% đến 72% acid theo khối lượng

    1873

    5.1+8

    558

    705

    Barium oxide

    1884

    6.1

    60

    706

    Benzidine

    1885

    6.1

    60

    707

    Benzylidene chloride

    1886

    6.1

    60

    708

    Bromochloromethane

    1887

    6.1

    60

    709

    Chloroform

    1888

    6.1

    60

    710

    Cyanogen bromide

    1889

    6.1+8

    668

    711

    Ethyl bromide

    1891

    6.1

    60

    712

    Ethyldichloroarsine

    1892

    6.1

    66

    713

    Phenylmercuric hydroxide

    1894

    6.1

    60

    714

    Phenylmercuric nitate

    1895

    6.1

    60

    715

    Tetrachloroethylene

    1897

    6.1

    60

    716

    Acetyl iodide

    1898

    8

    80

    717

    Diisooctyl acid phosphate

    1902

    8

    80

    718

    Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn

    1903

    8

    80

    719

    Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn

    1903

    8

    88

    720

    Selenic acid

    1905

    8

    98

    721

    Sludge acid

    1906

    8

    80

    722

    Soda Iime

    1907

    8

    80

    723

    Chlorite dung dịch

    1908

    8

    80

    724

    Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

    1912

    3

    23

    725

    Neon, làm lạnh dạng lỏng

    1913

    2

    22

    726

    Butyl propionates

    1914

    3

    30

    727

    Cyclohexanone

    1915

    3

    30

    728

    2,2’-Dichlorodiethyl ether

    1916

    6.1+3

    63

    729

    Ethyl arylate, hạn chế

    1917

    3

    339

    730

    Isopropylbenzene (Cumene)

    1918

    3

    30

    731

    Methyl acrylate, hạn chế

    1919

    1

    339

    732

    Nonanes

    1920

    3

    30

    733

    Propyleneimine, hạn chế

    1921

    3+6.1

    336

    734

    Pyrrolidine

    1922

    3+8

    331

    735

    Calcium dithionite

    1923

    4.2

    40

    736

    Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

    1928

    4.3+3

    X323

    737

    Potassium dithionite

    1929

    4.2

    40

    738

    Kẽm dithionite

    1931

    9

    90

    739

    Zirconium dạng vụn (nhỏ)

    1932

    4.2

    40

    740

    Cyanide dung dịch

    1935

    6.1

    66

    741

    Cyanide dung dịch

    1935

    6.1

    60

    742

    Bromoacetic acid

    1938

    8

    80

    743

    Phosphorus oxybromide

    1939

    8

    80

    744

    Thioglycolic acid

    1940

    a

    80

    745

    Dibromodifluoromethane

    1941

    9

    90

    746

    Ammonium nitrate

    1942

    5.1

    50

    747

    Argon, làm lạnh dạng lỏng

    1951

    2

    22

    748

    Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide

    1952

    2

    20

    749

    Khí dạng nén, độc, dễ cháy

    1953

    6.1+3

    263

    750

    Khí dạng nén, dễ cháy

    1954

    3

    23

    751

    Khí dạng nén, độc

    1955

    6.1

    26

    752

    Khí nén

    1956

    2

    20

    753

    Deuterium, dạng nén

    1957

    3

    23

    754

    1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

    1958

    2

    20

    755

    1,1-Difluorethylene (R 1132a)

    1959

    3

    239

    756

    Ethane, làm lạnh dạng lỏng

    1961

    3

    223

    757

    Ethylene, dạng nén

    1962

    3

    23

    758

    Helium, làm lạng dạng lỏng

    1963

    2

    22

    759

    Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén

    1964

    3

    23

    760

    Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C

    1965

    3

    23

    761

    Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng

    1966

    3

    223

    762

    Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc

    1967

    6.1

    26

    763

    Thuốc trừ sâu khí

    1968

    2

    20

    764

    Isobutane

    1969

    3

    23

    765

    Krypton, làm lạnh dạng lỏng

    1970

    2

    22

    766

    Methane, dạng nén

    1971

    3

    23

    767

    Khí tự nhiên, dạng nén

    1971

    3

    23

    768

    Mathene, làm lạnh dạng lỏng

    1972

    3

    223

    769

    Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng

    1972

    3

    223

    770

    Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)

    1973

    2

    20

    771

    Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

    1974

    2

    20

    772

    Octafluorocyclobutane (RC 318)

    1976

    2

    20

    773

    Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng

    1977

    2

    22

    774

    Propane

    1978

    3

    23

    775

    Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén

    1979

    2

    20

    776

    Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén

    1980

    2

    20

    777

    Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén

    1981

    2

    20

    778

    Tetrafluoromethane (R 14), dạng nén

    1982

    2

    20

    779

    I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a)

    1983

    2

    20

    780

    Trifluoromethane (R 23)

    1984

    2

    20

    781

    Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

    1986

    3+6.1

    36

    782

    Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

    1986

    3+6.1

    336

    783

    Rượu cồn

    1987

    3

    33

    784

    Rượu cồn

    1987

    3

    30

    785

    Aldehydes, dễ cháy, chất độc

    1988

    3+6.1

    336

    786

    Aldehydes, dễ cháy, chất độc

    1988

    3+6.1

    36

    787

    Aldehydes

    1989

    3

    33

    788

    Aldehydes

    1989

    3

    30

    789

    Benzaldehyde

    1990

    9

    90

    790

    Chloroprene, hạn chế

    1991

    3+6.1

    336

    791

    Chất lỏng dễ cháy, độc

    1992

    3+6.1

    336

    792

    Chất lỏng dễ cháy, độc

    1992

    3+6.1

    36

    793

    Chất lỏng dễ cháy

    1993

    3

    33

    794

    Chất lỏng dễ cháy

    1993

    3

    30

    795

    Iron pentacarbonyl

    1994

    6.1+3

    663

    796

    Nhựa đường dạng lỏng

    1999

    3

    30

    797

    Nhựa đường dạng lỏng

    1999

    3

    33

    798

    Cobalt naphthenates, dạng bột

    2001

    4.1

    40

    799

    Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước

    2003

    4.2+4.3

    X333

    800

    Magnesium diamide

    2004

    4.2

    40

    801

    Magnesium diphenyl

    2005

    4.2+4.3

    X333

    802

    Zirconium dạng bột, khô

    2008

    4.2

    40

    803

    Hydrogen peroxide, dung dịch

    2014

    5.1+8

    58

    804

    Hydrogen peroxide, dung dịch, được làm ổn định

    2015

    5.1+

    559

    805

    Hydrogen peroxide, được làm ổn định

    2015

    5.1+8

    559

    806

    Chloroanilines, chất rắn

    2018

    6.1

    60

    807

    Chloroanilines, dạng lỏng

    2019

    6.1

    60

    808

    Chlorophenols, chất rắn

    2020

    6.1

    60

    809

    Chlorophenols, dạng lỏng

    2021

    6.1

    60

    810

    Cresylic acid

    2022

    6.1+8

    68

    811

    Epichlorohydrin

    2023

    6.1+3

    63

    812

    Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

    2024

    6.1

    66

    813

    Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

    2024

    6.1

    60

    814

    Thủy ngân hợp chất, chất rắn

    2025

    6.1

    60

    815

    Thủy ngân hợp chất, chất rắn

    2025

    6.1

    66

    816

    Phenylmercuric hợp chất

    2026

    6.1

    66

    817

    Phenylmercuric hợp chất

    2026

    6.1

    60

    818

    Nát ri arsenite, chất rắn

    2027

    6.1

    60

    819

    Hydrazine dung dịch nước

    2030

    8+6.1

    86

    820

    Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% acid tinh khiết

    2031

    8

    80

    821

    Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% acid tinh khiết

    2031

    8+5

    ass

    822

    Nitric acid, khói màu đỏ

    2032

    8+5+6.1

    856

    823

    Potassium monoxide

    2033

    8

    80

    824

    Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén

    2034

    3

    23

    825

    1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a)

    2035

    3

    23

    826

    Xenon, dạng nén

    2036

    2

    20

    827

    Dinitrotoluenes

    2038

    6.1

    60

    828

    2,2-Dimethylpropane

    2044

    3

    23

    829

    Isobutyraldehyde

    2045

    3

    33

    830

    Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes)

    2046

    3

    30

    831

    Dichloropropenes

    2047

    3

    30

    832

    Dichloropropenes

    2047

    3

    33

    833

    Dicyclopentadiene

    2048

    3

    30

    834

    Diethylbezene (o-, m-, p-)

    2049

    3

    30

    835

    Diisobutyllene, isomeric hợp chất

    2050

    3

    33

    836

    2-Dimethylaminoethanol

    2051

    8+3

    83

    837

    Dipentene

    2052

    3

    30

    838

    Methyl isobutyl carbinol

    2053

    3

    30

    839

    Morpholine

    2054

    3

    30

    840

    Styrene monomer, hạn chế (Vinylbenzene)

    2055

    3

    39

    841

    Tetrahydrofuran

    2056

    3

    33

    842

    Tripropylene

    2057

    3

    30

    843

    Tripropylene

    2057

    3

    33

    844

    Valeraldehyde

    2058

    3

    33

    845

    Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

    2059

    3

    30

    846

    Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

    2059

    3

    33

    847

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A1

    2067

    5.1

    50

    848

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A2

    2068

    5.1

    50

    849

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A3

    2069

    5.1

    50

    850

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A4

    2070

    5.1

    50

    851

    Ammonia dung dịch với từ 35% đến 40% ammonia

    2073

    2

    20

    852

    Ammonia dung dịch với từ 40% đến 50% ammonia

    2073

    2

    20

    853

    Acrylamide

    2074

    6.1

    60

    854

    Chloral, khan, hạn chế

    2075

    6.1

    60

    855

    Cresols (o-, m-, p-)

    2076

    6.1+8

    68

    856

    alpha-Naphthylamine

    2077

    6.1

    60

    857

    Toluene diisocyanate

    2078

    6.1

    60

    858

    Diethylenetriamine

    2079

    8

    80

    859

    Carbon dioxide, làm lạnh dạng lỏng

    2187

    2

    22

    860

    Dichlorosilane

    2189

    6.1+5+9

    263

    861

    Sulphuryl fluoride

    2191

    6.1

    26

    862

    Hexafluoroethane (R 116), dạng nén

    2193

    2

    20

    863

    Hydrogen iodide, khan

    2197

    6.1+8

    268

    864

    Propadiene, hạn chế

    2200

    3

    239

    865

    Nitrous oxide, làm lạnh dạng lỏng

    2201

    2+5

    225

    866

    Silane, dạng nén

    2203

    3

    23

    867

    Carbonyl sulphide

    2204

    6.1+3

    263

    868

    Adiponitrile

    2205

    6.1

    60

    869

    Isocyanates dung dịch, chất độc

    2206

    6.1

    60

    870

    Isocyanates, chất độc

    2206

    6.1

    60

    871

    Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

    2208

    5.1

    50

    872

    Formaldehyde dung dịch

    2209

    8

    50

    873

    Maneb

    2210

    4.2+4.3

    40

    874

    Chất điều chế maneb

    2210

    4.2+43

    40

    875

    Hạt polymeric được làm nở, tạo ra hơi dễ cháy

    2211

    -

    90

    876

    Amiăng xanh (Crocidolite)

    2212

    9

    90

    877

    Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite)

    2212

    9

    90

    878

    Paraformaldehyde

    2213

    4.1

    40

    879

    Phthalic anhydride

    2214

    8

    80

    880

    Maleic anhydride

    2215

    8

    80

    881

    Bánh hạt với ít hơn 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

    2217

    4.2

    40

    882

    Acrylic acid, hạn chế

    2218

    8+3

    839

    883

    Allyl glycidyl ether

    2219

    3

    30

    884

    Anisole

    2222

    3

    30

    885

    Benzonitrile

    2224

    6.1

    60

    886

    Benzenesulphonyl chloride

    2225

    8

    80

    887

    Benzotrichloride

    2226

    8

    80

    888

    n-Butyl methacrylate, hạn chế

    2227

    3

    39

    889

    Chloroacetaldehyde

    2232

    6.1

    66

    890

    Chloroanisidines

    2233

    6.1

    60

    891

    Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)

    2234

    3

    30

    892

    Chlorobenzyl chlorides

    2235

    6.1

    60

    893

    3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

    2236

    6.1

    60

    894

    Chloronitroanilines"

    2237

    6.1

    60

    895

    Chlorotoluenes (o-, m, p-)

    2238

    3

    30

    896

    Chlorotoluidines

    2239

    6.1

    60

    897

    Chromosulphuric acid

    2240

    8

    88

    898

    Cycloheptane

    2241

    3

    33

    899

    Cycloheptene

    2242

    3

    33

    900

    Cyclohexyl axetat

    2243

    3

    30

    901

    Cyclopentanol

    2244

    3

    30

    902

    Cyclopentanone

    2245

    3

    30

    903

    Cyclopentene

    2246

    3

    33

    904

    n-Decane

    2247

    3

    30

    905

    Di-n-butylamine

    2248

    9+3

    83

    906

    Dichlorophenyl isocyanates

    2250

    6.1

    60

    907

    2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene), hạn chế

    2251

    3

    339

    908

    1,2-Dimethoxyethane

    2252

    3

    33

    909

    N,N -Dimethylaniline

    2253

    6.1

    60

    910

    Cyclohexene

    2256

    3

    33

    911

    Potassium

    2257

    4.3

    X423

    912

    1,2-Propylenediamine

    2258

    8+3

    83

    913

    Triethylenetetramine

    2259

    8

    80

    914

    Tripropylamine

    2260

    3+9

    39

    915

    Xylenols

    2261

    6.1

    60

    916

    Dimethylcarbamoyl chloride

    2262

    8

    80

    917

    Dimethylcyclohexanes

    2263

    3

    33

    918

    Dimethylcyclohexylamine

    2264

    9+3

    83

    919

    N,N -Dimethylformamide

    2265

    3

    30

    920

    Dimethyl-N-propylamine

    2266

    3+8

    338

    921

    Dimethyl thiophosphoryl chloride

    2267

    6.1+8

    68

    922

    3,3'-iminodipropylamine

    2269

    8

    50

    923

    Ethylamine dung dịch

    2270

    3+8

    338

    924

    Ethyl amyl xeton

    2271

    3

    30

    925

    N-Ethylaniline

    2272

    6.1

    60

    926

    2-Ethylaniline

    2273

    6.1

    60

    927

    N-Ethyl-N-benzylaniline

    2274

    6.1

    60

    928

    2-Ethylbutanol

    2275

    3

    30

    929

    2-Ethylhexylamine

    2276

    3+8

    38

    930

    Ethyl methacrylate

    2277

    3

    339

    931

    n-Heptene

    2278

    3

    33

    932

    Hexachlorobutadiene

    2279

    6.1

    60

    933

    Hexamethylenediamine, chất rắn

    2280

    8

    80

    934

    Hexamethylene diisocyanate

    2281

    6.1

    60

    935

    Hexanols

    2282

    3

    30

    936

    Isobutyl methacrylate, hạn chế

    2283

    3

    39

    937

    Isobutylronitrile

    2284

    3+6.1

    336

    938

    Isocyanatobenzotrifluorides

    2285

    6.1+3

    63

    939

    Pentamethylheptane (Isododecane)

    2286

    3

    30

    940

    Isoheptene

    2287

    3

    33

    941

    Isohexene

    2288

    3

    33

    942

    Isophoronediamine

    2289

    8

    80

    943

    Isophorone diisocyanate

    2290

    6.1

    60

    944

    Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

    2291

    6.1

    60

    945

    4. Methoxy-4-methylpentan-2-one

    2293

    3

    30

    946

    N-Methylaniline

    2294

    6.1

    60

    947

    Methyl chloroaxetat

    2295

    6.1+3

    663

    948

    Methylcyclohexane

    2296

    3

    33

    949

    Methylcyclohexanone

    2297

    3

    30

    950

    Methylcyclopentane

    2298

    3

    33

    951

    Methyl dichloroaxetat

    2299

    6.1

    60

    952

    2-Methyl-5-ethylpyridine

    2300

    6.1

    60

    953

    2-Methylfuran

    2301

    3

    33

    954

    5-Methylhexan-2-one

    2302

    3

    30

    955

    Isopropenylbenzene

    2303

    3

    30

    956

    Naphthalene, dạng chảy

    2304

    4.1

    44

    957

    Nitrobenzenesulphonic acid

    2305

    8

    80

    958

    Nitrobenzotrifluorides

    2306

    6.1

    60

    959

    3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

    2307

    6.1

    60

    960

    Nitrosylsulphuric acid

    2308

    8

    X80

    961

    Octadiene

    2309

    3

    33

    962

    Pentan-2,4-dione

    2310

    3+6.1

    36

    963

    Phenetidines

    2311

    6.1

    60

    964

    Phenol, dạng chảy

    2312

    6.1

    60

    965

    Picolines

    2313

    3

    30

    966

    Polychlorinated biphenyls

    2315

    9

    90

    967

    Nátri cuprocyanide, chất rắn

    2316

    6.1

    66

    968

    Nátri cuprocyanide, dung dịch

    2317

    6.1

    66

    969

    Nátri hydrosulphide có ít hơn 25% nước trong tinh thể

    2318

    4.2

    40

    970

    Terpene hydrocarbons

    2319

    3

    30

    971

    Tetraethyllenepetamine

    2320

    8

    80

    972

    Trichlorobenzens, dạng lỏng

    2321

    6.1

    60

    973

    Trichlorobutene

    2322

    6.1

    60

    974

    Triethyl phosphite

    2323

    3

    30

    975

    Triisobutylene (Isobutylene tri mer)

    2324

    3

    30

    976

    1,3,5-Trimethylbenzene

    2325

    3

    30

    977

    Trimethylcyclohexylamine

    2326

    8

    80

    978

    Trimethythexamethylenediamine

    2327

    8

    80

    979

    Trimethylhexamethylene diisocyanate

    2328

    6.1

    60

    980

    Trimethyl phosphite

    2329

    3

    30

    981

    Undecane

    2330

    3

    30

    982

    Chloride kẽm, khan

    2331

    8

    80

    983

    Acetaldehyde oxime

    2332

    3

    30

    984

    Allyl axetat

    2333

    3+6.1

    336

    985

    Allylamine

    2334

    6.1+3

    663

    986

    Allyl ethyl ether

    2335

    3+6.1

    336

    987

    Allyl formate

    2336

    3+6.1

    336

    988

    Phenyl mercaptan

    2337

    6.1+3

    663

    989

    Benzotrifluoride

    2338

    3

    33

    990

    2-Bromobutane

    2339

    3

    33

    991

    2-Bromoethyl ethyl ether

    2340

    3

    33

    992

    1-Bromo-3-methylbutane

    2341

    3

    30

    993

    Bromomethylpropanes

    2342

    3

    33

    994

    2-Bromopentane

    2343

    3

    33

    995

    Bromopropanes

    2344

    3

    33

    996

    Bromopropanes

    2344

    3

    30

    997

    3-Bromopropyne

    2345

    3

    33

    998

    Butanedione (diacetyl)

    2346

    3

    33

    999

    Butyl mercaptan

    2347

    3

    33

    1000

    Butyl acrylate, hạn chế

    2348

    3

    39

    1001

    Butyl methyl ether

    2350

    3

    33

    1002

    Butyl nitrites

    2351

    3

    33

    1003

    Butyl nitrites

    2351

    3

    30

    1004

    Butyl vinyl ether, hạn chế

    2352

     

    339

    1005

    Butyryl chloride

    2353

    3+8

    338

    1006

    Chloromethyl ethyl ether

    2354

    3+6.1

    336

    1007

    2-Chloropropane

    2356

    3

    33

    1008

    Cyclohexylamine

    2357

    8+3

    83

    1009

    Cyclooctatetraene

    2358

    3

    33

    1010

    Diallyl amine

    2359

    3+8+6.1

    338

    1011

    Diallyl ether

    2360

    3+6.1

    336

    1012

    Diisobutylamine

    2361

    3+8

    38

    1013

    1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

    2362

    3

    33

    1014

    Ethyl mercaptan

    2363

    3

    33

    1015

    n-Propybenzene

    2364

    3

    30

    1016

    Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)

    2366

    3

    30

    1017

    Alpha-Methylvaleraldehyde

    2367

    3

    33

    1018

    Alpha-Pinene

    2368

    3

    30

    1019

    1-Hexene

    2370

    3

    33

    1020

    Isopetenes

    2371

    3

    33

    1021

    1,2-Di-(dimethylamino) ethane

    2372

    1

    33

    1022

    Diethoxymethane

    2373

    3

    33

    1023

    3,3-Diethoxypropene

    2374

    3

    33

    1024

    Diethyl sulphide

    2375

    3

    33

    1025

    2,3-Dihydropyran

    2376

    3

    33

    1026

    1,1-Dimethoxyethane

    2377

    3

    33

    1027

    2-Dimethylaminoacetonitrile

    2378

    3+6.1

    336

    1028

    1,3-Dimethylbutylamine

    2379

    3+8

    338

    1029

    Dimethyldiethoxysilane

    2380

    3

    33

    1030

    Dimethyl disulphide

    2381

    3

    33

    1031

    Dimethylhydrazine, đối xứng

    2382

    6.1+3

    663

    1032

    Dipropylamine

    2383

    3+8

    338

    1033

    Di-n-propyl ether

    2384

    3

    33

    1034

    Ethyl isobutyrate

    2385

    3

    33

    1035

    1-Ethylpiperidine

    2386

    3+8

    338

    1036

    Fluorobenzene

    2387

    3

    33

    1037

    Fluorotoluenes

    2388

    3

    33

    1038

    Furan

    2389

    3

    33

    1039

    2-Iodobutane

    2390

    3

    33

    1040

    Iodomethylpropanes

    2391

    3

    33

    1041

    Iodopropanes

    2392

    3

    30

    1042

    Isobutyl formate

    2393

    3

    33

    1043

    Isobutyl propionate

    2394

    3

    33

    1044

    Isobutyryl chloride

    2395

    3+8

    338

    1045

    Methacrylaldehyde, hạn chế

    2396

    3+6.1

    336

    1046

    3-Methylbutan-2-one

    2397

    3

    33

    1047

    Methyl tert-butyl ether

    2398

    3

    33

    1048

    1-Methylpiperidine

    2399

    3+8

    338

    1049

    Methyl isovalerate

    2400

    3

    33

    1050

    Piperidine

    2401

    8+3

    883

    1051

    Propanethiols (propyl mercaptans)

    2402

    3

    33

    1052

    Isopropenyl axetat

    2403

    3

    33

    1053

    Propionitrile

    2404

    3+6.1

    336

    1054

    Isopropyl butyrate

    2405

    3

    30

    1055

    Isopropyl isobutyrate

    2406

    3

    33

    1056

    Isopropyl propionate

    2409

    3

    33

    1057

    1,2,3,6-Tetrahydropyridine

    2410

    3

    33

    1058

    Butyronitrile

    2411

    3+6.1

    336

    1059

    Tetrahydrothiophene (thiolanne)

    2412

    3

    33

    1060

    Tetrapropyl orthotitanate

    2413

    3

    30

    1061

    Thiophene

    2414

    3

    33

    1062

    Trimethyl borate

    2416

    3

    33

    1063

    Carbonyl fluoride, dạng nén

    2417

    6.1+8

    268

    1064

    Bromotrifluoroethylene

    2419

    3

    23

    1065

    Hexafluorocetone

    2420

    6.1+8

    268

    1066

    Octafluorobut-2-ene (R 1318)

    2422

    2

    20

    1067

    Octafluoropropane (R 218)

    2424

    2

    20

    1068

    Ammonium nitrate, dạng lỏng (dung dịch đậm đặc từ 80%-93%)

    2426

    5.1

    59

    1069

    Potassium chlorate dung dịch

    2427

    5.1

    50

    1070

    Nátri chlorate dung dịch

    2428

    5.1

    50

    1071

    Calcium chlorate dung dịch

    2429

    5.1

    50

    1072

    Alkylphenols rắn

    2430

    A

    88

    1073

    Alkylphenols rắn

    2430

    A

    80

    1074

    Anisidines

    2431

    6.1

    60

    1075

    N,N-Diethylaniline

    2432

    6.1

    60

    1076

    Chloronitrotoluenes

    2433

    6.1

    60

    1077

    Dibenzyldichlorosilane

    2434

    8

    X80

    1078

    Ethylphenyldichlorosilane

    2435

    8

    X80

    1079

    Thioacetic acid

    2436

    3

    33

    1080

    Methylphenyldichlorosilane

    2437

    8

    X80

    1081

    Trimethylacetyl chloride

    2438

    6.1+3+8

    663

    1082

    Nátri hydrogendifluoride

    2439

    8

    50

    1083

    Stannic chloride pentahydrate

    2440

    9

    50

    1084

    Trichloroacetyl chloride

    2442

    8

    X80

    1085

    Vanadium oxytrichloride

    2443

    8

    80

    1086

    Vanadium tetrachloride

    2444

    8

    X88

    1087

    Lithium alkyls

    2445

    4.2+4.3

    X333

    1088

    Nitrocresols (o-, m-, p-)

    2446

    6.1

    60

    1089

    Phosphorus, màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy

    2447

    4.2+6.1

    446

    1090

    Sulphur, dạng chảy

    2448

    4.1

    44

    1091

    Nitrogen trifluoride, dạng nén

    2451

    2+5

    25

    1092

    Ethylacetylene, hạn chế

    2452

    3

    239

    1093

    Ethyl fluoride (R161)

    2453

    3

    23

    1094

    Methyl fluoride (R4 1)

    2454

    3

    23

    1095

    2-Chloropropene

    2456

    3

    33

    1096

    2,3-Dimethylbutane

    2457

    3

    33

    1097

    Hexadiene

    2458

    3

    33

    1098

    2-Methyl-1-butene

    2459

    3

    33

    1099

    2-Methyl-2-butene

    2460

    3

    33

    1100

    Methylpentadiene

    2461

    3

    33

    1101

    Beryllium nitrate

    2464

    5.1+6.1

    56

    1102

    Acid dichloroisocyanuric dạng khô hoặc muối của acid dichloroisocyanuric

    2465

    5.1

    50

    1103

    Trichloroisocyanuric acid, khô

    2468

    5.1

    50

    1104

    Bromate kẽm

    2469

    5.1

    60

    1105

    Phenylacetonitrile, dạng lỏng

    2470

    6.1

    60

    1106

    Osmium tetroxide

    2471

    6.1

    66

    1107

    Nátri arsanilate

    2473

    6.1

    60

    1108

    Thiophosgene

    2474

    6.1

    60

    1109

    Vanadium trichloride

    2475

    8

    80

    1110

    Methyl isothiocyanate

    2477

    6.1+3

    663

    1111

    Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

    2478

    3+6.1

    336

    1112

    Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

    2478

    3+6.1

    36

    1113

    n-Propyl isocyanate

    2482

    6.1+3

    663

    1114

    Isopropyl isocyanate

    2483

    3+6.1

    336

    1115

    Tert-Butyl isoyanate

    2484

    6.1+3

    663

    1116

    n-Butyl isocyanate

    2485

    6.1+3

    663

    1117

    Isobutyl isoctanate

    2486

    3+6.1

    336

    1118

    Phenyl isocyanate

    2487

    6.1+3

    663

    1119

    Cyclohexyl isocyanate

    2488

    6.1+3

    663

    1120

    Dichloroisopropyl ether

    2490

    6.1

    60

    1121

    Ethanolamine hoặc dung dịch ethanolamine

    2491

    8

    80

    1122

    Hexamethyleneimine

    2493

    3+8

    338

    1123

    Iodine pentafluoride

    2495

    5.1+6.1+8

    568

    1124

    Propionic anhydride

    2496

    8

    80

    1125

    1,2,3,6-Tatrahydrobenzaldehyde

    2498

    3

    30

    1126

    Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

    2501

    6.1

    60

    1127

    Valeryl chloride

    2502

    8+3

    83

    1128

    Zirconium tetrachloride

    2503

    8

    80

    1129

    Tetrabromoethane

    2504

    6.1

    60

    1130

    Ammnium fluoride

    2505

    6.1

    60

    1131

    Ammnium hydrogen sulphate

    2506

    8

    80

    1132

    Chloroplatinic acid, chắt rắn

    2507

    8

    80

    1133

    Molybdenum pentachloride

    2508

    8

    80

    1134

    Potassium hydrogen sulphate

    2509

    8

    80

    1135

    2-Chloropropionic acid

    2511

    8

    80

    1136

    Aminophenols (o-, m-, p-)

    2512

    6.1

    60

    1137

    Bromoacetyl bromide

    2513

    8

    X80

    1138

    Bromobenzene

    2514

    3

    30

    1139

    Bromoform

    2515

    6.1

    60

    1140

    Carbon tetrabromide

    2516

    6.1

    60

    1141

    1-Chloro-1,1-difluoroethane (R 142b)

    2517

    3

    23

    1142

    1,5,9-Cyclododecatriene

    2518

    6.1

    60

    1143

    Cyclooctadines

    2520

    3

    30

    1144

    Diketene, hạn chế

    2521

    6.1+3

    663

    1145

    2-Dimethylaminoethyl methacrylate

    2522

    6.1

    69

    1146

    Ethyl orthoformate

    2524

    3

    30

    1147

    Ethyl oxalate

    2525

    6.1

    60

    1148

    Furfurylamine

    2526

    3+8

    38

    1149

    Isobuty acrylate, hạn chế

    2527

    3

    39

    1150

    Isobutyl isobutyrate

    2528

    3

    30

    1151

    Isobutyric acid

    2529

    3+8

    38

    1152

    Isobutyric anhydride

    2530

    3+8

    38

    1153

    Methacrylic acid, hạn chế

    2531

    8

    89

    1154

    Methyl trichloroaxetat

    2533

    6.1

    60

    1155

    4-Methylmorpholine

    2535

    3+8

    338

    1156

    Methyltetrahydrofuran

    2536

    3

    33

    1157

    Nitronaphthalene

    2538

    4.1

    40

    1158

    Terpinolene

    2541

    3

    30

    1159

    Tributylamine

    2542

    6

    60

    1160

    Hafnium dạng bột, khô

    2545

    4.2

    40

    1161

    Titanium dạng bột, khô

    2546

    4.2

    40

    1162

    Hexafluoroacetone hydrate

    2552

    6.1

    60

    1163

    Methylallyl chloride

    2554

    3

    33

    1164

    Epibromohydrin

    2558

    6.1+3

    663

    1165

    2-Methylpentan-2-ol

    2560

    3

    30

    1166

    3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)

    2561

    3

    33

    1167

    Trichloroacetic acid dung dịch

    2564

    8

    80

    1168

    Trichloroacetic acid dung dịch

    2564

    8

    80

    1169

    Dicyclohexylamine

    2565

    8

    80

    1170

    Nátri pentachlorophenate

    2567

    6.1

    60

    1171

    Cadmium hợp chất

    2570

    6.1

    66

    1172

    Cadmium hợp chất

    2570

    6.1

    60

    1173

    Alkylsulphuric acids

    2571

    8

    80

    1174

    Phenylhydrazine

    2572

    6.1

    60

    1175

    Thallium chlorate

    2573

    5.1+6.1

    56

    1176

    Tricresyl phosphate

    2574

    6.1

    60

    1177

    Phosphorus oxybromide, dạng chảy

    2576

    8

    80

    1178

    Phenylacetyl chloride

    2577

    8

    80

    1179

    Phosphorus trioxide

    2578

    8

    80

    1180

    Piperazine

    2579

    8

    80

    1181

    Nhôm bromide dung dịch

    2580

    8

    80

    1182

    Nhôm chloride dung dịch

    2581

    8

    80

    1183

    Ferric chloride dung dịch

    2582

    8

    80

    1184

    Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, trên 5% sulphuric acid tự do

    2583

    8

    80

    1185

    Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, trên 5% sulphuric acid tự do

    2584

    8

    80

    1186

    Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, dưới 5% sulphuric acid tự do

    2585

    8

    80

    1187

    Các Alkylsuiphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, dưới 5% sulphuric acid tự do

    2586

    8

    80

    1188

    Benzoquinone

    2587

    6.1

    60

    1189

    Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

    2588

    6.1

    66

    1190

    Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

    2588

    6.1

    60

    1191

    Vinyl chloroaxetat

    2589

    6.1+3

    63

    1192

    Amiăng màu trắng (Actinolite, Anthophyllite, Chrysotile hoặc Tremolite)

    2590

    9

    90

    1193

    Xenon, làm lạnh dạng lỏng

    2591

    2

    22

    1194

    Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane azeotropic hỗn hợp (R 503)

    2599

    2

    20

    1195

    Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén

    2600

    6.1+3

    263

    1196

    Cyclobutane

    2601

    3

    23

    1197

    Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)

    2602

    2

    20

    1198

    Cycloheptatriene

    2603

    3+6.1

    336

    1199

    Boron trifluoride diethyl etherate

    2604

    8+3

    883

    1200

    Methoxymethyl isocyanate

    2605

    3+6.1

    336

    1201

    Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)

    2606

    6.1+3

    663

    1202

    Acrolein, dimer, được làm ổn định

    2607

    3

    39

    1203

    Nitropropanes

    2608

    3

    30

    1204

    Triallyl borale

    2609

    6.1

    60

    1205

    Triallylamine

    2610

    3+8

    38

    1206

    Propylene chlorohydrin

    2611

    6.1+3

    63

    1207

    Methyl propyl ether

    2612

    3

    33

    1208

    Rượu cồn Methallyl

    2614

    3

    30

    1209

    Ethyl propyl ether

    2615

    3

    33

    1210

    Triisopropyl borate

    2616

    3

    30

    1211

    Triisopropyl borate

    2616

    3

    33

    1212

    Methylcyclohexanols, dễ cháy

    2617

    3

    30

    1213

    Vinyltoluene, hạn chế (o-, m-, p-)

    2618

    3

    39

    1214

    Benzyldimethylamine

    2619

    8+3

    83

    1215

    Amyl butyrates

    2620

    3

    30

    1216

    Acetyl methyl carbinol

    2621

    3

    30

    1217

    Glycidaldehyde

    2622

    3+6.1

    336

    1218

    Magnesium silicide

    2624

    4.3

    423

    1219

    Chloric acid, dung dịch

    2626

    5.1

    50

    1220

    Nitrites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    2627

    5.1

    50

    1221

    Potassium fluoroaxetat

    2628

    6.1

    66

    1222

    Nátri fluoroaxetat

    2629

    6.1

    66

    1223

    Selenates

    2630

    6.1

    66

    1224

    Selenites

    2630

    6.1

    66

    1225

    Fluoroacetic acid

    2642

    6.1

    66

    1226

    Methyl bromoaxetat

    2643

    6.1

    60

    1227

    Methyl iodide

    2644

    6.1

    66

    1228

    Phenacyl bromide

    2645

    6.1

    60

    1229

    Hexachlorocyclopentadiene

    2646

    6.1

    66

    1230

    Malononitrile

    2647

    6.1

    60

    1231

    1,2-Dibromobutan-3-one

    2648

    6.1

    60

    1232

    1,3-Dichloroacetone

    2649

    6.1

    60

    1233

    1,1-Dichloro-1-nitroethane

    2650

    6.1

    60

    1234

    4,4'-Diaminodiphenylmethana

    2651

    6.1

    60

    1235

    Benzyl iodide

    2653

    6.1

    60

    1236

    Potassium fluorosilicate

    2655

    6.1

    60

    1237

    Quinoline

    2656

    6.1

    60

    1238

    Selenium disulphide

    2657

    6.1

    60

    1239

    Nátri chloroaxetat

    2659

    6.1

    60

    1240

    Nitrotoluidines (mono)

    2660

    6.1

    60

    1241

    Hexachloroacetone

    2661

    6.1

    60

    1242

    Hydroquinone

    2662

    6.1

    60

    1243

    Dibromomethane

    2664

    6.1

    60

    1244

    Butyltoluenes

    2667

    6.1

    60

    1245

    Chloroacetonitrile

    2668

    6.1+3

    63

    1246

    Chlorocresols

    2669

    6.1

    60

    1247

    Cyanuric chloride

    2670

    8

    80

    1248

    Aminopyridines (o-, m-, p-)

    2671

    6.1

    60

    1249

    Ammonia dung dịch chứa từ 10 đến 35% ammonia

    2672

    8

    80

    1250

    2-Amino-4-chlorophenol

    2673

    6.1

    60

    1251

    Nátri fluorosilicate

    2674

    6.1

    60

    1252

    Rubidium hydroxide dung dịch

    2677

    8

    80

    1253

    Rubidium hydroxide

    2678

    8

    80

    1254

    Lithium hydroxide, dung dịch

    2679

    8

    80

    1255

    Lithium hydroxide

    2680

    8

    80

    1256

    Caesium hydroxide, dung dịch

    2681

    8

    80

    1257

    Caesium hydroxide

    2682

    8

    80

    1258

    Ammonium sulphide, dung dịch

    2683

    8+6.1+3

    86

    1259

    Diethylaminopropylamine

    2684

    3+8

    38

    1260

    N,n-Diethylethylenediamine

    2685

    8+3

    83

    1261

    2-Diethylaminoethanol

    2686

    8+3

    83

    1262

    Dicyclohexylammonium nitrite

    2687

    4.1

    40

    1263

    1-Bromo-3-chloropropane

    2688

    6.1

    60

    1264

    Glycerol alpha-monochlorohydrin

    2689

    6.1

    60

    1265

    N,n-Butylimidazole

    2690

    6.1

    60

    1266

    Phosphorus pentabromide

    2691

    8

    80

    1267

    Boron tribromide

    2692

    8

    X88

    1268

    Bisulphites, dung dịch

    2693

    8

    80

    1269

    Tetrahydrophthalic anhydrides

    2698

    8

    80

    1270

    Trifluoroacetic acid

    2699

    8

    88

    1271

    1-Pentol

    2705

    8

    80

    1272

    Dimethyldioxanes

    2707

    3

    30

    1273

    Dimethyldioxanes

    2707

    3

    33

    1274

    Butylbenzenes

    2709

    3

    30

    1275

    Dipropyl ketone

    2710

    3

    30

    1276

    Acridine

    2713

    6.1

    60

    1277

    Resinate kẽm

    2714

    4.1

    40

    1278

    Resinate nhôm

    2715

    4.1

    40

    1279

    1,4-Butynediol

    2716

    6.1

    60

    1280

    Long não, tổng hợp

    2717

    4.1

    40

    1281

    Barium bromate

    2719

    5.1+6.1

    56

    1282

    Chromium nitrate

    2720

    5.1

    50

    1283

    Chlorate đồng

    2721

    5.1

    50

    1284

    Lithium nitrate

    2722

    5.1

    50

    1285

    Magnesium chlorate

    2723

    5.1

    50

    1286

    Maganese nitrate

    2724

    5.1

    50

    1287

    Nickel nitrate

    2725

    5.1

    50

    1288

    Nickel nitrite

    2726

    5.1

    50

    1289

    Thallium nitrate

    2727

    6.1+5

    65

    1290

    Zirconium nitrate

    2728

    5.1

    50

    1291

    Hexachlorobenzene

    2729

    6.1

    60

    1292

    Nitroanisole, dạng lỏng

    2730

    6.1

    60

    1293

    Nitrobromobenzene

    2732

    6.1

    60

    1294

    Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

    2733

    3+8

    338

    1295

    Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

    2733

    3+8

    38

    1296

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

    2734

    8+3

    883

    1297

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

    2734

    8+3

    83

    1298

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

    2735

    8

    88

    1299

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

    2735

    8

    80

    1300

    N-Butylaniline

    2738

    6.1

    60

    1301

    Butyric anhydride

    2739

    8

    80

    1302

    n-Propyl chloroformate

    2740

    6.1+8+3

    668

    1303

    Barium hypochlorite

    2741

    5.1+6.1

    56

    1304

    Chloroformates, chất độc, ăn mòn, dễ cháy

    2742

    6.1+3+8

    638

    1305

    n-Butyl chloroformate

    2743

    6.1+3+8

    638

    1306

    Cyclobutyl chloroformate

    2744

    6.1+3+8

    638

    1307

    Chloromethyl chloroformate

    2745

    6.1+8

    68

    1308

    Phenyl chlomfomate

    2746

    6.1+8

    68

    1309

    Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

    2747

    6.1

    60

    1310

    2-Ethylhexyl chloroformate

    2748

    6.1+8

    68

    1311

    Tetramethylsilane

    2749

    3

    33

    1312

    1,3-Dichloropropanol-2

    2750

    6.1

    60

    1313

    Diethylthiophosphoryl chloride

    2751

    8

    80

    1314

    1,2-Epoxy-3-ethoxypropane

    2752

    3

    30

    1315

    N-Ethylbenzyltoluidines

    2753

    6.1

    60

    1316

    N-Ethyltoluidines

    2754

    6.1

    60

    1317

    Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

    2757

    6.1

    60

    1318

    Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

    2757

    6.1

    66

    1319

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2758

    3+6.1

    336

    1320

    Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

    2759

    6.1

    66

    1321

    Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

    2759

    6.1

    60

    1322

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2760

    3+6.1

    336

    1323

    Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

    2761

    6.1

    66

    1324

    Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

    2761

    6.1

    60

    1325

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2762

    3+6.1

    336

    1326

    Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

    2763

    6.1

    66

    1327

    Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

    2763

    6.1

    60

    1328

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2764

    3+6.1

    336

    1329

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate rắn, độc

    2771

    6.1

    66

    1330

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate chất rắn, chất độc

    2771

    6.1

    60

    1331

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2772

    3+6.1

    336

    1332

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

    2775

    6.1

    66

    1333

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

    2775

    6.1

    60

    1334

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2776

    3+6.1

    336

    1335

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

    2777

    6.1

    66

    1336

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

    2777

    6.1

    60

    1337

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2778

    3+6.1

    336

    1338

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, rắn, chất độc

    2779

    6

    66

    1339

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, chất rắn, độc

    2779

    6.1

    60

    1340

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2780

    3+6.1

    336

    1341

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, thể rắn, độc

    2781

    6.1

    60

    1342

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2782

    3+6.1

    336

    1343

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, rắn, chất độc

    2783

    6.1

    60

    1344

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, chất rắn, chất độc

    2783

    6.1

    66

    1345

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2784

    3+6.1

    336

    1346

    4-Thiapentanal

    2785

    6.1

    60

    1347

    Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc

    2786

    6.1

    66

    1348

    Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc

    2786

    6.1

    60

    1349

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2787

    3+6.1

    336

    1350

    Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác

    2788

    6.1

    66

    1351

    Acetic acid tinh khiết

    2789

    8+3

    83

    1352

    Acetic acid, dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

    2789

    8+3

    83

    1353

    Acetic acid, dung dịch

    2790

    8

    80

    1354

    Acetic acid , dung dịch từ 10% đến 50% acid, theo khối lượng

    2790

    8

    80

    1355

    Acetic acid , dung dịch từ 50% đến 80% acid, theo khối lượng

    2790

    8

    80

    1356

    Phoi kim loại sắt tạo ra sau khi bị khoan, bào, tiện và cắt dưới dạng dễ tự cháy

    2793

    4.2

    40

    1357

    Ắc quy ướt, có đổ acid, tích điện

    2794

    8

    80

    1358

    Ắc quy ướt, có đổ alkali, tích điện

    2795

    8

    80

    1359

    Acidsulphuric không quá 51% acid hoặc chất điện môi ắc quy loại acid

    2796

    8

    80

    1360

    Điện môi (chất lỏng) dùng cho ắc quy loại kiềm

    2797

    8

    80

    1361

    Phenylphosphorus dichloride

    2798

    8

    80

    1362

    Phenylphosphorus thiodichloride

    2799

    8

    80

    1363

    Ắc quy ướt, loại không bị chảy nước, tích điện

    2800

    8

    80

    1364

    Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

    2801

    8

    88

    1365

    Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

    2801

    8

    80

    1366

    Chloride đồng

    2802

    8

    80

    1367

    Gallium

    2803

    8

    80

    1368

    Lithium hydride, chất rắn được hợp nhất

    2805

    4.3

    423

    1369

    Thủy ngân

    2809

    8

    80

    1370

    Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

    2810

    6.1

    66

    1371

    Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

    2810

    6.1

    60

    1372

    Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

    2811

    6.1

    66

    1373

    Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

    2811

    6.1

    60

    1374

    Chất rắn có thể kết hợp với nước

    2813

    4.3

    423

    1375

    Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

    2814

    6.2

    606

    1376

    N-Aminoethylpiperazine

    2815

    8

    80

    1377

    Ammonium hydrogendifluoride dung dịch

    2817

    8+6.1

    86

    1378

    Ammonium polysulphide dung dịch

    2818

    8+6.1

    86

    1379

    Amyl acid phosphate

    2819

    8

    80

    1380

    Butyric acid

    2820

    8

    80

    1381

    Phenol dung dịch

    2821

    6.1

    60

    1382

    2-Chloropyridine

    2822

    6.1

    60

    1383

    Crotonic acid

    2823

    8

    80

    1384

    Ethyl chlorothioformate

    2826

    8

    80

    1385

    Caproic acid

    2829

    8

    80

    1386

    Lithium ferrosilicon

    2830

    4.3

    423

    1387

    1,1,1-Trichloroethane

    2831

    6.1

    60

    1388

    Phosphorous acid

    2834

    8

    80

    1389

    Hydride Nátri Nhôm

    2835

    4.3

    423

    1390

    Bisulphates, dung dịch

    2837

    8

    80

    1391

    Vinyl butyrate, hạn chế

    2838

    3

    339

    1392

    Aldol

    2839

    6.1

    60

    1393

    Butyraldoxime

    2840

    3

    30

    1394

    Di-n-amylamine

    2841

    3+6.1

    36

    1395

    Nitroethane

    2842

    3

    30

    1396

    Calcium manganese silicon

    2844

    4.3

    423

    1397

    Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ

    2845

    4.2

    333

    1398

    3-Chloropropanol-1

    2849

    6.1

    60

    1399

    Propylene tetramer

    2850

    3

    30

    1400

    Boron trifluoride dihydrate

    2851

    8

    80

    1401

    Magnesium fluorosilicate

    2853

    6.1

    60

    1402

    Ammonium fluorosilicate

    2854

    6.1

    60

    1403

    Kẽm fluorosilicate

    2855

    6.1

    60

    1404

    Fluorosilicates

    2856

    6.1

    60

    1405

    Zirconium, khô

    2858

    4.1

    40

    1406

    Ammonium metavanadate

    2859

    6.1

    60

    1407

    Ammonium polyvanadate

    2861

    6.1

    60

    1408

    Vanadium pentoxide

    2862

    6.1

    60

    1409

    Nátri ammonium vanadate

    2863

    6.1

    60

    1410

    Potassium metavanadate

    2864

    6.1

    60

    1411

    Hydroxylamine sulphate

    2865

    8

    80

    1412

    Titanium trichloride hỗn hợp

    2869

    8

    80

    1413

    Borohydride nhôm

    2870

    4.2+4.3

    X333

    1414

    Borohydride nhôm trong các thiết bị

    2870

    4.2+4.3

    X333

    1415

    Antimony dạng bột

    2871

    6.1

    60

    1416

    Dibromochloropropanes

    2872

    6.1

    60

    1417

    Dibutylaminoethanol

    2873

    6.1

    60

    1418

    Cồn furfuryl

    2874

    6.1

    60

    1419

    Hexachlorophene

    2875

    6.1

    60

    1420

    Resorcinol

    2876

    6.1

    60

    1421

    Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ

    2878

    4.1

    40

    1422

    Selenium oxychloride

    2879

    8+6.1

    X886

    1423

    Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

    2880

    5.1

    50

    1424

    Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

    2880

    5.1

    50

    1425

    Chất xúc tác kim loại khô

    2881

    4.2

    40

    1426

    Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

    2900

    6.2

    606

    1427

    Bromine chloride

    2901

    6.1+5+9

    265

    1428

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

    2902

    6.1

    66

    1429

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

    2902

    6.1

    60

    1430

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    2903

    6.1+3

    663

    1431

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    2903

    6.1+3

    63

    1432

    Chlorophenolates, dạng lỏng

    2904

    8

    80

    1433

    Phenolates, dạng lỏng

    2904

    8

    80

    1434

    Chlorophenolates, chất rắn

    2905

    8

    80

    1435

    Phenolates, chắt rắn

    2905

    8

    80

    1436

    Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

    2920

    8+3

    83

    1437

    Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

    2920

    8+3

    883

    1438

    Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

    2921

    8+4.1

    884

    1439

    Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

    2921

    8+4.1

    84

    1440

    Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

    2922

    8+6.1

    886

    1441

    Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

    2922

    8+6.1

    86

    1442

    Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

    2923

    8+6.1

    886

    1443

    Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

    2923

    8+6.1

    86

    1444

    Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

    2924

    3+8

    338

    1445

    Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

    2924

    3+9

    38

    1446

    Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

    2925

    4.1+8

    48

    1447

    Chất rắn dễ cháy, độc, chất hữu cơ

    2926

    4.1+6.1

    46

    1448

    Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

    2927

    6.1+8

    668

    1449

    Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

    2927

    6.1+8

    68

    1450

    Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

    2928

    6.1+8

    68

    1451

    Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

    2928

    6.1+8

    669

    1452

    Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

    2929

    6.1+3

    663

    1453

    Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

    2929

    6.1+3

    63

    1454

    Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

    2930

    6.1+4.1

    64

    1455

    Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

    2930

    6.1+4.1

    664

    1456

    Vanadyl sulphate

    2931

    6.1

    60

    1457

    Methyl 2-chloropropionate

    2933

    3

    30

    1458

    Isopropyl 2-chloropropionate

    2934

    3

    30

    1459

    Ethyl 2-chloropropionate

    2935

    3

    30

    1460

    Thiolactic acid

    2936

    6.1

    60

    1461

    Alpha-Methylbenzyl Rượu cồn

    2937

    6.1

    60

    1462

    9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadine phosphines)

    2940

    4.2

    40

    1463

    Fluoroanilines

    2941

    6.1

    60

    1464

    2-Trifluoromethylaniline

    2942

    6.1

    60

    1465

    Tetrahydrofurfurylamine

    2943

    3

    30

    1466

    N-Methylbutylamine

    2945

    3+8

    338

    1467

    2-Amino-5-diethylaminopentane

    2946

    6.1

    60

    1468

    Isopropyl chloroaxetat

    2947

    3

    30

    1469

    3-Trifluoromethylaniline

    2948

    6.1

    60

    1470

    Nátri hydrosulphide ngậm nước với trên 25% nước tring tinh thể

    2949

    8

    80

    1471

    Magnesium hạt nhỏ, dạng màng

    2950

    4.3

    423

    1472

    Boron trifluoride dimethyl etherate

    2965

    4.3+3+8

    382

    1473

    Thioglycol

    2966

    6.1

    60

    1474

    Sulphamic acid

    2967

    8

    80

    1475

    Maneb chất điều chế, được làm ổn định

    2968

    4.3

    423

    1476

    Maneb ổn định

    2968

    4.3

    423

    1477

    Hạt thầu dầu hoặc bã ép thầu dầu hoặc bột thầu dầu

    2969

    9

    90

    1478

    Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp

    2983

    3+6.1

    336

    1479

    Hydrogen peroxide, dung dịch nước

    2984

    5.1

    50

    1480

    Chlorosilane, dễ cháy, ăn mòn

    2985

    3+8

    339

    1481

    Chlorosilane, ăn mòn, dễ cháy

    2986

    9+3

    X83

    1482

    Chlorosilane, ăn mòn

    2987

    8

    40

    1483

    Chlorosilane, có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn

    2988

    4.3+3+8

    X339

    1484

    Chì, phosphite, dibasic

    2989

    4.1

    40

    1485

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2991

    6.1+3

    63

    1486

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2991

    6.1+3

    663

    1487

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

    2992

    6.1

    66

    1488

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

    2992

    6.1

    60

    1489

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2993

    6.1+3

    663

    1490

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2993

    6.1+3

    63

    1491

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

    2994

    6.1

    60

    1492

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

    2994

    6.1

    66

    1493

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2995

    6.1+3

    663

    1494

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2995

    6.1+3

    63

    1495

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

    2996

    6.1

    66

    1496

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

    2996

    6.1

    60

    1497

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2997

    6.1+3

    63

    1498

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2997

    6.1+3

    663

    1499

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

    2998

    6.1

    66

    1500

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

    2998

    6.1

    60

    1501

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3005

    6.1+3

    63

    1502

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3005

    6.1+3

    663

    1503

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

    3006

    6.1

    60

    1504

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

    3006

    6.1

    66

    1505

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3009

    6.1+3

    63

    1506

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3009

    6.1+3

    663

    1507

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

    3010

    6.1

    60

    1508

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

    3010

    6.1

    66

    1509

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3011

    6.1+3

    63

    1510

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3011

    6.1+3

    663

    1511

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

    3012

    6.1

    66

    1512

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

    3012

    6.1

    60

    1513

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3013

    6.1+3

    63

    1514

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3013

    6.1+3

    663

    1515

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc

    3014

    6.1

    66

    1516

    Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế, dạng lỏng, chất độc

    3014

    6.1

    60

    1517

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3015

    6.1+3

    63

    1518

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

    3016

    6.1

    60

    1519

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

    3016

    6.1

    66

    1520

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3017

    6.1+3

    63

    1521

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3017

    6.1+3

    663

    1522

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

    3018

    6.1

    60

    1523

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

    3018

    6.1

    66

    1524

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3019

    6.1+3

    63

    1525

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3019

    6.1+3

    663

    1526

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

    3020

    6.1

    60

    1527

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

    3020

    6.1

    66

    1528

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    3021

    3+6.1

    336

    1529

    1,2-Butylene oxide, được làm ổn định

    3022

    3

    339

    1530

    2-Methyl-2-heptanethiol

    3023

    6.1+3

    663

    1531

    Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

    3024

    3+6.1

    336

    1532

    Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

    3025

    6.1+3

    63

    1533

    Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3025

    6.1+3

    663

    1534

    Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

    3026

    6.1

    60

    1535

    Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

    3026

    6.1

    66

    1536

    Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

    3027

    6.1

    66

    1537

    Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

    3027

    6.1

    60

    1538

    Ắc quy, khô chứa potassium hydroxide rắn, tích điện

    3028

    8

    80

    1539

    Thuốc trừ sâu nhôm phosphide

    3048

    6.1

    642

    1540

    Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

    3049

    4.2+4.3

    X333

    1541

    Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

    3050

    4.2+4.3

    X333

    1542

    Nhôm alkyls

    3051

    4.2+4.3

    X333

    1543

    Nhôm alkyl hợp chất

    3052

    4.2+4.3

    X333

    1544

    Magnesium alkyls

    3053

    4.2+4.3

    X333

    1545

    Cyclohexyl mercaptan

    3054

    3

    30

    1546

    2-(2-Aminoethoxy) ethanol

    3055

    8

    80

    1547

    n-Heptaldehyde

    3056

    3

    30

    1548

    Trifluoracetyl chloride

    3057

    6.1+8

    269

    1549

    Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích lớn hơn 70%

    3065

    3

    30

    1550

    Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích từ 24-70%

    3065

    3

    33

    1551

    Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn

    3066

    8

    80

    1552

    Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp

    3070

    2

    20

    1553

    Mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3071

    6.1+3

    63

    1554

    Vinylpyridines, hạn chế

    3073

    6.1+3+9

    639

    1555

    Nhôm alkyl hydrides

    3076

    4.2+4.3

    X333

    1556

    Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường

    3077

    9

    90

    1557

    Cerium, phoi tiện hoặc hạt nhỏ

    3078

    4.3

    423

    1558

    Metharylonitrile, hạn chế

    3079

    3+6.1

    336

    1559

    Isocyanate hoặc dung dịch Isocyanate, độc, dễ cháy

    3080

    6.1+3

    63

    1560

    Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường

    3082

    9

    90

    1561

    Perchloryl fluoride

    3083

    6.1+5

    265

    1562

    Chất rắn ăn mòn, oxi hóa

    3084

    8+5

    855

    1563

    Chất rắn ăn mòn, oxi hóa

    3084

    8+5

    85

    1564

    Chất rắn ăn mòn, oxi hóa

    3085

    5.1+8

    58

    1565

    Chất rắn độc, oxi hóa

    3086

    6.1+5

    665

    1566

    Chất rắn độc, oxi hóa

    3086

    6.1+5

    65

    1567

    Chất rắn độc, oxi hóa

    3087

    5.1+6.1

    56

    1568

    Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ

    3088

    4.2

    40

    1569

    Kim loại dạng bột, dễ cháy

    3089

    4.1

    40

    1570

    1-Methoxy-2-propanol

    3092

    3

    30

    1571

    Chất lỏng ăn mòn, oxi hóa

    3093

    8+5

    895

    1572

    Chất lỏng ăn mòn, oxi hóa

    3093

    8+5

    85

    1573

    Chất lỏng ăn mòn, có thể kết hợp với nước

    3094

    8+4.3

    823

    1574

    Chất rắn ăn mòn, tự cháy

    3095

    8+4.2

    84

    1575

    Chất rắn ăn mòn, tự cháy

    3095

    9+4.2

    884

    1576

    Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước

    3096

    8+4.3

    842

    1577

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

    3109

    5.2+8

    539

    1578

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn

    3110

    5.2

    539

    1579

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ

    3119

    5.2

    539

    1580

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ

    3120

    5.2

    539

    1581

    Chất độc dạng lỏng, oxi hóa

    3122

    6.1+5

    65

    1582

    Chất độc dạng lỏng, oxi hóa

    3122

    6.1+5

    665

    1583

    Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

    3123

    6.1+4.3

    623

    1584

    Chất độc rắn, tự cháy

    3124

    6.1+4.2

    664

    1585

    Chất độc rắn, tự cháy

    3124

    6.1+4.2

    64

    1586

    Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước

    3125

    6.1+4.3

    642

    1587

    Chất ăn mòn rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

    3126

    4.2+9

    48

    1588

    Chất hữu cơ rắn, tự cháy, độc

    3128

    4.2+6.1

    46

    1589

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

    3129

    4.3+8

    382

    1590

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

    3129

    4.3+8

    X382

    1591

    Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

    3130

    4.3+6.1

    X362

    1592

    Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

    3130

    4.3+6.1

    362

    1593

    Chất rắn, có thể kết hợp với nước, ăn mòn

    3131

    4.3+8

    482

    1594

    Chất rắn, có thể kết hợp với nước, độc

    3134

    4.3+6.1

    462

    1595

    Trifluoromethane, làm lạnh dạng lỏng

    3136

    2

    22

    1596

    Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp, làm lạnh dạng lỏng

    3138

    3

    223

    1597

    Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

    3140

    6.1

    60

    1598

    Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

    3140

    6.1

    66

    1599

    Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

    3141

    6.1

    60

    1600

    Disinfectant, dạng lỏng, độc

    3142

    6.1

    66

    1601

    Disinfectant, dạng lỏng, độc

    3142

    6.1

    60

    1602

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    66

    1603

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    60

    1604

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    66

    1605

    Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

    3144

    6.1

    66

    1606

    Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

    3144

    6.1

    60

    1607

    Alkylphenols, dạng lỏng

    3145

    8

    88

    1608

    Alkylphenols, dạng lỏng

    3145

    8

    80

    1609

    Hợp chất organotin, dạng rắn

    3146

    6.1

    60

    1610

    Hợp chất organotin, dạng rắn

    3146

    6.1

    66

    1611

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

    3147

    8

    80

    1612

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

    3147

    8

    88

    1613

    Chất lỏng có thể kết hợp với nước

    3148

    4.3

    X323

    1614

    Chất lỏng có thể kết hợp với nước

    3148

    4.3

    323

    1615

    Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định

    3149

    5.1+8

    58

    1616

    Polyhalogenated biphenyls, dạng lỏng

    3151

    9

    90

    1617

    Polyhalogenated biphenyls, dạng rắn

    3152

    9

    90

    1618

    Perfluoro (methylvinyl ether)

    3153

    3

    23

    1619

    Perfluoro (ethylvinyl ether)

    3154

    3

    23

    1620

    Pentachlorophenol

    3155

    6.1

    60

    1621

    Khí nén, oxi hóa

    3156

    2+5

    25

    1622

    Khí nén, oxi hóa

    3157

    2+5

    25

    1623

    Khí, làm lạnh dạng lỏng

    3158

    2

    22

    1624

    1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)

    3159

    2

    20

    1625

    Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy

    3160

    6.1+3

    263

    1626

    Khí hóa lỏng, dễ cháy

    3161

    3

    23

    1627

    Khí hóa lỏng, độc

    3162

    6.1

    26

    1628

    Khí hóa lỏng

    3163

    2

    20

    1629

    Sản phẩm phụ của quá trình luyện nhôm hoặc tái luyện nhôm

    3170

    4.3

    423

    1630

    Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

    3172

    6.1

    66

    1631

    Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

    3172

    6.1

    60

    1632

    Titanium disulphide

    3174

    4.2

    40

    1633

    Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy

    3175

    4.1

    40

    1634

    Chất rắn dễ cháy, dễ chảy

    3176

    4.1

    44

    1635

    Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ

    3178

    4.1

    40

    1636

    Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ

    3179

    4.1+6.1

    46

    1637

    Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ

    3180

    4.1+8

    48

    1638

    Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy

    3181

    4.1

    40

    1639

    Metal hydrides, dễ cháy

    3182

    4.1

    40

    1640

    Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ

    3183

    4.2

    30

    1641

    Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ

    3184

    4.2+6.1

    36

    1642

    Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

    3185

    4.2+8

    38

    1643

    Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ

    3186

    4.2

    30

    1644

    Chất lỏng tự cháy, chất độc, chất vô cơ

    3187

    4.2+6.1

    36

    1645

    Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

    3188

    4.2+9

    38

    1646

    Kim loại dạng bột, tự cháy

    3189

    4.2

    40

    1647

    Chất rắn tự cháy, chất vô cơ

    3190

    4.2

    40

    1648

    Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ

    3191

    4.2+6.1

    46

    1649

    Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

    3192

    4.2+8

    48

    1650

    Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ

    3194

    4.2

    333

    1651

    Pyrophoric orgnometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước

    3203

    4.2+4.3

    X333

    1652

    Alcoholate của kim loại kiềm thổ

    3205

    4.2

    40

    1653

    Alcoholate của kim loại kiềm, tự cháy, ăn mòn

    3206

    4.2+8

    48

    1654

    Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

    3207

    4.3+3

    X323

    1655

    Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

    3207

    4.3+3

    323

    1656

    Các chất metallic có thể kết hợp với nước/3208

    3208

    4.3

    423

    1657

    Các chất kim loại có thể kết với nước, tự cháy

    3209

    4.3+4.2

    423

    1658

    Chlorates, chất vô cơ, dung dịch

    3210

    5.1

    50

    1659

    Perchlorates, chất vô cơ, dung dịch

    3211

    5.1

    50

    1660

    Hypochlorites, chất vô cơ

    3212

    5.1

    50

    1661

    Bromates, chất vô cơ, dung dịch, nếu không có mô tả khác

    3213

    5.1

    50

    1662

    Permanganates, chất vô cơ, dung dịch

    3214

    5.1

    50

    1663

    Persulphates, chất vô cơ

    3215

    5.1

    50

    1664

    Persulphates, chất vô cơ, dung dịch

    3216

    5.1

    50

    1665

    Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

    3218

    5.1

    50

    1666

    Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

    3219

    5.1

    50

    1667

    Pentafluoroethane (R 125)

    3220

    2

    20

    1668

    Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

    3243

    6.1

    60

    1669

    Chất rắn chứa ăn mòn dạng lỏng

    3244

    8

    80

    1670

    Methanesulphonyl chloride

    3246

    6.1+8

    668

    1671

    Nátri peroxoborate, khan

    3247

    5.1

    50

    1672

    Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    3248

    3+6.1

    336

    1673

    Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    3248

    3+6.1

    36

    1674

    Thuốc dạng rắn, chất độc

    3249

    6.1

    60

    1675

    Chloroacetic acid, dạng chảy

    3250

    6.1+8

    68

    1676

    Difluoromethane

    3252

    3

    23

    1677

    Disodium trioxosilicate

    3253

    8

    80

    1678

    Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

    3256

    3

    30

    1679

    Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

    3257

    9

    99

    1680

    Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy

    3258

    9

    99

    1681

    Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

    3259

    8

    88

    1682

    Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

    3259

    8

    80

    1683

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3260

    8

    88

    1684

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3260

    8

    80

    1685

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

    3261

    8

    80

    1686

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

    3261

    8

    88

    1687

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

    3262

    8

    88

    1688

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

    3262

    8

    80

    1689

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3263

    8

    88

    1690

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3263

    8

    80

    1691

    Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3264

    8

    88

    1692

    Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3264

    8

    80

    1693

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

    3265

    8

    88

    1694

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

    3265

    8

    80

    1695

    Chất ăn mòn dạng lỏng, basic, chất vô cơ

    3266

    8

    80

    1696

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất vô cơ

    3266

    8

    88

    1697

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3267

    8

    80

    1698

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3267

    8

    88

    1699

    Ethers

    3271

    3

    30

    1700

    Ethers

    3271

    3

    33

    1701

    Ethers

    3272

    3

    33

    1702

    Ethers

    3272

    3

    30

    1703

    Nitriles dễ cháy, chất độc

    3273

    3+6.1

    336

    1704

    Alcholates dung dịch

    3274

    3+9

    338

    1705

    Nitriles, chất độc, dễ cháy

    3275

    6.1+3

    663

    1706

    Nitriles, chất độc, dễ cháy

    3275

    6.1+3

    63

    1707

    Nitriles, chất độc, dạng lỏng

    3276

    6.1

    66

    1708

    Nitriles, chất độc, dạng lỏng

    3276

    6.1

    60

    1709

    Chloroformates, chất độc, ăn mòn

    3277

    6.1+8

    68

    1710

    Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

    3278

    6.1

    66

    1711

    Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

    3278

    6.1

    60

    1712

    Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

    3279

    6.1+3

    63

    1713

    Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

    3279

    6.1+3

    663

    1714

    Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

    3280

    6.1

    66

    1715

    Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

    3280

    6.1

    60

    1716

    Metal carbonyls, dạng lỏng

    3281

    6.1

    60

    1717

    Metal carbonyls, dạng lỏng

    3281

    6.1

    66

    1718

    Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

    3282

    6.1

    60

    1719

    Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

    3282

    6.1

    66

    1720

    Selenium hợp chất

    3283

    6.1

    60

    1721

    Selenium hợp chất

    3283

    6.1

    66

    1722

    Tellurium hợp chất

    3284

    6.1

    60

    1723

    Vanadium hợp chất

    3285

    6.1

    60

    1724

    Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

    3286

    3+6.1+8

    368

    1725

    Chất lỏng độc, chất vô cơ

    3287

    6.1

    60

    1726

    Chất lỏng độc, chất vô cơ

    3287

    6.1

    66

    1727

    Chất rắn độc, chất vô cơ

    3288

    6.1

    66

    1728

    Chất rắn độc, chất vô cơ

    3288

    6.1

    60

    1729

    Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3289

    6.1+9

    68

    1730

    Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3289

    6.1+8

    668

    1731

    Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3290

    6.1+8

    668

    1732

    Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3290

    6.1+8

    68

    1733

    Chất thải bệnh viện

    3291

    6.2

    606

    1734

    Hydrazine, dung dịch nước

    3293

    6.1

    60

    1735

    Hydrogen cyanide, dung dịch trong cồn

    3294

    6.1+3

    663

    1736

    Hydrocarbons, dạng lỏng

    3295

    3

    33

    1737

    Hydrocarbons, dạng lỏng

    3295

    3

    30

    1738

    Heptafluoropropane (R 227)

    3296

    2

    20

    1739

    Ethylene oxide và chlorotetrafluorethane hỗn hợp

    3297

    2

    20

    1740

    Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp

    3298

    2

    20

    1741

    Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp

    3299

    2

    20

    1742

    Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide

    3300

    6.1+3

    263

    1743

    Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

    3301

    9+4.2

    884

    1744

    Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

    3301

    8+4.2

    84

    1745

    2-Dimethylaminoethyl acrylate

    3302

    6.1

    60

    1746

    Khí nén, độc, oxi hóa

    3303

    6.1+5

    265

    1747

    Khí nén, độc, ăn mòn

    3304

    6.1+8

    268

    1748

    Khí nén, độc, dễ cháy, ăn mòn

    3305

    6.1+3+9

    263

    1749

    Khí nén, độc, oxi hóa, ăn mòn

    3306

    6.1+5+8

    265

    1750

    Khí hóa lỏng, độc, oxi hóa

    3307

    6.1+5

    265

    1751

    Khí hóa lỏng, độc, ăn mòn

    3308

    6.1+8

    268

    1752

    Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy, ăn mòn

    3309

    6.1+3+8

    263

    1753

    Khí hóa lỏng, độc, oxi hóa, ăn mòn

    3310

    6.1+5+9

    265

    1754

    Khí, làm lạnh dạng lỏng, oxi hóa

    3311

    2+5

    225

    1755

    Khí, làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy

    3312

    3

    223

    1756

    Chất hữu cơ tạo màu (pigments), tự cháy

    3313

    4.2

    40

    1757

    Hợp chất nhựa dưới dạng bột nhão, tấm hoặc dây, có tạo ra hơi dễ cháy

    3314

    -

    90

    1758

    Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia

    3318

    6.1+8

    268

    1759

    Nát ri brohydride và Nátri hydroxide dung dịch, ít hơn 12% Nátri borohydride và ít hơn 40% Nátri hydroxide theo khối lượng

    3320

    8

    80

    1760

    Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

    3336

    3

    33

    1761

    Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

    3336

    3

    30

    1762

    Khí làm lạnh R404A

    3337

    2

    20

    1763

    Khí làm lạnh R407A

    3338

    2

    20

    1764

    Khí làm lạnh R407B

    3339

    2

    20

    1765

    Khí làm lạnh R407C

    3340

    2

    20

    1766

    Thiourea dioxide

    3341

    4.2

    40

    1767

    Xanthates

    3342

    4.2

    40

    1768

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

    3345

    6.1

    66

    1769

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

    3345

    6.1

    60

    1770

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

    3346

    3+6.1

    336

    1771

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    3347

    6.1+3

    663

    1772

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    3347

    6.1+3

    63

    1773

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

    3348

    6.1

    60

    1774

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

    3348

    6.1

    66

    1775

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

    3349

    6.1

    60

    1776

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

    3349

    6.1

    66

    1777

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    3350

    3+6.1

    356

    1778

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    3351

    6.1+3

    63

    1779

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    3351

    6.1+3

    663

    1780

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

    3352

    6.1

    66

    1781

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

    3352

    6.1

    60

    1782

    Khí trừ sâu, dễ cháy

    3354

    3

    23

    1783

    Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

    3355

    6.1+3

    263

     

     

     

    PHỤ LỤC II

    SỐ HIỆU NGUY HIỂM
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 của Chính phủ)

     

    MỤC 1.

    Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau:

    2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học

    3. Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt

    4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt

    5. Sự ô xy hóa tỏa nhiệt

    6. Tác động của độc tố

    7. Sự phóng xạ

    8. Sự ăn mòn

    9. Sự nguy hiểm phản ứng tự sinh mạnh

    Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

    Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

    Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

    Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt – xem Mục 2 dưới đây:

    Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

    MỤC 2.

    Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau:

    20        Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.

    22        Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt

    223       Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy

    225       Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt

    23        Khí dễ cháy

    239       Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh

    25        Ôxy hóa tỏa nhiệt

    26        Khí độc

    263       Khí độc, dễ cháy

    265       Khí độc, ôxy hóa tỏa nhiệt

    268       Khí độc, ăn mòn

    30         Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 610C, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.

    323       Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    X323     Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy

    33         Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 230C)

    333       Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa

    333       Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.

    336       Chất lỏng rất dễ cháy, độc

    338       Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn

    X338     Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước

    339       Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt

    36         Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.

    362       Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X362     Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

    368       Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.

    38         Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C), ăn mòn.

    382       Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X382     Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

    39         Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt

    40         Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.

    423       Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X423     Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

    43         Chất rắn dễ cháy tự sinh

    44         Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao

    446       Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao

    46         Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc

    462       Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    X462     Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc

    48        Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy

    482       Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    X482     Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn

    50         Chất ôxy hóa tỏa nhiệt

    539       Chất tẩy dễ cháy

    55         Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt

    556       Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc

    558       Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn

    559       Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt

    56         Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc

    568       Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn

    58         Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn

    59         Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt

    60         Chất độc hoặc hơi độc

    606       Chất lây nhiễm

    623       Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    63         Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C)

    638       Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C), ăn mòn

    639       Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C), sinh ra phản ứng mãnh liệt

    64         Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

    642       Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    65         Chất rắn, độc, ôxy hóa tỏa nhiệt

    66         Chất rắn, rất độc

    663       Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 610C)

    664       Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

    665       Chất rắn, rất độc, ôxy hóa tỏa nhiệt

    668       Chất rắn, rất độc, ăn mòn

    669       Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt

    68         Chất độc, ăn mòn

    69         Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt

    70         Chất phóng xạ

    72         Khí phóng xạ

    723       Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy

    73         Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 610C)

    74         Chất rắn phóng xạ, dễ cháy

    75         Chất phóng xạ, ôxy hóa tỏa nhiệt

    76         Chất phóng xạ, độc

    78         Chất phóng xạ, ăn mòn

    80         Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn

    X80      Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước

    823       Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    83         Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C)

    X83      Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C) phản ứng mạnh với nước.

    839       Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C) sinh ra phản ứng mãnh liệt

    X839     Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.

    84         Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

    842       Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    85         Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt

    856       Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt, độc

    86         Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc

    88         Chất ăn mòn mạnh

    X88      Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước

    883       Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230C và 610C)

    884       Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

    885       Chất rắn ăn mòn mạnh, ôxy hóa tỏa nhiệt

    886       Chất rắn ăn mòn mạnh, độc

    X886     Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước

    89         Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt

    90         Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc

    99         Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

     

     

    PHỤ LỤC III

    BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

     

    1. Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm:

    Loại 1:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 2:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 3:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 4:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 5:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 6:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 7:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 8:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Loại 9:

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Kích thước biểu trưng:

    - Kiện hàng: 100 mm x 100 mm;

    - Container: 250 mm x 250 mm;

    - Phương tiện: 500 mm x 500 mm;

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    2. Báo hiệu nguy hiểm

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 13/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ
    Ban hành: 19/02/2003 Hiệu lực: 09/04/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    02
    Nghị định 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa
    Ban hành: 08/04/2020 Hiệu lực: 01/06/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    03
    Thông tư 35/2010/TT-BCA của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm
    Ban hành: 11/10/2010 Hiệu lực: 25/11/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    04
    Thông tư 25/2010/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
    Ban hành: 29/12/2010 Hiệu lực: 12/02/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    05
    Thông tư 08/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong lĩnh vực y tế bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
    Ban hành: 17/05/2012 Hiệu lực: 01/10/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    06
    Thông tư 52/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm
    Ban hành: 27/12/2013 Hiệu lực: 01/03/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản hướng dẫn
    07
    Thông tư 09/2016/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
    Ban hành: 09/06/2016 Hiệu lực: 15/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    08
    Quyết định 494/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành
    Ban hành: 02/03/2010 Hiệu lực: 02/03/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị quyết 61/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
    Ban hành: 17/12/2010 Hiệu lực: 17/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quản lý thuốc bảo vệ thực vật
    Ban hành: 11/01/2013 Hiệu lực: 25/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 35/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về xếp hàng hóa trên xe ô tô khi tham gia giao thông trên đường bộ
    Ban hành: 21/10/2013 Hiệu lực: 15/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014
    Ban hành: 11/04/2014 Hiệu lực: 11/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 7263/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 29/12/2015 Hiệu lực: 29/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 1333/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 16/05/2016 Hiệu lực: 16/05/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 4647/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 06/09/2016 Hiệu lực: 06/09/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 1667/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 10/07/2017 Hiệu lực: 10/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 03/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
    Ban hành: 10/01/2018 Hiệu lực: 10/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 767/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải
    Ban hành: 17/04/2018 Hiệu lực: 17/04/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Quyết định 5113/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2018
    Ban hành: 28/12/2018 Hiệu lực: 28/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Quyết định 206/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định thay thế Nghị định 29/2005/NĐ-CP ngày 10/03/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa và Nghị định 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ
    Ban hành: 30/01/2019 Hiệu lực: 30/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:104/2009/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:09/11/2009
    Hiệu lực:31/12/2009
    Lĩnh vực:Giao thông, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:26/11/2009
    Số công báo:537 & 538 - 11/2009
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:01/06/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (15)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X