hieuluat

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn Tuyên Quang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên QuangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:20/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Minh Huấn
    Ngày ban hành:13/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giao thông
  • UỶ BAN NHÂN DÂN

    TỈNH TUYÊN QUANG

    ___________

    Số: 20/2017/QĐ-UBND

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Tuyên Quang, ngày 13 tháng 12 năm 2017

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

    ___________
    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

    Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

    Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về quản lý đường đô thị; Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;

    Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ các Quyết định của Bộ GTVT: số 3828/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2015 về việc chuyển các tuyến Đường Nguyễn Văn Tố, ĐT.257, ĐT.254, ĐT.255 thuộc tỉnh Bắc Kạn và ĐT.187 thuộc tỉnh Tuyên Quang thành Quốc lộ 3B; số 410/QĐ-BGTVT ngày 14/02/2017 về việc chuyển tuyến đường tỉnh ĐT.190 đoạn từ Km0+00 - Km38+650 thành quốc lộ 3B thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang; số 1181/QĐ-BGTVT ngày 21/4/2017 về việc chuyển các tuyến đường tỉnh: ĐT.324, ĐT.320 (tỉnh Phú Thọ); đường tỉnh ĐT.168, ĐT.167, đường Hoàng Thi (tỉnh Yên Bái) và đường tỉnh ĐT.186 (tỉnh Tuyên Quang) thành quốc lộ 2D;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 94/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2017 về việc đề nghị ban hành Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy định về phân cấp và quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018 và thay thế cho Quyết định số: 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Quyết định số: 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 quy định về quản lý bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010.

    Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:

    - Bộ Giao thông Vận tải;

    - Bộ Tư pháp;

    - TT. Tỉnh uỷ; Báo cáo

    - TT. HĐND tỉnh;

    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

    - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

    - Ủy ban MTTQ tỉnh

    - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

    - Như điều 3 (thi hành);

    - Các Sở, Ban, ngành;

    - Báo Tuyên Quang, Đài PT-TH tỉnh;

    - Cổng thông tin điện tử tỉnh;

    - Phòng Tin học- Công báo;

    - Các Phó chánh VP UBND tỉnh;

    - Lưu VT, GT, TC, TH, CX, TL, NLN. (Thế A)

    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

    CHỦ TỊCH

    Phạm Minh Huấn

     
    UỶ BAN NHÂN DÂN

    TỈNH TUYÊN QUANG

    ___________

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    QUY ĐỊNH

    Về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

    ____________

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định về phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ địa phương; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong quản lý bảo trì đường bộ; nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho công tác quản lý, bảo trì đường bộ địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    Chương II. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ HIỆN CÓ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG

    Điều 3. Các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh

    1. Các tuyến quốc lộ.

    Tổng chiều dài các tuyến Quốc lộ trong tỉnh là 563,77 km, trong đó:

    a) Quốc lộ 2: Từ xã Đội Bình, huyện Yên Sơn đến xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên, chiều dài 90 km.

    b) Quốc lộ 37: Từ đỉnh Đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương đến cầu Bỗng, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, chiều dài 64,5 km.

    c) Quốc lộ 2C: Từ xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương đến thị trấn Na Hang huyện Na Hang, chiều dài 201,24 km (không kể 6,3 km đi chung QL.37).

    d) Quốc lộ 279: Từ xã Đà Vị, huyện Na Hang đến xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá, chiều dài 96 km.

    e) Quốc lộ 3B: Từ đỉnh đèo Keo Mác, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá đến Km166, QL.2 xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên, chiều dài: 55,65km.

    f) Quốc lộ 2D: Từ Km234+500, QL.37 xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn đến Km120+300, QL.2 xã Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang.

    g) Quốc lộ 280: Từ Thượng giáp huyện Na Hang (tiếp giáp với xã Đường Âm, huyên Bắc Mê, tỉnh Hà Giang) đến Km 76+550, Quốc lộ 79.

    2. Các tuyến đường tỉnh.

    Tổng chiều dài các tuyến đường tỉnh là 451,43 km, trong đó:

    a) Tuyến ĐT.185: Từ đường Hồ Chí Minh (xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn) đến thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang), chiều dài: 199,64 km (không kể 48,87Km đi trùng QL.2C và QL.279).

    b) Tuyến ĐT.186: Từ ngã ba Sơn Nam (km54+630, QL.2C), xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương đến phà Hiên xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn chiều dài: 65,79 km.

    c) Tuyến ĐT.188: Từ Km151+600, QL.2 xã Tứ Quận đến Thôn Khuổi Cũng xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình, chiều dài: 129,0 km (không kể 3 km đi chung QL.279).

    d) Tuyến ĐT.189: Từ Km272, QL.3B xã Bình Xa đến thôn Lục Khang xã Yên Thuận huyện Hàm Yên, chiều dài: 57,0 km.

    (Chi tiết các tuyến đường tỉnh có biểu kèm theo)

    3. Các tuyến đường huyện.

    Tổng chiều dài các tuyến đường huyện trong tỉnh là 1.141,14 km, trong đó:

    Huyện Yên Sơn

    =

    260,95 Km

    Huyện Hàm Yên

    =

    272,79 Km

    Huyện Chiêm Hóa

    =

    152,50 Km

    Huyện Na Hang

    =

    117,00 Km

    Huyện Sơn Dương

    =

    212,60 Km

    Huyện Lâm Bình

    =

    122,30 Km

    (Chi tiết các tuyến đường huyện có biểu kèm theo)

    4. Các tuyến đường đô thị.

    Tổng chiều dài các tuyến đường đô thị trong tỉnh là 303,88 km, cụ thể như sau:

    Huyện Yên Sơn

    =

    34,2 Km

    Huyện Hàm Yên

    =

    21,20 Km

    Huyện Chiêm Hóa

    =

    12,61 Km

    Huyện Na Hang

    =

    20,95 Km

    Huyện Sơn Dương

    =

    25,35 Km

    Huyện Lâm Bình

    =

    14,10 Km

    Thành phố Tuyên Quang

    =

    175,47 Km

    (Chi tiết các tuyến đường đô thị kèm theo)

    Điều 4. Phân cấp quản lý, bảo trì hệ thống giao thông đường bộ.

    1. Các tuyến quốc lộ

    Việc quản lý, bảo trì và khai thác các tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GTVT và Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

    2. Hệ thống đường tỉnh: Giao cho Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

    3. Hệ thống đường huyện, đường đô thị: Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính huyện, thành phố Tuyên Quang.

    4. Hệ thống đường xã: Giao cho Uỷ ban nhân dân các xã trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính xã; riêng đối với hệ thống cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn thực hiện theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang Quy định phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    5. Các tuyến đường chuyên dùng: Giao cho các cơ quan, đơn vị có các tuyến đường chuyên dùng trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

    Chương III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG

    Điều 5. Quản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

    1. Quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

     Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT).

    2. Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

    3. Nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình phải tổ chức tuần tra, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; thực hiện các quy định về quản , bảo trì và bảo vệ các công trình đường bộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; theo dõi thường xuyên và cập nhật tình hình chất lượng công trình đường bộ được giao quản lý.

    4. Cơ quan quản lý đường bộ, nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình đường bộ, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu thi công sửa chữa trên đường bộ đang khai thác có trách nhiệm tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe và xử lý khi có tai nạn giao thông, xử khi có sự cố công trình đường bộ theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

    Điều 6. Bảo trì công trình đường bộ

    Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện lập kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trong phạm vi quản lý trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai tổ chức thực hiện. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

    Điều 7. Quy trình bảo trì công trình đường bộ

    Đối với các công trình đường bộ phải lập Quy trình bảo trì, cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của cơ quan chuyên ngành. Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định tại các điều 7, 8 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

    Điều 8. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

     Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP).

    Điều 9. Sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

    Việc sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ được thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Chương III, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 10. Quy định thủ tục hành chính chấp thuận, cấp phép thi công các công trình

    1. Các công trình thiết yếu, xây dựng công trình đường bộ, xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo ... trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, 16, 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    2. Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện chấp thuận, cấp phép thi công công trình thiết yếu (hoặc chấp thuận xây dựng cùng với thời điểm cấp phép thi công công trình thiết yếu) trong phạm vi đất dành cho đường bộ theo phân cấp tại Điều 4 của Quy định này.

    3. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.

    Chương IV. ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH

    Điều 11. Đấu nối đường nhánh vào quốc l

    Đường nhánh đấu nối vào quốc lộ được quy định tại Điều 20 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; vị trí đấu nối cụ thể thực hiện theo quy hoạch các điểm đấu nối với các quốc lộ qua địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt.

    Điều 12. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh

    1. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh.

    a) Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh bao gồm các loại:

    - Đường huyện, đường xã, đường đô thị;

    - Đường chuyên dùng, đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp, đường nối trực tiếp từ công trình đơn lẻ;

    - Đường dẫn ra, vào trạm dừng nghỉ, cửa hàng xăng dầu;

    - Đường gom, đường nối từ đường gom.

    b) Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thông qua điểm đấu nối thuộc quy hoạch các điểm đấu nối với đường tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt.

    Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND cấp huyện có trách nhiệm thống kê các đường nhánh đã đấu nối với đường tỉnh và lập kế hoạch xử lý phù hợp với quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

    Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    c) Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề vào đường tỉnh (bao gồm cả khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề) theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    2. Việc thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thực hiện theo quy định về thiết kế nút giao tại Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.

    3. Đối với công trình nhà ở xây dựng mới không được phép đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh mà phải thông qua đường nhánh. Các đường đấu nối từ nhà ở vào đường tỉnh đã có từ trước phải xóa bỏ dần và thay thế bằng đường gom theo quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

    4. Trường hợp cần thiết, xem xét cho phép đấu nối tạm có thời hạn để vận chuyển vật tư, thiết bị và thi công các dự án: Chủ đầu tư công trình phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông (có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) và cấp giấy phép thi công tạm thời của điểm đấu nối vào đường tỉnh. Việc chấp thuận thiết kế, cấp giấy phép thi công điểm đấu nối tạm thời thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Quy định này, thời hạn đấu nối không quá 12 tháng. Khi hết thời hạn đấu nối tạm, chủ đầu tư công trình phải hoàn trả như hiện trạng ban đầu.

    Điều 13. Đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường đô thị

    Đối với các điểm đấu nối vào đường huyện, đường đô thị: Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, căn cứ vào khoảng cách điểm đấu nối vào đường tỉnh được quy định tại Điều 12 và cấp đường quy hoạch, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng quy hoạch các điểm đấu nối cho phù hợp. Trước khi phê duyệt quy hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và sự phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh. Việc thực hiện chấp thuận thiết kế nút giao và cấp phép thi công nút giao thực hiện theo Điều 16, 17 của Quy định này.

    Điều 14. Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh

    1. Quy hoạch các điểm đấu nối bao gồm việc xác định vị trí, hình thức giao cắt giữa đường chính với đường nhánh để xây dựng nút giao thông và phương án tổ chức giao thông nhằm bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ công trình đường bộ.

    2. Việc lập quy hoạch các điểm đấu nối có thể thực hiện cho tất cả các tuyến đường tỉnh hoặc lập riêng cho từng tuyến; trách nhiệm lập, thẩm định quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh thực hiện như sau:

    a) Giao Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lựa chọn tư vấn có đủ năng lực lập quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội;

    b) UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan liên quan thỏa thuận các điểm quy hoạch đấu nối vào đường tỉnh với Sở Giao thông vận tải trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch theo quy định;

    3. Trình tự thực hiện Quy hoạch đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh như sau:

    a) Thu thập thông tin về cấp kỹ thuật hiện tại và cấp kỹ thuật theo quy hoạch của đường tỉnh cần đấu nối.

    b) Khảo sát, thống kê

    - Các đường nhánh hiện có theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 18 Quy định này. Xác định các điểm đấu nối đường nhánh đã được và chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; các vị trí điểm đấu nối phù hợp với quy định về nút giao thông của Tiêu chuẩn hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô.

    - Thống kê các đoạn tuyến đường tỉnh trong đô thị, ngoài đô thị; tổng hợp các đoạn tuyến không đủ quỹ đất để xây dựng đường gom, các công trình và điều kiện địa hình cản trở việc xây dựng đường gom liên tục theo chiều dài đường tỉnh.

    - Các đường nhánh có mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 2,5m (hai mét năm mươi) đã đấu nối tự phát vào đường tỉnh trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 có hiệu lực, chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, chưa có nhu cầu cải tạo, mở rộng điểm đấu nối vào đường tỉnh để có lộ trình xóa bỏ phù hợp quy định.

    - Cửa hàng xăng dầu đã xây dựng theo quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong đó, phân loại cửa hàng xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép và không cho phép sử dụng hành lang an toàn đường bộ để làm đường dẫn ra, vào.

    - Trường hợp địa phương chưa có quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu, cơ quan được giao nhiệm vụ quy hoạch các điểm đấu nối phối hợp với Sở Công thương lập quy hoạch các điểm đấu nối trong đó có điểm đấu nối là đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu.

    c) Tổng hợp ý kiến thẩm định của các cơ quan chức năng địa phương về một số nội dung như: Sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch về sử dụng đất, đặc biệt là quy hoạch đất xây dựng đường gom; quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu có liên quan đến việc khai thác sử dụng các điểm đấu nối.

    4. Quy hoạch các điểm đấu nối của mỗi tuyến đường tỉnh được lập thành bộ hồ sơ riêng để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý. Nội dung bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối gồm:

    a) Thuyết minh quy hoạch các điểm đấu nối:

    - Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực hai bên đường tỉnh được quy hoạch các điểm đấu nối;

    - Hiện trạng của tuyến đường tỉnh: Cấp đường, điểm đầu, điểm cuối; các vị trí đặc biệt (như khu vực nội thành, nội thị, cầu lớn, hầm đường bộ, điểm giao cắt với đường sắt ....); tình hình sử dụng hành lang an toàn đường bộ và an toàn giao thông trên đoạn tuyến; các thông tin về quy hoạch của tuyến đường;

    - Bản giải trình lý do các đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ; lý do các điểm đấu nối trong quy hoạch nhưng không đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối theo quy định;

    - Quy hoạch hệ thống các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    - Quy hoạch phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc các đô thị có đường tỉnh đi qua (nếu có);

    - Ý kiến của UBND các huyện, thành phố, các ngành chức năng đối với nội dung của quy hoạch các điểm đấu nối.

    b) Bảng quy hoạch, bình đồ thể hiện các điểm đấu nối:

    - Bảng tổng hợp một số nội dung cơ bản về hiện trạng và quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;

    - Bình đồ thể hiện các nội dung của bảng tổng hợp quy hoạch các điểm đấu nối.

    Điều 15. Phê duyệt và thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh.

    1. Phê duyệt quy hoạch: Căn cứ văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải với UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan có liên quan, Sở Giao thông vận tải chủ trì lập quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh, công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch.

    2. Thực hiện quy hoạch

    a) Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;

    b) Khi cần xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng điểm đấu nối có trong Quy hoạch, chủ sử dụng điểm đấu nối lập hồ sơ theo quy định tại Điều 16, 17 Quy định này để được giải quyết.

    3. Nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính tỉnh được thi công sau khi đã được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp phép thi công theo quy định.

    4. Sau khi quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện xóa bỏ các điểm không nằm trong quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;

    Điều 16. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh.

    1. Chủ công trình sử dụng điểm đấu nối nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt phải đề nghị chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ (là Sở GTVT) xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường tỉnh.

    2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gồm:

    a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao; trong đó, cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không yêu cầu bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;

    b) Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được phê duyệt.

    c) Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).

    d) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.

    3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường chính. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    4. Đối với các dự án đường bộ xây dựng mới có đấu nối vào đường chính đã được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ của tuyến đường phê duyệt thiết kế kỹ thuật, không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông.

    Điều 17. Cấp phép thi công nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh

    1. Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ, chủ sử dụng nút giao phải thực hiện các thủ tục dưới đây trước khi tiến hành thi công nút giao

    a) Hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận;

    b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế công trình nút giao theo quy định.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gồm (02 bộ):

    a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;

    b) Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường chính được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ thoả thuận (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

    c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).

    d) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.

    3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ phải cấp phép thi công nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    4. Nút giao phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.

    5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao; nộp 01 (một) bộ hồ sơ hoàn công để chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ lưu trữ và theo dõi, quản lý tuyến đường.

    6. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

    Điều 18. Đấu nối tạm thời vào đường tỉnh

    1. Đấu nối tạm thời có thời hạn vào đường tỉnh: Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc. Chủ công trình, dự án phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào đường bộ và thi công xong phải có trách nhiệm hoàn trả nguyên trạng hành lang ban đầu. Thành phần hồ sơ chấp thuận gồm:

    - Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm;

    - Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có);

    - Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời và phương án tổ chức giao thông của nút giao.

    Thời hạn giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp không chấp thuận đấu nối tạm thời phải trả lời bằng văn bản.

    2. Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng. Sau thời hạn này, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu và thực hiện đấu nối theo đúng quy hoạch được duyệt.

    Trường hợp dự án, công trình có tiến độ thi công lớn hơn 24 tháng, phải làm đường gom nối từ dự án đến nút giao điểm đấu nối gần nhất có trong quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

    Việc chấp thuận thiết kế điểm đấu nối tạm thực hiện theo quy định tại Điều 16, việc cấp phép thi công điểm đấu nối tạm thời thực hiện theo Điều 17 quy định này.

    Chương V. QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG

    Điều 19. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải

    1. Xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì hàng năm trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt đối với các tuyến QL.37, QL.2C, QL.279, QL.3B, QL.2D, QL.2 đoạn tránh thành phố Tuyên Quang; hệ thống đường tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được giao quản lý.

    2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; duy trì tình trạng kỹ thuật cầu đường, bảo đảm giao thông thông suốt và phối hợp với UBND cấp huyện, với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; giải tỏa các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ công trình giao thông đường, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được giao quản lý.

    4. Xây dựng kế hoạch, tổ chức, kiểm tra thực hiện công tác phòng chống lụt bão và khắc phục hư hỏng công trình đường bộ do thiên tai, địch họa gây ra trên các tuyến đường tỉnh; tổ chức ứng cứu các công trình trọng điểm, công trình giao thông trên địa bàn. Đối với hệ thống đường tỉnh, trường hợp các tuyến đường bị xuống cấp và hư hỏng nặng do thiên tai, lũ lụt gây ra vượt quá khả năng kinh phí duy tu bảo dưỡng, Sở Giao thông Vận tải lập tờ trình gửi UBND tỉnh và Sở Tài chính. Căn cứ khả năng đảm bảo của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp nhu cầu kinh phí khắc phục duy tu, bảo dưỡng và thiên tai trình UBND tỉnh phê duyệt.

    5. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp. Cấp và thu hồi giấy phép thi công đường bộ theo phân cấp.

    6. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

    7. Thẩm định quy trình bảo trì đường bộ để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

    8. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ giao thông xã, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân giao thông.

    Điều 20. Trách nhiệm Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Tuyên Quang

    1. Xây dựng kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường huyện, đường đô thị theo phân cấp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

    2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    3. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ; (kể cả đường quốc lộ và đường tỉnh thuộc địa giới hành chính).

    4. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

    6. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được phân cấp quản lý.

    7. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên các tuyến đường huyện theo phân cấp.

    8. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp.

    9. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

    10. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

    11. Trường hợp các tuyến đường huyện, đường đô thị bị xuống cấp và hư hỏng nặng do thiên tai, lũ lụt gây ra vượt quá khả năng kinh phí duy tu bảo dưỡng, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang chủ động sử dụng kinh phí dự phòng ngân sách của đơn vị mình để khắc phụ; nếu ngân sách không đủ để khắc phục, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang lập tờ trình gửi UBND tỉnh và Sở Tài chính. Căn cứ khả năng đảm bảo của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kinh phí để tổ chức thực hiện.

    Điều 21. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

    1. Quản lý và bảo trì hệ thống đường bộ được giao trên địa bàn cấp xã quản lý.

    2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    3. Phối hợp với các đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.

    4. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.

    5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

    6. Lập biên bản xử lý vi phạm theo thẩm quyền, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải kịp thời củng cố hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện xử lý những hành vi vi phạm hành lang an toàn công trình giao thông trên địa bàn xã, phường, thị trấn; tham gia quản lý hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn (kể cả Quốc lộ và đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị).

    7. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.

    8. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên các tuyến đường xã theo phân cấp.

    Điều 22. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị (thực hiện đồng thời với xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hàng năm) trình UBND tỉnh phê duyệt.

    Điều 23. Đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ (không áp dụng với đường chuyên dùng).

    1. Thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, bảo đảm giao thông thông suốt. Phối hợp với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường quản lý.

    2. Phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị chức năng và chính quyền địa phương thực hiện giải tỏa các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ; đồng thời, định kỳ báo cáo chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ về công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.

    3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, phát hiện kịp thời các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, lấn, chiếm và sử dụng trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ. Ngay khi phát hiện, phối hợp với Thanh tra giao thông, chính quyền địa phương tiến hành lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định; yêu cầu dừng ngay các hành vi vi phạm, nếu cần thiết, phải áp dụng các biện pháp tạm thời nhằm bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ.

    4. Bàn giao mặt bằng thi công cho các tổ chức, cá nhân được cấp phép thi công trên đường bộ đang khai thác. Giám sát việc thực hiện các quy định trong giấy phép thi công. Phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản và báo cáo kịp thời với chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ việc các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong giấy phép thi công.

    5. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.

    Chương VI. NGUỒN KINH PHÍ QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ

    Điều 24. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

    1. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ từ nguồn vốn của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương và từ các nguồn vốn khác theo quy định.

    2. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, chủ yếu bố trí từ nguồn vốn quỹ bảo trì đường bộ địa phương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

    3. Vốn hỗ trợ đầu tư cho quản lý, bảo trì hệ thống đường xã chủ yếu được cân đối từ nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn, đóng góp của nhân dân và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

    Điều 25. Lập dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

    1. Kinh phí quản lý và bảo trì đường bộ:

    Căn cứ yêu cầu của công tác quản lý và bảo trì đường bộ theo định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.

    Hàng năm Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách và giao kinh phí hỗ trợ cho công tác quản lý và bảo trì đường bộ địa phương theo định mức tính cho từng loại (đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị). Căn cứ số lượng ki lô mét từng loại đường và định mức quy định, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch ngay từ đầu năm cho Sở Giao thông Vận tải (đối với hệ thống đường tỉnh), Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang (đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị) để phân bổ vốn cho các đơn vị quản lý đường.

    Trong quá trình thực hiện nếu có biến động về chính sách tiền lương, giá vật tư... do Nhà nước quy định làm ảnh hưởng đến định mức chi phí cho quản lý và bảo trì đường bộ thì Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang lập phương án điều chỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.

    2. Kinh phí sửa chữa định kỳ

    Đối với hệ thống đường địa phương, ngay từ đầu năm, Sở Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang chủ động lập tờ trình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn và phê duyệt chủ trương đầu tư sửa chữa; các bước tiếp theo thực hiện như đối với các công trình xây dựng cơ bản.

    3. Kinh phí cho sửa chữa đột suất: Là công việc sửa chữa cấp thiết do lũ lụt, thiên tai hoặc sự cố làm hư hỏng cầu, đường. Công tác này phải được xử lý kịp thời với khả năng sẵn có của đơn vị trực tiếp quản lý, đồng thời báo cáo UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng để có biện pháp xử lý triệt để và trợ giúp nếu cần thiết. Việc điều tra, khảo sát thiệt hại công trình về chất lượng, khối lượng và lập biên bản xác nhận thiệt hại gồm đại diện các cơ quan: Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện, thành phố Tuyên Quang; đơn vị quản lý đường. Công tác sửa chữa đột xuất được đầu tư theo báo cáo phương án xử lý kỹ thuật được lập, qua Sở chuyên ngành thẩm định để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí, trong trường hợp cấp thiết phải đảm bảo giao thông, được phép vừa triển khai thi công vừa hoàn thành các thủ tục cần thiết để đảm bảo giao thông được an toàn, thông suốt.

    Điều 26. Chấp hành dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ

    Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được UBND tỉnh giao, Sở Giao thông Vận tải, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị trực tiếp quản lý, bảo trì đường bộ địa phương; đồng gửi Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện.

    Điều 27. Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ địa phương được sử dụng vào những nội dung sau

    1) Hoạt động quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ, bao gồm: Tổ chức theo dõi tình trạng kỹ thuật và quản lý công trình đường bộ; tổ chức giao thông đường bộ; kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hoạt động của các bến phà, cầu phao có số thu không đủ chi thường xuyên; dự phòng các vật tư, thiết bị, phương tiện cho đảm bảo giao thông đường bộ; các hoạt động khác về quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ.

    2) Công tác bảo trì đường bộ bao gồm:

    a) Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;

    b) Sửa chữa định kỳ (sửa chữa vừa và sửa chữa lớn) đường bộ;

    c) Sửa chữa đột xuất đường bộ, khắc phục hậu quả thiên tai hoặc các nguyên nhân khác.

    Điều 28. Quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ địa phương

    1. Các đơn vị được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ lập báo cáo quyết toán theo đúng mẫu biểu, thời hạn nộp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

    2. Sở Giao thông Vận tải và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm của các đơn vị trực tiếp giao nhiệm vụ, kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Sở Giao thông Vận tải (đối với hệ thống đường tỉnh), Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang (đối với hệ thống đường huyện; đường đô thị).

    Điều 29. Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

    Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 30. Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý sửa chữa và xây dựng phát triển hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh.

    Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị quản lý giao thông, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

     Điều 31. Những tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý đường bộ theo Quy định này được khen thưởng. Mọi hành vi thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý đường bộ, làm trái các quy định trên, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành./.

    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

    CHỦ TỊCH

    Phạm Minh Huấn

     

    TT

    Tên đường

    Số

    tuyến

     Chiều dài

     (Km)

    Số hiệu đường

    Ghi chú

     

    TỔNG CỘNG

    343

     2.460,22

     

     

    A

    Quốc lộ

    7

     563,77

    (QL.2, QL.2C, QL.279, QL.37, QL.3B, L.2D,QL.280)

     

    B

    Đường tỉnh

    4

     451,43

    (ĐT.185, ĐT.186, ĐT.188, ĐT.189)

     

    C

    Đường huyện

    138

     1.141,14

     

     

    D

    Đường đô thị

    197

     303,88

     

     

    I

    HUYỆN LÂM BÌNH

     

     248,10

     

     

    1

    Đường tỉnh

    2

     108,70

    (ĐT.185, ĐT.188)

     

    2

    Đường huyện

    21

     125,30

    (ĐH.01 - ĐH.22)

     

    3

    Đường đô thị

    5

     14,10

    (ĐT.01 - ĐT.05)

     

    II

    HUYỆN NA HANG

     

     184,95

     

     

    1

    Đường tỉnh

    1

     11,00

    (ĐT,185)

     

    2

    Đường huyện

    13

     117,00

    (ĐH.01 - ĐH.13)

     

    3

    Đường đô thị

    10

     20,95

    (ĐT.01 - ĐT.10)

     

    III

    HUYỆN CHIÊM HOÁ

     

     269,41

     

     

    1

    Đường tỉnh

    3

     104,30

    (ĐT.185, ĐT.188)

     

    2

    Đường huyện

    14

     152,50

    (ĐH.01 - ĐH.14)

     

    3

    Đường đô thị

    16

     12,61

    (ĐT.01 - ĐT.16)

     

    IV

    HUYỆN HÀM YÊN

     

     338,99

     

     

    1

    Đường tỉnh

    1

     57,00

    (ĐT.189)

     

    2

    Đường huyện

    33

     272,79

     (ĐH.01 - ĐH.33)

     

    3

    Đường đô thị

    19

     21,20

    (ĐT.01 - ĐT.19)

     

    V

    HUYỆN YÊN SƠN

     

     353,63

     

     

    1

    Đường tỉnh

    3

     58,48

    (ĐT.185, ĐT.186, ĐT.188)

     

    2

    Đường huyện

    32

     260,95

    (ĐH.01 - ĐH.32)

     

    3

    Đường đô thị

    2

     34,20

    (ĐT.01 - ĐT.02)

     

    VI

    HUYỆN SƠN DƯƠNG

     

     345,90

     

     

    1

    Đường tỉnh

    2

     107,95

    (ĐT.185, ĐT.186)

     

    2

    Đường huyện

    21

     212,60

    (ĐH.01 - ĐH.25)

     

    3

    Đường đô thị

    19

     25,35

    (ĐT.01 - ĐT.19)

     

    VII

    THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG

     

     179,47

     

     

    1

    Đường tỉnh

    1

     4,00

    (ĐT.186)

     

    2

    Đường huyện

     

     

     

     

    3

    Đường đô thị

    126

     175,47

    (ĐT.01 - ĐT.126)

     

     
     

    TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

    TT

    Tên đường/Huyện

    Số tuyến

     Chiều dài (Km)

     Ghi chú

    TỔNG CỘNG:

    343

    2.460,22

    I

    QUỐC LỘ

    7

    563,77

    1

    QL.2

    90,00

    2

    QL.2C

    201,24

    3

    QL.37

    64,50

    4

    QL.3B

    55,65

    5

    QL.279

    94,38

    6

    QL.2D

    22,00

    7

    QL.280

    36,00

    II

    ĐƯỜNG TỈNH:

    4

    451,43

    1

    ĐT.185

    199,64

    2

    ĐT.186

    65,79

    3

    ĐT.188

    129,00

    4

    ĐT.189

    57,00

    III

    ĐƯỜNG HUYỆN:

    135

    1.141,14

    1

    Huyện Yên Sơn

    32

    260,95

    2

    Huyện Hàm Yên

    33

    272,79

    3

    Huyện Chiêm Hóa

    14

    152,50

    4

    Huyện Na Hang

    13

    117,00

    5

    Huyện Sơn Dương

    21

    212,60

    6

    Huyện Lâm Bình

    22

    125,30

    7

    Thành phố Tuyên Quang

    IV

    ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

    197

    303,88

    1

    Huyện Yên Sơn

    2

    34,20

    2

    Huyện Hàm Yên

    19

    21,20

    3

    Huyện Chiêm Hóa

    16

    12,61

    4

    Huyện Na Hang

    10

    20,95

    5

    Huyện Sơn Dương

    19

    25,35

    6

    Huyện Lâm Bình

    5

    14,10

    7

    Thành phố Tuyên Quang

    126

    175,47

     

    HỆ THỐNG QUỐC LỘ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

    Phụ lục số: 01

    THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

    ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

    KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

    TT

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài

    Lý trình

    Địa danh

    TT

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài

    Lý trình

    Địa danh

    TT

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài

    Lý trình

    Địa danh

    (Km)

    (Km)

    Điểm đầu

    Điểm cuối

    (Km)

    (Km - Km)

    Điểm đầu

    Điểm cuối

    (Km)

    (Km)

    Điểm đầu

    Điểm cuối

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    13

    14

    15

    8

    9

    10

    11

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    *

    TỔNG CỘNG

    451,74

    563,77

    1

    Quốc lộ 2C

    QL.2C

    201,24

    Km

    49+750 - Km

    250+990

    Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

    Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

    1

    Quốc lộ 2C

    QL.2C

    201,24

    Km

    49+750 - Km

    250+990

    Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

    Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

    85,79

    Km

    49+750 - Km

    135+540

    Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

    Ngã tư giao với Đường Kim Bình

    85,79

    Km

    49+750 - Km

    135+540

    Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

    Ngã tư giao với Đường Kim Bình

    74,1

    Km

    135+540 - Km

    209+640

    Ngã ba Nông Tiến

    Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá

    74,1

    Km

    135+540 - Km

    209+640

    Ngã ba Nông Tiến

    Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá

    41,35

    Km

    209+640 - Km

    250+990

    Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá

    Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

    41,35

    Km

    209+640 - Km

    250+990

    Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá

    Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

    2

    Quốc lộ 37

    QL.37

    64,5

    Km

    172+800 - Km

    238+152

    Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn D­ơng

    Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

    2

    Quốc lộ 37

    QL.37

    64,5

    Km

    172+800 - Km

    238+152

    Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn

     D­ơng

    Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

    3

    Quốc lộ 2

    QL.2

    90

    Km115 - Km205

    Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

    Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

    3

    Quốc lộ 2

    QL.2

    90

    Km115 - Km205

    Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

    Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

    4

    Quốc lộ 279

    QL.279

    96

    Km0 - Km96

    Xã Đà Vị, huyện Na Hang

    Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá

    4

    Quốc lộ 279

    QL.

    279

    94,38

    Km 63

    - Km

    157+380

    Xã Đà Vị, huyện Na Hang

    Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá

    5

    1

    Quốc lộ 3B

    QL.3B

    55,65

    Km211+00 - Km280+200

    Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác)

    Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên

    5

    Quốc lộ 3B

    QL.3B

    55,65

    Km211+00 - Km280+200

    Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác)

    Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên

    6

    2

    Quốc lộ 2D

    QL.2D

    22

    Km129+560 - Km151+560

    Xã Mỹ Bằng

    Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang

    6

    Quốc lộ 2D

    QL.2D

    22

    Km129+560 - Km151+560

    Xã Mỹ Bằng

    Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang

     

    HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

    THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

    ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

    KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

    TT

    Số hiệu và

    Tên đường

    Chiều dài

    (Km)

    Lý trình

    (Km - Km)

    Địa danh

     (Điểm đầu - Điểm cuối)

    Chiều dài

    (Km)

    Lý trình

    (Km - Km)

    Địa danh

     (Điểm đầu - Điểm cuối)

    Ghi chú

    TT

    Số hiệu và

    Tên đường

    Chiều dài

    (Km)

    Lý trình

    (Km - Km)

    Địa danh

    (Điểm đầu - Điểm cuối)

    355,2

    60,50

    450,19

    I

    ĐT.185

    64

    Km0 - Km64

    Nga ba cầu Năng Khả, Ql.279 - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

    0,00

    I

    ĐT.185

    199,64

    Km0 - Km

    248+510

    Giao đường Hồ Chí Minh (xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn) - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

    1

    Huyện Sơn Dương

    1

    Huyện Sơn Dương

    48,21

    27,50

    Km0-Km

    27+500

    Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương

    Km0 - Km27+500 ĐH.03 huyện Sơn Dương

    27,50

    Km0-Km

    27+500

    Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương

    Km

    27+500 - Km

    27+700

    Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế - Km184+520 QL.37

    Đi trùng đường đô thị 13B ĐĐT.01 (SD)

    Km

    27+500 - Km

    27+700

    Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế - Km184+520 QL.37

    Km

    27+700 - Km

    29+500

    Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên

    Đi trùng QL.37 từ Km184+520-Km182+720 dài 1,8Km

    Km

    0+200 - Km2+00

    Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên

    9,00

    Km

    29+500 - Km

    38+500

    Km182+720 QL.37

     - xã Bình Yên

    Km0+00 - Km9+00 ĐH.02 (SD)

    9,00

    Km2+00 - Km

    11+00

    Km182+720 QL.37 - xã Bình Yên

    2,00

    Km

    38+500 - Km

    40+500

    Xã Bình Yên - Cầu Thác Dẫng Tân Trào

     Km0+00 - Km2+00 ĐH.10 (SD)

    2,00

    Km

    11+00 - Km

    13+00

    Xã Bình Yên - Cầu Thác Dẫng Tân Trào

    1,51

    Km

    40+500 - Km

    42+010

    Đầu cầu Thác Dẫng -Ngã tư đường đi Trung Yên

    Km0 - Km1+510 ĐH.13 (SD)

    1,51

    Km

    13+00 - Km

    13+250

    Cầu Thác Dẫng -Km90+550 QL.2C

    5,60

    Km

    42+010 - Km

    47+610

    Ngã tư Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn

    Km0+00 - Km5+600 ĐH.09 (SD)

    5,60

    Km

    14+750 - Km

    20+350

    Ngã ba Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn

    2,60

    Km

    47+610 - Km

    50+210

    Ngã ba Trung Yên - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C)

    Km0+00 - Km2+800 ĐH.18 (SD)

    2,60

    Km

    20+350 - Km

    22+950

    Ngã ba Trung Yên - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C)

    2

    Huyện Yên Sơn

    2

    Huyện Yên Sơn

    29,4

    3,0

    Km

    50+210 - Km

    53+210

    Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C

    Km3+00 - Km0+00 ĐH.06 (YS)

    3,0

    Km

    22+950 - Km

    25+950

    Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C

    Km

    53+210 - Km

    57+580

    Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn

    Đi trùng QL.2C từ Km103+350 - Km107+720 dài 4,37Km

    Km

    25+950 - Km

    30+320

    Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn

    7,0

    Km

    57+580 - Km

    64+580

    Ngã ba Trung Sơn - ngã ba Hùng Lợi

    Km0+00 - Km7+00 ĐH.10 (YS)

    7,0

    Km

    30+320 - Km

    37+320

    Ngã ba Trung Sơn - ngã ba Hùng Lợi

    19,43

    Km

    64+580 - Km

    84+010

    Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa

    Km0+00 - Km19+430 ĐH.01 (YS)

    19,43

    Km

    37+320 - Km

    56+750

    Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa

    3

    Huyện Chiêm Hoá

    3

    Huyện Chiêm Hoá

    53,00

    15,00

    Km

    84+010 - Km

    99+010

    Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú

    ĐH.02 (CH)

    15,00

    Km

    18+500 - Km

    33+500

    Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú

    23,00

    Km

    99+010 - Km122+010

    Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài

    ĐH.03 (CH)

    23,00

    Km

    33+500 - Km

    56+500

    Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài

    15,00

    Km

    122+010 - Km

    137+010

    Kiên Đài - Yên Lập

    ĐH.04 (CH)

    15,00

    Km

    56+500 - Km

    71+500

    Kiên Đài - Yên Lập

    Km

    137+010 - Km

    147+310

    Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km

    Km

    110+050 - Km

    120+350

    Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km

    Km

    147+310 - Km

    159+100

    Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập

    Đi trùng QL.2C từ Km219+200

    -Km230+990 dài 11,79Km

    Km

    120+350 - Km

    132+140

    Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập

    4

    Huyện Na Hang

    4

    Huyện Na Hang

    11

    Km

    159+100 - Km

    173+410

    Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo

    Đi trùng QL.2C từ Km230+990 Km245+300 dài 14,31Km

    Km

    132+140 - Km

    146+450

    Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo

    5

    Km

    173+410 - Km

    178+410

    Cầu Ba Đạo - Khu Tái định cư Hang Khào - QL.279

    5

    Km

    146+450 - Km

    151+450

    Cầu Ba Đạo - Khu Tái định c Hang Khào - QL.279

    Km

    178+510 - Km

    184+510

    Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km219+050: 6,1Km

    QL,279

    Km

    151+450 - Km

    157+550

    Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km 219+050:6,1Km

    6

    Km0 - Km6

    Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

    Km

    184+510 - Km

    190+510

    6

    Km

    157+550 - Km

    163+550

    Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

    5

    Huyện Lâm Bình

    5

    Huyện Lâm Bình

    58

    58

    Km6 - Km64

    Cầu Pắc Chóm - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

    Km

    190+510 - Km

    248+510

    58

    Km

    163+550 - Km

    221+550

    Cầu Pắc Chóm - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

    II

    ĐT.188

    69

    Km0 - Km74

    Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa - xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình

    60,00

    II

    ĐT.188

    129,00

    Km0 - Km

    132+500

    Km151 +660, QL.2, xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn - Xuân Lập, huyện Lâm Bình

    1

    Huyện Yên Sơn

    27

    1

    Huyện Yên Sơn

    27

    5

    Km0 - Km5

    Km

    151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận

    ĐH.03 YS

    5

    Km0 - Km5

    Km151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận

    22

    Km5 - Km27

    Tứ Quận - Quý Quân

    ĐH.08 YS

    22

    Km5 - Km27

    Tứ Quận - Quý Quân

    2

    Huyện Chiêm Hóa

    21,00

    2

    Huyện Chiêm Hóa

    51,30

    6,50

    Km27 - Km33+500

    Xã Nhân Lý - Xã Hòa An

    ĐH.05 CH

    6,50

    Km27 - Km

    33+500

    Xã Nhân Lý (giáp xã Quý Quân) - Xã Hòa An

    10,00

    Km

    33+500 - Km

    43+500

    Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh

    ĐH.08 CH

    10,00

    Km

    33+500 - Km

    43+500

    Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh

    4,50

    Km

    43+500 - Km

    48+00

    Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc)

    Đường trục xã, liên xã Phúc Thịnh (C. Hóa)

    4,50

    Km

    43+500 - Km

    48+00

    Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc)

    30,3

    Km0 - Km33+300

    Thị trấn Vĩnh Lộc - hết địa phận xã Minh Quang

    Km

    48+00 - Km

    78+300

    30,3

    Km

    48+00 - Km

    78+300

    Thị trấn Vĩnh Lộc - hết địa phận xã Minh Quang

    3

    Huyện Lâm Bình

    12

    3

    Huyện Lâm Bình

    50,7

    38,7

    Km33+300 - Km74

    Xã Thổ Bình - Xã Xuân Lập

    Km

    78+300 - Km

    117+00

    38,7

    Km

    78+300 - Km

    117+00

    Xã Thổ Bình - Xã Xuân Lập

    12

    Km

    117+00 - Km

    129+00

    Trung tâm xã Xuân Lập - thôn Khuổi Cũng

    12

    Km

    117+00 - Km

    129+00

    Trung tâm xã Xuân Lập - thôn Khuổi Cũng

    III

    ĐT.190

    74,65

    Km0 - Km151

    Km166 QL.2 (xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên - xã Thượng Giáp, huyện Na Hang

    III

    ĐT.190

    36

    Km0 - Km151

    Km166 QL.2 (xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên - xã Thượng Giáp, huyện Na Hang

    1

    Huyện Hàm Yên

    8

    Km0 - Km8

    Xá Thái Sơn - xã Bình Xa, huyện Hàm Yên

    Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

    2

    Huyện Chiêm Hoá

    30,65

    30,65

    Km8 - Km38+650

    Xã Yên Nguyên - xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá

    Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

    Km38+650 - Km60

    Thị trấn Vĩnh Lộc - xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá (đi trùng QL.2C)

    3

    Huyện Na Hang

    36

    Km60 - Km80

    Xã Thanh Tương - Thị trấn Na Hang (20 Km đi trung với QL.2C)

    Km80 - Km115

    Thị trấn Na Hang - Xã Đà Vị (35km đi trùng với QL.279)

    36

    Km115 - Km151

    Xã Đà Vị - xã Thượng Giáp

    Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

    IV

    ĐT.186

    86,05

    Km0 - Km86+048

    Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

    0

    III

    ĐT.186

    64,79

    Km

    0 - Km

    91+450

    Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

    1

    Huyện Sơn Dương

    58

    Km0 - Km58

    Ngã ba Sơn Nam - Thượng ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi

    1

    Huyện Sơn Dương

    59,74

    Km0 - Km

    60+00

    Ngã ba Sơn Nam - Thượng ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi

    0,5

    Giao với Km54+780, QL.2C; giao với Km55+400, QL.2C

     Điều chỉnh điểm đầu tuyến giao với đoạn QL 2C mới thay thế đoạn cũ

    1,24

     Cầu và đường dẫn cầu Kim xuyên

    2

    Thành phố Tuyên Quang

    4

    Km58 - Km62

    Cầu An Hoà - Km123+730 QL2

    Km

    60 +00

    - Km

    64+00

    2

    Thành phố Tuyên Quang

    4

    Km

    60 +00

    - Km

    64+00

    Cầu An Hoà - Km123+730 QL2

    3

    Huyện Yên Sơn

    24,05

    3

    H Yên Sơn

    2,05

    22

    Km62 - Km84

    Km120+200 QL2 - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

    Km

    64 +400

    - Km

    894+00

    Đã nâng đoạn tuyến thành QL.2D

    2,05

    Km84 - Km86+048

    Km234+700 QL37 - Phà Hiên

    2,05

    Km84 - Km86+048

    Km234+700 QL37 - Phà Hiên

    V

    ĐT.189

    61,5

    Km0 - Km61,5

    Bình Xa - Yên Thuận

    V

    ĐT.189

    57

    Km0 - Km56+914

    Bình Xa - Yên Thuận

    1

    Huyện Hàm Yên

    61,5

    Km0 - Km61,5

    Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận

    57

    Km0 - Km

    57+00

    Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận

    Sau khi cải tạo nâng cấp tuyến ĐT.189 giảm 4,6Km

    1

    Huyện Hàm Yên

    57

    Km0 - Km57

    Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận

     HỆ THỐNG ĐƯỜNG LIÊN HUYỆN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

    Phụ lục số: 03

    THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

    ĐIỀU CHỈNH ĐỔI, BỔ SUNG

    KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

    TT

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài (Km)

    Lý trình

    Địa danh

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài (Km)

    Lý trình

    Địa danh

    Ghi chú

    TT

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài (Km)

    Lý trình

    Địa danh

    (Km - Km)

     (Điểm đầu - Điểm cuối)

    (Km - Km)

     (Điểm đầu - Điểm cuối)

    (Km - Km)

     (Điểm đầu - Điểm cuối)

    *

    TỔNG CỘNG

    935,91

    1.141,14

    I

    H NA HANG (07 TUYẾN)

    75,00

    I

    HYỆN

    NA HANG (13 TUYẾN)

    117,00

    1

    Đường từ Km 8 đường Thượng Lâm-bản Phiêng Bung, xã Năng Khả

     ĐH.01

    6,00

    Km0-Km6

     Xã Sơn Phú-Xã Yên Hoa

    Đường từ ĐT.185 đi bản Phiêng Bung, xã Năng Khả. - bến thủy thị trấn Na Nang

    ĐH.01

    3,00

    Km 0-Km9

    Xã Năng Khả-thị trấn Na Hang

    Kéo dài 3Km đến bến thủy thị trấn Na Hang

    1

    Đường từ ĐT.185 đi bản Phiêng Bung, xã Năng Khả. - bến thủy thị trấn Na Nang

    ĐH.01

    9,00

    Km 0-Km9

    Xã Năng Khả-thị trấn Na Hang

    2

    Yên Hoa - Sinh Long

    ĐH.02

    16,00

     Km 0-Km 16

     Xã Yên Hoa-Xã Sinh Long

    2

     Đường Yên Hoa - Sinh Long

    ĐH.02

    16,00

    Km 0-Km16

     Xã Yên Hoa-Xã Sinh Long

    3

    Đà Vị - Hồng Thái

    ĐH.04

    16,00

     Km 0-Km 16

     Xã Đà Vị-Xã Hồng Thái

    3

     Đường Đà Vị - Hồng Thái

    ĐH.04

    16,00

     Km 0-Km 16

     Xã Đà Vị-thôn Khuổi Phầy, xã Hồng Thái

    4

     Nẻ - Thanh Tương

     ĐH.06

    8,00

    Km 0-Km 8

     Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lộc, xã Thanh Tương

    4

     Đường Nẻ - Thanh Tương

     ĐH.06

    8,00

    Km 0-Km 8

     Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lộc, xã Thanh Tương

    5

    Yên Hoa - Côn Lôn

    ĐH.08

    7,00

     Km0-Km 7

     Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn

    5

    Đường Yên Hoa - Côn Lôn

    ĐH.08

    7,00

     Km0-Km 7

     Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn

    6

    Yên Hoa - Khau Tinh

    ĐH.09

    14,00

     Km 0-Km 14

     Xã Yên Hoa-Xã Khâu Tinh

    6

     Đường Yên Hoa - Khau Tinh

    ĐH.09

    14,00

     Km 0-Km 14

     Xã Yên Hoa-Xã Khâu Tinh

    7

    Na Hang - thôn Hang Khào - thôn Nà Khá - xã Năng Khả

    ĐH.12

    8,00

     Km 0-Km 8

     Đường Hang Khào - TT xã Năng Khả

    Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang-thôn Nà Reo, xã Năng Khả

    7

     Đường Hang Khào - TT xã Năng Khả

    ĐH.12

    8,00

    Km 0-Km8

    Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang-thôn Nà Reo, xã Năng Khả

    8

     Đường Yên Hoa - Bản Va

     ĐH.03

    8,00

     Km 0-Km8

     TT xã Yên Hoa-thôn Bản Va, xã Yên Hoa

    8

     Đường Yên Hoa - Bản Va

     ĐH.03

    8,00

     Km 0-Km8

     TT xã Yên Hoa-thôn Bản Va, xã Yên Hoa

    9

     Đường Đà Vị - Pắc Lè

     ĐH.05

    5,00

     Km 0-Km5

     Đầu cầu Đà Vị-thôn Bắc Lè, xã Đà Vị

    9

     Đường Đà Vị - Pắc Lè

     ĐH.05

    5,00

     Km 0-Km5

     Đầu cầu Đà Vị-thôn Bắc Lè, xã Đà Vị

    10

    Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

    ĐH.07

    2,00

     Km 0-Km2

    Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

    10

    Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

    ĐH.07

    2,00

     Km 0-Km2

    Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

    11

    Sơn Phú - Nà Sảm

    ĐH.10

    10,00

     Km 0-Km2

    Thôn Bản Lằn-thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú

    11

     Đường Sơn Phú - Nà Sảm

    ĐH.10

    10,00

     Km 0-Km10

    Thôn Bản Lằn-thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú

    12

    Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao)

    ĐH.11

    6,00

    Km 0-Km 6

    Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương

    12

    Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao)

    ĐH.11

    6,00

    Km 0-Km 6

    Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương

    13

    Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

    ĐH.13

    8,00

    Km 0-Km 8

    đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

    13

    Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

    ĐH.13

    8,00

    Km 0-Km 8

    Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

    II

    HUYỆN LÂM BÌNH (04 TUYẾN)

    36

    II

    HUYỆN LÂM BÌNH

    125,3

     1

    Thượng Lâm - Phúc Yên

    ĐH.01

    8

    Km0 - Km8

    Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên

    Ngã ba Thượng Lâm đi bến thủy - Bến thủy Nà Vàng (Bản Pin Phúc Yên cũ)

    ĐH.01

    13Km

    Km0-Km13

    Ngã ba Thượng Lâm đi bến thủy - bản Pin xã Phúc Yên cũ

    Kéo dài 5km nhánh đường đi ........

    1

    Thượng Lâm - Phúc Yên

    ĐH.01

    13

    Km0 - Km13

    Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên

     2

    Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

    ĐH.02

    4

    Km0-Km4

    Ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

    2

    Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

    ĐH.02

    4

    Km0-Km4

    Ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

     3

    Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

    ĐH.03

    12

    Km0 - Km12

    Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

    3

    Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

    ĐH.03

    12

    Km0 - Km12

    Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

    4

    Nà Nghè - Thượng Minh (xã Hồng Quang)

    ĐH.03

    12

    Km0 - Km12

    Thôn Nà Nghè - Thôn Thượng Minh

    Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

    ĐH.04

    14

    Km0-Km14+00

    Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

    Bổ sung 2Km từ đường Phúc Thịnh - Trung Hà

    4

    Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang) - Bình An

    ĐH.04

    14

    Km0-Km

    14+00

    Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

    Hồng Quang - Bình An

    ĐH.05

    12,2

    Km0-Km

    12+200

    xã Hồng Quang - xã Bình An

     5

    Hồng Quang - Bình An

    ĐH.05

    12,2

    Km0-Km

    12+200

    xã Hồng Quang - xã Bình An

    ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

    4,6

    Km0 - Km

    4+600

    ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

    6

    ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

    ĐH.06

    4,6

    Km0 - Km4+600

    ĐT.188-Lũng Piát

     (Thổ Bình)

    ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu)

    5

    Km0 - Km

    5+00

    ĐT.185-Nà Liềm (Khuôn Hà)

    7

    ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu)

    ĐH.07

    5

    Km0 - Km

    5+00

    ĐT.185-

    Nà Liềm

    (Khuôn Hà)

    UBND xã- trường Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà)

    4

    Km0 - Km

    4+00

    UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà)

    8

    UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà)

    ĐH.08

    4

    Km0 - Km4+00

    UBND xã- Tiểu học

     Ka Nò (Khuôn Hà)

    Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

    6

    Km0 - Km

    6+00

    Chợ Lăng Can-Ta Tè (Lăng Can)

    không tính 01Km đi trùng ĐT.185 từ Km30+800 - Km31+800

    9

    Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

    ĐH.09

    6

    Km0 - Km6+00

    Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

    Khau Quang-Khuôn Lùng (Lang Can)

    3

    Km0 - Km

    3+00

    Khau Quang-Khuôn Lùng

    10

    Khau Quang-Khuôn Lùng

    ĐH.10

    3

    Km0 - Km3+00

    Khau Quang-Khuôn Lùng

    Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

    5

    Km0 - Km

    5+00

    Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

    11

    Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

    ĐH.11

    5

    Km0 - Km5+00

    Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

    Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

    6

    Km0 - Km

    6+00

    Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

    12

    Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

    ĐH.12

    6

    Km0 - Km6+00

    Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

    Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

    2,20

    Km0 - Km

    2+200

    Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

    13

    Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

    ĐH.13

    2,20

    Km0 - Km2+200

    Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

    ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

    2,10

    Km0 - Km

    2+100

    ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

    14

    ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

    ĐH.14

    2,10

    Km0 - Km

    2+100

    ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

    ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

    4,50

    Km0 - Km

    4+500

    ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

    15

    ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

    ĐH.15

    4,50

    Km0 - Km

    4+500

    ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

    Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

    5,80

    Km0 - Km

    5+800

    Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

    Không tính 01Km đi trùng ĐH.04

    16

    Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

    ĐH.16

    5,80

    Km0 - Km

    5+800

    Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

    Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

    4,50

    Km0 - Km

    4+500

    Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

    17

    Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

    ĐH.17

    4,50

    Km0 - Km

    4+500

    Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

    ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

    3,00

    Km0 - Km

    3+00

    ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

    18

    ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

    ĐH.18

    3,00

    Km0 - Km3+00

    ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

    Nà Ta (Thượng Lâm)

    4,70

    Km0 - Km

    4+700

    Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm)

    19

    Nà Ta (T.Lâm)

    ĐH.19

    4,70

    Km0 - Km4+700

    Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm)

    Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

    4,30

    Km0 - Km

    4+300

    Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

    20

    Nà Tông - Nà Thuôn (T. Lâm)

    ĐH.20

    4,30

    Km0 - Km

    4+300

    Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

    Đường Bản Đâu (Phúc Yên)

    2,40

    Km0 - Km

    2+400

    ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng

    21

    Đường Bản Đâu (Phúc Yên)

    ĐH.21

    2,40

    Km0 - Km

    2+400

    ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng

    Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can)

    3,00

    Km0 - Km

    3+00

    Thôn Nà Mèn xã Bình An - thôn Tát Ten xã Lăng Can

    22

    Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can)

    ĐH.22

    3,00

    Km0 - Km3+00

    Thôn Nà Mèn xã Bình An - thôn Tát Ten xã Lăng Can

    III

    H CHIÊM HOÁ (14 TUYẾN)

    225,10

    162,50

    III

    HUYỆN CHIÊM HOÁ

     (14 TUYẾN)

    152,50

    1

    Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang

    ĐH.01

    47

    Km0 - Km47

    Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang

    Phúc Thịnh - Trung Hà

    ĐH.01

    45,00

    Km0 - Km45

    Xã Phúc Thịnh -giáp Xã Hồng Quang

    giảm 02Km

    1

    Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang

    ĐH.01

    37,00

    Km0 - Km45

    Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang

    2

    Kim Bình - Linh Phú - Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)

    ĐH.02

    24

    Km0 - Km24

    xã Kim Bình - Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)

    Kim Bình - Tri Phú

    ĐH.02

    9,00

    Km0 - Km9

    xã Kim Bình - xã Tri Phú

    Nâng 15Km ĐH.02 lên thành ĐT.185

    2

    Kim Bình - Tri Phú

    ĐH.02

    9,00

    Km0 - Km9

    xã Kim Bình - xã Tri Phú (Bản Cham)

    3

    Đầm Hồng - Phú Bình - Kiên Đài - Nà Bó - Ban Cham (xã Tri Phú)

    ĐH.03

    34

    Km0 - Km34

    Xã Ngọc Hội - Bản Châm xã Tri Phú

    Đầm Hồng - Kiên Đài

    ĐH.03

    12,00

    Km0 - Km12

    Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài

    Nâng 22Km ĐH.03 lên thành ĐT.185

    3

    Đầm Hồng - Kiên Đài

    ĐH.03

    12,00

    Km0 - Km12

    Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài

    4

    Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài

    ĐH.04

    15

    Km0 - Km15

    Xã Yên Lập - Xã Bình Phú - Xã Kiên Đài

    Nâng lên thành ĐT.185

     Trung Hà - Khuôn Nhòa

    ĐH.04

    10

    Km0 - Km10

     Thôn Nà Lừa- thôn Khuôn Nhòa xã Trung Hà

     Tách

     từ tuyến Phúc hịnh- Trung Hà- Hồng Quang

    4

     Trung Hà - Khuôn Nhòa

    ĐH.04

    10

    Km0 - Km10

     Thôn Nà Lừa- thôn Khuôn Nhòa xã Trung Hà

    5

     Thị trấn Vĩnh Lộc- Trung Hòa- Nhân Lý

    ĐH.05

    31,1

    Km0 - Km

    31+100

     Thị trấn

     Vĩnh Lộc- xã Nhân Lý

    Thị trấn

     Vĩnh Lộc- Hòa An

    ĐH.05

    8,00

    Km0 - Km08

    Thị trấn

     Vĩnh Lộc- Hòa An

    Nâng 6,5Km ĐH. 05 lên ĐT.188;

    Điều chỉnh 10Km thành ĐH.10 và điều chỉnh

     chiều dài cho phù hợp với thực tế

    5

    Thị trấn

     Vĩnh Lộc- Hòa An

    ĐH.05

    8,00

    Km0 - Km08

    Thị trấn

     Vĩnh Lộc- Hòa An

    6

    Vinh Quang - Bình Nhân

    ĐH.06

    5

    Km0 - Km5

    Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân

    Vinh Quang - Bình Nhân

    ĐH.06

    13,00

    Km0 - Km

    13+00

    Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân

    Kéo dài 05Km đến giáp xã Kiến Thiết, huyện Yên Sơn; thêm 1 nhánh kéo dài tới QL.2C

    6

    Vinh Quang - Bình Nhân

    ĐH.06

    13,00

    Km0 - Km

    13+00

    Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân, tiếp giáp với xã Kiến Thiết huyện Yên Sơn

    7

    Na Héc

     (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

    ĐH.07

    8

    Km0 - Km8

    Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

    Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

    ĐH.07

    5,00

    Km0 - Km5

    Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

    Giảm trừ 3Km do điều chỉnh tuyến

    7

    Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

    ĐH.07

    5,00

    Km0 - Km5

    Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

    8

    Phúc Thịnh - Tân Thịnh - Hoà An

    ĐH.08

    13

    Km0 - Km13

    Xã Phúc Thịnh - Xã Hoà An

    Phúc Thịnh - Tân Thịnh

    ĐH.08

    3,00

    Km0 - Km3

    Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh

    Nâng 10Km ĐH.08 lên thành ĐT.188

    8

    Phúc Thịnh - Tân Thịnh

    ĐH.08

    3,00

    Km0 - Km3

    Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh

    9

    Xuân Quang - Hùng Mỹ

    ĐH.09

    10

    Km0 - Km10

    Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

    Xuân Quang - Hùng Mỹ

    ĐH.09

    14,00

    Km0 - Km14

    Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

    Kéo dài 4Km đến Khu di tích bộ Tài chính

    9

    Xuân Quang - Hùng Mỹ

    ĐH.09

    14,00

    Km0 - Km14

    Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

    10

    Hoà Phú - Nhân Lý (đỉnh đèo Chắp)

    ĐH.10

    4

    Km0 - Km4

    Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

    Hoà Phú - Nhân Lý

    ĐH.10

    14,00

    Km0 - Km

    14+00

    Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

    Kéo dài 10,2Km (diều chỉnh từ đường ĐH.05)

    10

    Hoà Phú - Nhân Lý

    ĐH.10

    14,00

    Km0 - Km

    14+00

    Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

    11

    Pắc Hóp - Nà Luông (xã Linh Phú)

    ĐH.11

    6

    Km0 - Km6

    Thôn Pắc Hóp - Thôn Nà Luông

    11

    Pắc Hóp - Nà Luông (xã Linh Phú)

    ĐH.11

    6,00

    Km0 - Km6

    Thôn Pắc Hóp - Thôn Nà Luông

    12

    Kim Bình - Bình Nhân

    ĐH.12

    8

    Km0 - Km8

    Xã Kim Bình - Xã Bình Nhân

    Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

    Đèo Gà - Công trường 06

    ĐH.12

    3

    Km0 - Km

    7+00

     thôn An phong-thôn Phúc Yên, xã Tân Thịnh

    Quy hoạch mới

    12

    Đèo Gà - Công trường 06

    ĐH.12

    3

    Km0 - Km

    3+00

     thôn An phong-thôn Phúc Yên, xã Tân Thịnh

    13

    Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Sơn Thuỷ (Xã Tân Mỹ)

    ĐH.13

    14

    Km0 - Km14

    Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Sơn Thuỷ (Xã Tân Mỹ)

    Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Bản Đồn (Minh Quang)

    Điều chỉnh tên đường cho phù hợp

    13

    Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Bản Đồn (Minh Quang)

    ĐH.13

    14,00

    Km0 - Km

    14+00

    Xã Tân Mỹ - Xã Minh Quang

    14

    Nà Pồng xã Tân Mỹ - Trung tâm xã Hà Lang

    ĐH.14

    6

    Km0 - Km6

    Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

    Nà Rùng (Hà Lang) - Nà Nhoi (Tân Mỹ)

    ĐH.14

    4,5

    Km0-Km4

    Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

    Điều chỉnh cho phù hợp

    14

    Nà Rùng (Hà Lang) - Nà Nhoi (Tân Mỹ)

    ĐH.14

    4,5

    Km0-Km4

    Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

    IV

    HUYỆN YÊN SƠN

    (27 tuyến)

    228,73

    142,3

    IV

    HUYỆN YÊN SƠN

    (32 tuyến)

    260,95

    1

    Hùng Lợi - Trung Minh

    ĐH.01

    14

    Km0 - Km14

    Xã Hùng Lợi - Xã Trung Minh

    Nâng lên thành ĐT.185

     Công đa đi giáp địa phận xã Trung Yên h Sơn Dương

    ĐH.01

    24,00

    Km0 +00- Km

    8+000

    UBND xã Công Đa- Đập Trung Yên, xã Trung Yên

    1

    Công đa đi giáp địa phận xã Trung Yên h Sơn Dương

    ĐH.01

    24,00

    Km0 +00- Km

    8+000

    UBND xã Công Đa- Đập Trung Yên, xã Trung Yên

    2

    Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

    ĐH.02

    19

    Km0 - Km19

    Xã Thái Bình - Xã Công Đa - Xã Đạo Viện

    Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

    ĐH.02

    24,00

    Km0 - Km24

    Xã Thái Bình - Xã Đạo Viện

    Kéo dài 5km đi vào thôn Ngòi Nghìn xã Đạo Viện

    2

    Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

    ĐH.02

    24,00

    Km0 - Km24

    Xã Thái Bình - Xã Đạo Viện

    3

    Cầu và Đường dẫn cầu Tứ Quận

    ĐH.03

    5

    Km0 - Km5

    QL.2 - xã Phúc Ninh

    Nâng lên thành ĐT.188

    Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

    ĐH.03

    2,5

    Km

    0+00 - Km

    2+500

    Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú hịnh

    3

    Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

    ĐH.03

    2,5

    Km

    0+00 - Km

    2+500

    Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

    4

    Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú

    ĐH.04

    13

    Km0 - Km13

    Xã Trung Môn - Xã Chân Sơn

    4

    Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú

    ĐH.04

    13

    Km0 - Km13

    Xã Trung Môn - Xã Chân Sơn

    5

    Trung Môn - Kim Phú

    ĐH.05

    10

    Km0 - Km10

    Xã Trung Môn - Xã Kim Phú

    5

    Trung Môn - Kim Phú

    ĐH.05

    10

    Km0 - Km10

    Xã Trung Môn - Xã Kim Phú

    6

    Đường từ QL.2C xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

    ĐH.06

    3

    Km0 - Km2

    QL.2C - Hết địa phận xã Kim Quan (Nhánh 1)

    Đường từ xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

    ĐH.06

    3

    Km0 - Km3

    Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

    Nâng 3km nhánh 1 thành ĐT185

    6

    Đường từ xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

    ĐH.06

    3

    Km0 - Km3

    Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

    3

    Km0 - Km3

    Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

    7

    Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

    ĐH.07

    1,7

    Km0 - Km

    1+700

    Cầu Tiền Phong -Xã Thắng Quân

    7

    Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

    ĐH.07

    1,7

    Km0 - Km1+700

    Cầu Tiền Phong -Xã Thắng Quân

    8

    Tứ Quận - Quý Quân

    ĐH.08

    22

    Km0 - Km22

    Cầu Tứ Quận (phía xã Phúc Ninh) - Xã Quý Quân

    Nâng lên thành ĐT.188

    Km 110+800 QL 2c đi thôn Bản Giáng xã Trung Sơn

    ĐH.08

    8,0

    Km

    0+00-

    Km

    8+000

    Km 110+800 QL 2c - thôn Bản Giáng

    8

    Km 110+800 QL 2c đi thôn Bản Giáng xã Trung Sơn

    ĐH.08

    2,5

    Km

    0+00-

    Km

    8+000

    Km 110+800 QL 2c - thôn Bản Giáng

    9

    Phúc Ninh - Chiêu Yên

    ĐH.09

    9

    Km0 - Km9

    Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên

    Phúc Ninh - Chiêu Yên

    ĐH.09

    14,5

    Km0 - Km

    14+500

    Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên

    Kéo dài 5,5 Km đến địa phận xã Yên Nguyên

    9

    Phúc Ninh - Chiêu Yên

    ĐH.09

    14,5

    Km0 - Km

    14+500

    Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên (đến giáp địa phận xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa)

    10

    Trung Sơn - Hùng Lợi

    ĐH.10

    9,5

    Km0 - Km

    9+500

    Ngã ba Hùng Lợi - Xã Hùng Lợi

    Trung Sơn - Hùng Lợi

    ĐH.10

    6,5

    Km0 - Km

    6+500

    Ngã ba Hùng Lợi- Xã Hùng Lợi - giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

    Kéo dài 4Km đến giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và nâng 7Km từ Km0+00 - Km7+00 ĐH.10 thành ĐT.185

    10

    Trung Sơn - Hùng Lợi

    ĐH.10

    6,5

    Km0 - Km+500

    Ngã ba Hùng Lợi- Xã Hùng Lợi - giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

    11

    Thái Bình - Tiến Bộ

    ĐH.11

    5

    Km0 - Km5

    Xã Thái Bình - Xã Tiến Bộ

    Thái Bình - Tiến Bộ

    ĐH.11

    8

    Km0 - Km8

    Xã Thái Bình - giáp xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

    kéo dài 3Km đến giáp danh xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

    11

    Thái Bình - Tiến Bộ

    ĐH.11

    8

    Km0 - Km8

    Xã Thái Bình - giáp xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

    12

    Tràng Đà - Tân Tiến

    ĐH.12

    18,3

    Km0 - Km

    18+300

    Ngã ba Tràng Đà - Xã Tân Tiến

    12

    Tràng Đà - Tân Tiến

    ĐH.12

    18,3

    Km0 - Km

    18+300

    Ngã ba Tràng Đà - Xã Tân Tiến

    13

    Km 146 QL2 - Lăng Quán

    ĐH.13

    8

    Km0 - Km8

    Km 146 QL.2 - Xã Lăng Quán

    13

    Km 146 QL2 - Lăng Quán

    ĐH.13

    8

    Km0 - Km8

    Km 146 QL.2 - Xã Lăng Quán

    14

    Km 221 QL37 - Hoàng Khai

    ĐH.14

    4

    Km0 - Km4

    Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

    Km 221 QL37 - Hoàng Khai

    ĐH.14

    4

    Km0 - Km4

    Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

    14

    Km 221 QL37 - Hoàng Khai

    ĐH.14

    6,3

    Km0 - Km4

    Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

    Tuyến chính

    4

    Km0 - Km4

    Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

    Tuyến chính

    4

    Km0 - Km4

    Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

    Nhánh 1

    2,3

    Km0 - Km

    2+300

    Đoạn tuyến QL.37 cũ

    bổ sung

    Nhánh 1

    2,3

    Km0 - Km

    2+300

    Đoạn tuyến QL.37 cũ

    15

    Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan

    ĐH.15

    1

    Km0 - Km1

    Ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan

    Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) - Bệnh viện Trung Sơn

    ĐH.15

    3,60

    Km0 - Km3+600

    Ngã ba Kim Quan - Bệnh viện Trung Sơn

    Kéo dài 2.6Km đến bệnh viện Trung Sơn

    15

    Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) - Bệnh viện Trung Sơn

    ĐH.15

    3,60

    Km0 - Km

    3+600

    Ngã ba Kim Quan - Bệnh viện Trung Sơn

    16

    Nhữ Hán đi Km234+600 QL37, xã Mỹ Bằng

    ĐH.16

    6,2

    Km0 - Km

    6+200

    Thôn Đồng Rôm xã Nhữ Hán - Thôn Ngòi Xanh xã Phú Lâm (Km234+600)

    16

    Nhữ Hán đi Km

    234+600 QL37, xã Mỹ Bằng

    ĐH.16

    6,2

    Km0 - Km

    6+200

    Thôn Đồng Rôm xã Nhữ Hán - Thôn Ngòi Xanh xã Phú Lâm (Km234+600)

     17

    Đường ỷ La - Lăng Quán

    ĐH.17

    5,85

    Km0 - Km

    5+850

    Gần cầu ỷ La (tiếp giáp với thành phố) - Lăng Quán, huyện Yên Sơn (giao với QL.2)

    17

    Đường

     Ỷ La - Lăng Quán

    ĐH.17

    5,85

    Km0 - Km

    5+850

    Gần cầu ỷ La (tiếp giáp với thành phố) - Lăng Quán, huyện Yên Sơn (giao với QL.2)

    18

    Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

    ĐH.18

    4,7

    Km0 - Km

    4+700

    Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

    Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

    ĐH.18

    4,00

    Km0 - Km

    4+000

    Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

    Giảm

    700 m đường mòn dân sinh

    18

    Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

    ĐH.18

    4,00

    Km0 - Km

    4+000

    Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

    19

    Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

    ĐH.19

    14

    Km0 - Km14

    Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

    Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

    ĐH.19

    10

    Km0 - Km

    10+00

    Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

    Giảm 4,0Km cuối đi trùng Đường ĐT.188 (Tứ Quận - Quý Quân).

    19

    Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

    ĐH.19

    10

    Km0 - Km

    10+00

    Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

    20

    Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

    ĐH.20

    7,3

    Km0 - Km

    7+300

    Từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

    20

    Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

    ĐH.20

    7,3

    Km0 - Km

    7+300

    Từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

    21

    Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

    ĐH.21

    7

    Km0 - Km7

    QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

    Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

    ĐH.21

    6,00

    Km0 - Km6

    QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

    Giảm 1km đường mòn dân sinh

    21

    Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

    ĐH.21

    6,00

    Km0 - Km6

    QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

    22

    Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

    ĐH.22

    3,2

    Km0 - Km

    3+200

    Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

    Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

    ĐH.22

    4,00

    Km0 - Km

    4+000

    Km15 QL2 (TQ-HG) - thôncây Nhãn, xã Tứ Quận

    Kéo dài 800 m đến giáp xã Hùng Đức-Hàm Yên

    22

    Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

    ĐH.22

    4,00

    Km0 - Km

    4+000

    Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

    23

    Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

    ĐH.23

    4

    Km0 - Km4

    Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

    Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

    ĐH.23

    4,50

    Km0 - Km

    4+500

    Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

    Kéo dài 500m đến xã Lăng Quán

    23

    Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

    ĐH.23

    4,50

    Km0 - Km

    4+500

    Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

    24

    Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

    ĐH.24

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

    24

    Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

    ĐH.24

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

    25

    Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

    ĐH.25

    22,48

    Km0 - Km

    22+480

    Xã Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

    25

    Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

    ĐH.25

    22,5

    Km0 - Km

    22+480

    Xã Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

    26

    Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

    ĐH.26

    10

    Km0 - Km10

    Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

    Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

    ĐH.26

    7

    Km0 - Km

    7+00

    Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

    Giảm 3,0Km cuối đi trùng Đường ỷ La - Lang Quán(ĐH.17)

    26

    Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

    ĐH.26

    7

    Km0 - Km7+00

    Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

    27

    Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

    ĐH.27

    7,8

    Km0 - Km7+800

    Km

    227+170, QL.37

    Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

    ĐH.27

    8,5

    Km0 - Km

    7+800

    Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê, xã Nhữ Hán

    27

    Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

    ĐH.27

    8,5

    Km0 - Km

    7+800

    Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê

    Tuyến chính

    Km

    0+00 - Km

    7+800

    Km

    227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê,

    Tuyến chính

    7,8

    Km0+00 - Km

    7+800

    Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê,

    Nhánh 1

    Km

    0+00 - Km

    0+700

    Km7+00 - xã Nhữ Hán

    bổ sung 0,7Km

    Nhánh 1

    0,7

    Km0+00 - Km

    0+700

    Km7+00 - xã Nhữ Hán

    Đội Bình - Nhữ Khê

    ĐH.28

    6,5

    Km0 - Km6+500

    Đội Bình - Nhữ Khê

    25

    Đội Bình - Nhữ Khê

    ĐH.28

    6,5

    Km0 - Km

    6+500

    Đội Bình - Nhữ Khê

    Nhữ khê đi giáp địa phận xã Hùng Quan- Đoan Hùng

    ĐH29

    4,3

    Km

    0+00-:- Km

    4+300

    thôn 17, xã Nhữ Khê đi xã Hùng Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

    26

    Nhữ khê đi giáp địa phận xã Hùng Quan- Đoan Hùng

    ĐH29

    4,3

    Km

    0+00-:- Km

    4+300

    thôn 17, xã Nhữ Khê đi xã Hùng Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

    Km140, QL2 đi Chân Sơn

    ĐH.30

    6,8

    Km0 - Km

    6+800

    Km140, QL2 đi Chân Sơn

    30

    Km140, QL2 đi Chân Sơn

    ĐH.30

    6,8

    Km0 - Km

    6+800

    Km140, QL2 đi Chân Sơn

    Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

    ĐH.31

    1,5

    Km0 - Km1+500

    Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

    31

    Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

    ĐH.31

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

    Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

    Km

    144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

    ĐH.32

    3,3

    Km0 - Km

    3+300

    Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

    32

    Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

    ĐH.32

    3,3

    Km0 - Km

    3+300

    Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

    V

    HUYỆN HÀM YÊN (20 TUYẾN)

    171,17

    93,62

    V

    HUYỆN HÀM YÊN (33 TUYẾN)

    272,79

    1

    TT Tân Yên - Nhân Mục

    ĐH.01

    6

    Km0 - Km6

    TT Tân Yên - Xã Nhân Mục

    1

    TT Tân Yên - Nhân Mục

    ĐH.01

    6,00

    Km0 - Km6

    TT Tân Yên - Xã Nhân Mục

    2

    Đức Ninh - Hùng Đức

    ĐH.02

    14

    Km0 - Km14

    Km 159 QL2 (xã Đức Ninh) - đỉnh đèo Quân giáp với xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

    2

    Đức Ninh - Hùng Đức

    ĐH.02

    14,00

    Km0 - Km14

    Km 159 QL2 (xã Đức Ninh) - đỉnh đèo Quân giáp với xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

    3

    Thái Hoà - Hồng Thái

    ĐH.03

    6

    Km0 - Km6

    Km 162 QL2 xã Thái Hoà - Hồng Thái

    3

    Thái Hoà - Hồng Thái

    ĐH.03

    6,00

    Km0 - Km6

    Km 162 QL2 xã Thái Hoà - Hồng Thái

    4

    Bình Xa - Minh Hương

    ĐH.04

    16

    Km0 - Km16

    Chợ Bình Xa - Chân núi Chạm Chu, xã Minh Hương

    4

    Bình Xa - Minh Hương

    ĐH.04

    16,00

    Km0 - Km16

    Chợ Bình Xa - Chân núi Chạm Chu, xã Minh Hương

    5

    Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục

    ĐH.05

    18,2

    Km0 - Km

    18+200

    Km166 QL2 (xã Thái Sơn - Xã Thành Long - Xã Bằng Cốc - Ngã ba Nhân Mục

    5

    Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục

    ĐH.05

    18,20

    Km0 - Km

    18+200

    Km166 QL2 (xã Thái Sơn - Xã Thành Long - Xã Bằng Cốc - Ngã ba Nhân Mục

    6

    Km199, QL.2 - Yên Lâm

    ĐH.06

    16

    Km0 - Km16

    Km199, QL.2 - thôn Thài Khao, xã Yên Lâm

    6

    Km199, QL.2 - Yên Lâm

    ĐH.06

    16

    Km

    0 - Km16

    Km199, QL.2 - thôn Thài Khao, xã Yên Lâm

    7

    Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

    ĐH.07

    16,97

    Km0 - Km

    16+970

    Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

    7

    Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

    ĐH.07

    16,97

    Km0 - Km

    16+970

    Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

    8

    Km155, QL.2 - Bến Lù

    ĐH.08

    4,5

    Km0 - Km

    4+500

    Km155, QL.2 - Bến Lù xã Đức Ninh

    8

    Km

    155, QL.2 - Bến Lù

    ĐH.08

    4,50

    Km0 - Km4+500

    Km155, QL.2 - Bến Lù xã Đức Ninh

    9

    Km162+180, QL.2 - Trung Thành

    ĐH.09

    9

    Km0 - Km9

    Km162+180, QL.2 (xã Thái Hoà) - Thôn Trung Thành xã Thành Long (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

    9

    Km162+180, QL.2 - Trung Thành

    ĐH.09

    9,00

    Km0 - Km9

    Km162+180, QL.2 (xã Thái Hoà) - Thôn Trung Thành xã Thành Long (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

    10

    Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

    ĐH.10

    4

    Km0 - Km4

    Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

    10

    Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

    ĐH.10

    4,00

    Km0 - Km4

    Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

    11

    Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

    ĐH.11

    6

    Km0 - Km6

    Ngã ba chợ Bằng Cốc - Thôn 9 xã Bằng Cốc (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

    11

    Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

    ĐH.11

    6,00

    Km0 - Km6

    Ngã ba chợ Bằng Cốc - Thôn 9 xã Bằng Cốc (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

    12

    Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

    ĐH.12

    15

    Km0 - Km15

    Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

    12

    Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

    ĐH.12

    15,00

    Km0 - Km15

    Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

    13

    Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (Phù Lưu)

    ĐH.13

    8

    Km0 - Km8

    Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (giáp xã Minh Hương)

    13

    Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (Phù Lưu)

    ĐH.13

    8,00

    Km0 - Km8

    Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (giáp xã Minh Hương)

    14

    Km13 Đường ĐT.189 - thôn Thuốc Thượng (Tân Thành)

    ĐH.14

    5,5

    Km0 - Km

    5+500

    Km13 ĐT.189 -Thuốc Thượng (giáp xã Minh Hương)

    14

    Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

    ĐH. 14

    5,50

    Km0 - Km

    5+500

    Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

    15

    Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ

    ĐH.15

    4

    Km0 - Km4

    Km13+300 ĐT.189 - Thôn 4 Thuốc Hạ

    Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

    ĐH. 15

    7,5

    Km0 - Km

    7+500

    Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

    Bổ sung kéo dài thêm 3,5 km

    15

    Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ

    ĐH.15

    7,5

    Km0 - Km4

    Km13+300 ĐT.189 - Thôn 4 Thuốc Hạ

    16

    Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59 (Đường TQ - HG)

    ĐH.16

    5,5

    Km0 - Km

    5+500

    Km28+300, ĐT.189 - Bến đò Km59 (xã Minh Dân)

    16

    Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59 (Đường TQ - HG)

    ĐH.16

    5,50

    Km0 - Km

    5+500

    Km28+300, ĐT.189 - Bến đò Km59 (xã Minh Dân)

    17

    UBND xã Yên Thuận - Cao Đường

    ĐH.17

    8,5

    Km0 - Km

    8+500

    Km47+200, ĐT.189 (UBND xã Yên Thuận) - Cao Đường

    17

    UBND xã Yên Thuận - Cao Đường

    ĐH.17

    8,50

    Km0 - Km

    8+500

    Km47+200, ĐT.189 (UBND xã Yên Thuận) - Cao Đường

    18

    Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

    ĐH.18

    1

    Km0 - Km1

    Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

    18

    Km

    161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

    ĐH.18

    1,00

    Km0 - Km1

    Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

    19

    Hùng Đức - xã Tứ Quận

    ĐH.19

    4

    Km0 - Km4

    Chợ Hùng Đức - xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

    19

    Hùng Đức - xã Tứ Quận

    ĐH.19

    4,00

    Km0 - Km4

    Chợ Hùng Đức - xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

    20

    Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

    ĐH.20

    3

    Km0 - Km3

    Lang Pan xã Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

    20

    Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

    ĐH.20

    3,00

    Km0 - Km3

    Lang Pan xã Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

    Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

    ĐH.21

    3

    Km0 - Km3

    Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

    21

    Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

    ĐH.21

    3

    Km0 - Km3

    Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

    Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

    ĐH.22

    6

    Km0 – Km6

    Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

    22

    Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

    ĐH.22

    6

    Km0 – Km6

    Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

    Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

    ĐH.23

    5

    Km0 - Km5

    Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

    23

    Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

    ĐH.23

    5

    Km0 - Km5

    Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

    Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

    ĐH.24

    4

    Km0 - Km4

    Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

    24

    Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

    ĐH.24

    4

    Km0 - Km4

    Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

    Đường Kim Quan - thôn 10 xã Minh Hương

    ĐH.25

    6

    Km0 - Km6

    Km5 + 900 ĐH.04 - Thôn 10 xã Minh Hương

    25

    Đường Kim Quan - thôn 10 xã Minh Hương

    ĐH.25

    6

    Km0 - Km6

    Km5 + 900 ĐH.04 - Thôn 10 xã Minh Hương

    Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

    ĐH.26

    4

    Km0 - Km4

    Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

    26

    Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

    ĐH.26

    4

    Km0 - Km4

    Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

    Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

    ĐH.27

    5,5

    Km0 -Km

    5+500

    Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

    27

    Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

    ĐH.27

    5,5

    Km0 -Km

    5+500

    Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

    Đường dẫn bến phà Bạch Xa

    ĐH.28

    3

    Km0-Km

    3+00

    Km68 QL2 xã Yên Lâm – Km 39 ĐT 189

    28

    Đường dẫn bến phà Bạch Xa

    ĐH.28

    3

    Km0-Km

    3+00

    Km68 QL2 xã Yên Lâm – Km 39 ĐT 189

    Đường Mỏ Nghiều - Minh Hương

    ĐH.29

    10,6

    Km0-Km

    10+600

    Km7+800 ĐT.189 xó Minh Hương

    29

    Đường Mỏ Nghiều - Minh Hương

    ĐH.29

    10,6

    Km0-Km

    10+600

    Km7+800 ĐT.189 xó Minh Hương

    Thuốc Thượng - Mỏ Nghiều

    ĐH.30

    3,1

    Km0-Km

    3+100

    Km2 ĐH.14 đi thụn Mỏ Nghiều xó Tõn Thành

    30

    Thuốc Thượng - Mỏ Nghiều

    ĐH.30

    3,1

    Km0-Km

    3+100

    Km2 ĐH.14 đi thụn Mỏ Nghiều xó Tõn Thành

    Khánh An - Cầu Bợ

    ĐH.31

    14

    Km0-Km

    14+00

    Km4+900 ĐH.03 đi Cầu Bợ xã Thái Sơn

    31

    Khánh An - Cầu Bợ

    ĐH.31

    14

    Km0-Km

    14+00

    Km4+900 ĐH.03 đi Cầu Bợ xã Thái Sơn

    Km12+640, ĐH.07 - Minh Khương - Bạch Xa - Yên Thuận

    ĐH.32

    21,92

    Km0-Km31+920

    Km 12+640 ĐH.07 - thôn Phòng Trao xã Yên Thuận

    32

    Km12+640, ĐH.07 - Minh Khương - Bạch Xa - Yên Thuận

    ĐH.32

    21,92

    Km0-Km

    21+920

    Km 12+640 ĐH.07 - thôn Phòng Trao xã Yên Thuận

    Đường từ Km188+500 QL.2 -Yên Phú

    ĐH.33

    12

    Km0-Km12

    Km188+500

    QL.20 xã Yên Phú

    33

    Đường từ Km188+500 QL.2 -Yên Phú

    ĐH.33

    12

    Km0-Km12

    Km188+500 QL.2 0 xã Yên Phú

    VI

    HUYỆN SƠN DƯƠNG (21 TUYẾN)

    187,91

    VI

    HUYỆN SƠN DƯƠNG (21 TUYẾN)

    212,6

    1

    Tam Đa - Lâm Xuyên - Sầm Dương - Hồng Lac

    ĐH.01

    13

    Km0 - Km13

    Xã Tam Đa - Xã Hồng Lạc

    Ghép vào tuyến ĐH.04

     Đường

    QL 37

    -Bia Chiến thắng

    Bình Ca

    ĐH.01

    2,5

    Km0 - Km

    2+600

    Xã Thượng Ấm - xã Vĩnh Lợi

    1

     Đường

    QL 37

    -Bia Chiến thắng

    Bình Ca

    ĐH.01

    2,6

    Km0 - Km

    2+600

    Xã Thượng Ấm - xã Vĩnh Lợi

    2

    Kỳ Lâm - Lương Thiện

    ĐH.02

    12

    Km0 - Km12

    Thị trấn Sơn Dương - Xã Lương Thiện

    Bình Yên - Lương Thiện

    ĐH.02

    7,5

    Km

    0+00 - Km

    7+500

    Xã Bình Yên - Đèo Xá

    Nâng 9 Km ĐH.02 từ Thị trấn Sơn Dương - xã Bình Yên thành ĐT.185 ; Kéo dài 4,5Km đến Đèo Xá

    1

    Bình Yên - Lương Thiện

    ĐH.02

    7,5

    Km

    0+00 - Km

    7+500

    Xã Bình Yên - Đèo Xá

    3

    Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai

    ĐH.03

    27,5

    Km0 - Km26

    Thị trấn Sơn Dương - Xã Ninh Lai

    Nâng thành đường ĐT.185

    Đồng Quý- Văn Phú- Hồng Lạc

    ĐH.03

    7,5

    Km0

    - Km

    7+500

    Đồng Quý- Hồng Lạc

    3

    Đồng Quý- Văn Phú- Hồng Lạc

    ĐH.03

    7,5

    Km0

    - Km

    7+500

    Đồng Quý- Hồng Lạc

    4

    Vĩnh Lợi - Kim Xuyên

    ĐH.04

    27

    Km0 - Km27

     Vĩnh Lợi - Kim Xuyên

    Vĩnh Lợi Hồng Lạc Lâm Xuyên - Tam Đa

    ĐH.04

    45

    Km0 - Km45

     Vĩnh Lợi - Tam Đa (Km

    14+600, ĐT.186)

    Gộp với tuyến ĐH.01 và kéo dài 5Km (bao gồm cả đường ĐT.186 của đoạn cầu Kim Xuyên)

    3

    Vĩnh Lợi Hồng Lạc Lâm Xuyên - Tam Đa

    ĐH.04

    45

    Km0 - Km45

     Vĩnh Lợi - Tam Đa (Km14+600, ĐT.186)

    5

    Km55 đường ĐT.186 - Cấp Tiến

    ĐH.05

    6

    Km

    0 - Km6

    Xã Vĩnh Lợi - Xã Cấp Tiến

    Km 55 đường ĐT.186- Cấp Tiến - Đông Thọ

    ĐH.05

    10,7

    Km0 - Km

    10+700

    Xã Cấp Tiến- xã Đông Thọ

     Kéo dài 4,7 Km đến Đông Thọ

    5

    Km 55 đường ĐT.186- Cấp Tiến - Đông Thọ

    ĐH.05

    10,7

    Km0 - Km

    10+700

    Xã Cấp Tiến- xã Đông Thọ

    6

    Chi Thiết - Phú Lương

    ĐH.06

    13

    Km0 - Km13

    Xã Chi Thiết - Xã Phú Lương

    5

    Chi Thiết - Phú Lương

    ĐH.06

    13,2

    Km0 - Km13+200

    Xã Chi Thiết - Xã Phú Lương

    7

    Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh

    ĐH.07

    9

    Km0 - Km9

    Km94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh

    Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh - Km87+800, QL2C

    ĐH.07

    14

    Km0 - Km

    14+00

    Km

    94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh - Km189+780, QL37

    Kéo dài 5Km đến Km189+780, QL37

    7

    Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh - Km87+800, QL2C

    ĐH.07

    14

    Km0 - Km

    14+00

    Km94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh - Km189+780, QL37

    8

    Tuân Lộ - Đông Thọ

    ĐH.08

    16

    Km0 - Km16

    Xã Tuân Lộ - Xã Đông Thọ

    8

    Tuân Lộ - Đông Thọ

    ĐH.08

    16

    Km0 - Km16

    Xã Tuân Lộ - Xã Đông Thọ

    9

    Tân Trào - Trung Yên

    ĐH.09

    6

    Km0 - Km6

    Xã Tân Trào - Xã Trung Yên

    Nâng 6 Km ĐH.09 thành ĐT.185

    Đường từ Cầu Súng- Đông Lợi- Tam Đa- Hào Phú

    ĐH.09

    13,4

    Km0

    - Km

    13+400

     xã

    Đông Lợi

     xã

     Hào Phú

    9

    Đường từ Cầu Súng- Đông Lợi- Tam Đa- Hào Phú

    ĐH.09

    13,4

    Km0

    - Km

    13+400

     xã Đông Lợi

     xã Hào Phú

    10

    Tân Trào - Bình Yên

    ĐH.10

    2

    Km0 - Km2

    Cầu Thác Dẫng xã Tân Trào - Xã Bình Yên

    Nâng toàn bộ 2Km ĐH.10 thành ĐT.185

    Đường từ xã Phú Lương- Quang Yên tỉnh

     phú Thọ

    ĐH.10

    2,2

    Km0

    - Km2

    xã Phú Lương- xã Quang Yên

    10

    Đường từ xã Phú Lương- Quang Yên tỉnh

     phú Thọ

    ĐH.10

    2,2

    Km0

    - Km2

    xã Phú Lương- xã Quang Yên

    11

    Km56 đường ĐT.186 - Vĩnh Lợi

    ĐH.11

    2

    Km0 - Km2

    Xã Vĩnh Lợi

    ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

    ĐH.11

    8,1

    Km0 - Km

    8+100

    ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

    Kéo dài 6,1Km đến QL.37

    11

    ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

    ĐH.11

    8,1

    Km0 - Km

    8+100

    ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

    12

    Đông Thọ - Quyết Thắng

    ĐH.12

    5,6

    Km0 - Km

    5+600

    Xã Đông Thọ - Xã Quyết Thắng

    12

    Đông Thọ - Quyết Thắng

    ĐH.12

    5,6

    Km0 - Km

    5+600

    Xã Đông Thọ - Xã Quyết Thắng

    13

    Cầu và Đường dẫn cầu Thác Dẫng

    ĐH.13

    1,51

    Km0 - Km

    1+511

    Ngã ba giao với Km90+700 QL.2C - Đường cầu trắng- Lũng Tẩu

    Nâng đường ĐH.13 thành ĐT.185

    Đường từ xã Sơn Nam- Đại Phú

    ĐH.13

    13,5

    Km0

    - Km

    13+500

     Đầu cầu Bâm QL2C- thôn An Mỹ xã Đại Phú

    13

    Đường từ xã Sơn Nam- Đại Phú

    ĐH.13

    13,5

    Km0

    - Km

    13+500

     Đầu cầu Bâm QL2C- thôn An Mỹ xã Đại Phú

    14

    Đường cầu Trắng- Lán Nà Lừa- Lũng Tẩu

    ĐH.14

    4,7

    Km0 - Km

    4+700

    Ngã

    ba giao với Km91+600 QL. 2C - Lũng Tẩu

    14

    Đường cầu Trắng- Lán Nà Lừa- Lũng Tẩu

    ĐH.14

    4,7

    Km0 - Km

    4+700

    Ngã

     ba giao với Km91+600 QL. 2C - Lũng Tẩu

    15

    ĐườngTỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

    ĐH.15

    3,4

    Km0 -Km

    3+400

    Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

    15

    ĐườngTỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

    ĐH.15

    3,4

    Km0 -Km

    3+400

    Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

    16

    Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

    ĐH.16

    4

    Km0 -Km4

    Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật

    Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

    ĐH.16

    10

    Km0 -Km

    10+00

    Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật - Hợp Thành

    Kéo dài 6 Km đường đi Hợp Thành

    14

    Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

    ĐH.16

    10

    Km0 -Km

    10+00

    Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật - Hợp Thành

    17

    Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

    ĐH.17

    9

    Km0 -Km9

    Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

    Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

    ĐH.17

    8,5

    Km0 -Km

    8+500

    Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

    Giảm 0,5Km

    17

    Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

    ĐH.17

    8,5

    Km0 -Km

    8+500

    Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

    18

    Cầu và Đường dẫn cầu Trung Yên - xã Kim Quan, huyện Yên Sơn

    ĐH.18

    2,2

    Km0 -Km2+200

    Xã Trung Yên - Giáp xã Kim Quan (huyện Yên Sơn)

    Nâng toàn bộ 2,2 Km ĐH.18 thành ĐT.185

     Đường Minh Thanh- Binh Yên

    ĐH.18

    4

    Km0 -Km4

     xã Minh Thanh- xã Binh Yên

     (qua cầu treo Bình Yên)

    18

    Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

    ĐH.4

    8,5

    Km0 -Km4

    xã Minh Thanh- xã Binh Yên

     (qua cầu treo Bình Yên)

    19

    Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

    ĐH.19

    3

    Km0 -Km

    3+400

    Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

    19

    Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

    ĐH.19

    3

    Km0 -Km

    3+400

    Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

    20

    Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

    ĐH.20

    6

    Km0 -Km6

    Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

    Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

    ĐH.20

    4,7

    Km0 -Km

    4+700

    Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

    Giảm 1,7 Km

    20

    Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

    ĐH.20

    4,7

    Km0 -Km

    4+700

    Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

    21

    Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý

    ĐH.21

    15

    Km0 -Km

    15+00

    Đông Thọ - Đồng Quý

    19

    Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý

    ĐH.21

    15

    Km0 -Km

    15+00

    Đông Thọ - Đồng Quý

    VII

    THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG (02 TUYẾN)

    12

    VII

    THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG (02 TUYẾN)

    0

    1

    Km130 QL2 (cũ)

    - Bình Ca

    ĐH.01

    8

    Km0 - Km8

    Km130 QL2 (cũ)

    - Bình Ca

    Chuyển thành Đường đô thị

    2

    Km126 QL2 - Thái Long

    ĐH.02

    4

    Km0 - Km4

    Km126 QL2 - Thái Long

    Chuyển thành Đường đô thị

     

    HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

    Phụ lục số: 04

     

    THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

    ĐIỀU CHỈNH ĐỔI, BỔ SUNG

    KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

    TT

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài

    Lý trình

    Địa danh

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài

    Lý trình (Km - Km)

    Địa danh

    Ghi

    chú

    TT

    Tên đường

    Số hiệu đường

    Chiều dài

    Lý trình

    Địa danh

    (Km)

    (Km - Km)

     Điểm đầu

     Điểm cuối

    (Km)

     Điểm đầu

     Điểm cuối

    (Km)

    (Km - Km)

     Điểm đầu

     Điểm cuối

    *

    Tổng cộng

     

    248,96

     

     

     

     

     

    41,09

     

     

     

     

    *

    Tổng cộng

     

    303,88

     

     

     

    I

    Huyện Hàm Yên (11 tuyến)

     

    16,3

     

     

     

     

     

    4,9

     

     

     

     

    I

    Huyện Hàm Yên (11 tuyến)

     

    21,2

     

     

     

    1

    Ngã ba

    Kho Bạc - dốc Đèn

    ĐĐT.01

    1,7

    Km0 - Km

    1+700

    Ngã ba Kho bạc

    Ngã 3 Dốc Đèn

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Ngã ba

     Kho Bạc - dốc Đèn

    ĐĐT.01

    1,7

    Km0 - Km1+700

    Ngã ba Kho bạc

    Ngã 3 Dốc Đèn

    2

    Đường

     Toà án - Chi Cục thuế

    ĐĐT.02

    0,4

    Km0 - Km

    0+400

    Toà án huyện Hàm Yên

    Chi cục thuế Hàm Yên

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đường

    Toà án - Chi Cục thuế

    ĐĐT.02

    0,4

    Km0 - Km

    0+400

    Toà án huyện Hàm Yên

    Chi cục thuế Hàm Yên

    3

    Chợ mới - Chợ cũ

    ĐĐT.03

    0,5

    Km0 - Km0+500

    Km178, Quốc lộ 2

    Thư viện Hàm Yên

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Chợ mới - Chợ cũ

    ĐĐT.03

    0,5

    Km0 - Km0+500

    Km178, Quốc lộ 2

    Thư viện Hàm Yên

    4

    Đường Hoóc Trai

     ĐĐT.04

    0,65

    Km0 - Km0+650

    Nhà văn hoá trung tâm huyện

    Đường dẫn cầu Tân Yên

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Đường Hoóc Trai

     ĐĐT.04

    0,65

    Km0 - Km0+650

    Nhà văn hoá trung tâm huyện

    Đường dẫn cầu Tân Yên

    5

    Đường cầu Tân Yên

    ĐĐT.05

    3,7

    Km0 - Km3+700

    B­u điện Hàm Yên

    Ngã 3 Yân Thành

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Đường cầu Tân Yên

    ĐĐT.05

    3,7

    Km0 - Km3+700

    B­u điện Hàm Yên

    Ngã 3 Yân Thành

    6

    Đường Đồng Bàng

    ĐĐT.06

    3,1

    Km0 - Km3+100

    Ngã 3 Đồng Bàng

    Đội Đồng Bàng

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Đường Đồng Bàng

    ĐĐT.06

    3,1

    Km0 - Km3+100

    Ngã 3 Đồng Bàng

    Đội Đồng Bàng

    7

    Đường Cống Đôi

    ĐĐT.07

    0,3

    Km0 - Km0+300

    Ngã 3 Cống Đôi

    NVH Cống Đôi

     

     

     

     

     

     

     

    7

    Đường Cống Đôi

    ĐĐT.07

    0,3

    Km0 - Km0+300

    Ngã 3 Cống Đôi

    NVH Cống Đôi

    8

    Đường từ QL2 - Nghĩa trang

    ĐĐT.08

    2

    Km0 - Km2

    Km39 Đường (TQ-HG)

    Nghĩa trang

     

     

     

     

     

     

     

    8

    Đường từ QL2 - Nghĩa trang

    ĐĐT.08

    2

    Km0 - Km2

    Km39 Đường (TQ-HG)

    Nghĩa trang

    9

    Đường Trạm thực nghiệm - Nghĩa trang

    ĐĐT.09

    0,95

    Km0 - Km

    0+950

    Đường Trạm thực nghiệm

    Nghĩa trang

     

     

     

     

     

     

     

    9

    Đường Trạm thực nghiệm - Nghĩa trang

    ĐĐT.09

    0,95

    Km0 - Km

    0+950

    Đường Trạm thực nghiệm

    Nghĩa trang

    10

    Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng - Hồ Khởn

    ĐT.10

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng

    Chân đập Hồ Khởn

     

     

     

     

     

     

     

    10

    Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng - Hồ Khởn

    ĐT.10

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng

    Chân đập Hồ Khởn

    11

    Đường từ ngã ba giao với Đường ĐH.06 - Đường ĐH.04

    ĐT.11

    0,5

    Km0 - Km

    0+500

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    11

    Đường từ ngã ba giao với Đường ĐH.06 - Đường ĐH.04

    ĐT.11

    0,5

    Km0 - Km

    0+500

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ ngã ba ngòi Giàng đi Nhân Mục

    ĐT.12

    2,50

    Km0 - Km

    2 +500

    ngã ba ngòi Giàng

    Trái Cáy xã Nhân Mục

     

    12

    Đường từ ngã ba ngòi Giàng đi Nhân Mục

    ĐT.12

    2,50

    Km0 - Km

    2 +500

    ngã ba ngòi Giàng

    Trái Cáy xã Nhân Mục

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ Km

    40+800 QL 2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

    ĐT.13

    2,40

    Km0 - Km2+400

    Km40+800 QL2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

    Tổ dân phố Yên Thịnh

     

    13

    Đường từ Km40+800 QL 2đi tổ dân phố Yên Thịnh

    ĐT.13

    2,40

    Km0 - Km

    2+400

    Km40+800 QL2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

    Tổ dân phố Yên Thịnh

    II

    Huyện Na Hang (11 tuyến)

     

    13,70

     

     

     

     

     

    10,85

     

     

     

     

    II

    Huyện Na Hang (11 tuyến)

     

    20,95

     

     

     

    1

    Đầu cầu treo Gốc Sấu - Ngã Ba Thuỷ Điện Tát Luông - Đầu cầu cứng (tổ 17 TT Na Hang)

    ĐĐT.01

    0,55

    Km0 - Km

    0+550

    Đầu cầu treo Gốc Sấu

    Đầu cầu cứng (tổ 2 thị trấn Na Hang)

     Đầu cầu Thủy Văn

    (tổ 2) - Khuôn Phươn

    ĐĐT.01

    5,00

    Km0 - Km5

     Đầu cầu Thủy Văn (tổ 2)

     Khuôn Phươn

    Gộp

    với ĐĐT.04 (toàn bộ đi trùng với QL.279)

    1

     Đầu cầu Thủy Văn (tổ 2) - Khuôn Phươn

    ĐĐT.01

    5,00

    Km0 - Km5

     Đầu cầu Thủy Văn

     (tổ 2)

     Khuôn Phươn

    2

    Tổ 5 (Ngã ba nhà văn hoá) - Tổ 2 (Km79+400 ĐT190

    ĐĐT.02

    1,45

    Km0 - Km

    1+450

    Tổ 5 (Ngã ba nhà văn hoá)

    Tổ 2 (Km

    79+400 ĐT190)

    Trung tâm Văn Hóa - Bưu Điện - Công an huyện

    ĐĐT.02

    1,65

    Km0 - Km1+650

    Trung tâm Văn Hóa (cũ)

     Công an huyện

    Gộp với ĐĐT.05

    2

    Trung tâm Văn Hóa - Bưu Điện - Công an huyện

    ĐĐT.02

    1,65

    Km0 - Km1+650

    Trung tâm Văn Hóa (cũ)

     Công an huyện

    3

    Đầu cầu Nẻ (Km75+150) - Ngã ba Ban QL CT Đô thị (Km81+00)

    ĐĐT.03

    5,85

    Km0 - Km

    5+850

    Đầu cầu Nẻ (Km75+150)

    Ngã ba Ban QLCT Đô thị (Km

    81+00)

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Đầu cầu Nẻ (Km75+150) - cuối tổ dân phố 2

    ĐĐT.03

    5,85

    Km0 - Km

    5+850

    Đầu cầu Nẻ

    Cuối tổ dân phố 2

    4

    Đầu cầu treo Gốc Sấu TT Na Hang - Đầu cầu cứng (tổ 2 Thị trấn Na Hang)

    ĐĐT.04

    0,8

    Km0 - Km

    0+800

    Đầu cầu treo Gốc Sấu

    Đầu cầu cứng (tổ 2 thị trấn Na Hang)

     

     

     

     

     

     

    Gộp với ĐĐ.01

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Ngã ba Công an - Ngã ba Bưu điện

    ĐĐT.05

    0,2

    Km0 - Km

    0+200

    Ngã ba Công An

    Ngã ba B­u điện

     

     

     

     

     

     

    Gộp với ĐĐT.02

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Đường nội khu QH tổ 5

    ĐĐT.06

    0,15

    Km0 - Km

    0+150

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Đường nội khu QH tổ 5

    ĐĐT.06

    0,15

    Km0 - Km

    0+150

     

     

    7

    Đường nội khu QH tổ 3

    ĐĐT.07

    0,5

    Km0 - Km

    0+500

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Đường nội khu QH tổ 3

    ĐĐT.07

    0,5

    Km0 - Km0+500

     

     

    8

    Đường nội khu QH Chợ TT Thị trấn

    ĐĐT.08

    0,6

    Km0 - Km0+600

     

     

     

     

     

     

    Bỏ tuyến này vì điều chỉnh quy hoạch chợ

     

     

     

     

     

     

     

    9

    Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13) - Khu TĐC tổ 876 - Ngã ba Cầu Nẻ)

    ĐĐT.09

    1,1

    Km0 - Km

    1+100

    Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13)

    Ngã ba Cầu Nẻ

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13) - Khu TĐC tổ 876 - Ngã ba Cầu Nẻ)

    ĐĐT.09

    1,1

    Km0 - Km

    1+100

    Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13)

    Ngã ba Cầu Nẻ

    10

    Đường nội khu Ngòi Nẻ (Thị trấn)

    ĐĐT.10

    0,5

    Km0 - Km0+500

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

    Đường nội khu Ngòi Nẻ (Thị trấn)

    ĐĐT.10

    0,5

    Km0 - Km0+500

     

     

    11

    Đường từ đầu cầu cứng (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

    ĐT.11

    2

    Km0 - Km2

    Từ đầu cầu cứng (ngã ba giao với QL.279)

    Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

    Đường từ đầu cầu Thủy Văn (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

    8

    Đường từ đầu cầu Thủy Văn (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

    ĐT.08

    2

    Km0 - Km2

    Từ đầu cầu cướng (ngã ba giao với QL.279)

    Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ đầu cầu Ba Đạo - nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

    ĐĐT.04

    3,5

    Km0 - Km3+500

    Đường từ đầu cầu Ba Đạo

     Nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

     

    9

    Đường từ đầu cầu Ba Đạo - nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

    ĐĐT.04

    3,5

    Km0 - Km

    3+500

    Đường từ đầu cầu Ba Đạo

     Nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ ngã ba Lâm Trường - Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

    ĐĐT.05

    0,7

    Km0 - Km0+700

    Đường từ ngã ba Lâm Trường

    Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

     

    10

    Đường từ ngã ba Lâm Trường - Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

    ĐĐT.05

    0,7

    Km0 - Km0+700

    Đường từ ngã ba Lâm Trường

    Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

    III

    Huyện Lâm Bình (04 tuyến)

     

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Huyện Lâm Bình

     

    14,1

     

     

     

    1

    Đường từ Nà Mèn - tràn Nặm Đíp

    ĐT.01

    6

    Km0 - Km6

    Thôn Nà Mèn

    Tràn Nặm Đíp

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đường từ Nà Mèn - tràn Nặm Đíp

    ĐT.01

    6

    Km0 - Km6

    Thôn Nà Mèn

    Tràn Nặm Đíp

    2

    Đường từ tràn UBND xã Lăng Can - Bản Kè (Sân vận động)

    ĐT.02

    4

    Km0 - Km4

    Đường từ tràn UBND xã Lăng Can

    Bản Kè (Sân vận động)

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đường từ tràn UBND xã Lăng Can - Bản Kè (Sân vận động)

    ĐT.02

    4

    Km0 - Km4

    Đường từ tràn UBND xã Lăng Can

    Bản Kè (Sân vận động)

    3

    Đường từ Bản Kè (Sân vận động) - Bản Khiển

    ĐT.03

    2

    Km0 - Km2

    Bản Kè (Sân vận động)

    Bản Khiển

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Đường từ Bản Kè (Sân vận động) - Bản Khiển

    ĐT.03

    2

    Km0 - Km2

    Bản Kè (Sân vận động)

    Bản Khiển

     

     

     

     

     

     

     

    Nà Đâư - Trường THPT

     

    1,1

    Km0 - Km1+100

    Nà Đâư

    Trường THPT

     

    4

    Nà Đâư - Trường THPT

    ĐT.04

    1,1

    Km0 - Km1+100

    Nà Đâư

    Trường THPT

    Lâm Bình

    Lâm Bình

    Lâm Bình

    Lâm Bình

     

     

     

     

     

     

     

    Nà Ky - Con Phuổng

     

    1

    Km0 - Km1+00

    Nà Ky

    Con Phuổng

     

    5

    Nà Ky - Con Phuổng

    ĐT.05

    1

    Km0 - Km

    1+00

    Nà Ky

    Con Phuổng

    IV

    Huyện Yên Sơn (03 tuyến)

     

    38,2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Huyện Yên Sơn (03 tuyến)

     

    34,2

     

     

     

    1

    Đường quanh - TT Tân Bình

    ĐĐT.01

    4

    Km0 - Km4

     

     

     

     

     

     

     

     

    Không phải đường đô thị

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đường bao quanh huyện lỵ

    ĐĐT.02

    26

    Km0 - Km26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đường bao quanh huyện lỵ

    ĐĐT.02

    26

    Km0 - Km26

     

     

    3

    Đường Quang Trung

    ĐT.03

    8,2

    Km1+600 - Km9+800

    Tiếp giáp với Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang

    Km14, QL.2, Đường Tuyên Quang Hà Giang

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đường Quang Trung

    ĐT.03

    8,2

    Km

    1+600 - Km

    9+800

    Tiếp giáp với Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang

    Km14, QL.2, Đường Tuyên Quang Hà Giang

    V

    Huyện Sơn Dương (07 tuyến)

     

    8,95

     

     

     

     

     

    19,745

     

     

     

     

    V

    Huyện Sơn Dương (07 tuyến)

     

    25,345

     

     

     

    1

    Đường 13B

    ĐĐT.01

    1,6

    Km0 - Km

    1+600

    Cổng Hạt QLGT huyện

    Ngã ba Tân Tiến

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đường 13B

    ĐĐT.01

    1,6

    Km0 - Km

    1+600

    Cổng Hạt QLGT huyện

    Ngã ba Tân Tiến

    2

    Đường từ Chợ Chiều - Thôn Cơ Quan

    ĐĐT.02

    1,5

    Km0 - Km

    1+501

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đường từ Chợ Chiều - Thôn Cơ Quan

    ĐĐT.02

    1,5

    Km0 - Km1+501

     

     

    4

    Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

    ĐĐT.04

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

    UBND huyện

    Km184, QL37

    Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

    ĐĐT.04

    0,375

    Km0 - Km0+375

    UBND huyện

    Km184, QL37

    Kéo dài 0,125Km

    4

    Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

    ĐĐT.04

    0,375

    Km0 - Km

    0+375

    UBND huyện

    Km184, QL37

    5

    Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

    ĐĐT.05

    1,1

    Km0 - Km

    1+100

     

     

    Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

    ĐĐT.05

    1,25

    Km0 - Km1+250

    Km183+300

    Tổ DP Hồ Tiêu

    Kéo dài 0,15Km

    5

    Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

    ĐĐT.05

    1,25

    Km0 - Km

    1+250

    Km183+300

    Tổ DP Hồ Tiêu

    6

    Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

    ĐĐT.06

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

     

     

    Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

    ĐĐT.06

    0,15

    Km0 - Km0+150

    Đường 13b

    Km184+250

    Giảm 0,15Km

    6

    Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

    ĐĐT.06

    0,15

    Km0 - Km0+150

    Đường 13b

    Km

    184+250

    7

    Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

    ĐĐT.07

    1,7

    Km0 - Km1+700

     

     

    Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

    ĐĐT.07

    1,77

    Km0 - Km1+770

    Tổ DP Đăng Châu

    Tổ DP Kỳ Lâm

    Kéo dài 0,07Km

    7

    Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

    ĐĐT.07

    1,77

    Km0 - Km1+770

    Tổ DP Đăng Châu

    Tổ DP Kỳ Lâm

     

     

     

     

     

     

     

    Tuyến đường từ QL37 (tổ NP Bắc Trung) - Tổ DP Bắc Lũng

    ĐĐT.08

    1,7

    Km0-Km1+700

    Tổ DP Bắc Trung

    Tổ DP Bắc Lũng

     

    8

    Tuyến đường từ QL37 (tổ NP Bắc Trung) - Tổ DP Bắc Lũng

    ĐĐT.08

    1,7

    Km0-Km

    1+700

    Tổ DP Bắc Trung

    Tổ DP Bắc Lũng

     

     

     

     

     

     

     

    Đường Tổ DP Xây dựng

    ĐĐT.10

    1,5

    Km0-Km1+500

    Km80+ 200, QL2DC

    Tổ DP Xây Dựng

     

    9

    Đường Tổ DP Xây dựng

    ĐĐT.09

    1,5

    Km0-Km1+500

    Km80+ 200, QL2DC

    Tổ DP Xây Dựng

     

     

     

     

     

     

     

    Đường Tỏ DP An Kỳ, Kỳ Lâm

    ĐĐT.11

    1,9

    Km0-K1+900

    Km1+300 ĐĐT07

    Tổ DP Tân An

     

    10

    Đường Tỏ DP An Kỳ, Kỳ Lâm

    ĐĐT.10

    1,9

    Km0-K1+900

    Km

    1+300 Đ ĐT07

    Tổ DP Tân An

     

     

     

     

     

     

     

    Đường tổ DP Tân An

    ĐĐT.12

    1,2

    Km0--Km1+200

    Km1+300 ĐĐT07

    Tổ DP Tân An

     

    11

    Đường tổ DP Tân An

    ĐĐT.11

    1,2

    Km0--Km

    1+200

    Km

    1+300 ĐĐT07

    Tổ DP Tân An

     

     

     

     

     

     

     

    Đường tổ DP Tân Phúc

    ĐĐT.13

    1,3

    Km0-Km1+300

    Km186 QL37

    Tổ DP Tân Phúc

     

    12

    Đường tổ DP Tân Phúc

    ĐĐT.12

    1,3

    Km0-Km1+300

    Km186 QL37

    Tổ DP Tân Phúc

     

     

     

     

     

     

     

    Đường Tổ ND Đăng Châu

    ĐĐT.14

    0,5

    Km0-Km0+500

    Km

    184+550

    Tổ DP Đăng Châu

     

    13

    Đường Tổ ND Đăng Châu

    ĐĐT.13

    0,5

    Km0-Km

    0+500

    Km184+550

    Tổ DP Đăng Châu

     

     

     

     

     

     

     

    Đường tổ DP Tân Kỳ

    ĐĐT.15

    1,2

    Km0-Km1+200

    Km82QL

    Tổ DP Tân Kỳ

     

    14

    Đường tổ DP Tân Kỳ

    ĐĐT.14

    1,2

    Km0-Km1+200

    Km82QL

    Tổ DP Tân Kỳ

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ Km 182+600 QL37 - đi Tổ DP Thịnh Tiến - Thượng Châu -An Đinh- Măng Ngọt

    ĐĐT.16

    3,7

    Km0-Km3+700

    Tổ DP Thịnh Tiến

    Tổ DP Măng Ngọt

     

    15

    Đường từ Km 182+600 QL37 - đi Tổ DP Thịnh Tiến - Thượng Châu -An Đinh- Măng Ngọt

    ĐĐT.15

    3,7

    Km0-Km

    3+700

    Tổ DP Thịnh Tiến

    Tổ DP Măng Ngọt

     

     

     

     

     

     

     

    Đường tổ Dân phố Đồng Tiến

    ĐĐT.17

    0,35

    Km0-Km0+350

    Km

    82+400

    Tổ DP Đồng Tiến

     

    16

    Đường tổ Dân phố Đồng Tiến

    ĐĐT.16

    0,35

    Km0-Km

    0+350

    Km

    82+400

    Tổ DP Đồng Tiến

     

     

     

     

     

     

     

    Đường tổ DP Tân Bắc - Bắc Hoàng

    ĐĐT.18

    0,6

    Km0-Km0+600

    Tổ DP Tân Bắc

    Tổ DP Bắc Hoàng

     

    17

    Đường tổ DP Tân Bắc - Bắc Hoàng

    ĐĐT.17

    0,6

    Km0-Km

    0+600

    Tổ DP Tân Bắc

    Tổ DP Bắc Hoàng

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ Tổ dân phố Tân Phúc

    ĐĐT.19

    0,45

    Km0-Km0+450

    Km186 QL37

    Tổ DP Tân Phúc

     

    18

    Đường từ Tổ dân phố Tân Phúc

    ĐĐT.18

    0,45

    Km0-Km0+450

    Km186 QL37

    Tổ DP Tân Phúc

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ Km186 +500 đi Tân Hòa

    ĐĐT.20

    1,8

    Km0-Km1+800

    Km

    186+600

    Thôn Tân Hòa, xã Phúc Ứng

     

    19

    Đường từ Km186 +500 đi Tân Hòa

    ĐĐT.19

    1,8

    Km0-Km

    1+800

    Km186

    +600

    Thôn Tân Hòa, xã Phúc Ứng

    VI

    Huyện Chiêm Hoá (10 tuyến)

     

    18,55

     

     

     

     

     

    5,59

     

     

     

     

    VI

    Huyện Chiêm Hoá

     

    12,61

     

     

     

    1

    Đường số 1(ĐT190 qua thị trấn): Tổ Luộc 4 - Đầu cầu Chiêm Hoá (Kéo dài đường Hiệu Sách - Hạt QLGT)

    ĐĐT.01

    3,00

    Km0 - Km3

    ĐT190 qua thị trấn

    Hạt QL giao thông

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đường số 1(QL.3B qua thị trấn): Tổ Luộc 4 - Đầu cầu Chiêm Hoá (Kéo dài đường Hiệu Sách - Hạt QLGT)

    ĐĐT.01

    3,00

    Km0 - Km3

    ĐT190 qua thị trấn

    Hạt QL giao thông

    2

    Đường số 2: Tổ Trung tâm 1 - Thị trấn Vĩnh Lộc (giao lộ đầu cầu Ngòi Năm)

    ĐĐT.02

    1,02

    Km0 - Km

    1+020

    Tổ Trung tâm 1

    Đầu cầu Ngòi Năm

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đường số 2: Tổ Trung tâm 1 - Thị trấn Vĩnh Lộc (giao lộ đầu cầu Ngòi Năm)

    ĐĐT.02

    1,02

    Km0 - Km

    1+020

    Tổ Trung tâm 1

    Đầu cầu Ngòi Năm

    3

    Đường số 4: cầu Ngòi Năm - Bến xe cũ (2 nhánh trong đó có 0,3Km đường vào tổ 2A)

    ĐĐT.03

    1,12

    Km0 - Km

    1+120

    Cầu Ngòi Năm

    Đường vào tổ 2A

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Đường số 4: cầu Ngòi Năm - Bến xe cũ (2 nhánh trong đó có 0,3Km đường vào tổ 2A)

    ĐĐT.03

    1,12

    Km0 - Km

    1+120

    Cầu Ngòi Năm

    Đường vào tổ 2A

    4

    Đường số 5: Đường bờ sông từ cầu Ngòi 5 - Đầu cầu Chiêm Hoá - Dốc Hiêng (trong đó có 0,6Km từ Hạt GT - cầu Ngòi Năm)

    ĐĐT.04

    1,60

    Km0 - Km1+600

    Cầu Ngòi 5

    Dốc Hiêng

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Đường số 5: Đường bờ sông từ cầu Ngòi 5 - Đầu cầu Chiêm Hoá - Dốc Hiêng (trong đó có 0,6Km từ Hạt GT - cầu Ngòi Năm)

    ĐĐT.04

    1,60

    Km0 - Km1+600

    Cầu Ngòi 5

    Dốc Hiêng

    5

    Đường số 3: Tổ Luộc 2 - Rẹ 2 (Trường PTTH)

    ĐĐT.05

    0,93

    Km0 - Km

    +930

    Tổ Luộc 2

    Rẹ 2 (Trường PTTH)

    Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Đường số 6: Tổ Luộc 3 (Quy hoạch mới)

    ĐĐT.06

    1,24

    Km0 - Km

    1+240

    Tổ Luộc 3

    Phố mới 1

     

     

    1,7

     

     

     

    Điều chỉnh cho phù hợp với chiều dài và gộp tuyến đường ĐĐT10

    6

    Đường số 7 (Giao lộ đầu cầu Ngòi Năm - Quảng Thái)

    ĐĐT.06

    1,7

     

    Tổ Vĩnh Lợi

    Quảng Thái

    7

    Đường số 8 ( vành đai): Tổ Luộc 4 - Chi nhánh Điện

    ĐĐT.07

    1,70

    Km0 - Km

    1+700

    Tổ Luộc 4

    Chi nhánh điện

    Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

     

     

     

     

     

     

     

    8

    Đường số 14: Đồng Luộc - Phúc Hương

    ĐĐT.08

    2,70

    Km0 - Km

    2+700

    Đồng Luộc

    Phúc Hương

     

     

     

     

     

     

     

    7

    Đường số 9 (Hiệu sách - Bến lâm sản)

    ĐĐT.08

    0,28

     

    Hiệu sách

    Bến lâm sản (Kiểm lâm)

    9

    Đường số 7, số 9, số 10, số 11, số 12, số 13 và các đường ngang (Kéo dài đường Rẹ 1 + Đường ngang phố Mới và đường Khánh Thiên - Quảng Thái)

    ĐĐT.09

    4,24

    Km0 - Km

    4+240

    0

    0

    Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đường số 11 (Đường vào Trung tâm 3)

    ĐĐT.10

    0,17

     

    Đội Thi hành án

    Trại thụ tinh

     

    8

    Đường số 11 (Đường vào Trung tâm 3)

    ĐĐT.10

    0,17

     

    Đội Thi hành án

    Trại thụ tinh

     

     

     

     

     

     

     

    Đường số 12 (Đường bê tông cạnh chợ TT thị trấn)

    ĐĐT.11

    0,19

     

    Trung tâm 1

    Trung tâm 2

     

    9

    Đường số 12 (Đường bê tông cạnh chợ TT thị trấn)

    ĐĐT.11

    0,19

     

    Trung tâm 1

    Trung tâm 2

     

     

     

     

     

     

     

    Đường số 13 (Đường vào Tổ Khuổi Giác)

    ĐĐT.12

    0,35

     

    Vĩnh Lợi

    Khuổi Giác

     

    10

    Đường số 13 (Đường vào Tổ Khuổi Giác)

    ĐĐT.12

    0,35

     

    Vĩnh Lợi

    Khuổi Giác

     

     

     

     

     

     

     

    Đường số 14: (Đồng Luộc - Phúc Hương)

    ĐĐT.13

    2,7

    Km0 - Km2+700

    Đồng Luộc

    Phúc Hương

     

    11

    Đường số 14: (Đồng Luộc - Phúc Hương)

    ĐĐT.13

    2,7

    Km0 - Km2+700

    Đồng Luộc

    Phúc Hương

     

     

     

     

     

     

     

    Đường số 16 (Rẹ 2)

    ĐĐT.14

    0,48

     

    Trường Khánh Thiện (ĐĐ.02)

    Rẹ 2 (ĐĐ.14)

     

    16

    Đường số 16 (Rẹ 2)

    ĐĐT.14

    0,48

     

    Trường Khánh Thiện (ĐĐ.02)

    Rẹ 2 (ĐĐ.14)

    10

     Đường từ trường THPT Vĩnh Lộc - Quảng Thái

    DĐT.10

    1,00

    Km0 - Km1

    Trường THPT Vĩnh Lộc

     Quảng Thái

    Gộp vào tuyến đường đô thị 07

     

     

     

     

     

     

     

    V

    Thành phố Tuyên Quang (113 tuyến)

     

    141,26

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    V

    Thành phố Tuyên Quang

     

    175,472

     

     

     

    *

    Đường liên xã, phường

     

    48,38

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Đường liên xã, phường

     

    48,38

     

     

     

    1

    Đường Nguyễn Tất Thành

    ĐĐT.01

    8

    Km0 -Km8

    Km139+771 QL2 (Cổng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)

    Nút giao giữa QL2 và QL2 đoạn tránh (Km127+501 QL2)

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đường Nguyễn Tất Thành

    ĐĐT.01

    8

    Km0 -Km8

    Km139+771 QL2 (Cổng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)

    Nút giao giữa QL2 và QL2 đoạn tránh (Km127+501 QL2)

    2

    Đường Tân Trào

    ĐĐT.02

    2,04

    Km0 -Km

    2+040

    Đường 17/8

    Hết địa phận thành phố

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đường Tân Trào

    ĐĐT.02

    2,04

    Km0 -Km

    2+040

    Đường 17/8

    Hết địa phận thành phố

    3

    Đường Quang Trung

    ĐT.03

    3,97

    Km0 - Km

    3+970

    Phường Tân Hà (tiếp giáp với huyện Yên Sơn)

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Đường Quang Trung

    ĐĐT.03

    3,97

    Km0 - Km

    3+970

    Phường Tân Hà (tiếp giáp với huyện Yên Sơn)

    Đường chiến thắng sông Lô

    4

    Đường 17/8

    ĐĐT.04

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

    Đường trường Chinh

    Đường Chiến Thắng Sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Đường 17/8

    ĐĐT.04

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

    Đường trường Chinh

    Đường Chiến Thắng Sông Lô

    5

    Đường Kim Bình

    ĐĐT.05

    6,7

    Km0 - Km

    6+700

    Cổng nhà máy Xi măng Tuyên Quang

    Đường Tân Trào

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Đường Kim Bình

    ĐĐT.05

    6,7

    Km0 - Km

    6+700

    Cổng nhà máy Xi măng Tuyên Quang

    Đường Tân Trào

    6

    Đường Bình Thuận

    ĐĐT.06

    4,9

    Km0 - Km

    4+900

    Đường 17/8

    Đường Lê Đại Hành

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Đường Bình Thuận

    ĐĐT.06

    4,9

    Km0 - Km

    4+900

    Đường 17/8

    Đường Lê Đại Hành

    7

    Đường từ (Km129+850, QL2 cũ) đến Đường dẫn cầu An Hoà

    ĐĐT.06B

    7,06

    Km0 - Km

    7+060

    (Km129+850, QL2 cũ)

    Đường dẫn cầu An Hoà

     

     

     

     

     

     

     

    7

    Đường từ (Km129+850, QL2 cũ) đến Đường dẫn cầu An Hoà

    ĐĐT.07

    7,06

    Km0 - Km

    7+060

    (Km129+850, QL2 cũ)

    Đường dẫn cầu An Hoà

    8

    Cầu và Đường dẫn cầu Tân Hà

    ĐĐT.06C

    4,08

    Km0 - Km4+080

    Km5, ĐT185 (xã Tràng Đà)

    QL2 (cổng BCH Quân sự tỉnh)

     

     

     

     

     

     

     

    8

    Cầu và Đường dẫn cầu Tân Hà

    ĐĐT.08

    4,08

    Km0 - Km4+080

    Km5, ĐT185 (xã Tràng Đà)

    QL2 (cổng BCH Quân sự tỉnh)

    9

    Đường QL2 cũ ( từ Km127+900, QL2 giao với Đường QL2 đoạn tránh) - Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (Ngã ba Bình Thuận)

    ĐĐT.06D

    5,08

    Km0 - Km

    5+080

    Km127+900, QL2 (giao với Đường QL2 đoạn tránh)

    Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (ngã ba Bình Thuận)

     

     

     

     

     

     

     

    9

    Đường QL2 cũ ( từ Km127+900, QL2 giao với Đường QL2 đoạn tránh) - Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (Ngã ba Bình Thuận)

    ĐĐT.09

    5,08

    Km0 - Km

    5+080

    Km127+900, QL2 (giao với Đường QL2 đoạn tránh)

    Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (ngã ba Bình Thuận)

    10

    Đường từ Đường Lý Thái Tổ qua cầu Gạo đến QL2, đoạn tránh

    ĐĐT.06E

    2,1

    Km0 - Km

    2+100

    Đường Lý Thái Tổ

    QL2, đoạn tránh

     

     

     

     

     

     

     

    10

    Đường từ Đường Lý Thái Tổ qua cầu Gạo đến QL2, đoạn tránh

    ĐĐT.10

    2,1

    Km0 - Km

    2+100

    Đường Lý Thái Tổ

    QL2, đoạn tránh

    11

    Đường từ QL2, đoạn tránh đến cây xăng Km131+130, QL2 (cũ) và từ ngã Viên Châu đi vào khu sản xuất gạch Tuy Nen

    ĐĐT.06F

    2,95

    Km0 - Km

    2+950

    QL2 đoạn tránh

    Khu sản xuất Gạch tuy nen Viên Châu

     

     

     

     

     

     

     

    11

    Đường từ QL2, đoạn tránh đến cây xăng Km131+130, QL2 (cũ) và từ ngã Viên Châu đi vào khu sản xuất gạch Tuy Nen

    ĐĐT.11

    2,95

    Km0 - Km

    2+950

    QL2 đoạn tránh

    Khu sản xuất Gạch tuy nen Viên Châu

    *

    Phường Phan Thiết

     

    16,95

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Phường Phan Thiết

     

    16,95

     

     

     

    12

    Đường Phan Thiết

    ĐĐT.07

    5

    Km0- Km

    0+350

    Ngã 3 giao với Đường 17/8 (cổng Sở GTVT)

    Hồ Bềnh Kiểm (hết khu Phan Thiết II)

     

     

     

     

     

     

     

    12

    Đường Phan Thiết

    ĐĐT.12

    5

    Km0- Km

    0+350

    Ngã 3 giao với Đường 17/8 (cổng Sở GTVT)

    Hồ Bềnh Kiểm (hết khu Phan Thiết II)

    13

    Đường Phố Nguyễn Lương Bằng

    ĐĐT.08

    0,33

    Km0 - Km0+330

    Đường Phan Thiết

    Đường Hà Huy Tập

     

     

     

     

     

     

     

    13

    Đường Phố Nguyễn Lương Bằng

    ĐĐT.13

    0,33

    Km0 - Km0+330

    Đường Phan Thiết

    Đường Hà Huy Tập

    14

    Đường Phố Hoàng Quốc Việt

    ĐĐT.09

    0,33

    Km0 - Km

    0+330

    Đường Phan Thiết

    Đường Hà Huy Tập

     

     

     

     

     

     

     

    14

    Đường Phố Hoàng Quốc Việt

    ĐĐT.14

    0,33

    Km0 - Km

    0+330

    Đường Phan Thiết

    Đường Hà Huy Tập

    15

    Đường Nguyễn Văn Linh

    ĐĐT.10

    0,66

    Km0 - Km

    0+660

    Đường Phan Thiết

    Đường Đinh Tiên Hoàng

     

     

     

     

     

     

     

    15

    Đường Nguyễn Văn Linh

    ĐĐT.15

    0,66

    Km0 - Km

    0+660

    Đường Phan Thiết

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    16

    Đường Phố Trần Đại Nghĩa

    ĐĐT.11

    0,7

    Km0 - Km

    0+700

    Đường Nguyễn Văn Linh

    Hết Khu dân cư tổ 28

     

     

     

     

     

     

     

    16

    Đường Phố Trần Đại Nghĩa

    ĐĐT.16

    0,7

    Km0 - Km

    0+700

    Đường Nguyễn Văn Linh

    Hết Khu dân cư tổ 28

    17

    Đường Phố Song Hào

    ĐĐT.12

    0,6

    Km0 - Km

    0+600

    Đường Nguyễn Văn Linh

    Hợp tác xã Quyết Tiến cũ

     

     

     

     

     

     

     

    17

    Đường Phố Song Hào

    ĐĐT.17

    0,6

    Km0 - Km

    0+600

    Đường Nguyễn Văn Linh

    Hợp tác xã Quyết Tiến cũ

    18

    Đường Hà Huy Tập

    ĐĐT.13

    1

    Km0 - Km1

    Đường Tân Trào

    Công ty cầu Đường

     

     

     

     

     

     

     

    18

    Đường Hà Huy Tập

    ĐĐT.18

    1

    Km0 - Km1

    Đường Tân Trào

    Công ty cầu Đường

    19

    Đường Phố Nam Cao

    ĐĐT.14

    0,35

    Km0 - Km

    0+350

    Đường Phan Thiết

    Đường Quang Trung

     

     

     

     

     

     

     

    19

    Đường Phố Nam Cao

    ĐĐT.19

    0,35

    Km0 - Km

    0+350

    Đường Phan Thiết

    Đường Quang Trung

    20

    Đường Phố Hà Tuyên

    ĐĐT.15

    0,7

    Km0 - Km

    0+700

    Đường 17/8

    Đường Quang Trung

     

     

     

     

     

     

     

    20

    Đường Phố Hà Tuyên

    ĐĐT.20

    0,7

    Km0 - Km

    0+700

    Đường 17/8

    Đường Quang Trung

    21

    Đường Phố Trần Nhân Tông

    ĐĐT.16

    0,28

    Km0 - Km 0+280

    Phố Hoa Lư

    Đường phố Hồng Thái

     

     

     

     

     

     

     

    21

    Đường Phố Trần Nhân Tông

    ĐĐT.21

    0,28

    Km0 - Km 0+280

    Phố Hoa Lư

    Đường phố Hồng Thái

    22

    Đường sau Công ty Điện Lực vào hết khu C

    ĐĐT.17

    0,12

    Km0 - Km

    0+120

    Đường phố Hà Tuyên

    Đường phố Hồng Thái

     

     

     

     

     

     

     

    22

    Đường sau Công ty Điện Lực vào hết khu C

    ĐĐT.22

    0,12

    Km0 - Km

    0+120

    Đường phố Hà Tuyên

    Đường phố Hồng Thái

    23

    Đường nội bộ khu C

    ĐĐT.18

    0,18

    Km0 - Km 0+180

    Tập thể D­ợc cũ

     

     

     

     

     

     

     

     

    23

    Đường nội bộ khu C

    ĐĐT.23

    0,18

    Km0 - Km 0+180

    Tập thể D­ược cũ

     

    24

    Đường khu dân cư tổ 1, 2 Phan Thiết

    ĐĐT.19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    24

    Đường khu dân cư tổ 1, 2 Phan Thiết

    ĐĐT.24

     

     

     

     

     

     - Đoạn 1: Đường nội bô khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

     

    1,1

    Km0 - Km1+100

    Khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     - Đoạn 1: Đường nội bô khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

     

    1,1

    Km0 - Km1+100

    Khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

     

     

     - Đường Phố Tôn Thất Tùng

     

    0,7

    Km0 - Km 0+700

    Trung tâm Hương Sen

    Đường phố Hoa Lư

     

     

     

     

     

     

     

     

     - Đường Phố Tôn Thất Tùng

     

    0,7

    Km0 - Km 0+700

    Trung tâm Hương Sen

    Đường phố Hoa Lư

     

     - Đường phố Hoa Lư

     

    0,34

    Km0 - Km0+340

    Đường Lê Duẩn

    Đường 17/8

     

     

     

     

     

     

     

     

     - Đường phố Hoa Lư

     

    0,34

    Km0 - Km

    0+340

    Đường Lê Duẩn

    Đường 17/8

     

     - Đường nội bộ khu dân cư Phan Thiết 2

     

    1,5

    Km1 - Km1+500

    Khu Phan Thiết 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     - Đường nội bộ khu dân cư Phan Thiết 2

     

    1,5

    Km1 - Km

    1+500

    Khu Phan Thiết 2

     

    25

     Ngõ 51 Đường Hà Huy Tập

    ĐĐT.20

    0,8

    Km0 - Km

    0+800

    Đường Hà Huy Tập

    Đường phố Song Hào

     

     

     

     

     

     

     

    25

     Ngõ 51 Đường Hà Huy Tập

    ĐĐT.25

    0,8

    Km0 - Km0+800

    Đường Hà Huy Tập

    Đường phố Song Hào

    26

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    ĐĐT.21

    0,8

    Km0 - Km

    0+800

    Đường Tân Trào

    Đường Trần Phú

     

     

     

     

     

     

     

    26

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    ĐĐT.26

    0,8

    Km0 - Km

    0+800

    Đường Tân Trào

    Đường Trần Phú

    27

    Đường tập thể Tỉnh Uỷ

    ĐĐT.22

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

    Đường17/8 (đối diện tỉnh ủy)

    Khu tập thể Tỉnh uỷ

     

     

     

     

     

     

     

    27

    Đường tập thể Tỉnh Uỷ

    ĐĐT.27

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

    Đường17/8 (đối diện tỉnh ủy)

    Khu tập thể Tỉnh uỷ

    28

    Đường ra chợ Phan Thiết

    ĐĐT.23

    0,36

    Km0 - Km

    0+360

    Đường Phan Thiết

    Chợ Phan Thiết

     

     

     

     

     

     

     

    28

    Đường ra chợ Phan Thiết

    ĐĐT.28

    0,36

    Km0 - Km

    0+360

    Đường Phan Thiết

    Chợ Phan Thiết

    29

    Đường phố Hồng Thái

    ĐĐT.24

    0,35

    Km0 - Km0+350

    Ngã ba Đường 17/8

    Đường Quang Trung

     

     

     

     

     

     

     

    29

    Đường phố Hồng Thái

    ĐĐT.29

    0,35

    Km0 - Km0+350

    Ngã ba Đường 17/8

    Đường Quang Trung

    30

    Đường từ Đường 17/8 - Nhà khách Kim Bình (mới xây dựng)

    ĐĐT.24 A

    0,5

    Km0 - Km

    0+500

    Ngã ba Đường 17/9

    Nhà khách Tỉnh ủy mới

     

     

     

     

     

     

     

    30

    Đường từ Đường 17/8 - Nhà khách Kim Bình (mới xây dựng)

    ĐĐT.30

    0,5

    Km0 - Km

    0+500

    Ngã ba Đường 17/9

    Nhà khách Tỉnh ủy mới

    *

    Phường Minh Xuân

     

    10,03

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Phường Minh Xuân

     

    10,03

     

     

     

    31

    Đường Trần Hưng Đạo

    ĐĐT.25

    1

    Km0 - Km1

    Đường17/8 (Cục Thống kê)

    Bến đò Tràng Đà

     

     

     

     

     

     

     

    31

    Đường Trần Hưng Đạo

    ĐĐT.31

    1

    Km0 - Km1

    Đường17/8 (Cục Thống kê)

    Bến đò Tràng Đà

    32

    Đường Xuân Hoà

    ĐĐT.26

    0,85

    Km0 - Km

    0+850

    Đường17/8 (B­ưu điện Phường Minh Xuân)

    Đường phố Phan Đình Phùng

     

     

     

     

     

     

     

    32

    Đường Xuân Hoà

    ĐĐT.32

    0,85

    Km0 - Km

    0+850

    Đường17/8 (B­u điện Phường Minh Xuân)

    Đường phố Phan Đình Phùng

    33

    Đường phố Vũ Mùi

    ĐĐT.27

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    33

    Đường phố Vũ Mùi

    ĐĐT.33

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    34

    Đường phố Lý Thánh Tông

    ĐĐT.28

    0,29

    Km0 - Km

    0+290

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    34

    Đường phố Lý Thánh Tông

    ĐĐT.34

    0,29

    Km0 - Km

    0+290

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    35

    Đường phố Nguyễn Đình Chiểu

    ĐĐT.29

    0,19

    Km0 - Km0 +190

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Xuân Hoà

     

     

     

     

     

     

     

    35

    Đường phố Nguyễn Đình Chiểu

    ĐĐT.35

    0,19

    Km0 - Km0 +190

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Xuân Hoà

    36

    Đường phố Hoàng Thế Cao

    ĐĐT.30

    0,2

    Km0 - Km

    0+200

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    36

    Đường phố Hoàng Thế Cao

    ĐĐT.36

    0,2

    Km0 - Km

    0+200

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    37

    Đường phố Bà Triệu

    ĐĐT.31

    0,29

    Km0 - Km

    0+290

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    37

    Đường phố Bà Triệu

    ĐĐT.37

    0,29

    Km0 - Km

    0+290

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    38

    Đường phố Hai Bà Trương

    ĐĐT.32

    0,57

    Km0 - Km

    0+570

    Ngã ba Vườn Thánh

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    38

    Đường phố Hai Bà Trương

    ĐĐT.38

    0,57

    Km0 - Km

    0+570

    Ngã ba Vườn Thánh

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    39

    Đường phố Lê Quý Đôn

    ĐĐT.33

    0,35

    Km0 - Km

    0+350

    Đường phố Hai Bà Tr­ng

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    39

    Đường phố Lê Quý Đôn

    ĐĐT.39

    0,35

    Km0 - Km

    0+350

    Đường phố Hai Bà Tr­ng

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    40

    Đường phố Hoàng Hoa Thám

    ĐĐT.34

    0,35

    Km0 - Km

    0+350

    Đường phố Hai Bà Tr­ng

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    40

    Đường phố Hoàng Hoa Thám

    ĐĐT.40

    0,35

    Km0 - Km

    0+350

    Đường phố Hai Bà Tr­ng

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    41

    Đường phố Phan Đình Phùng

    ĐĐT.35

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

     

     

     

     

    41

    Đường phố Phan Đình Phùng

    ĐĐT.41

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    42

    Đường Ngô Quyền

    ĐĐT.36

    0,09

    Km0 - Km

    1+090

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Tân Hà

     

     

     

     

     

     

     

    42

    Đường Ngô Quyền

    ĐĐT.42

    0,09

    Km0 - Km

    1+090

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Tân Hà

    43

    Đường phố Nguyễn Thị Minh Khai

    ĐĐT.37

    0,65

    Km0 - Km0+650

    Đường17/8

    Đường Tân Hà

     

     

     

     

     

     

     

    43

    Đường phố Nguyễn Thị Minh Khai

    ĐĐT.43

    0,65

    Km0 - Km0+650

    Đường17/8

    Đường Tân Hà

    44

    Đường phố Nguyễn Du

    ĐĐT.38

    0,31

    Km0 - Km

    0+310

    Đường17/8

    Đường Tân Trào

     

     

     

     

     

     

     

    44

    Đường phố Nguyễn Du

    ĐĐT.44

    0,31

    Km0 - Km

    0+310

    Đường17/8

    Đường Tân Trào

    45

    Đường phố Ngô Gia Khảm

    ĐĐT.39

    0,15

    Km0 - Km

    0+150

    Đường phố Nguyễn Du

    Đường Tân Trào

     

     

     

     

     

     

     

    45

    Đường phố Ngô Gia Khảm

    ĐĐT.45

    0,15

    Km0 - Km

    0+150

    Đường phố Nguyễn Du

    Đường Tân Trào

    46

    Đường phố Trần Nhật Duật

    ĐĐT.40

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    Đường 17/8 cạnh Khí tượng

    Đường Tân Trào (Sau Sở Công tHương)

     

     

     

     

     

     

     

    46

    Đường phố Trần Nhật Duật

    ĐĐT.46

    0,3

    Km0 - Km0+300

    Đường 17/8 cạnh Khí tượng

    Đường Tân Trào (Sau Sở Công tHương)

    47

    Đường phố Hồ Xuân Hương

    ĐĐT.41

    0,34

    Km0 - Km0+340

    Đường 17/8 cạnh Rạp tháng 8

    Đường Tân Trào (Canh Bảo Hiểm cũ )

     

     

     

     

     

     

     

    47

    Đường phố Hồ Xuân Hương

    ĐĐT.47

    0,34

    Km0 - Km0+340

    Đường 17/8 cạnh Rạp tháng 8

    Đường TTrào (Canh Bảo Hiểm cũ )

    48

    Đường phố Chu Văn An

    ĐĐT.42

    0,55

    Km0 - Km

    0+550

    Đường Tân Hà

    Đường 17/8 (Cổng trường THCS Hồng Thái

     

     

     

     

     

     

     

    48

    Đường phố Chu Văn An

    ĐĐT.48

    0,55

    Km0 - Km

    0+550

    Đường Tân Hà

    Đường 17/8 (Cổng trường THCS Hồng Thái

    49

    Đường Vườn Thánh

    ĐĐT.43

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    Đường Ngô Quyền

    Đến Nhà thờ Xứ

     

     

     

     

     

     

     

    49

    Đường Vườn Thánh

    ĐĐT.49

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    Đường Ngô Quyền

    Đến Nhà thờ Xứ

    50

    Đường Lê Hồng Phong

    ĐĐT.44

    0,53

    Km0 - Km

    0+530

    Đường17/8

    Đường Tân Hà

     

     

     

     

     

     

     

    50

    Đường Lê Hồng Phong

    ĐĐT.50

    0,53

    Km0 - Km

    0+530

    Đường17/8

    Đường Tân Hà

    51

    Đường hồ Minh Xuân

    ĐĐT.45

    0,19

    Km0 - Km

    0+190

    Đường 17/8 (chợ xép Minh Xuân)

    Đường Lê Hồng Phong

     

     

     

     

     

     

     

    51

    Đường hồ Minh Xuân

    ĐĐT.51

    0,19

    Km0 - Km

    0+190

    Đường 17/8 (chợ xép Minh Xuân)

    Đường Lê Hồng Phong

    52

    Đường khu Vườn hoa

    ĐĐT.46

    0,68

    Km0 - Km

    0+680

     Đường 17/8

    Đền Cây Xanh (Đường Lê Hồng Phong)

     

     

     

     

     

     

     

    52

    Đường khu Vườn hoa

    ĐĐT.52

    0,68

    Km0 - Km

    0+680

     Đường 17/8

    Đền Cây Xanh (Đường Lê Hồng Phong)

    53

    Đường hợp tác xã Thuỷ Tinh cũ

    ĐĐT.47

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

     Đường Ngô Quyền

    Hết khu dân cư

     

     

     

     

     

     

     

    53

    Đường hợp tác xã Thuỷ Tinh cũ

    ĐĐT.53

    0,25

    Km0 - Km

    0+250

     Đường Ngô Quyền

    Hết khu dân cư

    54

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    ĐĐT.48

    1,1

    Km0 - Km1+100

    Cuối Đường Trần Hưng Đạo

    Giao với Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

     

     

     

     

     

     

     

    54

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    ĐĐT.54

    1,1

    Km0 - Km1+100

    Cuối Đường Trần Hưng Đạo

    Giao với Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

    *

    Phường Tân Quang

     

    8,56

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Phường Tân Quang

     

    8,11

     

     

     

    55

    Đường Lê Lợi

    ĐĐT.49

    1

    Km0 - Km1

     Ngã Năm Chợ

    Cầu Gạo

     

     

     

     

     

     

     

    55

    Đường Lê Lợi

    ĐĐT.55

    1

    Km0 - Km1

     Ngã Năm Chợ

    Cầu Gạo

    56

    Đường Chiến Thắng sông Lô

    ĐĐT.50

    1

    Km0 - Km1

     Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

    Cầu Chả cũ

     

     

     

     

     

     

     

    56

    Đường Chiến Thắng sông Lô

    ĐĐT.56

    1

    Km0 - Km1

     Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

    Cầu Chả cũ

    57

    Đường phố Lý Thái Tổ

    ĐĐT.51

    0,22

    Km0 - Km

    0+220

    Đường Lê Lợi

    Cầu Chả mới

     

     

     

     

     

     

     

    57

    Đường phố Lý Thái Tổ

    ĐĐT.57

    0,22

    Km0 - Km

    0+220

    Đường Lê Lợi

    Cầu Chả mới

    58

    Đường Trần Phú

    ĐĐT.52

    1,1

    Km0 - Km

    1+100

    Đường Hà Huy Tập

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    58

    Đường Trần Phú

    ĐĐT.58

    1,1

    Km0 - Km

    1+100

    Đường Hà Huy Tập

    Đường chiến thắng sông Lô

    59

    Đường phố Lý Nam Đế

    ĐĐT.53

    0,9

    Km0 - Km

    0+900

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    59

    Đường phố Lý Nam Đế

    ĐĐT.59

    0,9

    Km0 - Km

    0+900

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    Đường chiến thắng sông Lô

    60

    Đường phố Phan Chu Chinh

    ĐĐT.54

    0,21

    Km0 - Km

    0+210

    Đường Lê Lợi

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    60

    Đường phố Phan Chu Chinh

    ĐĐT.60

    0,21

    Km0 - Km

    0+210

    Đường Lê Lợi

    Đường chiến thắng sông Lô

    61

    Đường phố Văn Cao

    ĐĐT.55

    0,13

    Km0 - Km

    0+130

    Đường Nguyễn Trãi

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    61

    Đường phố Văn Cao

    ĐĐT.61

    0,13

    Km0 - Km

    0+130

    Đường Nguyễn Trãi

    Đường chiến thắng sông Lô

    62

    Đường phố Xã Tắc

    ĐĐT.56

    0,65

    Km0 - Km

    0+650

    Đường Quang Trung

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    62

    Đường phố Xã Tắc

    ĐĐT.62

    0,65

    Km0 - Km

    0+650

    Đường Quang Trung

    Đường chiến thắng sông Lô

    63

    Đường phố Phan Bội Châu

    ĐĐT.57

    0,14

    Km0 - Km

    0+140

    Đường Nguyễn Trãi

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    63

    Đường phố Phan Bội Châu

    ĐĐT.63

    0,14

    Km0 - Km

    0+140

    Đường Nguyễn Trãi

    Đường chiến thắng sông Lô

    64

    Đường phố Lương Sơn Tuyết

    ĐĐT.58

    0,52

    Km0 - Km

    0+520

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    Đường chiến thắng sông Lô

     

     

     

     

     

     

     

    64

    Đường phố Lương Sơn Tuyết

    ĐĐT.64

    0,52

    Km0 - Km

    0+520

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    Đường chiến thắng sông Lô

    65

    Đường Nguyễn Trãi

    ĐĐT.59

    0,55

    Km0 - Km

    0+550

    Đường phố Lương Sơn Tuyết

    Cầu Chả mới

     

     

     

     

     

     

     

    65

    Đường Nguyễn Trãi

    ĐĐT.65

    0,55

    Km0 - Km

    0+550

    Đường phố Lương Sơn Tuyết

    Cầu Chả mới

    66

    Đường phố Tam Cờ

    ĐĐT.60

    0,47

    Km0 - Km

    0+470

    Đường phố Xã Tắc

    Bến xe cũ

     

     

     

     

     

     

     

    66

    Đường phố Tam Cờ

    ĐĐT.66

    0,47

    Km0 - Km

    0+470

    Đường phố Xã Tắc

    Bến xe cũ

    67

    Đường phố Đức Nghĩa

    ĐĐT.61

    0,12

    Km0 - Km

    0+120

    Đường Quang Trung

    Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

     

     

     

     

     

     

     

    67

    Đường phố Đức Nghĩa

    ĐĐT.67

    0,12

    Km0 - Km

    0+120

    Đường Quang Trung

    Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

    68

    Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

    ĐĐT.62

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    Đường phố Đức Nghĩa

    Đường Đinh Tiên Hoàng

     

     

     

     

     

     

     

    68

    Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

    ĐĐT.68

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    Đường phố Đức Nghĩa

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    69

    Đường dọc khu Đức Nghĩa

    ĐĐT.63

    0,14

    Km0 - Km

    0+140

    Đường dọc khu Đức Nghĩa

     

     

     

     

     

     

     

     

    69

    Đường dọc khu Đức Nghĩa

    ĐĐT.69

    0,14

    Km0 - Km

    0+140

    Đường dọc khu Đức Nghĩa

     

    70

    Đường sau sân Vận Động

    ĐĐT.64

    0,35

    Km0 - Km0+350

    Đường Bình Thuận

    Đường 17/8

    Hiện đã xây dựng quảng trường nên không còn 2 tuyến đường này

     

     

     

     

     

     

     

    71

    Đường ngang Thị uỷ

    ĐĐT.65

    0,1

    Km0 - Km

    0+100

    Đường chiến thắng sông Lô

    Đường sau quảng trường

     

     

     

     

     

     

     

    72

    Đường tiểu khu Nam Bình Thuận

    ĐĐT.66

    0,16

    Km0 - Km0+160

    Đường nội bộ khu dân cư phía Nam trường tiểu học Bình Thuận

     

     

     

     

     

     

     

     

    70

    Đường tiểu khu Nam Bình Thuận

    ĐĐT.70

    0,16

    Km0 - Km

    0+160

    Đường nội bộ khu dân cư phía Nam trường tiểu học Bình Thuận

     

    73

    Đường sau Công an thành phố

    ĐĐT.67

    0,22

    Km0 - Km0+220

    Đường Bình Thuận

    Đường Tân Trào

     

     

     

     

     

     

     

    71

    Đường sau Công an thành phố

    ĐĐT.71

    0,22

    Km0 - Km

    0+220

    Đường Bình Thuận

    Đường Tân Trào

    74

    Đường phố Thanh La

    ĐĐT.68

    0,13

    Km0 - Km

    0+130

    Đường Bình Thuận

    Đường Nguyễn Trãi

     

     

     

     

     

     

     

    72

    Đường phố Thanh La

    ĐĐT.72

    0,13

    Km0 - Km

    0+130

    Đường Bình Thuận

    Đường Nguyễn Trãi

    75

    Đường phố Mạc Đĩnh Chi

    ĐĐT.69

    0,15

    Km0 - Km

    0+150

    Đường Quang Trung

    ĐườngTrần Phú

     

     

     

     

     

     

     

      

    ĐĐT.73

    0,15

    Km0 - Km

    0+150

    Đường Quang Trung

    ĐườngTrần Phú

    *

    Phường Ỷ La

     

    7,92

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Phường Ỷ La

    7,92

     

     

     

     

    76

    Đường trường Chinh

    ĐĐT.70

    1,8

    Km0 - Km

    1+800

    Đường 17/8

    Hết địa phận thành phố

     

     

     

     

     

     

     

    74

    Đường trường Chinh

    ĐĐT.74

    1,8

    Km0 - Km

    1+800

    Đường 17/8

    Hết địa phận thành phố

    77

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    ĐĐT.71

    1,2

    Km0 - Km

    1+200

    Đường trường Chinh

    Hết địa phận thành phố

     

     

     

     

     

     

     

    75

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    ĐĐT.75

    1,2

    Km0 - Km

    1+200

    Đường trường Chinh

    Hết địa phận thành phố

    78

    Đường Kim Quan

    ĐĐT.72

    1,72

    Km0 - Km

    1+720

    Đường trường Chinh

    Hết địa phận thành phố

     

     

     

     

     

     

     

    76

    Đường Kim Quan

    ĐĐT.76

    1,72

    Km0 - Km

    1+720

    Đường trường Chinh

    Hết địa phận thành phố

    79

    Đường Tiên Lũng

    ĐĐT.73

    1,7

    Km0 - Km

    1+700

    Đường trường Chinh

    Đường Nguyễn Chí Thanh

     

     

     

     

     

     

     

    77

    Đường Tiên Lũng

    ĐĐT.77

    1,7

    Km0 - Km

    1+700

    Đường trường Chinh

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    80

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 32, tổ 33 (xã Ỷ La cũ)

    ĐĐT.74

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    78

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 32, tổ 33 (xã Ỷ La cũ)

    ĐĐT.78

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

     

     

    *

    Phường Tân Hà

     

    14,35

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Phường Tân Hà

    14,35

     

     

     

     

    81

    Đường Tân Hà

    ĐĐT.75

    5

    Km0 - Km

    5+000

    Nghềnh Ngà xã Thắng Quân

    Đường Ngô Quyền

     

     

     

     

     

     

     

    79

    Đường Tân Hà

    ĐĐT.79

    5

    Km0 - Km

    5+000

    Nghềnh Ngà xã Thắng Quân

    Đường Ngô Quyền

    82

    Đường Lê Duẩn

    ĐĐT.76

    3,2

    Km0 - Km

    3+200

    Đường Tân Hà

    Đường 17/8 (Cổng CA tỉnh)

     

     

     

     

     

     

     

    80

    Đường Lê Duẩn

    ĐĐT.80

    3,2

    Km0 - Km

    3+200

    Đường Tân Hà

    Đường 17/8 (Cổng CA tỉnh)

    83

    Đường Minh Thanh

    ĐĐT.77

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Đường Tân Hà

    Đường trường Chinh

     

     

     

     

     

     

     

    81

    Đường Minh Thanh

    ĐĐT.81

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Đường Tân Hà

    Đường trường Chinh

    84

    Đường Trại gà đi UBND xã ỷ La

    ĐĐT.78

    2,1

    Km0 - Km

    2+100

    Đường Tân Hà

    Đường trường Chinh

     

     

     

     

     

     

     

    82

    Đường Trại gà đi UBND xã ỷ La

    ĐĐT.82

    2,1

    Km0 - Km2+100

    Đường Tân Hà

    Đường trường Chinh

    85

    Đường phố Tuệ Tĩnh

    ĐĐT.79

    0,75

    Km0 - Km

    0+750

    Đường Tân Hà

    Đường Lê Duẩn

     

     

     

     

     

     

     

    83

    Đường phố Tuệ Tĩnh

    ĐĐT.83

    0,75

    Km0 - Km

    0+750

    Đường Tân Hà

    Đường Lê Duẩn

    86

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 2, tổ 5 Phường Tân Hà

    ĐĐT.80

    0,8

    Km0 - Km

    0+800

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    84

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 2, tổ 5 Phường Tân Hà

    ĐĐT.84

    0,8

    Km0 - Km

    0+800

     

     

    *

    Phường Hưng Thành

     

    11,55

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Phường Hưng Thành

     

    11,55

     

     

     

    87

    Đường Phạm Văn Đồng

     ĐĐT.81

    1,2

    Km0 - Km

    1+200

    Cầu Chả mới

    Ngã ba Bình Thuận

     

     

     

     

     

     

     

    85

    Đường Phạm Văn Đồng

     ĐĐT.85

    1,2

    Km0 - Km

    1+200

    Cầu Chả mới

    Ngã ba Bình Thuận

    88

    Đường Tôn Đức Thắng

     ĐĐT.82

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

    Đường Phạm Văn Đồng

    Đường Lê Đại Hành

     

     

     

     

     

     

     

    86

    Đường Tôn Đức Thắng

     ĐĐT.86

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

    Đường Phạm Văn Đồng

    Đường Lê Đại Hành

    89

    Đường Phú Hưng

     ĐĐT.83

    2,2

    Km0 -Km

    2+200

    Đường Phạm Văn Đồng

    Ngã 3 Bình Thuận

     

     

     

     

     

     

     

    87

    Đường Phú Hưng

     ĐĐT.87

    2,2

    Km0 -Km

    2+200

    Đường Phạm Văn Đồng

    Ngã 3 Bình Thuận

    90

    Đường liên minh

     ĐĐT.84

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    Đường Phạm Văn Đồng

    Đường Tôn Đức Thắng

     

     

     

     

     

     

     

    88

    Đường liên minh

     ĐĐT.88

    0,3

    Km0 - Km0+300

    Đường Phạm Văn Đồng

    Đường Tôn Đức Thắng

    91

     Đường đi xóm Bình An

     ĐĐT.85

    1,65

    Km0 - Km

    1+650

    Đường Lê Đại Hành

    Hết khu dân cư Bình An

     

     

     

     

     

     

     

    89

     Đường đi xóm Bình An

     ĐĐT.89

    1,65

    Km0 - Km

    1+650

    Đường Lê Đại Hành

    Hết khu dân cư Bình An

    92

     Đường Lê Đại Hành

     ĐĐT.86

    1,9

    Km0 - Km

    1+900

    Đường Phạm Văn Đồng

    Giao QL37

     

     

     

     

     

     

     

    90

     Đường Lê Đại Hành

     ĐĐT.90

    1,9

    Km0 - Km

    1+900

    Đường Phạm Văn Đồng

    Giao QL37

    93

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 18, Phường Hưng Thành

     ĐĐT.87

    1

    Km0 - Km1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    91

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 18, Phường Hưng Thành

     ĐĐT.91

    1

    Km0 - Km1

     

     

    94

    Đường nội bộ khu dân cư Ngọc Kim

     ĐĐT.88

    2

    Km0 - Km2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    92

    Đường nội bộ khu dân cư Ngọc Kim

     ĐĐT.92

    2

    Km0 - Km2

     

     

    *

    Phường Nông Tiến

     

    14,68

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Phường Nông Tiến

     

    14,68

     

     

     

    95

    Đường Bình Ca

     ĐĐT.89

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

    Chợ Bến phà Nông Tiến

    Hết xóm trại Tằm

     

     

     

     

     

     

     

    93

    Đường

     Bình Ca

     ĐĐT.93

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

    Chợ Bến phà Nông Tiến

    Hết xóm trại Tằm

    96

    Đường Bến Phà

     ĐĐT.90

    0,68

    Km0 - Km

    0+680

    Bến phà Nông Tiến

    Đường Tân Trào

     

     

     

     

     

     

     

    94

    Đường Bến Phà

     ĐĐT.94

    0,68

    Km0 - Km

    0+680

    Bến phà Nông Tiến

    Đường Tân Trào

    97

    Đường Nhà máy giấy

     ĐĐT.91

    1,1

    Km0 - Km

    1+100

    Đường Bến phà cũ

    Qua XN giấy đến Đường Kim Bình

     

     

     

     

     

     

     

    95

    Đường Nhà máy giấy

     ĐĐT.95

    1,1

    Km0 - Km

    1+100

    Đường Bến phà cũ

    Qua XN giấy đến Đường Kim Bình

    98

    Đường qua xóm 18 đi trường học

     ĐĐT.92

    0,48

    Km0 - Km

    0+480

    Đường Tân Trào qua trạm y tế đến trường tiểu học Nông Tiến

     

     

     

     

     

     

     

     

    96

    Đường qua xóm 18 đi trường học

     ĐĐT.96

    0,48

    Km0 - Km

    0+480

    Đường Tân Trào qua trạm y tế đến trường tiểu học Nông Tiến

     

    99

    Đường qua xóm 12 đi trường học

     ĐĐT.93

    1,32

    Km0 - Km

    1+320

    Đường Tân Trào qua xóm 12 đến trường tiểu học

     N Tiến

     

     

     

     

     

     

     

     

    97

    Đường qua xóm 12 đi trường học

     ĐĐT.97

    1,32

    Km0 - Km

    1+320

    Đường Tân Trào qua xóm 12 đến trường tiểu học

    N Tiến

     

    100

    Đường vào Đát

     ĐĐT.94

    0,45

    Km0 - Km

    0+450

    Đường Kim Bình qua nhà Văn hoá xóm 2 vào Đát

     

     

     

     

     

     

     

     

    98

    Đường vào Đát

     ĐĐT.98

    0,45

    Km0 - Km0+450

    Đường Kim Bình qua nhà Văn hoá xóm 2 vào Đát

     

    101

    Đường xóm 15

     ĐĐT.95

    0,85

    Km0 - Km0+850

    Chân dốc đỏ

    trường cấp I,II Nông tiến

     

     

     

     

     

     

     

    99

    Đường xóm 15

     ĐĐT.99

    0,85

    Km0 - Km0+850

    Chân dốc đỏ

    trường cấp I,II Nông tiến

    102

    Đường vào

    bãi rác

     ĐĐT.96

    0,45

    Km0 - Km0+450

    Đường Tân Trào

    Bãi rác

     

     

     

     

     

     

     

    100

    Đường vào bãi rác

     ĐĐT.100

    0,45

    Km0 - Km0+450

    Đường Tân Trào

    Bãi rác

    103

    Đường từ cầu Sắt vào Đát

     ĐĐT.97

    0,25

    Km0 - Km0+250

    Cầu Sắt cũ vào đến Đường đi Đát

     

     

     

     

     

     

     

     

    101

    Đường từ cầu Sắt vào Đát

     ĐĐT.101

    0,25

    Km0 - Km0+250

    Cầu Sắt cũ vào đến Đường đi Đát

     

    104

    Đường từ xóm 6 đi QL37

     ĐĐT.98

    0,8

    Km0 - Km0+800

    Xóm 6

    Quốc lộ 37

     

     

     

     

     

     

     

    102

    Đường từ xóm 6 đi QL37

     ĐĐT.102

    0,8

    Km0 - Km

    0+800

    Xóm 6

    Quốc lộ 37

    105

    Đường dọc bờ sông Lô từ xóm 2, xã Nông Tiến đến Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

     ĐĐT.98B

    4,8

    Km0 - Km4+800

    xóm 2, phường Nông Tiến

    Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

     

     

     

     

     

     

     

    103

    Đường dọc bờ sông Lô từ xóm 2, xã Nông Tiến đến Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

     ĐĐT.103

    4,8

    Km0 - Km

    4+800

    xóm 2, phường

     Nông Tiến

    Km

    208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

    106

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 13, Phường Nông Tiến

     ĐĐT.98C

    2

    Km0 - Km2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    104

    Đường nội bộ khu dân cư tổ 13, Phường Nông Tiến

     ĐĐT.104

    2

    Km0 - Km2

     

     

    *

    Xã Tràng Đà

     

    7,54

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Xã Tràng Đà

     

    7,54

     

     

     

    107

    Đường đi Tân Long

     ĐĐT.99

    0,24

    Km0 - Km

    0+240

    Đường Kim Bình

    Hết địa phận thành phố

     

     

     

     

     

     

     

    105

    Đường đi Tân Long

     ĐĐT.105

    0,24

    Km0 - Km

    0+240

    Đường Kim Bình

    Hết địa phận thành phố

    108

    Đường Đền Ghềnh

     ĐĐT.99B

    0,65

    Km0 - Km

    0+650

    Đường Kim Bình

    Đền Gềnh

     

     

     

     

     

     

     

    106

    Đường Đền Ghềnh

     ĐĐT.106

    0,65

    Km0 - Km0+650

    Đường Kim Bình

    Đền Gềnh

    109

    Đường XN bột Kẽm

     ĐĐT.99C

    2,2

    Km0 - Km

    2+200

    Đường Kim Bình

    Cửa hàng mua bán cũ

     

     

     

     

     

     

     

    107

    Đường XN bột Kẽm

     ĐĐT.107

    2,2

    Km0 - Km2+200

    Đường Kim Bình

    Cửa hàng mua bán cũ

    110

    Đường xóm 6

     ĐĐT.99D

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

    Đường Kim Bình

    Hết khu dân cơ xóm 6

     

     

     

     

     

     

     

    108

    Đường xóm 6

     ĐĐT.108

    1,5

    Km0 - Km

    1+500

    Đường Kim Bình

    Hết khu dân cơ xóm 6

    111

    Đường xóm 7

     ĐĐT.99Đ

    0,45

    Km0 - Km

    0+450

    Đường Kim Bình

    Hết khu dân cơ xóm 7

     

     

     

     

     

     

     

    109

    Đường xóm 7

     ĐĐT.109

    0,45

    Km0 - Km0+450

    Đường Kim Bình

    Hết khu dân cơ xóm 7

    112

    Đường qua bến Đò Tân Hà

     ĐĐT.99E

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Đường Kim Bình

    Dọc bờ sông hết địa phận thành phố

     

     

     

     

     

     

     

    110

    Đường qua bến Đò Tân Hà

     ĐĐT.110

    2,5

    Km0 - Km

    2+500

    Đường Kim Bình

    Dọc bờ sông hết địa phận thành phố

    *

    Xã An Tường

     

    1,3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    *

    Xã An Tường

     

    1,3

     

     

     

    113

    Đường quanh UBND huyện Yên Sơn (cũ)

    ĐĐT.01B

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    111

    Đường quanh UBND huyện Yên Sơn (cũ)

    ĐĐT.111

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bổ sung

     

    34,662

     

     

     

     

     

    Bổ sung

     

    34,662

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đường nội bộ khu dân cư Tân Phát

    ĐĐT.112

     

     

     

     

     

    112

    Đường nội bộ khu dân cư Tân Phát

    ĐĐT.112

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     Đường nội bộ đoạn 1

     

    0,92

    Km0 - Km

    0+920

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    Hết khu dân cư

     

     

     Đường nội bộ đoạn 1

     

    0,92

    Km0 - Km

    0+920

     Đường Ng Chí Thanh

     Hết khu dân cư

     

     

     

     

     

     

     

     Đường nội bộ đoạn 2

     

    0,495

    Km0 - Km

    0+495

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    Hết khu dân cư

     

     

     Đường nội bộ đoạn 2

     

    0,495

    Km0 - Km

    0+495

     Đường Ng Chí Thanh

     Hết khu dân cư

     

     

     

     

     

     

     

    Đường nội bộ khu dân cư Minh Thanh

    ĐĐT.113

    1,11

    Km0 - Km1+11

    Đường Minh Thanh

    Hết khu dân cư

     

    113

    Đường nội bộ khu dân cư Minh Thanh

    ĐĐT.113

    1,11

    Km0 - Km

    1+11

     Đường Ng Chí Thanh

     Hết khu dân cư

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ thôn Liên Thịnh xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang đi xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn

    ĐĐT.114

    2,7

    Km0 - Km

    2+700

     Thôn Liên Thịnh giáp Trung Đoàn 148

    Xã Hoàng Khai

     

    114

    Đường từ thôn Liên Thịnh xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang đi xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn

    ĐĐT.114

    2,7

    Km0 - Km

    2+700

    Thôn liên thịnh giáp Trung đoàn 148

     Xã Hoàn Khai

     

     

     

     

     

     

     

    Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (ngã ba TT sát hạch lái xe) đến đường Lê Đại Hành

    ĐĐT.115

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

    Ngã ba TT sát hạch

    Đường Lê Đại Hành

     

    115

    Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (ngã ba TT sát hạch lái xe) đến đường Lê Đại Hành

    ĐĐT.115

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

     Ngã ba TT sát hạch

     Đường Lê Đại Thành

     

     

     

     

     

     

     

    Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (khu dân cư sông lô 9) đến đường Lê Đại Hành

    ĐĐT.116

    1,3

    Km0 - Km

    1+301

    Khu dân cư sông lô 9

    Đường Lê Đại Hành

     

    116

    Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (khu dân cư sông lô 9) đến đường Lê Đại Hành

    ĐĐT.116

    1,3

    Km0 - Km

    1+301

     Khu dfaan cư Sông Lô 9

    Đường Lê Đại Thành

     

     

     

     

     

     

     

    Đường nội bộ khu dân cư Hưng Kiều 3

    ĐĐT.117

     

     

     

     

     

    117

    Đường nội bộ khu dân cư Hưng Kiều 3

    ĐĐT.117

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đoạn 1

     

    0,075

    Km0 - Km0+75

    Km132+300 quốc Lộ 2 cũ

     

     

    -

    Đoạn 1

     

    0,075

    Km0 - Km

    0+75

    Km 132+300

     QL 2 cũ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đoạn 2

     

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    KM132+100 quốc Lộ 2 cũ

     

     

    -

    Đoạn 2

     

    0,3

    Km0 - Km

    0+300

    Km 132+100

     QL 2 cũ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ Km132+500 QL2 (cũ) đến đường Lê Đại Hành

    ĐĐT.118

    0,67

    Km0 - Km

    0+670

    Km132+500 QL 2 cũ

    Đường Lê Đại Hành

     

    118

    Đường từ Km132+500 QL2 (cũ) đến đường Lê Đại Hành

    ĐĐT.118

    0,67

    Km0 - Km

    0+670

    Km 132+500

     QL 2 cũ

    Đường Lê Đại Hành

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ UBND xã An Khang đi thôn Viên Châu, xã An Tường

    ĐĐT.119

    6,7

    Km0 - Km

    6+700

    UBND xã An Khang

    Thôn Viên Châu

     

    119

    Đường từ UBND xã An Khang đi thôn Viên Châu, xã An Tường

    ĐĐT.119

    6,7

    Km0 - Km

    6+700

    UBND xã An Khang

    Thôn Viên Châu

     

     

     

     

     

     

     

    Đường Từ thôn Cây Khế xã Đội Cấn đi đường ĐT186

    ĐĐT.120

    2,264

    Km0 - Km

    2+264

    Quốc

     Lộ 2

    Đường ĐT186

     

    120

    Đường Từ thôn Cây Khế xã Đội Cấn đi đường ĐT186

    ĐĐT.120

    2,264

    Km0 - Km

    2+264

    Quốc

     Lộ 2

    Đường ĐT186

     

     

     

     

     

     

     

    Đường từ QL2 đi thôn cây Khế

    ĐĐT.121

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

    Quốc

     Lộ 2

    Đường ĐT186

     

    121

    Đường từ QL2 đi thôn cây Khế

    ĐĐT.121

    1,3

    Km0 - Km

    1+300

    Quốc

     Lộ 2

    Đường ĐT186

     

     

     

     

     

     

     

    Đường giao thông trung tâm HC thành phố TQuang

    ĐĐT.122

    1,628

    Km0-Km

    1+628

    Quốc lộ 2 cũ

    Quốc lộ 2 đoạn tránh TP

     

    122

    Đường giao thông trung tâm hành chính thành phố Tuyên Quang

    ĐĐT.122

    1,628

    Km0-Km

    1+628

    Quốc lộ 2 cũ

    Quốc lộ 2 đoạn tránh TP

                                                                 
     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 04/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đường đô thị
    Ban hành: 20/02/2008 Hiệu lực: 23/03/2008 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 16/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị
    Ban hành: 30/06/2009 Hiệu lực: 14/08/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 24/02/2010 Hiệu lực: 15/04/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 10/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 11/01/2013 Hiệu lực: 01/03/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 03/09/2013 Hiệu lực: 20/10/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 52/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
    Ban hành: 12/12/2013 Hiệu lực: 01/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 20/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
    Ban hành: 30/05/2014 Hiệu lực: 15/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
    Ban hành: 12/05/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    11
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    12
    Thông tư 50/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 23/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    13
    Quyết định 15/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
    Ban hành: 18/08/2010 Hiệu lực: 28/08/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    14
    Quyết định 17/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/08/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
    Ban hành: 10/10/2011 Hiệu lực: 20/10/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn Tuyên Quang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
    Số hiệu:20/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/12/2017
    Hiệu lực:01/01/2018
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phạm Minh Huấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ (12)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn Tuyên Quang (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X