Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | 108/2003 |
Số hiệu: | 2090/2003/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | 28/07/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày ban hành: | 16/07/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 12/08/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giao thông |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2090/2003/QĐ-BGTVT NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2003 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
KIỂM TRA KỸ THUẬT XUẤT XƯỞNG ĐỐI VỚI Ô TÔ KHÁCH
THÀNH PHỐ SẢN XUẤT, LẮP RÁP THEO THIẾT KẾ TRONG NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ pháp chế, Vụ trưởng Vụ vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng đối với ôtô khách thành phố sản xuất, lắp ráp theo thiết kế trong nước".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA KỸ THUẬT XUẤT XƯỞNG ĐỐI VỚI ÔTÔ KHÁCH THÀNH PHỐ SẢN XUẤT, LẮP RÁP THEO THIẾT KẾ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2090/2003/QĐ-BGTVT ngày 16/7/2003
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1.1. Các sản phẩm ôtô khách thành phố từ 17 chỗ ngồi trở lên sản xuất, lắp ráp theo thiết kế trong nước thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định số 2070/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1.2. Áp dụng cho việc kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng trong sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp theo sau khi đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại.
2. Nội dung kiểm tra
2.1. Căn cứ để kiểm tra
- Tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đã được công bố bắt buộc áp dụng;
- Tiêu chuẩn quốc tế hoặc yêu cầu theo thoả thuận giữa khách hàng với Nhà sản xuất, tuy nhiên các tiêu chuẩn và yêu cầu này không được trái với tiêu chuẩn và quy định hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định và hồ sơ kỹ thuật của phương tiện đã đăng ký với cơ quan quản lý chất lượng để được cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại.
2.2. Việc kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng phải được thực hiện đối với từng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất, từ khâu kiểm tra nguyên liệu, vật liệu, linh kiện đầu vào cho tới khi xuất xưởng sản phẩm.
2.3. Các hạng mục phải kiểm tra và trách nhiệm thực hiện của các bên có liên quan được quy định tại phụ lục kèm theo.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất:
- Xây dựng các quy trình kiểm tra chất lượng tại từng công đoạn sản xuất từ khâu chuẩn bị trong quá trình sản xuất, lắp ráp đến khi xuất xưởng sản phẩm;
- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang bị các thiết bị kiểm tra cần thiết để thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng theo các nội dung đã quy định;
- Thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật cho từng sản phẩm theo các nội dung đã quy định;
- Chuẩn bị đội ngũ các kỹ thuật viên có đủ năng lực đáp ứng được yêu cầu để kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng;
- Báo cáo kịp thời bằng văn bản cho Cục Đăng kiểm Việt Nam về các hư hỏng liên quan trực tiếp đến an toàn và bảo vệ môi trường trong thời hạn bảo hành sản phẩm và các biện pháp xử lý, khắc phục.
3.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam:
- Giám sát việc kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng cho từng sản phẩm tại cơ sở sản xuất theo các nội dung quy định tại Phụ lục kèm theo;
- Định kỳ 6 tháng, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giao thông vận tải.
3.3. Xét tình hình thực tế và yêu cầu bức thiết của việc tăng cường kiểm tra chất lượng ôtô khách thành phố, việc kiểm tra theo quy định này được thực hiện trong thời gian 3 năm và sau đó sẽ được xem xét lại. Các cơ quan, tổ chức có liên quan và cơ sở sản xuất, lắp ráp ôtô có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung của quy định và phản ánh kịp thời các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện về Bộ Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC:
CÁC HẠNG MỤC PHẢI KIỂM TRA VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2090/2003/QĐ-BGTVT ngày 16/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Các hạng mục phải kiểm tra | Đơn vị thực hiện kiểm tra | Đơn vị kiểm tra giám sát | Yêu cầu |
1 | Kiểm tra nguyên vật liệu, linh kiện sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe | |||
1.1 | Các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất | Cơ sở sản xuất | Phù hợp tiêu chuẩn cơ sở và thiết kế kỹ thuật | |
1.2 | Các linh kiện nhập khẩu và sản xuất trong nước | Cơ sở sản xuất | Phù hợp tiêu chuẩn cơ sở và thiết kế kỹ thuật | |
2 | Kiểm tra tại các công đoạn sản xuất, lắp ráp | Cơ sở sản xuất | ||
2.1 | Công đoạn sản xuất khung, vỏ xe | Cơ sở sản xuất | Phù hợp tiêu chuẩn cơ sở | |
2.2 | Công đoạn sản xuất các chi tiết, tổng thành, hệ thống khác (nếu có) | Cơ sở sản xuất | Phù hợp tiêu chuẩn cơ sở | |
2.3 | Công đoạn sơn | Cơ sở sản xuất | Phù hợp tiêu chuẩn cơ sở | |
2.4 | Công đoạn lắp ráp | Cơ sở sản xuất | Phù hợp tiêu chuẩn cơ sở | |
3 | Kiểm tra trước khi xuất xưởng | Cơ sở sản xuất | ||
3.1 | Các thông số cơ bản (kích thước bao, trọng lượng bản thân của xe) (1) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN 275-2001 |
3.2 | Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu (chủng loại, lắp đặt tình trạng hoạt động) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN302-02 |
3.3 | Chỗ làm việc và tầm nhìn của người lái (tầm quan sát phía trước, kính chắn gió, gương chiếu hậu) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN302-02 |
3.4 | Khoang hành khách (các kích thước và bố trí ghế, cửa lên xuống, lối thoát khẩn cấp, các trang thiết bị an toàn trong xe) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN302-02 |
3.5 | Động cơ (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế |
3.6 | Hệ thống phanh (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế |
3.7 | Hệ thống truyền lực (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế |
3.8 | Hệ thống lái (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế |
3.9 | Bánh xe (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế |
3.10 | Hệ thống treo (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế |
3.11 | Kiểm tra các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến an toàn và bảo vệ môi trường (độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng, lực phanh trên các trục, phanh đỗ xe, sai số đồng hồ tốc độ, cường độ sáng đèn chiếu pha, khí thải, âm lượng còi, độ ồn) | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN302-02 |
3.12 | Kiểm tra chạy thử trên đường (chất lượng lắp ráp, tình trạng hoạt động của các hệ thống, các tiếng kêu lạ) | Cơ sở sản xuất (2) | Cục đăng kiểm Việt Nam (3) | Phù hợp với thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN302-02 |
3.13 | Kiểm tra độ kín nước từ bên ngoài xe | Cơ sở sản xuất | Cục đăng kiểm Việt Nam | Phù hợp với thiết kế và tiêu chuẩn 22TCN302-02 |
3.14 | Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng khác còn lại | Cơ sở sản xuất | Theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng | |
4 | Kiểm tra các nội dung theo thoả thuận được ghi trong hợp đồng giữa khách hàng với cơ sở sản xuất | Cơ sở sản xuất | Phù hợp với các tiêu chuẩn và thoả thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất | |
5 | Theo dõi và phản ánh về chất lượng sản phẩm trong thời hạn bảo hành | Cơ sở sản xuất |
Ghi chú:
(1) - Các thông số cơ bản về kích thước và trọng lượng được kiểm tra xác suất 5%.
(2) - Cơ sở sản xuất có trách nhiệm tiến hành việc tự chạy thử xe trên đường và xử lý tất cả các lỗi được phát hiện trong quá trình chạy thử.
(3) - Việc chạy thử trên đường có sự tham gia của cơ quan Đăng kiểm với quãng đường tối thiểu là 3 km.
Không có văn bản liên quan. |
Quyết định 2090/2003/QĐ-BGTVT kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng với ôtô khách thành phố sản xuất trong nước
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số hiệu: | 2090/2003/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/07/2003 |
Hiệu lực: | 12/08/2003 |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày công báo: | 28/07/2003 |
Số công báo: | 108/2003 |
Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!