hieuluat

Quyết định 20/2006/QĐ-BGTVT thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:18&19 - 5/2006
    Số hiệu:20/2006/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:15/05/2006
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Đình Bình
    Ngày ban hành:04/05/2006Hết hiệu lực:15/05/2014
    Áp dụng:30/05/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông, Hàng hải
  • QUYẾT ĐỊNH

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 20/2006/QĐ-BGTVT NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2006 QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
    VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÁO HIỆU
    CHO AN TOÀN HÀNG HẢI

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

    Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải (sau đây gọi tắt là Giấy phép).

     

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nhập khẩu các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải.

     

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Các loại pháo hiệu dùng cho an toàn hàng hải bao gồm: pháo hiệu dù, đuốc cầm tay và tín hiệu khói nổi thỏa mãn các quy định nêu trong Chương III của Bộ luật quốc tế về trang bị cứu sinh (theo Nghị quyết MSC.48(66) ngày 04/6/1996) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO).

     

    Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn cấp phép

    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải phải có chức năng sản xuất, kinh doanh phương tiện, vật tư, thiết bị ngành hàng hải và đóng tàu.

    2. Các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải phải có tiêu chuẩn theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo quyết định này.

    Điều 5. Thủ tục cấp giấy phép

    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải gửi Bộ Giao thông vận tải hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 6 của Quyết định này.

    2. Bộ Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng uỷ quyền) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng, nếu Bộ Quốc phòng đồng ý, Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo quyết định này cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Trường hợp Bộ Quốc phòng không đồng ý hoặc kể từ thời điểm hết hạn gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy định tại khoản này mà không nhận được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải căn cứ nhu cầu thực tế quyết định việc cấp giấy phép.

    3. Bộ Giao thông vận tải không cấp giấy phép trong các trường hợp sau :

    a) Các loại pháo hiệu hàng hải xin nhập khẩu đã hết thời hạn sử dụng hoặc giấy chứng nhận việc thử nghiệm của pháo hiệu hàng hải do cơ quan không có thẩm quyền cấp hoặc nội dung nêu trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không chính xác hoặc có dấu hiệu giả mạo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do việc không cấp Giấy phép.

    b) Trường hợp Bộ Quốc phòng không đồng ý và Bộ Giao thông vận tải có các lý do rõ ràng, hợp lý từ chối việc cấp Giấy phép. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do việc không cấp Giấy phép.

     

    Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

    1. Văn bản đề nghị nhập khẩu các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải, trong đó ghi rõ chủng loại, số lượng, nước sản xuất, quy cách sản phẩm, đặc điểm và công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng của từng loại; thời hạn nhập khẩu;

    2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

    3. Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu dùng cho an toàn hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy định của Nghị quyết MSC.81(70) ngày 11/12/1998 của Tổ chức Hàng hải quốc tế.

    4. Báo cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân về tình hình thực hiện giấy phép nhập khẩu của năm trước đó và bản theo dõi Giấy phép nhập khẩu của Chi cục Hải quan cửa khẩu (nếu có).

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

    Điều 8. Trách nhiệm thi hành

    1. Vụ Kế hoạch đầu tư là cơ quan tham mưu cho Bộ trưởng thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Lãnh đạo Bộ cấp Giấy phép cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quyết định này.

    2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    BỘ TRƯỞNG

    Đào Đình Bình

     

     

     

     


    Phụ lục 1

    MẪU GIẤY PHÉP

    CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    GIẤY PHÉP
    NHẬP KHẨU PHÁO HIỆU CHO AN TOÀN HÀNG HẢI

    Số :....... ./GPnk

     

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 thỏng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

    Căn cứ Quyết định số... ngày... của Bộ Giao thông vận tải về quy định điều kiện, tiêu chuẩn và thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải.

    Cho phép: (ghi tên, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu) nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải với chủng loại, số lượng như sau:

    1. ...................................................................................................

    2. ...................................................................................................

    3. ...................................................................................................

    4. ...................................................................................................

    (Ghi rõ chủng lọai, số lượng, ký mã hiệu quy cách phẩm chất, nước sản xuất của từng loại pháo hiệu)

    Thời hạn nhập khẩu: Từ ngày............... đến ngày.............

    Tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa và chất lượng hàng hóa.

    Hà Nội, ngày...... tháng.......năm

    Bộ trưởng

    (Thứ trưởng)

     

    Nơi nhận:

    - Tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu

    - Tổng cục Hải quan (Bộ TC) (để phối hợp)

    - Bộ Quốc phòng

    - Lưu VT, KHĐT.

     

    Phụ lục 2

    QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN PHÁO HIỆU CHO AN TOÀN HÀNG HẢI

    1. Pháo hiệu dù

    1.1. Pháo hiệu dù phải:

    .1 Được cất giữ trong 1 vỏ kín nước;

    .2 Có chỉ dẫn ngắn gọn hoặc hình vẽ minh hoạ rõ ràng cách sử dụng pháo hiệu dù được in trên vỏ;

    .3 Có sẵn phương tiện mồi nổ;

    .4 Được thiết kế sao cho không gây trở ngại cho người cầm vỏ khi sử dụng nó theo các chỉ dẫn thao tác của nhà chế tạo.

    1.2. Khi bắn thẳng đứng lên trời, pháo hiệu phải đạt được độ cao không nhỏ hơn 300m. Tại đỉnh hoặc gần đỉnh quỹ đạo của nó, pháo hiệu phải phát ra một tín hiệu có dù, tín hiệu này phải:

    .1 Cháy sáng màu đỏ tươi;

    .2 Cháy đều với cường độ chiếu sáng trung bình không nhỏ hơn 30.000cd;

    .3 Có thời gian cháy không nhỏ hơn 40 giây;

    .4 Có tốc độ rơi không lớn hơn 5 m/s;

    .5 Không làm hư hỏng dù hoặc các thành phần kèm theo trong quá trình cháy.

    2. Đuốc cầm tay

    2.1. Đuốc cầm tay phải:

    .1 Được cất trong một vỏ kín nước;

    .2 Có những chỉ dẫn ngắn gọn hoặc hình vẽ minh hoạ rõ ràng cách sử dụng đuốc cầm tay được in trên vỏ;

    .3 Có sẵn phương tiện mồi cháy;

    .4 Được thiết kế sao cho để không gây trở ngại cho người cầm vỏ và không gây nguy hiểm cho phương tiện cứu sinh do tàn còn đang cháy hoặc rực hồng khi sử dụng theo các chỉ dẫn thao tác của nhà chế tạo.

    2.2. Đuốc cầm tay phải:

    .1 Cháy sáng với màu đỏ tươi;

    .2 Cháy đều với cường độ chiếu sáng trung bình không nhỏ hơn 15.000cd;

    .3 Có thời gian cháy không nhỏ hơn 1 phút;

    .4 Tiếp tục cháy sau khi bị nhúng ngập trong nước ở độ sâu 100 mm trong 10 giây.

    3. Tín hiệu khói nổi

    3.1. Tín hiệu khói nổi phải:

    .1 Được cất trong vỏ kín nước;

    .2 Không gây nổ khi sử dụng theo các chỉ dẫn thao tác của nhà chế tạo;

    .3 Có chỉ dẫn ngắn gọn hoặc hình vẽ minh hoạ rõ ràng cách sử dụng tín hiệu khói nổi được in trên vỏ.

    2.2. Tín hiệu khói nổi phải:

    .1 Toả ra khói có màu dễ nhận biết với tốc độ toả khói đều trong không ít hơn 3 phút khi nổi trên mặt nước lặng;

    .2 Không được phát ra lửa trong suốt thời gian toả khói;

    .3 Không được chìm ngập trong nước biển;

    .4 Tiếp tục tỏa khói khi bị chìm trong nước 10 giây ở độ sâu 100 mm.

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 20/2006/QĐ-BGTVT thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:20/2006/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:04/05/2006
    Hiệu lực:30/05/2006
    Lĩnh vực:Giao thông, Hàng hải
    Ngày công báo:15/05/2006
    Số công báo:18&19 - 5/2006
    Người ký:Đào Đình Bình
    Ngày hết hiệu lực:15/05/2014
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X