hieuluat

Quyết định 1108/QĐ-BGTVT Quy hoạch hệ thống cảng Đường thủy nội địa phía Nam đến năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1108/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đinh La Thăng
    Ngày ban hành:26/04/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/04/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    ----------------

    Số: 1108/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG CẢNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

    ----------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

     

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

    Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

    Xét tờ trình số 327/TTr-CĐTNĐ ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa (ĐTNĐ) khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

    I. Phạm vi quy hoạch

    Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam bao gồm các cảng ĐTNĐ vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

    II. Quan điểm và mục tiêu phát triển

    1. Quan điểm phát triển

    - Phát triển hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam phù hợp với Chiến lược phát triển GTVT, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu hàng hóa, hành khách thông qua trong từng thời kỳ;

    - Phát triển hệ thống cảng đảm bảo kết nối vận tải ĐTNĐ với các phương thức vận tải khác. Đầu tư đồng bộ giữa cảng, luồng tàu, đội tàu, công nghệ quản lý và bốc xếp. Đảm bảo xây dựng hệ thống cảng hiện đại, bền vững, gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường;

    - Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng, chủ yếu theo các hình thức đầu tư BO, BOT và cho thuê công trình hạ tầng hiện có;

    - Bên cạnh đầu tư phát triển, coi trọng công tác duy tu, bảo trì để tăng tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và an toàn khai thác.

    2. Mục tiêu phát triển

    a) Đến năm 2020

    - Xây dựng hệ thống cảng hàng hóa và cảng hành khách đáp ứng nhu cầu thông qua khối lượng hàng hóa và hành khách, đến năm 2020 là 32,6 triệu tấn/năm và 29,0 triệu lượt hành khách/năm;

    - Từng bước hiện đại hóa hệ thống cảng, đảm bảo nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và đáp ứng yêu cầu kết nối với vận tải đường bộ, đường biển, đường sắt, từng bước đáp ứng yêu cầu của dịch vụ logistics.

    b) Định hướng đến năm 2030

    - Tiếp tục đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam. Hiện đại hóa công tác quản lý và xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo nhanh chóng, an toàn, thuận tiện, giá cả hợp lý.

    - Lượng hàng hóa thông qua đến năm 2030 dự kiến;

    Đối với cảng hàng hóa:             52,5 triệu tấn/năm;

    Đối với cảng hành khách:          42,55 triệu lượt hành khách/năm.

    III. Quy hoạch chi tiết đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

    1. Hệ thống cảng

    a) Cảng hàng hóa

    Các cảng chính

    Bao gồm 11 cảng trong đó, vùng Đồng Nam Bộ có 6 cảng: cảng Long Bình, cảng Phú Định, cảng Nhơn Đức, Khu cảng Trường Thọ (Thủ Đức), cảng Bến Súc và cảng Bến Kéo; vùng Tây Nam Bộ có 5 cảng: cảng Long Đức, cảng An Phước, cảng sông Sa Đéc, cảng Bình Long và cảng Tắc Cậu.

    - Chức năng: Phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương và khu vực lân cận;

    - Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 10,9 triệu tấn/năm;

    Các cảng khác

    Bao gồm 45 cảng trong đó, vùng Đông Nam Bộ có 11 cảng, vùng Tây Nam Bộ có 34 cảng.

    - Chức năng: Phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương;

    - Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 21,7 triệu tấn/năm;

    Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hàng hóa cụ thể như sau:

    TT

    Tên cảng

    Tỉnh, thành phố

    Quy hoạch đến năm 2020

    Định hướng đến năm 2030

    Cỡ tàu lớn nhất (T)

    Công suất (Ngàn T/năm)

    Cỡ tàu lớn nhất (T)

    Công suất (Ngàn T/năm)

    A

    Các cảng chính

     

     

    10.900

     

    15.800

    I

    Khu vực Đông Nam Bộ

     

     

    9.200

     

    13.100

    1

    Cảng Phú Định

    TP HCM

    3.000

    1.500

    3.000

    2.500

    2

    Cảng Long Bình

    TPHCM

    5.000

    2.000

    5.000

    2.500

    3

    Khu cảng Trường Thọ (Gồm các cảng: Phúc Long, ICD Tây Nam, ICD3-Phước Long...)

    TP HCM

    2.000

    3.000

    2.000

    3.600

    4

    Cảng Nhơn Đức (xây mới)

    TP HCM

    3.000

    700

    3.000

    1.500

    5

    Cảng Bến Sức

    Bình Dương

    1.000

    1.000

    1.000

    1.500

    6

    Cảng Bến Kéo

    Tây Ninh

    1.000

    1.000

    1.000

    1.500

    II

    Khu vực Tây Nam Bộ

     

     

    1.700

     

    2.700

    1

    Cảng Long Đức

    Trà Vinh

    2.000

    400

    2.000

    600

    2

    Cảng An Phước

    Vĩnh Long

    2.000

    300

    2.000

    500

    3

    Cảng sông Sa Đéc

    Đồng Tháp

    500

    300

    1.000

    400

    4

    Cảng Bình Long

    An Giang

    1.000

    300

    3.000

    600

    5

    Cảng Tắc Cậu

    Kiên Giang

    1.000

    400

    2.000

    600

    B

    Các cảng khác

     

     

    21.700

     

    36.700

    I

    Khu vực Đông Nam Bộ

     

     

    8.300

     

    13.500

    1

    Cảng TRACOMECO

    Đồng Nai

    5.000

    1.000

    5.000

    1.500

    2

    Cảng Nhơn Trạch

    Đồng Nai

    5.000

    1.000

    5.000

    1.500

    3

    Cảng Tín Nghĩa

    Đồng Nai

    5.000

    1.000

    5.000

    2.000

    4

    Cảng Hà Đức

    Đồng Nai

    5.000

    1.000

    5.000

    1.500

    5

    Cảng Thủy Bộ Đồng Nai

    Đồng Nai

    1.000

    400

    1.000

    700

    6

    Cảng Rạch Bắp

    Bình Dương

    1.000

    500

    1.000

    800

    7

    Cảng An Sơn

    Bình Dương

    1.000

    1.000

    1.000

    1.500

    8

    Cảng Thạnh Phước

    Bình Dương

    2.000

    500

    2.000

    1.000

    9

    Cảng Cây Khế (xây mới)

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    1.000

    500

    2.000

    1.000

    10

    Cảng Bourbon An Hòa (xây mới)

    Tây Ninh

    2.000

    600

    2.000

    1.000

    11

    Cảng Thanh Phước (xây mới)

    Tây Ninh

    2.000

    800

    2.000

    1.000

    II

    Khu vực Tây Nam Bộ

     

     

    13.400

     

    23.200

    1

    Cảng Bourbon Bến Lức

    Long An

    5.000

    1.500

    5.000

    2.500

    2

    Cảng Thành Tài

    Long An

    5.000

    500

    5.000

    800

    3

    Cảng BMT (xây mới)

    Long An

    3.000

    400

    5.000

    800

    4

    Cảng Kim Tín (xây mới)

    Long An

    3.000

    400

    5.000

    800

    5

    Cảng Thiên Lộc Thành (xây mới)

    Long An

    3.000

    700

    5.000

    1.300

    6

    Cảng Phương Quân

    Long An

    5.000

    300

    5.000

    500

    7

    Cảng Phước Đông

    Long An

    5.000

    300

    5.000

    500

    8

    Cảng Cần Giuộc (xây mới)

    Long An

    1.000

    300

    2.000

    500

    9

    Cảng Tân An (xây mới)

    Long An

    1.000

    500

    1.000

    1.000

    10

    Cảng Hoàng Tuấn

    Long An

    1.000

    300

    1.000

    600

    11

    Cảng Hoàng Long

    Long An

    2.000

    300

    1.000

    600

    12

    Cảng Cơ khí công trình 2

    Long An

    1.000

    200

    1.000

    400

    13

    Cảng Lê Thạch

    Tiền Giang

    2.000

    300

    3.000

    500

    14

    Cảng nông Sản thực phẩm Tiền Giang

    Tiền Giang

    2.000

    600

    3.000

    1.200

    15

    Cảng Mỹ An

    Vĩnh Long

    2.000

    300

    3.000

    500

    16

    Cảng Quang Vinh

    Vĩnh Long

    1.000

    200

    2.000

    300

    17

    Cảng Toàn Quốc (xây mới)

    Vĩnh Long

    2.000

    300

    2.000

    400

    18

    Cảng Bảo Mai

    Đồng Tháp

    3.000

    300

    5.000

    500

    19

    Cảng Sóc Trăng

    Sóc Trăng

    500

    300

    1.000

    500

    20

    Cảng Long Hưng

    Sóc Trăng

    500

    300

    1.000

    500

    21

    Cảng Ngã Năm

    Sóc Trăng

    500

    300

    1.000

    500

    22

    Cảng Cái Côn

    Sóc Trăng

    500

    300

    1.000

    500

    23

    Cảng Vị Thanh (xây mới)

    Hậu Giang

    500

    500

    1.000

    700

    24

    Cảng Tân Châu (xây mới)

    An Giang

    2.000

    500

    5.000

    1.000

    25

    Cảng bốc xếp hàng hóa An Giang

    An Giang

    1.000

    300

    1.000

    500

    26

    Cảng lương thực Sông Hậu

    Cần Thơ

    2.000

    400

    2.000

    500

    27

    Cảng Huỳnh Lâm

    Cần Thơ

    2.000

    400

    5.000

    800

    28

    Cảng Phúc Thành

    Cần Thơ

    2.000

    300

    2.000

    500

    29

    Cảng công ty vật tư Hậu Giang

    Cần Thơ

    1.000

    300

    1.000

    400

    30

    Cảng Khu CN Thốt Nốt

    Cần Thơ

    2.000

    300

    2.000

    500

    31

    Cảng Hộ Phòng (xây mới)

    Bạc Liêu

    1.000

    500

    1.000

    800

    30

    Cảng Bạc Liêu

    Bạc Liêu

    500

    300

    1.000

    500

    33

    Cảng ông Đốc (xây mới)

    Cà Mau

    1.000

    400

    1.000

    700

    34

    Cáng xếp dỡ Cà Mau

    Cà Mau

    1.000

    300

    1.000

    600

     

    Tổng cộng

     

     

    32.600

     

    52.500

    b) Cảng hành khách

    Quy hoạch cảng hành khách tại các trung tâm tỉnh thành, địa phương theo các tuyến vận chuyển hành khách, đảm bảo yêu cầu thuận tiện, văn minh, hiện đại.

    Gồm 17 cảng, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 29,0 triệu lượt hành khách/năm, phương tiện lớn nhất tới cảng là tàu khách từ 100 ghế đến 250 ghế.

    Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hành khách cụ thể như sau:

    TT

    Tên cảng

    Tỉnh, thành phố

    Quy hoạch đến năm 2020

    Định hướng đến năm 2030

    Cỡ tàu lớn nhất (Ghế)

    Công suất (Ngàn HK/năm)

    Cỡ tàu lớn nhất (Ghế)

    Công suất (Ngàn HK/năm)

    1

    Cảng khách TPHCM

    TP HCM

    250

    5.800

    250

    8.700

    2

    Cảng khách Cần Thơ

    TP Cần Thơ

    120

    3.500

    120

    5.200

    3

    Cảng khách Cầu Đá

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    250

    1.200

    250

    1.800

    4

    Cảng khách Tân An

    Long An

    100

    800

    100

    1.200

    5

    Cảng khách Mỹ Tho

    Tiền Giang

    120

    1.500

    120

    2.100

    6

    Cảng khách Cao Lãnh

    Đồng Tháp

    100

    1.000

    120

    1.500

    7

    Cảng khách Trà Vinh

    Trà Vinh

    100

    800

    100

    1.200

    8

    Cảng khách Vĩnh Long

    Vĩnh Long

    100

    1.000

    100

    1.500

    9

    Cảng khách Bến Tre

    Bến Tre

    100

    2.000

    100

    3.000

    10

    Cảng khách Long Xuyên

    An Giang

    120

    800

    120

    1.200

    11

    Cảng khách Châu Đốc

    An Giang

    120

    800

    120

    1.300

    12

    Cảng khách Rạch Giá

    Kiên Giang

    100

    800

    100

    1.250

    13

    Cảng khách Hà Tiên

    Kiên Giang

    100

    500

    100

    700

    14

    Cảng khách Sóc Trăng

    Sóc Trăng

    100

    1.500

    100

    2.000

    15

    Cảng khách Cà Mau

    Cà Mau

    100

    4.000

    100

    5.500

    16

    Cảng khách Năm Căn

    Cà Mau

    100

    1.500

    100

    2.300

    17

    Cảng khách Ông Đốc

    Cà Mau

    100

    1.500

    100

    2.100

     

    Tổng cộng

     

     

    29.000

     

    42.550

    c) Cảng chuyên dùng

    Hệ thống cảng chuyên dùng bao gồm các cảng phục vụ các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất... Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt khoảng 40,05 triệu tấn, cụ thể như sau:

    TT

    Tên cảng

    Tỉnh, thành phố

    Cỡ tàu lớn nhất (Tấn)

    Công suất (Ngàn tấn/năm)

    1

    Cảng xi măng Sài Gòn

    TP HCM

    1.000

    200

    2

    Cảng nhà máy xi măng Hà Tiên

    TP HCM

    1.000

    1.700

    3

    Cảng kho xăng dầu 30/4

    TP HCM

    650

    300

    4

    Cảng nhà máy điện Thủ Đức

    TP HCM

    700

    100

    5

    Cảng Quân Đoàn 4

    TP HCM

    1.000

    300

    6

    Cảng Hoàng Long

    Đồng Nai

    300

    200

    7

    Cảng xăng dầu Long Bình Tân

    Đồng Nai

    300

    700

    8

    Cảng nhà máy khí điện Nhơn Trạch 2

    Đồng Nai

    1.200

    700

    9

    Cảng AJINOMOTO

    Đồng Nai

    3.00

    300

    10

    Cảng vận tải SONADEZI

    Đồng Nai

    1.000

    300

    11

    Cảng nhà máy điện Nhơn Trạch 1

    Đồng Nai

    1.000

    700

    12

    Cảng nhà máy phân lân Long Thành

    Đồng Nai

    1.500

    200

    13

    Cảng SUPEWACO

    Đồng Nai

    600

    300

    14

    Cảng kho xăng dầu 18 - Biên Hòa

    Đồng Nai

    700

    300

    15

    Cảng Bến Cát

    Bình Dương

    500

    300

    16

    Cảng An Tây (dự kiến)

    Bình Dương

    1.000

    700

    17

    Cảng kho xăng dầu Chánh Mỹ

    Bình Dương

    1.200

    400

    18

    Cảng kho xăng dầu Phú Cường

    Bình Dương

    500

    300

    19

    Cảng kho xăng dầu LPG Tây Ninh

    Tây Ninh

    1.000

    750

    20

    Cảng FICO Tây Ninh

    Tây Ninh

    1.000

    2.000

    21

    Cảng trung chuyển chuyên dùng khu công nghiệp Đại An Sài Gòn

    Tây Ninh

    1.000

    300

    22

    Cảng GREENFEED

    Long An

    1500

    500

    23

    Cảng MT Gas

    Long An

    5.000

    300

    24

    Cảng nhà máy đường Hiệp Hòa

    Long An

    100

    300

    25

    Cảng phân bón Bình Điền

    Long An

    600

    200

    26

    Cảng phân bón Năm Sao

    Long An

    500

    350

    27

    Cảng Long An - Công ty thực phẩm An Long

    Long An

    3.000

    500

    28

    Cảng Cẩm Nguyên, Công ty Cẩm Nguyên

    Long An

    5.000

    550

    29

    Cảng xi măng Hà Tiên 2 - Long An

    Long An

    1.000

    800

    30

    Cảng hóa dầu Long Hưng

    Long An

    2.000

    2.000

    31

    Cảng Việt Hóa

    Long An

    2.000

    300

    32

    Cảng Nam Việt Thuận

    Long An

    2.000

    300

    33

    Cảng TNĐ Petechland

    Long An

    1.000

    300

    34

    Cảng Việt Hóa Nông

    Long An

    1.000

    300

    35

    Cảng Tân Kim

    Long An

    1.000

    300

    36

    Cảng nhà máy đường Nagarjuna-VN

    Long An

    500

    200

    37

    Cảng Tiền Phong

    Long An

    2.000

    300

    38

    Cảng Phú An

    Long An

    2.000

    300

    39

    Cảng kho xăng dầu Bến Lức

    Long An

    300

    250

    40

    Cảng kho xăng dầu Tân An- Petecland

    Long An

    2.000

    700

    41

    Cảng Proconco Cần Thơ

    Cần Thơ

    2.000

    500

    42

    Cảng xi măng Miền Tây

    Cần Thơ

    2.000

    600

    43

    Công ty phân bón hóa chất Cần Thơ

    Cần Thơ

    2.000

    200

    44

    Cảng nhà máy thủy sản Bình An

    Cần Thơ

    1.000

    200

    45

    Cảng công ty TNHH nhiệt điện Cần Thơ

    Cần Thơ

    500

    300

    46

    Cảng kho xăng dầu K34 - Trà Nóc

    Cần Thơ

    1.000

    250

    47

    Cảng kho xăng đầu - Công ty 99

    Cần Thơ

    750

    350

    48

    Cảng DNTN xăng dầu T18

    Cần Thơ

    350

    250

    49

    Cảng kho xăng dầu Tân Phú Thạch

    Cần Thơ

    1.000

    400

    50

    Cảng công ty xi măng Hà Tiên 2

    Kiên Giang

    1.500

    5.000

    51

    Cảng công ty xi Măng Hà Tiên

    Kiên Giang

    1.500

    400

    52

    Cảng kho xăng dầu Kiên Giang

    Kiên Giang

    300

    250

    53

    Cảng xăng dầu trung chuyển Kiên Giang

    Kiên Giang

    500

    300

    54

    Cảng kho xăng dầu Mông Thọ (mở rộng)

    Kiên Giang

    500

    600

    55

    Cảng kho xăng dầu Phú Quốc

    Kiên Giang

    400

    250

    56

    Cảng nhà máy đường Phụng Hiệp

    Hậu Giang

    300

    600

    57

    Cảng công ty mía đường Cần Thơ

    Hậu Giang

    1.000

    500

    58

    Cảng kho xăng dầu Hậu Giang - DNTN Chín Giang

    Hậu Giang

    100

    150

    59

    Cảng kho xăng dầu Hậu Giang - DNTN Đặng Hồng Quang

    Hậu Giang

    100

    150

    60

    Cảng kho xăng dầu Phụng Hoàng

    Hậu Giang

    300

    250

    61

    Cảng kho xăng dầu Tân Hòa

    Hậu Giang

    200

    200

    62

    Cảng nhà máy xi măng An Giang

    An Giang

    1.000

    500

    63

    Cảng xăng dầu Vịnh Tre

    An Giang

    300

    250

    64

    Cảng công ty CP bê tông ly tâm An Giang

    An Giang

    1.000

    200

    65

    Cảng Tân Phú

    An Giang

    2.000

    300

    66

    Cảng kho xăng dầu Long Xuyên

    An Giang

    300

    250

    67

    Cảng kho xăng dầu Lam Sơn

    An Giang

    100

    150

    68

    Cảng kho xăng dầu Mỹ Thới

    An Giang

    100

    150

    69

    Cảng kho xăng dầu An Giang

    An Giang

    500

    300

    70

    Cảng Ngư Long

    Đồng Tháp

    2.000

    300

    71

    Cảng kho xăng dầu Bình Thành

    Đồng Tháp

    300

    250

    72

    Cảng kho xăng dầu Trường Xuân

    Đồng Tháp

    400

    250

    73

    Cảng nhà máy thức ăn thủy sản Việt Đan

    Vĩnh Long

    2.000

    100

    74

    Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (PetroMekong)

    Vĩnh Long

    800

    300

    75

    Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (xây mới)

    Vĩnh Long

    300

    300

    76

    Cảng kho xăng dầu Vĩnh Thái

    Vĩnh Long

    500

    1.100

    77

    Cảng kho xăng dầu Trường Sơn

    Vĩnh Long

    1.000

    350

    78

    Cảng nhà máy mía đường Sóc Trăng

    Sóc Trăng

     

    500

    79

    Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng

    Sóc Trăng

    300

    250

    80

    Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng - PVOIL

    Sóc Trăng

    300

    250

    81

    Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng - Công ty Thương mại dầu khí Đồng Tháp

    Sóc Trăng

    400

    250

    82

    Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng - Công ty TM Sóc Trăng

    Sóc Trăng

    100

    150

    83

    Cảng kho xăng dầu Tân Thạnh

    Sóc Trăng

    100

    150

    84

    Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng-PetroMekong

    Sóc Trăng

    500

    300

    85

    Cảng nhà máy thức ăn thủy sản Bến Tre

    Bến Tre

    1.000

    300

    86

    Cảng kho xăng dầu Rạch Vông

    Bến Tre

    300

    250

    87

    Cảng kho xăng dầu Hội Yên

    Bến Tre

    200

    250

    88

    Cảng kho xăng dầu Ba Tri

    Bến Tre

    1.000

    400

    89

    Cảng khí điện đạm Cà Mau

    Cà Mau

    800

    200

    90

    Cảng kho xăng dầu Tắc Vân

    Cà Mau

    300

    250

     

    Tổng cộng

     

     

    40.050

    2. Quy hoạch chi tiết các cảng hàng hóa chính

    a) Vùng Đông Nam Bộ

    Cảng Long Bình

    - Vị trí: Nằm bên bờ phải sông Đồng Nai, hạ lưu cầu Đồng Nai 900m, thuộc phường Long Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;

    - Chức năng: Phục vụ hoạt động kinh tế khu vực Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Biên Hòa, Bình Dương;

    - Quy mô hiện tại: Diện tích chiếm đất 18,3ha; gồm 3 bến cho tàu đến 600 tấn dài 132 m và 1 bến cho tàu đến 5.000 tấn dài 70 m. Diện tích kho hàng 1800 m2. Diện tích bãi hàng 15.360 m2. Công suất thiết kế 1,0 triệu tấn/năm;

    - Quy hoạch chi tiết.

    Công suất đến năm 2020 là 2,0 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện, container và khu làm hàng rời. 4 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 178 m, với 8 tuyến làm hàng; 2 bến cho tàu đến 5.000 tấn dài 158m, với 4 tuyến làm hàng, có 2 tuyến làm hàng container;

    - Định hướng phát triển đến năm 2030: Mở rộng quy mô kho, nâng cấp bãi mềm thành bãi cứng, nâng cấp chất lượng thiết bị. Công suất dự kiến 2,5 triệu tấn/năm.

    Cảng Phú Định

    - Vị trí: Nằm tại ngã 3 sông cần Giuộc - Chợ Đệm, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh;

    - Chức năng: Là cảng hàng hóa tiếp nhận luồng hàng đi/đến thành phố Hồ Chí Minh từ hướng Tây Nam bộ;

    - Quy mô hiện tại: Diện tích chiếm đất của dự án khoảng 40,85 ha. Quy mô (giai đoạn 1) như sau: công suất thiết kế 1,0 triệu tấn/năm; gồm 10 bến sà lan 300 tấn dài 315 m, 1 bến cho sà lan 2.000 tấn dài 63 m (tổ hợp bến để neo đậu); diện tích kho hàng 4.680 m2; diện tích bãi hàng 9.360 m2;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 1,5 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 7 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 213 m với 7 tuyến làm hàng; 5 bến cho tàu đến 3.000 tấn, dài 410 m với 10 tuyến làm hàng;

    - Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô, với 10 bến cho tàu đến 500 tấn và 6 bến cho tàu đến 3.000 tấn, mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị. Công suất dự kiến 2,5 triệu tấn/năm.

    Cảng Nhơn Đức

    - Vị trí: Nằm gần ngã 3 rạch Bà Lào với rạch Đồng Điền, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh;

    - Chức năng: Là cảng phục vụ hoạt động kinh tế khu vực phía Nam thành phố Hồ Chí Minh;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 0,7 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 3 bến cho tàu 300 tấn - 500 tấn, dài 90 m, với 3 tuyến làm hàng; 2 bến cho tàu đến 3.000 tấn dài 120 m với 4 tuyến làm hàng;

    - Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô cảng lên 11 bến; với 8 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 240 m, 8 tuyến làm hàng và 3 bến cho tàu đến 3.000 tấn, dài 180 m, với 6 tuyến làm hàng; mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị bốc xếp. Công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.

    Cảng Bến Súc

    - Vị trí: Nằm trên sông Sài Gòn, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;

    - Chức năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Bình Dương;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 1,0 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 5 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 200 m, với 10 tuyến làm hàng;

    - Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị của các tuyến làm hàng, công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.

    Cảng Bến Kéo

    - Vị trí: Nằm bên bờ trái sông Vàm Cỏ Đông, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh;

    - Chức năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Tây Ninh;

    - Quy mô hiện tại: Diện tích chiếm đất của dự án khoảng 2,0 ha. Công suất khoảng 0,2 triệu tấn/năm; gồm 1 bến sà lan 300 tấn dài 8 m, 1 bến sà lan 1.000 tấn dài 80,6 m; diện tích kho hàng 2.000 m2; diện tích bãi hàng 17.000 m2;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 1,0 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 5 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 240 m, với 10 tuyến làm hàng;

    - Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô và nâng cấp kho bãi, nâng cấp thiết bị của các tuyến làm hàng. Công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.

    b) Vùng Tây Nam Bộ

    Cảng Long Đức

    - Vị trí: nằm bên bờ phải sông Cổ Chiên, thuộc xã Long Đức, thành phố Trà Vinh;

    - Chức năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Trà Vinh;

    - Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ, Diện tích chiếm đất khoảng 3,2 ha, Công suất khoảng 0,2 triệu tấn/năm; gồm 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 100 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích bãi hàng 3.200m2;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 0,4 triệu tấn/năm;

    Cảng gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 50 m với 2 tuyến làm hàng, 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn dài 65 m với 2 tuyến làm hàng;

    - Định hướng đến năm 2030: Mở rộng kho bãi hàng, nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng. Công suất dự kiến 0,6 triệu tấn/năm.

    Cảng An Phước

    - Vị trí: Nằm bờ hữu sông Cổ Chiên, xã An Phước, huyện Mãng Thít, tỉnh Vĩnh Long;

    - Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế tỉnh Vĩnh Long;

    - Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 3,0 ha. Công suất 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến 500 tấn dài 60 m, với 1 tuyến làm hàng; diện tích bãi hàng 5.500m2;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. Nâng cấp bến cho tàu đến 2.000 tấn, dài 60 m với 2 tuyến làm hàng;

    - Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô, gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 40 m, với 2 tuyến làm hàng và 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn, dài 60 m, với 2 tuyến làm hàng. Mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng. Công suất dự kiến 0,5 triệu tấn/năm.

    Cảng sông Sa Đéc

    - Vị trí: Nằm bên rạch Sa Đéc, phường 2, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;

    - Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Đồng Tháp;

    - Quy mô hiện tại: Được đầu tư trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích khoảng 1,5 ha. Công suất 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 60 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích kho 600 m2; diện tích bãi hàng 4.800m2;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời, 2 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 100 m, 4 tuyến làm hàng, đầu tư mở rộng kho bãi, mua sắm thiết bị bốc xếp;

    - Định hướng đến năm 2030: mở rộng quy mô bãi; nâng cấp bến để tiếp nhận tàu đến 1.000 tấn. Nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng; công suất 0,4 triệu tấn/năm.

    Cảng Bình Long

    - Vị trí: Nằm bên bờ phải sông Hậu, thuộc thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang;

    - Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh An Giang;

    - Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 2,1 ha. Công suất khoảng 0,2 triệu tấn/năm; gồm 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 100 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích kho 6104 m2; diện tích bãi hàng 3.200 m2;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. Gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 50 m với 2 tuyến làm hàng và nâng cấp 1 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 70 m với 2 tuyến làm hàng; giữ nguyên quy mô kho bãi;

    - Định hướng đến năm 2030: đầu tư mở rộng bãi hàng, nâng cấp chất lượng thiết bị bốc xếp, nâng cấp bến cho phương tiện đến 3.000 tấn; công suất dự kiến 0,6 triệu tấn hàng/năm.

    Cảng Tắc Cậu

    - Vị trí: Nằm ở bờ phải sông Cái Bé, xã Bình An, huyện Châu Thành, Kiên Giang;

    - Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Kiên Giang;

    - Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 2,6 ha (gồm cả khu bến khách). Công suất khoảng 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến cho tàu đến 300 tấn dài 12 m, và 1 bến cho tàu đến 500 tấn dài 35 m; diện tích bãi hàng 5.000 m2;

    - Quy hoạch chi tiết

    Công suất đến năm 2020 là 0,4 triệu tấn/năm;

    Gồm 2 khu: khu cảng hàng hóa và khu bến khách (hiện hữu). Phần cảng hàng hóa, có khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 40 m và 1 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 50m mỗi bến có 2 tuyến làm hàng;

    - Định hướng đến năm 2030: đầu tư mở rộng hệ thống kho bãi, nâng cấp 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn; công suất dự kiến 0,6 triệu tấn/năm.

    Chi tiết nội dung quy hoạch các cảng hàng hóa chính cụ thể như sau:

    TT

    Tên cảng

    Hiện trạng

    Quy hoạch đến năm 2020

    Định hướng đến năm 2030

    SL năm 2011 (Ngàn T/năm)

    Cỡ tàu lớn nhất (tấn)

    Chiều dài (m) /số bến

    Diện tích đất (ha)

    Công suất (Ngàn T/năm)

    Cỡ tàu lớn nhất (tấn)

    Chiều dài (m)/ số bến

    Diện tích đất (ha)

    Công suất (Ngàn T/năm)

    Cỡ tàu lớn nhất (tấn)

    Chiều dài (m) /số bến

    Diện tích đất (ha)

    I

    Đông Nam bộ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Cảng Long Bình (Tp HCM)

    1.431

    5.000

    18,3

    2.000

    5.000

    18,3

    2.500

    5.000

    18,3

    2

    Cảng Phú Định (Tp HCM)

    ~830

    2.000

    40,85

    1.500

    3.000

    40,85

    2.500

    3.000

    40,85

    3

    Cảng Nhơn Đức (Tp HCM)

    Xây mới

     

     

     

    700

    3.000

    8

    1.500

    3.000

    17

    4

    Cảng Bến Súc (Bình Dương)

    Xây mới

     

     

     

    1.000

    1.000

    9

    1.500

    1.000

    14

    5

    Cảng Bến Kéo (Tây Ninh)

    ~100

    1.000

    2,0

    1.000

    1.000

    9

    1.500

    1.000

    14

    II

    Tây Nam bộ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Cảng Long Đức (Trà Vinh)

    ~155

    500

    3,2

    400

    2.000

    3,2

    600

    2.000

    4,8

    2

    Cảng An Phước (Vĩnh Long)

    -

    500

    3,0

    300

    2.000

    3,0

    500

    2.000

    5,0

    3

    Cảng sông Sa Đéc (Đồng Tháp)

    ~130

    500

    1,5

    300

    500

    1,5

    400

    1.000

    2,0

    4

    Cảng Bình Long (An Giang)

    ~150

    500

    2,1

    300

    1.000

    2,1

    600

    3.000

    4,5

    5

    Cảng Tắc Cậu (Kiên Giang)

    ~90

    500

    2,6

    400

    1.000

    2,6

    600

    2.000

    4,0

    IV. Các dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn đến năm 2020

    Danh mục các dự án đầu tư ưu tiên đến năm 2020 như sau:

    TT

    Tên dự án

    Nội dung đầu tư chính

    Chi phí (tỷ đồng)

    Dự kiến nguồn vốn

    Tổng cộng

    đến 2015

    2016-2020

    1

    Cảng Long Bình

    GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho, bãi, đầu tư thiết bị

    240

     

    240

    DN

    2

    Cảng Long Đức

    GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị

    50

     

    50

    DN

    3

    Cảng Bình Long

    GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị

    35

     

    35

    DN

    4

    Cảng Tắc Cậu

    GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị

    50

     

    50

    DN

    5

    Cảng sông Sa Đéc

    GĐ2, mở rộng bến, kho bãi, đầu tư thiết bị

    25

     

    25

    DN

     

    Tổng cộng

     

    400

     

    400

     

    V. Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch

    - Tổ chức triển khai quản lý và thực hiện tốt quy hoạch, thường xuyên theo dõi phát hiện các bất cập phát sinh trong thực hiện để kịp thời điều chỉnh quy hoạch. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý đầu tư và hoạt động của hệ thống cảng, kịp thời phát hiện các bất cập để bổ sung sửa đổi cho phù hợp.

    - Tiếp tục xây dựng thể chế, chính sách, nhằm huy động nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển cảng ĐTNĐ, chủ yếu dưới các hình thức đầu tư BO, BOT. Tập trung vốn ngoài ngân sách kể cả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển cảng. Khi cần thiết, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần vốn đầu tư xây dựng các cảng quan trọng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và thúc đẩy quá trình phát triển cảng.

    - Tăng cường quản lý chất lượng xây dựng, điều kiện an toàn khai thác, yêu cầu giao thông tiếp cận trong đầu tư và khai thác cảng, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ:

    - Quan tâm đào tạo phát triển nguồn nhân lực quản lý và khai thác cảng, trong đó chú ý phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa hệ thống cảng.

    - Bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác cảng ĐTNĐ. Tăng cường khả năng thích ứng của hệ thống cảng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    - Hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong đầu tư và duy tu, bảo trì hệ thống cảng, bao gồm các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu. Khuyến khích ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong phát triển cảng, nhằm nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư. Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý và khai thác cảng.

    Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch

    Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan công bố và quản lý thực hiện đúng theo quy hoạch được duyệt. Định kỳ tổ chức rà soát, bổ sung, cập nhật quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;

    Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức, quản lý và thực hiện quy hoạch.

    Các địa phương dành quỹ đất thích đáng đáp ứng yêu cầu phát triển cảng theo đúng quy hoạch được duyệt.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2949/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như điều 2;
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ: KH&ĐT, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Quốc phòng, Công an, NN&PTNT, TN&MT, TT&TT, KHCN, GD-ĐT, VH-TTDL, LĐ-TB-XH;
    - UBND các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Tp Cần Thơ; Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang; Vĩnh Long, Đồng Tháp, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau;
    - Các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
    - Các Tập đoàn, Tổng công ty 91;
    - Website Bộ GTVT;
    - Lưu VT, KHĐT (7).

    BỘ TRƯỞNG




    Đinh La Thăng

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
    Ban hành: 07/09/2006 Hiệu lực: 08/10/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 04/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
    Ban hành: 11/01/2008 Hiệu lực: 04/02/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 1071/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 24/04/2013 Hiệu lực: 24/04/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 465/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch thực hiện việc phát triển logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long
    Ban hành: 08/03/2018 Hiệu lực: 08/03/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1108/QĐ-BGTVT Quy hoạch hệ thống cảng Đường thủy nội địa phía Nam đến năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:1108/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/04/2013
    Hiệu lực:26/04/2013
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đinh La Thăng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X