hieuluat

Quyết định 1942/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1942/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đình Thọ
    Ngày ban hành:31/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:31/08/2018Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 1942/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VVIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ TÂN SƠN NHT GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH ỚNG ĐN NĂM 2030

    --------------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cLuật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;

    Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;.

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

    Căn cứ Nghị đnh s 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định s102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về qun lý, khai thác cng ng không, sân bay;

    Căn cứ Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định vquy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trưng chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Th tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chnh Quy hoạch phát triển giao thông vn ti hàng không giai đoạn đến năm 2020, đnh hướng đến m 2030;

    Căn cThông báo số 167/TB-VPCP ngày 29/03/2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Nguyên Xuân Phúc tại cuộc hp Thường trực Chính phủ về phương án điều chnh quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;

    Căn cvăn bản s 1176/TTg-CN ngày 11/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc thuê Tư vn chuyên ngành quc tế nghiên cứu, rà soát Quy hoạch, xây dựng phương án mrộng và lập điều chnh Quy hoạch Cng hàng không quc tế Tân Sơn Nht;

    n c Thông báo số 142/TB-VPCP ngày 15/4/2018 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính ph Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phương án điều chỉnh Quy hoạch mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nht;

    Căn c văn bản số 752/TTg-CN ngày 13/6/2018 của Thủ tướng Chính phvề việc điều chnh Quy hoạch chi tiết Cng hàng không - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Thành phHồ Chí Minh;

    Căn cứ văn bản số 9037/BQP-TM ngày 17/8/2018 của Bộ Quốc phòng về việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả làm việc giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;

    Căn cứ Quyết định số 3193/QĐ-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

    Căn cứ ý kiến góp ý đối với Hồ sơ điều chnh quy hoạch chi tiết của các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4410/BKHĐT-KCHTGT ngày 28/6/2018, Bộ Tài chính tại văn bản số 8130/BTC-ĐT ngày 09/7/2018, Bộ Xây dựng văn bản số 1616/BXD-QHKT ngày 04/7/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 3339/BTNMT-KHTC ngày 25/6/2018, Bộ Tư pháp tại văn bản số 2020/BTP-PLDSKT ngày 07/6/2018, Bộ Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 1822/BTTTT-CVT ngày 08/6/2018, Bộ Công an tại văn bản số 1423/BCA-TCAN ngày 20/6/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4424/BNN-KH ngày 11/6/2018, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tại văn bản số 3104/UBND-ĐT ngày 11/7/2018, Bộ Quốc phòng tại văn bản số 7615/BQP-TM ngày 15/7/2018 các Thành viên Hội đồng thẩm định ngày 28/8/2018;

    Xét Tờ trình số 2012/TTr-CHK ngày 29/05/2018 của Cục Hàng không Việt Nam về việc xin phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; văn bản số 3447/CHK-QLC ngày 27/8/2018 và số 3528/CHK-QLC ngày 30/8/2018 của Cục Hàng không Việt Nam về việc hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, cơ quan và Hội đồng thẩm định;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1016/KHĐT ngày 31/8/2018,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với các nội dung như sau:

    1. Tên đ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nht giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

    2. Địa điểm: Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh.

    3. Giai đoạn quy hoạch: Đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

    4. Nội dung quy hoạch điều chỉnh

    4.1 Cấp sân bay: Cấp 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp I.

    4.2 Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: Cảng hàng không quốc tế.

    4.3 Tính chất sử dụng: Sân bay dùng chung dân dng và quân sự.

    4.4 Phương án tổng thể: Phương án 3 trong hồ sơ quy hoạch.

    4.5 Mục tiêu quy hoạch

    - Cấp sân bay: 4E và sân bay quân sự cấp I.

    - Sản lượng vận chuyển hành khách: 50 triệu hành khách/năm.

    - Sản lượng vận chuyển hàng hóa: Khoảng 0,8 -1,0 triệu tấn hàng hóa/năm.

    - Loại máy bay khai thác: A320/321, B747, B777/787, A350 và tương đương.

    - Số vị trí đỗ: 106 vị trí.

    - Phương thức tiếp cận hạ cánh: Hệ thống tiếp cận chính xác có thiết bị.

    4.6 Quy hoạch khu bay

    - Hệ thống đường cất hạ cánh (CHC): Giữ nguyên đường CHC 25R/07L kích thước 3.050m x 45m; giữ nguyên đường CHC 25L/07R kích thước 3.800m x 45m. Khi có nhu cầu xây dựng đường lăn vòng đầu 07R cho máy bay code C, sẽ tiến hành nghiên cứu phương án dịch chuyển đường CHC 25L/07R về phía Đông (phía đầu 25L) khoảng 186m để xây dựng đường lăn vòng (phía đầu 07R), đảm bảo các quy định về an toàn khai thác. Tiến hành nâng cấp, sửa chữa khi có nhu cầu để đm bảo khai thác.

    - Hệ thống đường lăn:

    + Hệ thống đường lăn song song: Quy hoạch bổ sung 03 đường lăn song song bao gồm: 01 đường lăn song song giữa hai đường CHC và cách hai đường CHC hiện hữu khoảng 182,5m; 01 đường lăn song song ở phía Nam của đường CHC 25L/07R và cách đường CHC 25L/07R 182,5m, cách đường lăn song song hiện hữu 117,5m; 01 đường lăn song song ở phía Bắc của đường CHC 25R/07L và cách đường CHC 25R/07L 182,5m.

    + Hệ thống đường lăn thoát nhanh: Quy hoạch bổ sung 05 đường lăn thoát nhanh cho đường CHC 25R/07L.

    + Hệ thống đường lăn nối: Quy hoạch bổ sung các đường lăn nối từ đường CHC vào đường lăn song song và từ đường lăn song song vào sân đỗ máy bay khu vực phía Nam và phía Bắc. Bổ sung đường lăn vòng cho máy bay code C tại đầu 07R đường CHC 25L/07R để ni vào đường lăn song song mới, giúp tàu bay hạ cánh trên đường CHC 25R/07L thoát ly vào sân đỗ mà không ảnh hưởng đến hoạt động cất hạ cánh của đường CHC 25L/07R.

    - Hệ thống sân đỗ tàu bay: Quy hoạch bổ sung sân đỗ máy bay trước nhà ga hành khách T3 và sân đỗ phía Tây Nam đáp ứng 56 vị trí, nâng tổng số vị trí đỗ lên 106 vị trí đỗ. Quy hoạch sân đỗ máy bay trước hangar, nhà ga hàng hóa, khu dịch vụ hàng không khu vực phía Bc đáp ứng nhu cầu khai thác.

    4.7 Quy hoạch khu quản lý bay và thông tin dẫn đường

    - Đài kiểm soát không lưu: Sử dụng Đài kiểm soát không lưu hiện hữu phía Tây Nam nhà ga quốc tế.

    - Di chuyển đài dẫn đường VOR từ vị trí hiện hữu ra vị trí mới, cách vị trí hiện hữu khoảng 550 m về đầu 25.

    - Hệ thống thiết bị hạ cánh (ILS): Trang bị hệ thống tiếp cận chính xác ILS đầu 25R, 25L và 07R.

    - Hệ thống đèn tiếp cận; Trang bị hệ thống đèn tiếp cận CAT II đầu 25L; hệ thống đèn tiếp cận CAT I đầu 25R; hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 07L và 07R.

    - Các thiết bị hỗ trợ khác được trang bị đồng bộ đảm bảo khai thác.

    4.8 Quy hoạch khu phục vụ mặt đất

    - Nhà ga hành khách:

    + Sử dụng hệ thống nhà ga hành khách T1 và T2 hiện hữu; cải tạo, mở rộng nâng công suất đạt khoảng 30 triệu hành khách/năm.

    + Quy hoạch bổ sung nhà ga hành khách T3 ở phía Nam với công suất đáp ứng đến 20 triệu hành khách/năm để nâng tổng công suất của toàn Cảng đạt 50 triệu hành khách/năm.

    - Nhà ga hàng hóa, khu xử lý logistics: Sử dụng hệ thống nhà ga hàng hóa hiện hữu và bổ sung thêm nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa và khu xử lý logistics hàng không tại khu vực phía Bắc trên diện tích đất 20,21ha, trong đó xây dựng nhà ga hàng hóa với công suất khoảng 370.000 tấn hàng hóa/năm, nâng tổng công suất toàn Cảng đạt khoảng 0,8 -1,0 triệu tấn hàng hóa/năm.

    - Quy hoạch giao thông

    + Hệ thống đường trục ra vào Cảng: (i) Sử dụng đường Trường Sơn hiện hữu; (ii) Quy hoạch tuyến đường trục nối từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Cộng Hòa (qua đường Phan Thúc Duyện, đường 18E, đường C2 và đường C12) với quy mô 4-6 làn xe; (iii) Quy hoạch mở rộng đường Hoàng Hoa Thám và đường Thân Nhân Trung với quy mô 4 làn xe, mở rộng đường 18E với quy mô 4-6 làn xe; (iv) Nghiên cứu quy hoạch bổ sung cu vượt trên cao đoạn từ đường Phan Thúc Duyn (đoạn từ công viên Hoàng Văn Thụ) qua đường Trần Quốc Hoàn, Thăng Long đến khu vực sân bóng Chảo Lửa để kết nối giao thông từ khu vực trung tâm thành phố đến nhà ga hành khách T3; (v) Nghiên cứu quy hoạch bổ sung tuyến đường trên cao từ cui sảnh nhà ga quốc tế T2, qua nhà ga quốc nội T1 đi theo đường Thăng Long tới đường Phan Thúc Duyn, một nhánh xuống đường Phan Thúc Duyện, một nhánh xuống đường Nguyễn Văn Trỗi và một nhánh đi qua công viên Hoàng Văn Thụ xuống đường Hoàng Văn Thụ; (vi) Nghiên cứu quy hoạch bổ sung nút giao khác mức giữa tuyến đường trục ni Trn Quốc Hoàn đến đường Cộng Hòa với đường Cộng Hòa, Trường Chinh.

    + Đường nội bộ: (i) ở phía Nam: Quy hoạch xây dựng các tuyến đường nội bộ kết nối với đường trục giao thông phía ngoài và nội bộ khu nhà ga hành khách T3 với quy mô từ 02 đến 06 làn xe, sẽ được phân kỳ đầu tư xây dựng theo nhu cầu; (ii) Ở phía Bc: Sử dụng 3 đường hiện hữu đkết ni khu dịch vụ hàng không với đường Tân Sơn và đường Quang Trung, được nâng cấp, mở rộng theo nhu cầu khai thác.

    + Hệ thống sân đỗ ôtô: Quy hoạch bổ sung sân đỗ ôtô phục vụ nhà ga hành khách T3 theo dạng kết hợp sân đỗ ôtô thông thường và nhà xe nhiều tầng, quy hoạch các lung ra, vào phù hợp với diện tích đất mở rộng, được phân kỳ đầu tư xây dựng theo nhu cầu.

    + Đường công vụ: Quy hoạch bổ sung hệ thống đường công vụ ở khu vực phía Bc sân bay với quy mô 02 làn xe chạy dọc theo ranh giới Cảng, kết nối với hệ thống đường công vụ hiện hữu.

    4.9 Quy hoạch các công trình phụ trợ Cảng hàng không

    - Trạm khẩn nguy cứu hỏa: Quy hoạch bổ sung 01 trạm ở khu vực phía Bắc gần với đường lăn nối từ đường lăn song song vào sân đỗ máy bay trước nhà ga hàng hóa, hangar với diện tích đất khoảng 3ha.

    - Trạm xe ngoại trường: Quy hoạch bổ sung ở khu vực phía Đông nhà ga hành khách T3 với diện tích đất khoảng 3.500m2 đảm bảo nhu cầu khai thác.

    - Bãi tập kết phương tiện mặt đất: Quy hoạch bổ sung một số vị trí với tổng diện tích đất khoảng 3ha.

    - Hangar: Quy hoạch bổ sung ở khu vực phía Bắc để xây dựng tối thiểu 04 hangar sửa chữa máy bay thân lớn, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ (như sân đỗ ô tô, đường giao thông, hệ thống thoát nước, cấp điện, cấp nước...) trước hangar đảm bảo nhu cầu khai thác.

    - Khu cấp nhiên liệu: (i) ở phía Bắc: Quy hoạch bổ sung khu cấp nhiên liệu theo nhu cầu phát triển trong tương lai; (ii) Ở phía Nam: Sử dụng hệ thống cấp nhiên liệu hiện hữu.

    - Khu chế biến suất ăn hàng không và các công trình dịch vụ: Quy hoạch bổ sung ở khu vực phía Đông Bắc, có các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ (như sân đỗ ô tô, đường giao thông, hệ thng thoát nước, cấp điện, cấp nước...) đảm bảo nhu cầu khai thác.

    4.10 Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật

    - Hệ thống cấp điện: Quy hoạch bổ sung hệ thống cấp điện khu vực phía Bắc và phía Nam được đấu nối từ tuyến 22kV của Thành phố. Quy hoạch bổ sung các nguồn điện dự phòng từ máy phát cho từng phân khu chức năng nhà ga hành khách T3. Quy hoạch vị trí trạm cấp điện ở phía Đông nhà ga hành khách T3 với diện tích đất khoảng 1.500m2.

    - Hệ thống cấp nước: Sử dụng hệ thống cấp nước của Thành phố. (i) Ở phía Nam: Quy hoạch bổ sung trạm xử lý nước ở phía Đông nhà ga hành khách T3 trên diện tích đất khoảng 1.500m2; (ii) phía Bc: Quy hoạch 01 trạm xử lý nước gn khu vực cơ sở chế biến suất ăn trên diện tích đất khoảng 6.500m2.

    - Hệ thống thoát nước, hồ điều hòa: Thoát nước mặt bằng hệ thống mương hở và cống theo 03 hướng chính: (i) Hệ thống thoát nước phía Bắc đổ ra kênh Hy Vọng - Tham Lương; (ii) Hệ thống thoát nước phía Đông Nam đổ ra kênh Nhật Bản; (iii) Hệ thng thoát nước phía Nam đra kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè. Quy hoạch bổ sung hchứa nước và hạm bơm cưỡng bức ở khu vực phía Bắc đổ ra kênh Hy Vọng. Quy hoạch bổ sung hệ thống hồ điều hòa kết hợp công viên ở khu vực phía Bắc. Quy hoạch bổ sung hệ thng rãnh thoát nước có np đậy, cng ngm, mương hở tại các vị trí quy hoạch bổ sung hệ thống các đường lăn.

    - Trạm xử lý nước thải và chung chuyn chất thải rn: (i) phía Nam: Quy hoạch bổ sung trạm xử lý nước thải ở phía Tây nhà ga T3 trên diện tích đất khoảng 2.000m ; (ii) phía Bc: Quy hoạch bổ sung trạm xử lý nước thải và chung chuyn chất thải rn gn khu vực cơ sở chế biến sut ăn với diện tích đất khoảng 5.850m2 .

    - Hàng rào an ninh: Quy hoạch bổ sung hệ thống hàng rào khu vực quy hoạch công trình mới đảm bảo hoàn chỉnh hệ thống hàng rào an ninh.

    4.11 Quy hoạch sử dụng đất

    Tổng diện tích đất theo quy hoạch điều chỉnh: 791,00 ha (không bao gồm diện tích đất quốc phòng trực tiếp quản lý), trong đó:

    - Diện tích đất Cảng hàng không Tân Sơn Nhất hiện hữu: 545,10 ha

    - Diện tích đất quốc phòng đã tạm bàn giao làm sân đỗ: 19,79 ha

    - Diện tích đất quốc phòng liên danh với hàng không dân dụng: 18,80 ha

    - Diện tích đất quy hoạch bổ sung phía Nam: 35,66 ha

    - Diện tích đất quy hoạch bổ sung phía Bắc: 171,65 ha

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Về lộ trình đầu tư: Trên cơ sở tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, mức độ thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng, lộ trình đầu tư như sau:

    - Đối với các công trình khu vực phía Nam: Ưu tiên triển khai đầu tư ngay nhà ga hành khách T3, n đỗ, đường giao thông và các công trình phụ trợ trên diện tích đất được Bộ Quốc phòng thống nhất bàn giao để giảm ùn tắc giao thông. Tiếp tục đầu tư mở rộng nhà ga hành khách, sân đỗ và các công trình phụ trợ theo quy hoạch trên cơ sở nhu cầu phát triển và tiến độ đất được bàn giao.

    - Đối với các công trình khu vực phía Bắc: Ưu tiên triển khai đầu tư ngay hồ chứa nước và trạm bơm cưỡng bức trên diện tích đất được Bộ Quốc phòng thống nhất bàn giao để chng ngập úng. Triển khai kêu gọi xã hội hóa đầu tư, các thủ tục bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật để đầu tư các công trình dịch vụ kỹ thuật hàng không theo quy hoạch.

    - Đối với các công trình khu bay: Ưu tiên triển khai đầu tư, nâng cấp các công trình đường ct hạ cánh, đường lăn song song, đường lăn ni và các công trình phụ trợ để nâng cao năng lực. Triển khai đầu tư đường lăn song song phía Bắc và các đường lăn nối vào đường lăn song song phía Bắc phù hợp với nhu cầu khai thác của các công trình dịch vụ kỹ thuật hàng không khu vực phía Bắc.

    - Đối với hệ thống đường trục ra vào Cảng: Triển khai đầu tư ngay sau khi điều chỉnh Quy hoạch chi tiết được duyệt, phù hợp vi quy hoạch giao thông của Thành phố Hồ Chí Minh.

    2. Giao Cục Hàng không Việt Nam:

    - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch; cập nhật các nội dung quy hoạch chi tiết nêu trên vào quy hoạch của địa phương.

    - Nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định để quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.

    - Tham mưu kịp thời với Bộ GTVT để làm việc với Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan về các thủ tục pháp lý, phương án triển khai các công trình đáp ứng yêu cầu trước mặt đgiảm ùn tc giao thông, hạn chế thp nht ảnh hưởng đến các hoạt động quốc phòng.

    Điều 3.

    1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3193/QĐ-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ GTVT.

    2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Kết cu hạ tầng giao thông, Vận tải, An toàn giao thông; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các
    Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL, Công thương;
    - UBND Thành phố Hồ Chí Minh;
    - Các Thứ trưởng;
    - Cục Hàng không Việt Nam;
    - Các TCT
    : HKVN, Cng HKVN, Quản lý bay VN;
    - C
    ng thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Lưu VT, Vụ KHĐT(07).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Đình Thọ

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam của Quốc hội, số 61/2014/QH13
    Ban hành: 21/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 3193/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 07/09/2015 Hiệu lực: 07/09/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 12/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 236/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 23/02/2018 Hiệu lực: 23/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Thông báo 142/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phương án điều chỉnh Quy hoạch mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
    Ban hành: 15/04/2018 Hiệu lực: 15/04/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Quyết định 3193/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 07/09/2015 Hiệu lực: 07/09/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    12
    Quyết định 2729/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư xây dựng tại các cảng hàng không đang khai thác giai đoạn 2018-2025
    Ban hành: 19/12/2018 Hiệu lực: 19/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1942/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:1942/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/08/2018
    Hiệu lực:31/08/2018
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Đình Thọ
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ (10)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X