Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 21/12/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/01/2021 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Giao thông, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN TẠI TỈNH QUẢNG NAM
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 325/TTr-SNN&PTNT ngày 11 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN TẠI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết về tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển tại tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nơi cư trú hợp pháp hoặc đặt trụ sở chính tại tỉnh Quảng Nam (sau đây được gọi chung là chủ tàu) đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển tại tỉnh Quảng Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vùng khai thác thủy sản trên vùng biển Việt Nam: Được phân thành 03 vùng: Vùng ven bờ, vùng lộng, vùng khơi. Giới hạn của các vùng được quy định tại Điều 42 và Phụ lục IV-A Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
2. Đóng mới tàu cá: Là quá trình thực hiện thi công đóng tàu cá từ lúc dựng sống chính (ky) hoặc bước thi công tương tự đến khi bàn giao đưa tàu cá vào khai thác.
3. Cải hoán tàu cá: Là việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu cá (thay đổi kích thước cơ bản của vỏ, thay đổi máy chính, thay đổi công dụng, thay đổi vùng hoạt động của tàu cá).
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Tàu cá đóng mới, cải hoán, thuê, mua phải phù hợp với hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Nam.
2. Không cho đóng mới và từng bước giảm dần tàu cá nhỏ khai thác vùng biển ven bờ, vùng lộng góp phần phát triển nghề cá bền vững.
3. Công tác xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải đảm bảo công khai, minh bạch đúng quy định.
4. Những trường hợp không cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển:
a) Tàu cá làm nghề lưới kéo (giã cào) và nghề pha xúc;
b) Tàu cá làm nghề khác chuyển sang nghề lưới kéo và nghề pha xúc.
Chương II. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN,THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Điều 5. Tiêu chí đặc thù để cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
Chủ tàu chỉ được cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá còn trong chỉ tiêu số lượng hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản trên biển đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Nam công bố và đáp ứng các tiêu chí với từng nội dung như sau:
1. Đối với đóng mới tàu cá
a) Chủ tàu đăng ký đóng mới tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên và lắp máy chính tổng công suất từ 400 CV trở lên, các máy chính lai chân vịt phải thuộc loại máy thủy;
b) Nghề đăng ký hoạt động phải còn trong chỉ tiêu số lượng hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản trên biển đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Nam công bố.
2. Đối với cải hoán tàu cá
a) Tàu cá đã được đăng ký tại tỉnh Quảng Nam;
b) Nghề đăng ký hoạt động trên biển phải còn trong chỉ tiêu số lượng hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản trên biển đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Nam công bố;
c) Tàu cá cải hoán phải có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên;
d) Không cho cải hoán tàu làm nghề lưới kéo, pha xúc.
3. Đối với thuê, mua tàu cá
a) Đối với thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh Quảng Nam, phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
Tàu cá thuê, mua có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, còn hạn đăng kiểm, máy chính lai chân vịt phải là máy thủy và có tổng công suất từ 400 CV trở lên;
Nghề đăng ký hoạt động phải còn trong chỉ tiêu số lượng hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản trên biển đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Nam công bố;
Tàu được đóng mới không quá 05 (năm) năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
b) Đối với thuê, mua tàu cá trong tỉnh Quảng Nam
Tàu cá thuê, mua đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Tàu cá có nguồn gốc, hồ sơ rõ ràng.
Nghề đăng ký hoạt động phải phù hợp với quy định của hạn ngạch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Nam công bố.
4. Trường hợp số lượng hồ sơ xin cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển nộp trong thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhiều hơn số lượng hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản thì xem xét thêm các tiêu chí theo thứ tự sau:
a) Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, thuê, mua tàu cá đối với tổ chức, cá nhân tham gia các chương trình, dự án liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo, nhất là các tàu cá vỏ thép và vỏ composit.
b) Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, thuê, mua tàu cá thay thế đối với chủ tàu có tàu cá đang hoạt động bị tai nạn, hư hỏng, chìm đắm buộc phải hủy bỏ hoặc xả bản tàu cũ.
Điều 6. Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị xét cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
Hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển là Tờ khai theo Mẫu ban hành kèm theo Quyết định này (Mẫu số 05.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ).
2. Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xét cấp.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ căn cứ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, xem xét cấp Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp Văn bản chấp thuận phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết định này và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan chấp hành pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
2. Tổ chức thực hiện việc cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản đã được công bố.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo thẩm quyền.
4. Tổng hợp, báo cáo tình hình cấp văn bản chấp thuận được đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo định kỳ.
Điều 8. UBND cấp huyện
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản và Quyết định này đến toàn thể nhân dân trên địa bàn quản lý biết để thực hiện.
2. Phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Theo Mẫu số 05.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày……..tháng……năm………
TỜ KHAI CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN/ THUÊ/MUA TÀU CÁ
Kính gửi: ...........................................................................................
Họ tên người đứng khai: .........................................................................................
Thường trú tại: ........................................................................................................
Số CMND/Căn cước công dân số: .........................................................................
Ngày cấp:…………………………………….; Nơi cấp: ......................................
Đề nghị đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá với nội dung sau:
Mẫu thiết kế:…………………………..; Đơn vị thiết kế: .....................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ………; Chiều chìm d,m: ..........................
Vật liệu vỏ: …………………………………; Tổng dung tích: ............................
Số lượng máy chính: ……………………….; Tổng công suất (KW): ..................
Nghề chính: ……………………………Nghề kiêm: .............................................
Vùng hoạt động: .....................................................................................................
Nội dung đề nghị cải hoán(*): ..................................................................................
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Số chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá theo đúng nội dung đề nghị và chấp hành các quy định về đăng kiểm, đăng ký tàu cá./.
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
(*): Chỉ ghi đối với trường hợp đề nghị cải hoán.
Mẫu số 06.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | Quảng Nam, ngày ……tháng…. năm ……. |
VĂN BẢN CHẤP THUẬN (*) ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN/THUÊ/MUA TÀU CÁ
Xét đề nghị của ông (bà) : ......................................................................................
Địa chỉ thường trú : ................................................................................................
Về việc đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ……… ; Chiều chìm d,m: ......................
- Vật liệu vỏ: ………………………………..…; Công suất (KW): ......................
- Ký hiệu thiết kế:…………………………… Đơn vị thiết kế: ............................
- Loại nghề khai thác thủy sản: ...............................................................................
- Vùng hoạt động: ...................................................................................................
- Thời hạn của văn bản chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.
Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của địa phương, …………………………… chấp thuận ông (bà)…………… được phép đóng mới/cải hoán/thuê/mua (**) tàu cá với các nội dung trên ./.
Nơi nhận: | NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(*): Không áp dụng đối với trường hợp mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(**): Gạch bỏ chỗ không phù hợp.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Quảng Nam xét duyệt hồ sơ đề nghị đóng mới, thuê, mua tàu cá trên biển
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam |
Số hiệu: | 21/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/12/2020 |
Hiệu lực: | 01/01/2021 |
Lĩnh vực: | Giao thông, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |