hieuluat

Quyết định 2304/QĐ-BGTVT thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2304/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày ban hành:11/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/12/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông, Hành chính
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    _____________

    Số: 2304/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ____________________

    Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    __________________________

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định s 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và nội dung thủ tục hành chính được bổ sung, sa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/12/2019.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Bộ trưng (để b/c);
    - Như Điều 3;
    - Cục KSTTHC (VPCP);
    - Tổng cục hải quan;
    - Các cảng vụ hàng hải;
    - Cổng TTĐT Bộ GTVT;

    - Lưu: VT, KSTTHC (03).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Văn Công

     

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2304/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên TTHC

    Tên VBQPPL quy định việc bsung thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    I- Lĩnh vực hàng hải

    1

     

    Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

    Nghị định 82/2019/NĐ-CP

    Hàng hải

    Cục HHVN; Bộ GTVT

    2

     

    Nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá d

    Nghị định 82/2019/NĐ- CP

    Hàng hải

    Cơ quan Hải quan khu vực

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2304/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên TTHC

    Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    I- Lĩnh vực hàng hải

    1

    B-BGT-285360-TT

    Quyết định đưa cơ s phá d tàu biển vào hoạt động

    Nghị định 82/2019/NĐ-CP

    Hàng hải

    Cục HHVN; Bộ GTVT

    2

    B-BGT-285369-TT

    Cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sdụng để phá dỡ

    Nghị định 82/2019/NĐ-CP

    Hàng hải

    Cục HHVN; Bộ GTVT

    3

    B-BGT-285361-TT

    Phê duyệt phương án phá dỡ tàu

    Nghị định 82/2019/NĐ-CP

    Hàng hải

    Cảng vụ Hàng hải khu vực

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2304/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên TTHC

    Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    I- Lĩnh vực hàng hải

    1

    B-BGT-285370-TT

    Thủ tục cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    Nghị định 82/2019/NĐ-CP

    Hàng hải

    Cục HHVN; Bộ GTVT

    2

    B-BGT-285746-TT

    Quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dtàu biển

    Nghị định 82/2019/NĐ-CP

    Hàng hải

    Cục HHVN; Bộ GTVT

     

    PHỤ LỤC IV

    NỘI DUNG TTHC TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2304/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    A. Nội dung TTHC công bố bổ sung

    1. Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

    1.1 Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định đưa cơ sở phá dtàu biển vào hoạt động đến Cục Hàng hải Việt Nam.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ cơ sphá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải bằng văn bản về kết quả thẩm định hồ sơ. Trong quá trình thẩm định, Cục Hàng hải Việt Nam được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dtàu biển;

    - Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định đưa cơ sở phá dtàu biển vào hoạt động; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    1.2. Cách thức thc hin:

    - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng thông tin điện tử hoặc bng các hình thức phù hợp khác

    1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động - theo mẫu (01 bản chính);

    - Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bn chính để đối chiếu).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    1.4. Thi hạn giải quyết

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hi Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải bằng văn bản về kết quả thẩm định hồ sơ. Trong quá trình thẩm định, Cục Hàng hải Việt Nam được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dtàu biển;

    - Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định lại đưa cơ sở phá dtàu biển vào hoạt; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng hải Việt Nam; Bộ Giao thông vận tải,

    d) Cơ quan phối hợp: Không có.

    1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

    - Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động.

    1.8. Phí, lệ phí: Không có.

    1.9. Mu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

    - Văn bn đề nghị cấp lại Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

    1.10. Yêu cầu, điều kin thc hin TTHC:

    - Có cầu cảng, luồng hàng hải đã được công bố theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

    - Có đủ điều kiện về bảo vệ môi trường đối vi cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

    - Có nhân lực, quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xlý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

    - Có đủ điu kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

    1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dtàu biển đã qua sử dụng.

     

    Mu:

    TÊN CƠ SỞ PHÁ DỠ
    TÀU BIỂN

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………….

    ……, ngày ….. tháng năm 20….

     

    ĐỀ NGHỊ

    Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

    Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

    1. Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển

    a) Tên cơ sở phá dỡ tàu biển: ................................................................................................

    b) Địa chỉ: .............................................................................................................................

    c) Số điện thoại liên hệ: .........................................................................................................

    d) Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................

    đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………………….. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày …….. tháng ………… năm ………….

    e) Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động số …………………………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ... tháng ……… năm

    2. Lý do đề nghị quyết định lại

    .............................................................................................................................................

    .............................................................................................................................................

    3. Văn bản kèm theo

    a) Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    .............................................................................................................................................

    .............................................................................................................................................

    Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải cấp lại quyết định đưa cơ sphá dỡ tàu biển vào hoạt động./.

     

     

    ĐẠI DIỆN
    CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN

    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

    2. Nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    2.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ TTHC:

    Doanh nghiệp gi hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dđến Cơ quan hải quan khu vực.

    b) Giải quyết TTHC:

    Căn cứ hồ sơ nhập khẩu tàu biển, quy định của pháp luật về hải quan và các quy định có liên quan khác của pháp luật, cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    2.2. Cách thc thực hiện: Không quy định

    2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    - Quyết định của doanh nghiệp về việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    - Hợp đồng mua bán tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    - Biên bản giao nhận tàu biển đã qua sử dụng được ký kết giữa người bàn giao và người nhận bàn giao (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    2.4. Thi hạn giải quyết:

    Căn cứ hồ sơ nhập khẩu tàu biển, quy định của pháp luật về hải quan và các quy định có liên quan khác của pháp luật, cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Hải quan khu vực;

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Hải quan khu vực;

    d) Cơ quan phối hợp: Không có.

    2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

    - Tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ được nhập khẩu vào Việt Nam.

    2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của pháp luật về hải quan và các quy định có liên quan khác.

    2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

    2.10. Yêu cầu hoc điều kin thc hin TTHC:

    Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Thuộc một trong các trường hợp: Tàu biển đã qua sử dụng có thân tàu không bằng vật liệu phi kim loại được phép nhập khẩu để phá dỡ, gồm:

    (1). Tàu chhàng khô, gồm: Hàng tổng hợp, hàng rời, hàng thiết bị, gỗ dăm, gỗ cây, ngũ cốc, hàng đóng bao, hàng sắt thép.

    (2). Tàu container.

    (3). Tàu chở quặng.

    (4). Tàu chở hàng lỏng, gồm: Dầu thô, dầu sản phẩm, dầu thực vật.

    (5). Tàu chở gas, khí hóa lỏng.

    (6). Tàu Ro-Ro, tàu khách, sà lan biển, phà biển.

    - Ch tàu có văn bản xác nhận và chịu trách nhiệm về việc cam kết tàu biển không trong tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải;

    - Không được hoán cải, nâng cấp, chuyển đi mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại.

    2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Nghị định 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;

    - Các quy định của pháp luật về Hải quan và các quy định có liên quan khác.

    B. Nội dung TTHC công bố sửa đổi

    1. Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động

    1.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    Chủ cơ sở phá dtàu biển nộp hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động đến Cục Hàng hải Việt Nam.

    b) Giải quyết hồ sơ TTHC:

    - Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hp lệ thì hướng dẫn chủ cơ sở phá dtàu biển hoàn thiện hồ sơ;

    - Trong thi hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải bằng văn bản về kết quả thẩm định hồ sơ. Trong quá trình thẩm định, Cục Hàng hải Việt Nam được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dtàu biển;

    - Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định đưa cơ sở phá dtàu biển vào hoạt động theo mẫu; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    1.2. Cách thức thực hiện

    - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng thông tin điện tử hoặc bng các hình thức phù hợp khác.

    1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo mẫu;

    - Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ cơ sở phá dtàu biển (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    - Hồ sơ hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    - Hồ sơ hoàn công của cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật cho bảo vệ môi trường (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

    - Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

    - Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

    b) Slượng hồ sơ: 01 bộ.

    1.4. Thi hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải bằng văn bản về kết quả thẩm định hồ sơ. Trong quá trình thẩm định, Cục Hàng hải Việt Nam được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất ca cơ sphá dỡ tàu biển;

    - Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định đưa cơ sở phá dtàu biển vào hoạt động theo mẫu; trường hợp không chấp thuận phải có văn bn trả lời và nêu rõ lý do.

    1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải.

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng hải Việt Nam; Bộ Giao thông vận tải

    d) Cơ quan phối hợp: Không có.

    1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

    Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động

    1.8. Phí, lệ phí: Không có.

    1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

    - Văn bn đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

    1.10. Yêu cầu, điều kin thc hin TTHC:

    Cơ sở phá dtàu biển phải đáp ứng các điều kiện:

    - Có cầu cảng, luồng hàng hải đã được công bố theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

    - Có đủ điều kiện về bảo vệ môi trường đối với cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

    - Có nhân lực, quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

    - Có đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

    1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dtàu biển đã qua sử dụng.

     

    Mẫu:

    TÊN CƠ SỞ PHÁ DỠ
    TÀU BIỂN

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………

    ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….

     

    ĐNGHỊ

    Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

    Kính gi: Cục Hàng hải Việt Nam.

    1. Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển

    a) Tên cơ sở phá dỡ tàu biển: ................................................................................................

    b) Địa chỉ: .............................................................................................................................

    c) Số điện thoại liên hệ: .........................................................................................................

    d) Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................

    đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày…….. tháng……. năm………….

    2. Thông tin năng lực phá dỡ tàu biển

    a) Loại tàu biển có khả năng phá dỡ: ……………………………………………………………………

    b) Giới hạn trọng tải toàn phần của tàu biển vào cơ sở phá dỡ: …………………………………….

    3. Hồ sơ về cơ sở phá dtàu biển

    a) Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở phá dỡ tàu biển kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bn sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    b) Hồ sơ hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đi chiếu);

    c) Hồ sơ hoàn công của cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật cho bảo vệ môi trường (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

    d) Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kthuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

    đ) Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cnh sát phòng cháy và chữa cháy (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đi chiếu).

    Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải quyết định đưa cơ sở phá dtàu biển, vào hoạt động./.

     

     

    ĐẠI DIỆN
    CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN

    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

    2. Cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    2.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dđến Cục Hàng hải Việt Nam.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;

    - Trong thi hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dtheo mẫu; trường hp không chấp thuận cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    2.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.

    2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo mẫu (01 bản chính);

    - Quyết định đưa cơ sở phá dtàu biển vào hoạt động (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

    - Quyết định của doanh nghiệp về việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    2.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ GTVT cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá d.

    2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải;

    d) Cơ quan phối hợp: Không có.

    2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

    - Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    2.8. Phí, lệ phí: Không có.

    2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

    - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.

    2.10. Yêu cầu hoc điều kin thc hin TTHC:

    Doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Là doanh nghiệp Việt Nam do tổ chức, cá nhân Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ;

    - Là người sở hữu hoặc người quản lý, khai thác cơ sở phá dỡ tàu biển đã được đưa vào hoạt động theo quy định của pháp luật.

    Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Thuộc một trong các trường hợp:

    Tàu biển đã qua sử dụng có thân tàu không bằng vật liệu phi kim loại được phép nhập khẩu để phá d, gồm:

    (1). Tàu chở hàng khô, gồm: Hàng tổng hợp, hàng rời, hàng thiết bị, gỗ dăm, gỗ cây, ngũ cốc, hàng đóng bao, hàng sắt thép.

    (2). Tàu container.

    (3). Tàu chquặng.

    (4). Tàu chở hàng lỏng, gồm: Dầu thô, dầu sản phẩm, dầu thực vật.

    (5). Tàu chở gas, khí hóa lỏng.

    (6). Tàu Ro-Ro, tàu khách, sà lan biển, phà biển.

    - Chủ tàu có văn bản xác nhận và chịu trách nhiệm về việc cam kết tàu biển không trong tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải;

    - Không được hoán cải, nâng cấp, chuyển đổi mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại.

    2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Nghị định 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

     

    Mu:

    TÊN DOANH NGHIỆP
    NHẬP KHẨU TÀU BIỂN
    ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………….

     

     

    ĐNGHỊ

    Cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

    1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá d: ….. …………………………………………………………………………………………………………….

    2. Địa chỉ trụ sở chính:

    Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

    Điện thoại: ………………………..Fax:………………………….. Email: ……………………………..

    3. Địa chỉ kinh doanh:

    Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

    Điện thoại: …………………….. Fax:…………………………….. Email: ……………………………..

    4. Người đại diện theo pháp luật:

    - Họ tên: ………………………………………………Chức danh:……………………………………..

    - Số CMND/Hộ chiếu: ………………………Ngày, nơi cấp:………………………………………….

    - Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………..

    5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày…… tháng……….. năm ....

    6. Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển thuộc sở hữu hoặc quản lý, khai thác của doanh nghiệp vào hoạt động số……….. ngày……… tháng……… năm……..

    Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đối với:

    a) Tên tàu: .............................................................................................................................

    b) Số IMO: ............................................................................................................................

    c) Loại tàu: ............................................................................................................................

    d) Trọng tải toàn phần (DWT): ................................................................................................

    đ) Ngày tàu đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam: ..................................................................

    (Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo đúng Giấy phép nhập khẩu và các quy định của pháp luật./.

     

    Văn bản kèm theo:
    -…………………………..;

    ….., ngày….tháng….năm……
    ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

    3. Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển

    3.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ TTHC:

    Chủ cơ sở phá dtàu biển gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án phá dỡ đối với từng tàu biển đến Cng vụ hàng hải nơi có cơ sở phá dỡ tàu biển.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng hải khu vực có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về phương án phá dtàu biển.Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bn xin ý kiến của Cảng vụ hàng hải khu vực, các cơ quan có liên quan phải có ý kiến trả lời bng văn bản.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Cảng vụ hàng hải khu vực phải có quyết định phê duyệt phương án phá dtàu biển theo mẫu và gửi cho cơ sở phá dỡ tàu biển; trường hợp không phê duyệt, Cảng vụ hàng hải khu vực phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định

    3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    -Văn bản đề nghị phê duyệt phương án phá dtàu biển theo mẫu;

    - Phương án phá dtàu biển (01 bản chính). Phương án phá dỡ tàu biển gồm các nội dung chủ yếu sau:

    (1). Thông tin chung: Tên và địa chỉ của doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá d; tên và địa chỉ của cơ sở phá dỡ tàu biển; tàu biển phá dỡ (tên tàu, quốc tịch; đặc tính kỹ thuật của tàu);

    (2). Thông tin về phá d: Quy trình công nghệ phá dỡ (thứ tự các hạng mục của tàu được thực hiện phá dkèm theo bản vẽ bố trí chung của tàu biển phá dỡ, bản vvị trí phá dtàu biển nằm trong mặt bằng tổng thể cơ sở phá dỡ); trang thiết bị, nhân lực phục vụ phá d; ngày bắt đầu và ngày hoàn thành việc phá dỡ;

    (3). Các biện pháp về: An toàn lao động, vệ sinh môi trường; phòng, chống cháy, nổ và phòng, chống ô nhiễm môi trường.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    3.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng hải khu vực có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về phương án phá dỡ tàu biển.Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cảng vụ hàng hải khu vực, các cơ quan có liên quan phải có ý kiến trả lời bng văn bản.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Cảng vụ hàng hải khu vực phải có quyết định phê duyệt phương án phá dtàu biển theo mẫu và gi cho cơ sở phá dỡ tàu biển.

    3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tchức, cá nhân.

    3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ Hàng hải khu vực;

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cảng vụ Hàng hải khu vực;

    d) Cơ quan phối hợp: Không có.

    3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt phương án phá dtàu biển

    3.8. Phí, lệ phí: Không có.

    3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

    - Văn bn đề nghị phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển.

    3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

    3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dtàu biển đã qua sử dụng.

     

    Mẫu:

    TÊN CƠ SỞ PHÁ DỠ
    TÀU BIỂN

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………..

    ……., ngày ….. tháng …. năm 20….

     

    ĐNGHỊ

    Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển

    Kính gửi: Cng vụ hàng hải………………………

    1. Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển

    a) Tên cơ sở phá dtàu biển: ................................................................................................

    b) Địa chỉ: .............................................................................................................................

    c) Số điện thoại liên hệ: .........................................................................................................

    d) Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................

    đ) Quyết định đưa cơ sở phá dtàu biển vào hoạt động số ……………………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ……… tháng ……….. năm ...

    2. Thông tin về tàu biển phá dỡ

    a) Tên tàu: .............................................................................................................................

    b) Số IMO: ............................................................................................................................

    c) Loại tàu: ............................................................................................................................

    d) Trọng tải toàn phần (DWT): ................................................................................................

    đ) Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ số …………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày …….. tháng ……….. năm ……….

    3. Văn bản kèm theo

    a) 01 bản chính phương án phá dỡ tàu biển;

    .............................................................................................................................................

    Kính đề nghị Cảng vụ hàng hải ……………………………… xem xét, phê duyệt phương án phá dtàu biển./.

     

     

    ĐẠI DIỆN
    CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN

    (Ký, ghi rõ, họ tên, đóng dấu)

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
    Ban hành: 31/07/2014 Hiệu lực: 15/09/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 39/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
    Ban hành: 15/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 58/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
    Ban hành: 10/05/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
    Ban hành: 22/05/2018 Hiệu lực: 10/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 01/07/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 82/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
    Ban hành: 12/11/2019 Hiệu lực: 30/12/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2304/QĐ-BGTVT thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:2304/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:11/12/2019
    Hiệu lực:30/12/2019
    Lĩnh vực:Giao thông, Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 2304/QĐ-BGTVT thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 2304/QĐ-BGTVT thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X