hieuluat

Quyết định 1112/QĐ-BGTVT Quy hoạch Hệ thống cảng đường thủy nội địa phía Bắc đến năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1112/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đinh La Thăng
    Ngày ban hành:26/04/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/04/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    ------------------

    Số: 1112/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG CẢNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

    KHU VỰC PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

    ------------------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

     

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

    Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

    Xét tờ trình số 326/TTr-CĐS ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa (ĐTNĐ) khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

    I. Phạm vi quy hoạch

    Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc gồm các cảng ĐTNĐ tại đồng bằng Bắc bộ và vùng trung du, miền núi phía Bắc.

    II. Quan điểm và mục tiêu phát triển

    1. Quan điểm phát triển

    - Phát triển hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc phù hợp với Chiến lược phát triển GTVT, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu hàng hóa, hành khách thông qua trong từng thời kỳ;

    - Phát triển hệ thống cảng đảm bảo kết nối vận tải ĐTNĐ với các phương thức vận tải khác. Đầu tư đồng bộ giữa cảng, luồng tàu, đội tàu, công nghệ quản lý và bốc xếp. Đảm bảo xây dựng hệ thống cảng hiện đại, bền vững, gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường;

    - Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng, chủ yếu theo các hình thức đầu tư BO, BOT và cho thuê công trình hạ tầng hiện có;

    - Bên cạnh đầu tư phát triển, coi trọng công tác duy tu, bảo trì để tăng tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và an toàn khai thác.

    2. Mục tiêu phát triển

    a) Đến năm 2020

    - Xây dựng hệ thống cảng hàng hóa và cảng hành khách đáp ứng nhu cầu thông qua khối lượng hàng hóa và hành khách, đến năm 2020 là 42,01 triệu tấn/năm và 5,52 triệu lượt hành khách/năm;

    - Từng bước hiện đại hóa hệ thống cảng, đảm bảo nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và đáp ứng yêu cầu kết nối với vận tải đường bộ, đường biển, đường sắt, từng bước đáp ứng yêu cầu của dịch vụ logistics.

    b) Định hướng đến năm 2030

    - Tiếp tục đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc. Hiện đại hóa công tác quản lý và xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo nhanh chóng, an toàn, thuận tiện, giá cả hợp lý.

    - Lượng hàng hóa thông qua đến năm 2030 dự kiến:

    Đối với cảng hàng hóa: 65,9 triệu tấn/năm;

    Đối với cảng hành khách: 10,8 triệu lượt hành khách/năm.

    III. Quy hoạch chi tiết đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

    1. Hệ thống cảng

    a) Cảng hàng hóa: gồm 66 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 42,01 triệu tấn/năm, định hướng đến năm 2030 khoảng 65,9 triệu tấn/năm.

    Các cảng chính

    Bao gồm 07 cảng: cảng Hà Nội, cảng Khuyến Lương (sông Hồng), cảng Việt Trì (sông Lô), cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc (sông Đáy), cảng Hòa Bình (sông Đà), cụm cảng Đa Phúc (sông Công), cảng Phù Đổng (sông Đuống).

    Chức năng: phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương và khu vực lân cận.

    Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 10,99 triệu tấn/năm. Năm 2030 đạt khoảng 15,2 triệu tấn.

    Các cảng khác

    Bao gồm 59 cảng, phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương.

    Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 31,02 triệu tấn/năm; đến năm 2030 đạt khoảng 50,7 triệu tấn.

    Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hàng hóa cụ thể như sau:

     

    TT

    Tên cảng

    Tỉnh, thành phố

    Quy hoạch đến năm 2020

    Định hướng đến năm 2030

    Cỡ tàu lớn nhất (T)

    Công suất (Ngàn T/năm)

    Cỡ tàu lớn nhất (T)

    Công suất (Ngàn T/năm)

    I

    Các cảng chính

     

     

    10.990

     

    15.200

    1

    Cảng Hà Nội

    Hà Nội

    1.000

    500

    1.000

    500

    2

    Cảng Khuyến Lương

    Hà Nội

    1.000

    1.700

    1.000

    2.500

    3

    Cảng Việt Trì

    Phú Thọ

    800

    2.000

    800

    3.000

    4

    Cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc

    Ninh Bình

     

    3.000

     

    4.000

    - Cảng Ninh Phúc

    Ninh Bình

    3.000

    2.500

    3.000

    3.500

    - Cảng Ninh Bình

    Ninh Bình

    1.000

    500

    1.000

    500

    5

    Cảng Hòa Bình

    Hòa Bình

    400

    550

    600

    700

    6

    Cụm cảng Đa Phúc

    Hà Nội, Thái Nguyên

    400

    700

    600

    1.500

    7

    Cảng Phù Đổng (XD mới)

    Hà Nội

    800

    2.540

    800

    3.000

    II

    Các cảng khác

     

     

    31.020

     

    50.720

    1

    Cảng Sơn Tây

    Hà Nội

    800

    1.200

    800

    2.500

    2

    Cảng Hồng Hà

    Hà Nội

    800

    1.000

    800

    2.000

    3

    Cụm cảng Chèm - Thượng Cát

    Hà Nội

    800

    3.500

    800

    4.500

    4

    Cảng Bắc Hà Nội

    Hà Nội

    800

    800

    800

    1.200

    5

    Cảng Chu Phan

    Hà Nội

    800

    500

    800

    800

    6

    Cảng Thanh Trì

    Hà Nội

    800

    700

    800

    1.500

    7

    Cảng Hồng Vân

    Hà Nội

    800

    300

    800

    800

    8

    Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên

    Hà Nội

    800

    1.500

    800

    2.500

    9

    Cảng Mai Lâm

    Hà Nội

    600

    300

    600

    500

    10

    Cảng Đức Giang

    Hà Nội

    600

    500

    600

    800

    11

    Cảng Chẹ

    Hà Nội

    300

    1.200

    300

    1.500

    12

    Cảng Tế Tiêu

    Hà Nội

    300

    200

    300

    300

    13

    Cảng Đức Bác

    Vĩnh Phúc

    600

    500

    600

    800

    14

    Cảng Vĩnh Thịnh

    Vĩnh Phúc

    600

    500

    600

    800

    15

    Cảng Như Thụy

    Vĩnh Phúc

    600

    500

    600

    800

    16

    Cảng Hưng Yên

    Hưng Yên

    1.000

    350

    1.000

    500

    17

    Cảng Triều Dương

    Hưng Yên

    600

    300

    600

    500

    18

    Cảng Mễ Sở

    Hưng Yên

    1.000

    350

    1.000

    500

    19

    Cảng Tân Đệ

    Thái Bình

    1.000

    200

    1.000

    500

    20

    Cảng Thái Bình

    Thái Bình

    600

    500

    600

    700

    21

    Cảng Hiệp

    Thái Bình

    400

    200

    400

    350

    22

    Cảng Yên Lệnh

    Nam

    600

    200

    600

    500

    23

    Cảng Nam Kinh

    Nam

    300

    200

    300

    300

    24

    Cảng Nam Định (XD mới)

    Nam Định

    1.000

    500

    1.000

    800

    25

    Cảng Cầu Yên

    Ninh Bình

    400

    200

    400

    500

    26

    Cụm cảng Ninh Phúc mới

    Ninh Bình

    1.000­-3.000

    3.000

    1.000­-3.000

    4.500

    27

    Cảng Đáp Cầu

    Bắc Ninh

    400

    500

    400

    700

    28

    Cảng Đức Long

    Bắc Ninh

    600

    300

    600

    800

    29

    Cảng Bến Hồ

    Bắc Ninh

    600

    300

    600

    500

    30

    Cảng Kênh Vàng

    Bắc Ninh

    600

    300

    600

    500

    31

    Cảng Á Lữ

    Bắc Giang

    400

    600

    400

    800

    32

    Cảng Cống Câu

    Hải Dương

    600

    800

    600

    1.500

    33

    Cảng Tiên Kiều

    Hải Dương

    600

    500

    600

    800

    34

    Cảng Phú Thái

    Hải Dương

    600

    500

    600

    800

    35

    Cảng Sở Dầu

    Hải Phòng

    1.000

    1.500

    1.000

    1.800

    36

    Cảng An Hòa

    Hải Phòng

    1.000

    200

    1.000

    300

    37

    Cảng Trường Nguyên

    Hải Phòng

    1.000

    300

    1.000

    500

    38

    Cảng Nam Cầu Trắng

    Quảng Ninh

    2.000

    550

    2.000

    970

    39

    Cảng Dương Nhật

    Quảng Ninh

    600

    200

    600

    300

    40

    Cảng Ka Long

    Quảng Ninh

    600

    300

    600

    500

    41

    Cảng Tuyên Quang

    T. Quang

    200

    300

    200

    500

    42

    Cảng Chiêm Hóa (XD mới)

    Tuyên Quang

    200

    150

    200

    300

    43

    Cảng Na Hang (XD mới)

    Tuyên Quang

    100

    100

    100

    200

    44

    Cảng Ngọc Tháp

    Phú Thọ

    200

    200

    200

    500

    45

    Cảng Đoan Hùng

    Phú Thọ

    300

    200

    300

    500

    46

    Cảng Trung Hà

    Phú Thọ

    300

    150

    300

    300

    47

    Cảng Hải Linh

    Phú Thọ

    600

    200

    600

    350

    48

    Cảng Dữu Lâu

    Phú Thọ

    300

    250

    300

    350

    49

    Cảng Lục Cẩu (XD mới)

    Lào Cai

    200

    120

    200

    300

    50

    Cảng Phố Mới

    Lào Cai

    200

    150

    200

    300

    51

    Cảng Văn Phú

    Yên Bái

    200

    500

    200

    1.000

    52

    Cảng Âu Lâu

    Yên Bái

    200

    150

    200

    300

    53

    Các cảng vùng hồ Thác Bà

    Yên Bái

     

     

     

     

    - Cảng Hương Lý

    Yên Bái

    400

    300

    400

    500

    - Cảng Mông Sơn

    Yên Bái

    400

    200

    400

    300

    54

    Cảng Kho 3

    Hòa Bình

    200

    200

    200

    300

    55

    Cảng Hoàng Nam

    Hòa Bình

    200

    100

    200

    150

    56

    Các cảng vùng hồ thủy điện Hòa Bình

    Hòa Bình, Sơn La

     

     

     

     

    - Cảng tổng hợp Bản Két

    Sơn La

    200

    200

    200

    300

    - Cảng Tạ Hộc

    Sơn La

    200

    200

    200

    350

    - Cảng Vạn Yên

    Sơn La

    200

    150

    200

    300

    - Cảng Ba Cấp

    Hòa Bình

    200

    300

    200

    500

    - Cảng Bích Hạ

    Hòa Bình

    200

    150

    200

    300

    57

    Các cảng vùng hồ thủy điện Sơn La (XD mới)

    Sơn La

    200

    300

    200

    500

    58

    Các cảng vùng hồ thủy điện Lai Châu (XD mới)

    Lai Châu

    200

    200

    200

    300

    59

    Các cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang (XD mới)

    Tuyên Quang, Hà Giang

    200

    200

    200

    300

     

    Tổng cộng

     

     

    42.010

     

    65.920

    b) Cảng hành khách

    Quy hoạch xây dựng các cảng khách theo các tuyến vận chuyển hành khách, tại các đô thị, trung tâm du lịch lớn, đảm bảo yêu cầu thuận tiện, văn minh, hiện đại.

    Gồm 20 cảng, năng lực thông qua năm 2020 đạt 5,52 triệu lượt hành khách/năm, phương tiện lớn nhất tới cảng là tàu khách từ 100 ghế đến 250 ghế.

    Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hành khách cụ thể như sau:

    TT

    Tên cảng

    Tỉnh, thành phố

    Quy hoạch đến năm 2020

    Định hướng đến năm 2030

    Cỡ tàu lớn nhất (ghế)

    Công suất (ngàn HK/n)

    Cỡ tàu lớn nhất (ghế)

    Công suất (ngàn HK/n)

    1

    Cảng khách Hà Nội

    Hà Nội

    100

    320

    250

    800

    2

    Cảng khách Sơn Tây

    Hà Nội

    100

    50

    100

    100

    3

    Cảng khách Bát Tràng

    Hà Nội

    100

    100

    100

    200

    4

    Cảng khách Hải Phòng

    H. Phòng

    250

    500

    250

    1.000

    5

    Cảng khách Cát Bà

    Hải Phòng

    250

    300

    250

    500

    6

    Cảng khách Tuần Châu

    Quảng Ninh

    250

    1.000

    250

    2.000

    7

    Cảng khách Bãi Cháy

    Quảng Ninh

    250

    2.000

    250

    3.500

    8

    Cảng khách Cái Rồng

    Quảng Ninh

    150

    500

    150

    1000

    9

    Cảng khách cẩm Phả

    Quảng Ninh

    150

    300

    150

    500

    10

    Cảng khách Hưng Yên

    Hưng Yên

    100

    100

    100

    200

    11

    Cảng khách Bình Minh

    Hưng Yên

    100

    100

    100

    200

    12

    Cảng khách Thái Bình

    Thái Bình

    150

    100

    150

    200

    13

    Cảng khách Nam Định (chuyển đổi từ cảng Nam Định hiện hữu)

    Nam Định

    100

    50

    100

    100

    14

    Cảng khách Ninh Bình

    Ninh Bình

    100

    50

    100

    100

    15

    Cảng khách Việt Trì

    Phú Thọ

    100

    50

    100

    100

    16

    Cảng khách Phú Thọ

    Phú Thọ

    100

    25

    100

    50

    17

    Các cảng khách hồ Hòa Bình

    Hòa Bình

    100

    50

    100

    100

    18

    Các cảng khách vùng hồ thủy điện Sơn La

    Sơn La

    100

    25

    100

    50

    19

    Các cảng khách vùng hồ thủy điện Thác Bà

    Yên Bái

    100

    25

    100

    50

    20

    Các cảng khách vùng hồ thủy điện Tuyên Quang

    Tuyên Quang

    100

    25

    100

    50

     

    Tổng cộng

     

     

    5.520

     

    10.800

    c) Cảng chuyên dùng

    Hệ thống cảng chuyên dùng bao gồm: Nhóm cảng xuất than, nhóm cảng xuất nhập xăng dầu, nhóm cảng của các nhà máy; năng lực thông qua đến năm 2020 khoảng 80,165 triệu tấn/năm. Cụ thể như sau:

    TT

    Tên cảng

    Tỉnh, thành phố

    Cỡ tàu lớn nhất (Tấn)

    Công suất (Ngàn tấn/năm)

    I

    Cảng xuất than

     

     

    25.900

     

    Khu vực Cửa Ông - Cẩm Phả

    Quảng Ninh

     

     

    1

    Cảng chế biến và xuất than Đá Bàn

     

    3.000

    500

    2

    Cảng Bãi Triều (Mỏ Cao Sơn)

     

    2.000

    300

    3

    Cảng xuất than Vũng Hoa

     

    3.000

    300

    4

    Cảng xuất than Km 6

     

    3.000

    2.190

    5

    Cảng Vũng Đục

     

    3.000

    200

    6

    Cảng xuất than Núi Dê

     

    3.000

    600

    7

    Cảng than Cửa Ông

     

    3.000

    1.000

    8

    Cụm cảng than Mông Dương

     

    3.000

    2.380

    9

    Cảng Khe Dây

     

    3.000

    2.920

    10

    Cảng xuất than Hà Ráng

     

    3.000

    300

    11

    Cảng xuất than Cầu 20

     

    3.000

    500

     

    Khu vực Hòn Gai

    Quảng Ninh

     

     

    12

    Cảng Cọc 5

     

    3.000

    1.000

    13

    Cảng Nam Cầu Trắng

     

    2.000

    (năm 2015 chuyển đổi công năng thành cảng hàng hóa)

    14

    Cụm cảng Diễn Vọng

     

    3.000

    2.000

    15

    Cụm cảng Làng Khánh

     

    3.000

    2.740

     

    Khu vực Đông Triều - Uông Bí - Mạo Khê

    Quảng Ninh

     

     

    16

    Cảng Bạch Thái Bưởi

     

    600

    400

    17

    Cụm cảng Điền Công

     

    600

    4.750

    18

    Cảng Bến Cân

     

    600

    1.820

     

    Các bến rót than khác

    Quảng Ninh

     

    2.000

    II

    Cảng xăng dầu

     

     

    6.605

    19

    Cảng xăng dầu Đức Giang

    Hà Nội

    800

    310

    20

    Cảng xăng dầu nhà máy kính Đáp Cầu

    Bắc Ninh

    400

    135

    21

    Cảng xăng dầu xi măng Hoàng Thạch

    Hải Dương

    600

    640

    22

    Cảng xăng dầu Lai Vu

    Hải Dương

    500

    150

    23

    Cảng xăng dầu Nhà máy cá Hạ Long

    Hải Phòng

    1.000

    230

    24

    Cảng dầu khí Vũng Tàu-Hải Phòng

    Hải Phòng

    2.000

    1.200

    25

    Cảng xăng dầu Thái Bình

    Thái Bình

    600

    155

    26

    Cảng kho xăng dầu trung chuyển Thái Bình

    Thái Bình

    600

    300

    27

    Cảng xăng dầu Nam Định

    Nam Định

    600

    230

    28

    Cảng kho trung chuyển dầu khí Nam Định

    Nam Định

    600

    290

    29

    Cảng xăng dầu Bắc Giang

    Bắc Giang

    400

    575

    30

    Cảng xăng dầu dầu khí Ninh Bình

    Ninh Bình

    600

    200

    31

    Cảng xăng dầu Việt Trì

    Phú Thọ

    600

    1.900

    32

    Cảng xăng dầu FO Bến Gót - Việt Trì

    Phú Thọ

    600

    290

    III

    Cảng của các nhà máy

     

     

    47.660

    33

    Cảng nhà máy nhiệt điện Phả Lại

    Quảng Ninh

    800

    4.260

    34

    Cảng Cái Đá (Xí nghiệp hóa chất mỏ Quảng Ninh)

    Quảng Ninh

    800

    100

    35

    Cảng Công ty XNK thủy sản Quảng Ninh

    Quảng Ninh

    800

    100

    36

    Cảng Chạp Khê

    Quảng Ninh

    800

    100

    37

    Cảng Công ty TNHH Hạnh Toàn

    Quảng Ninh

    800

    100

    38

    Cảng Cửa Suốt

    Quảng Ninh

    800

    100

    39

    Cảng SPARKKO

    Quảng Ninh

    800

    100

    40

    Cảng Bến Cân

    Quảng Ninh

    800

    100

    41

    Cảng nhà máy nhiệt điện Mông Dương II

    Quảng Ninh

    800

    1.200

    42

    Cảng nhà máy nhiệt điện Hải Phòng

    Hải Phòng

    1.000

    3.900

    43

    Cảng nhà máy xi măng Hải Phòng

    Hải Phòng

    1.000

    890

    44

    Cảng nhà máy xi măng ChinhFong

    Hải Phòng

    1.000

    2.800

    45

    Cảng Công ty CP xi măng Tân Phú Xuân

    Hải Phòng

    1.000

    500

    46

    Cảng nhà máy nhiệt điện Hải Dương

    Hải Dương

    800

    2.000

    47

    Cảng Công ty CP thép Hòa Phát

    Hải Dương

    1.000

    100

    48

    Cảng nhà máy xi măng Hoàng Thạch

    Hải Dương

    1.000

    3.720

    49

    Cảng nhà máy xi măng Phúc Sơn

    Hải Dương

    1.000

    2.640

    50

    Cảng xí nghiệp chế biến và KT cao lanh

    Hải Dương

    800

    100

    51

    Cảng CU-BI

    Hải Dương

    800

    100

    52

    Cảng cọc ống Kiến Hoa-Đất Việt

    Hải Dương

    600

    100

    53

    Cảng Trường An

    Hải Dương

    600

    100

    54

    Cảng nhà máy nhiệt điện Ninh Bình

    Ninh Bình

    800

    410

    55

    Cảng nhà máy xi măng Tam Điệp

    Ninh Bình

    1.000

    890

    56

    Cảng nhà máy phân lân Ninh Bình

    Ninh Bình

    600

    280

    57

    Cảng nhà máy Đạm Ninh Bình

    Ninh Bình

    1.000

    730

    58

    Cảng Công ty CP chế tạo cẩu và các thiết bị phi tiêu chuẩn

    Ninh Bình

    1.000

    100

    59

    Cảng nhà máy xi măng Hệ Dưỡng

    Ninh Bình

    600

    800

    60

    Cảng nhà máy xi măng VISSAI-Ninh Bình

    Ninh Bình

    1.000

    1.200

    61

    Cảng nhiệt điện Thái Bình

    Thái Bình

    1.000

    5.850

    62

    Cảng nhà máy xi măng Bút Sơn

    Nam

    600

    1.900

    63

    Cảng nhà máy xi măng Thanh Liêm

    Nam

    600

    800

    64

    Cảng nhà máy xi măng Xuân Thành

    Nam

    600

    800

    65

    Cảng nhà máy nhiệt điện Nam Định

    Nam Định

    1.000

    3.900

    66

    Cảng nhà máy Supe lân Lâm Thao

    Phú Thọ

    400

    920

    67

    Cảng Công ty CP LILAMA3

    Phú Thọ

    600

    100

    68

    Cảng An Đạo (Nhà máy giấy Bãi Bằng)

    Phú Thọ

    600

    350

    69

    Cảng nhà máy nhiệt điện Bắc Giang

    Bắc Giang

    400

    2.000

    70

    Cảng Công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc

    Bắc Giang

    400

    150

    71

    Cảng nhà máy xi măng Yên Bình

    Yên Bái

    300

    200

    72

    Cảng nhà máy xi măng Tân Hòa

    Tuyên Quang

    300

    150

    73

    Cảng nhà máy Z113

    Tuyên Quang

    300

    100

    74

    Cảng Barit

    Tuyên Quang

    300

    100

    75

    Cảng Công ty TNHH kính nổi Việt Nam

    Bắc Ninh

    400

    250

    76

    Cảng nhà máy kính Đáp Cầu

    Bắc Ninh

    400

    300

    77

    Cảng khu công nghiệp gang thép Lào Cai

    Lào Cai

    200

    250

    78

    Cảng xuất Apatit Lào Cai

    Lào Cai

    200

    1.070

    79

    Cảng nhà máy xi măng Sông Đà

    Hòa Bình

    300

    150

    80

    Cảng nhà máy thủy điện Sơn La

    Sơn La

    400

    50

    81

    Cảng nhà máy đường Vạn Điểm

    Hà Nội

    800

    (năm 2015 chuyển đổi công năng thành cảng hàng hóa)

    82

    Cảng nhà máy gỗ Cầu Đuống

    Hà Nội

    800

    150

    83

    Cảng Binh đoàn 11 Bộ Quốc phòng

    Hà Nội

    800

    100

    84

    Các cảng nhà máy SCĐM phương tiện thủy

     

    3.000

    500

     

    Tổng cộng

     

     

    80.165

    2. Quy hoạch chi tiết các cảng hàng hóa chính

    a) Cảng Hà Nội

    - Vị trí: Trên ở bờ hữu sông Hồng, thuộc quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

    - Chức năng: phục vụ hoạt động kinh tế khu vực Hà Nội.

    - Nội dung quy hoạch chi tiết:

    Công suất cảng đến năm 2020 là 500.000 tấn năm.

    Cỡ tàu lớn nhất: Tàu sông pha biển trọng tải 1.000T.

    Quy hoạch đến năm 2020: Chuyển đổi chức năng làm cảng khách kết hợp làm hàng sạch, quy hoạch gồm: 6 bến tổng chiều dài 318 m; khu kho, bãi; khu phục vụ du lịch, thương mại. Các hạng mục khác: khu điều hành, kho, bãi, nhà cân, gara thiết bị...

    b) Cảng Khuyến Lương

    - Vị trí: Nằm ở bờ hữu sông Hồng, hạ lưu cầu Thanh Trì 200 m, thuộc huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

    - Chức năng: xếp dỡ hàng tổng hợp, hàng container phục vụ hoạt động kinh tế của thành phố Hà Nội.

    - Nội dung quy hoạch chi tiết:

    Công suất đến năm 2020 là 1.700.000 tấn/năm;

    Cỡ tàu lớn nhất: Tiếp nhận tàu sông pha biển trọng tải 1.000T.

    Quy hoạch đến năm 2020: Cảng gồm 2 khu, khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời (có khu dự trữ phát triển làm hàng container). Gồm 6 bến, tổng chiều dài bến 306 m.

    Định hướng đến năm 2030: 9 bến với tổng chiều dài bến 516 m. Mở rộng kho bãi, nâng cấp thiết bị bốc xếp. Công suất dự kiến đến năm 2030 khoảng 2.500.000 tấn/năm.

    c) Cảng Việt Trì

    - Vị trí: Nằm ở bờ hữu sông Lô, hạ lưu cầu Việt Trì 200 m, thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

    - Chức năng: Xếp dỡ hàng tổng hợp phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Phú Thọ và phụ cận. Trung chuyển hàng apatít, quặng... từ đường sắt, đường bộ xuống phương tiện ĐTNĐ đi Hải Phòng, Quảng Ninh.

    - Nội dung quy hoạch chi tiết:

    Công suất năm 2020 là 2.000.000 tấn/năm;

    Cỡ tàu lớn nhất: Tiếp nhận tàu trọng tải đến 800 tấn.

    Quy hoạch đến năm 2020: 10 bến với tổng chiều dài 227 m; kho hở 16.000 m2; 2 kho kín với tổng diện tích 6.120 m2; đường nội bộ: 19.000 m2. Duy trì tuyến đường sắt từ ga Việt Trì vào cảng.

    - Định hướng đến năm 2030: 10 bến với tổng chiều dài 247 m (xây dựng thêm 1 bến hàng tổng hợp, nối liền bến số 2 với bến số 3). Nâng cấp kho bãi hàng, hiện đại hóa thiết bị bốc xếp. Công suất dự kiến đến năm 2030 là khoảng 3.000.000 tấn/năm;

    d) Cảng Ninh Phúc

    - Vị trí: Bên bờ hữu sông Đáy, hạ lưu cảng Ninh Bình 1,5 km.

    - Chức năng: Xếp dỡ hàng tổng hợp phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Ninh Bình và vùng phụ cận.

    - Nội dung quy hoạch chi tiết:

    Công suất năm 2020 là 2.500.000 tấn/năm;

    Cỡ tàu lớn nhất: Tiếp nhận tàu sông pha biển trọng tải đến 3.000T.

    Quy hoạch đến năm 2020: 5 bến với tổng chiều dài 302 m.

    Bãi chứa than bố trí sau tuyến bến, phía thượng lưu cảng, tổng diện tích bãi chứa 5.700 m2; bãi chứa quặng 8.400m2 bố trí phía sau cảng, trong đó đã có 7.700 m2 đang sử dụng; bãi chứa hàng khác (vật liệu xây dựng, sắt thép, đá granit...) diện tích 2.500 m2 bố trí phía hạ lưu cảng, phía sau bến số 2.

    Tổng diện tích kho hiện có 7.250 m2. Xây dựng mới 1 kho diện tích 4.300 m2.

    - Định hướng đến năm 2030: 6 bến với tổng chiều dài 394 m (xây dựng thêm 01 bến dài 92 m); nâng cấp bãi hàng, xây dựng thêm kho bãi hàng bao, khu dịch vụ đại lý vận tải; nâng cấp thiết bị bốc xếp. Công suất dự kiến đến năm 2030 khoảng 3.500.000 tấn/năm

    e) Cảng Hòa Bình

    - Vị trí: Nằm bên bờ phải sông Đà, phía hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình 5 km, thuộc thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

    - Chức năng: xếp dỡ hàng tổng hợp phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Hòa Bình và trung chuyển hàng cho tuyến vùng hồ Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu.

    - Nội dung quy hoạch chi tiết:

    Cỡ tàu lớn nhất đến 400 tấn.

    Công suất đến năm 2020 là 550.000 tấn/năm;

    Quy hoạch đến năm 2020: Giữ nguyên các hạng mục hiện hữu gồm 3 bến (1 bến hàng rời dài 28 m, 1 bến hàng bao dài 28 m, 1 đường nghiêng xuống bến nổi dài 95 m) với tổng chiều dài 56 m (không kể chiều dài đường nghiêng xuống bến nổi); nâng cấp, mở rộng kho bãi hàng, đầu tư thiết bị bốc xếp.

    - Định hướng đến năm 2030: 4 bến với tổng chiều dài 84 m (không kể chiều dài đường nghiêng xuống bến nổi); nâng cấp kho bãi, khu điều hành, nâng cấp thiết bị bốc xếp, phương tiện vận chuyển. Cỡ tàu lớn nhất đến 600 T. Công suất dự kiến đến năm 2030 khoảng 700.000 tấn/năm.

    g) Cụm cảng Đa Phúc

    - Vị trí: Khu vực ngã ba sông Cầu và sông Công, hạ lưu cầu Đa Phúc, thuộc huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

    - Chức năng: Xếp dỡ hàng tổng hợp, phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Thái Nguyên, thành phố Hà Nội và vùng phụ cận.

    - Nội dung quy hoạch chi tiết.

    Công suất đến năm 2020 là 700.000 tấn/năm;

    Cỡ tàu lớn nhất: tiếp nhận tàu trọng tải đến 400 tấn.

    Quy hoạch đến năm 2020: Gồm 2 khu cảng:

    Khu cảng làm vật liệu xây dựng (trên địa bàn thành phố Hà Nội, bờ hữu sông Công): Cải tạo và xây dựng kè bảo vệ bờ kết hợp làm bến bốc xếp.

    Khu cảng làm hàng rời, hàng bao: Chủ yếu than, phân bón, xi măng (trên địa bàn Thái Nguyên, bờ tả sông Công) gồm 4 bến, tổng chiều dài 165 m.

    - Định hướng đến năm 2030: 6 bến với tổng chiều dài 315 m (xây dựng thêm 2 bến tại ngã ba sông Cầu - sông Công). Cỡ tàu lớn nhất đến 600 T. Công suất dự kiến đến năm 2030 khoảng 1.200.000 tấn/năm.

    h) Cảng Phù Đổng

    - Vị trí: Nằm ở bờ hữu sông Đuống, hạ lưu cầu Phù Đổng, thuộc huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

    - Chức năng: Là cảng chuyên làm hàng container và vật liệu xây dựng phục vụ hoạt động kinh tế của thành phố Hà Nội và vùng phụ cận.

    - Nội dung quy hoạch chi tiết:

    Công suất đến năm 2020 là 2.540.000 tấn năm;

    Cỡ tàu lớn nhất: Tiếp nhận cỡ tàu đến 800 tấn.

    Quy hoạch đến năm 2020: Gồm 3 khu, khu làm hàng container, khu vật liệu xây dựng và khu phụ trợ. Gồm 4 bến với tổng chiều dài 255 m, tiếp nhận tàu đến 800 tấn.

    - Định hướng đến năm 2030: 7 bến với tổng chiều dài 345 m; mở rộng kho bãi, nâng cấp thiết bị bốc xếp, vận chuyển. Công suất dự kiến đến năm 2030 khoảng 3.000.000 tấn/năm.

    Nội dung quy hoạch chi tiết các cảng chính cụ thể như sau:

    Tên cảng

    Hiện trạng

    Quy hoạch đến năm 2020

    Định hướng đến năm 2030

    SL 2010 (ngàn tấn/ năm)

    Cỡ tàu (T)

    Chiều dài (m)/số bến

    Diện tích đất (ha)

    Công suất (Ngàn tấn/ năm)

    Cỡ tàu (T)

    Chiều dài (m)/số bến

    Diện tích đất (ha)

    Công suất (Ngàn tấn/ (năm)

    Cỡ tàu (T)

    Chiều dài (m)/số bến

    Diện tích đất (ha)

    Cảng Hà Nội

    701

    1.000

    9

    500

    1.000

    7,5

    500

    1.000

    7,5

    Cảng Khuyến Lương

    875

    1.000

    15,2

    1.700

    1.000

    15,2

    2.500

    1.000

    15,2

    Cảng Việt Trì

    1.493

    600

    17,5

    2.000

    800

    17,5

    3.000

    800

    17,5

    Cảng Ninh Phúc

    1.820

    1.000

    12,5

    2.500

    3.000

    12,5

    3.500

    3.000

    12,5

    Cảng Hòa Bình

    320

    300

    7,0

    500

    400

    7,0

    700

    600

    7,0

    Cụm cảng Đa Phúc

    120

    400

    3,9

    700

    400

    7,8

    1.500

    600

    20,2

    Cảng Phù Đổng

    (Chưa xây dựng)

    2.540

    800

    24,2

    3.000

    800

    26

    * Chưa kể 95 m chiều dài đường nghiêng xuống bến nổi

    IV. Dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn đến năm 2020

    Danh mục các dự án đầu tư ưu tiên đến năm 2020 như sau:

    TT

    Tên dự án

    Hình thức đầu tư

    Kinh phí (tỷ đồng)

    Dự kiến nguồn vốn

    Tổng cộng

    2013-2015

    2016-2020

    1

    Cảng Khuyến Lương

    Nâng cấp, mở rộng

    119

     

    119

    DN

    2

    Cảng container Phù Đổng

    Xây dựng mới

    550

     

    550

    DN

    3

    Cụm cảng Sơn Tây

    Nâng cấp, mở rộng

    120

    40

    80

    DN

    4

    Cảng Thanh Trì

    Xây dựng mới

    70

    20

    50

    DN

    5

    Cụm cảng Ninh Phúc mới

    Xây dựng mới

    300

    100

    200

    DN

    6

    Cảng vùng hồ thủy điện Sơn La

    Xây dựng mới

    60

    20

    40

    DN

    7

    Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang

    Xây dựng mới

    40

     

    40

    DN

    8

    Cảng tàu khách Bãi Cháy

    Nâng cấp, mở rộng

    400

     

    400

    DN

     

    Tổng cộng

     

    1.659

    180

    1.479

     

     

    V. Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch

    - Tổ chức triển khai quản lý và thực hiện tốt quy hoạch, thường xuyên theo dõi phát hiện các bất cập phát sinh trong thực hiện để kịp thời điều chỉnh quy hoạch. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý đầu tư và hoạt động của hệ thống cảng, kịp thời phát hiện các bất cập để bổ sung sửa đổi cho phù hợp.

    - Tiếp tục xây dựng thể chế, chính sách, nhằm huy động nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển cảng ĐTNĐ, chủ yếu dưới các hình thức đầu tư BO, BOT. Tập trung vốn ngoài ngân sách kể cả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển cảng. Khi cần thiết ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần vốn đầu tư xây dựng các cảng quan trọng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và thúc đẩy quá trình phát triển cảng.

    - Tăng cường quản lý chất lượng xây dựng, điều kiện an toàn khai thác, yêu cầu giao thông tiếp cận trong đầu tư và khai thác cảng, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ.

    - Quan tâm đào tạo phát triển nguồn nhân lực quản lý và khai thác cảng, trong đó chú ý phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa hệ thống cảng.

    - Bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác cảng ĐTNĐ. Tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng của hệ thống cảng.

    - Hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong đầu tư và duy tu, bảo trì hệ thống cảng, bao gồm các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu. Khuyến khích ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong phát triển cảng, nhằm nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư. Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý và khai thác cảng.

    Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch

    Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan công bố và quản lý thực hiện đúng theo quy hoạch được duyệt. Định kỳ tổ chức rà soát, bổ sung, cập nhật quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;

    Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức, quản lý và thực hiện quy hoạch.

    Các địa phương dành quỹ đất thích đáng đáp ứng yêu cầu phát triển cảng theo đúng quy hoạch được duyệt.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 323/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như điều 4;
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ: KH&ĐT, Xây dựng, Tài chính, Công thương, Quốc phòng, Công an, NN&PTNT, TN&MT, TT&TT, KHCN, GD-ĐT, VH-TTDL, LĐ-TB-XH;
    - UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng; Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Giang, Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Nam Hà, Ninh Bình;
    - Các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
    - Các Tập đoàn, Tổng công ty 91;
    - Website Bộ GTVT;
    - Lưu VT, KHĐT (7).

    BỘ TRƯỞNG




    Đinh La Thăng

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1112/QĐ-BGTVT Quy hoạch Hệ thống cảng đường thủy nội địa phía Bắc đến năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:1112/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/04/2013
    Hiệu lực:26/04/2013
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đinh La Thăng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X