BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI --------------------------- Số: 2557/QĐ-BGTVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép kết nối tuyến đường sắt chuyên dùng
vào đường sắt quốc gia
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia;
- Xét Đơn đề nghị cấp phép số 26/2011, ngày 12/9/2011 của Công ty Cổ phần Bê tông Bảo Quân Vĩnh Phúc về việc kết nối nhánh đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia, hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật và Hồ sơ bổ sung kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị kết nối số 1083/CĐSVN-KCHT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Cục Đường sắt Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho phép: Công ty Cổ phần Bê tông Bảo Quân Vĩnh Phúc
- Địa chỉ: Khu Đồng Mố, xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0211.3596889 Fax: 0211.3596728
2. Được kết nối:
2.1. Tên tuyến đường sắt: Nhánh đường sắt chuyên dùng phục vụ xếp dỡ của nhà máy bê tông Vĩnh Phúc.
2.2. Loại công trình: Vĩnh cửu.
2.3. Địa điểm kết nối: Thuộc huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
2.4. Vị trí kết nối: Tại km47+998,15 đường chính tuyến (đường số II) ga Hương Canh - tuyến đường sắt Yên Viên – Lào Cai.
2.5. Theo thiết kế có ký hiệu: BCKTKT-BTVP/2010-CT2/HSTK do Công ty CP Tư vấn đầu tư và Xây dựng Đường sắt lập tháng 11/2010
2.6. Mục đích của việc kết nối: Đáp ứng nhu cầu vận chuyển sản phẩm bê tông đúc sẵn ra thị trường và nguyên vật liệu (Sắt thép, cát, sỏi, đá dăm, xi măng ...) bằng đường sắt của Công ty CP bê tông Bảo Quân Vĩnh Phúc.
2.7. Tiêu chuẩn kỹ thuật (khu vực kết nối):
- Cấp đường: Đường sắt cấp 3, khổ 1000mm;
- Bán kính đường cong nhỏ nhất: Rmin=100m;
- Tải trọng thiết kế: T14;
- Độ dốc đường xếp dỡ: I≤1,5‰;
- Bề rộng nền đường: Bnền=5,0m;
- Kiến trúc tầng trên:
+ Ray P43, tà vẹt bê tông, phụ kiện đàn hồi; đá ba lát dày 25cm.
+ Ghi sử dụng: Ghi tg1/9-P50 và tg1/9-P43.
- Thông tin, tín hiệu: Theo hệ thống thông tin, tín hiệu của tuyến đường sắt Yên Viên – Lào Cai.
2.8. Quy mô xây dựng công trình gồm các hạng mục chủ yếu sau:
- Xây dựng mới nhánh đường sắt chuyên dùng gồm 2 đường xếp dỡ tại ga Hương Canh cho Nhà máy bê tông Vĩnh Phúc có tổng chiều dài 424m cùng hệ thống thông tin, tín hiệu, thiết bị chặn xe kèm theo.
- Bình diện: Giữ nguyên bình diện khu vực ga Hương Canh như trong dự án nâng cấp cải tạo tuyến đường sắt Yên Viên – Lào Cai, đặt mới 01 bộ ghi tg1/9 – P50 tại km47+998.15 để mở mới 2 đường xếp dỡ 60&61 vào Nhà máy.
- Trắc dọc: Vuốt dốc 200m đường chính tuyến để đặt mới ghi đấu nối đường xếp dỡ vào Nhà máy.
- Nền đường và thoát nước:
+ Nền đường: Bnền = 5m, tại vị trí ghi Bnền = 7m; trong đường cong mở rộng nền đường theo quy định.
+ Rãnh thoát nước: Đặt rãnh BTCT thoát nước dọc đường số 60 và đường số 61.
- Dịch chuyển cột hiệu phía Nam ga Hương Canh (phía Lào Cai) để đảm bảo việc kết nối đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia được thực hiện tại ga đường sắt.
2.9. Biện pháp thi công chủ yếu: Thi công chủ yếu bằng thủ công, cụ thể như sau:
- Lắp đặt ghi N2 hoàn chỉnh bên ngoài khổ tiếp giáp kiến trúc đường sắt;
- Đơn vị thi công xin phong toả chạy tàu;
- Tháo dỡ 03 cầu ray dài 12.5m (kể cả tà vẹt) tại vị trí lắp đặt ghi;
- Sàng ghi vào vị trí thiết kế, lắp đặt cầu ray đệm trước và sau ghi, căn chỉnh đảm bảo cự ly, phương hướng, cao thấp ...;
- Cùm lưỡi ghi, kiểm tra nếu đạt yêu cầu thì trả đường chạy tàu theo quy định.
2.10. Biện pháp bảo vệ môi trường:
- Vật tư, thiết bị thi công phải được sắp xếp gọn gàng, che chắn cẩn thận và nằm ngoài hành lang an toàn giao thông đường sắt.
- Ô tô vận chuyển đất đá phải có bạt phủ kín, đường vận chuyển phải được tưới nước để hạn chế ô nhiễm bụi ra môi trường xung quanh.
- Các chất thải trong quá trình thi công phải được tập trung và thu gom vận chuyển về bãi thải của khu vực.
2.11. Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa: Do Công ty Cổ phần bê tông Bảo Quân Vĩnh Phúc chịu trách nhiệm chi trả.
2.12. Phương án vận tải:
- Tổ chức dồn toa xe từ ga Hương Canh vào đường sắt chuyên dùng xếp dỡ cho nhà máy Bê tông Vĩnh Phúc và ngược lại do Trực ban chạy tàu ga Hương Canh điều hành.
- Tổ chức xếp dỡ hàng hoá trong nhà máy: Do Công ty CP Bê tông Bảo Quân Vĩnh Phúc đảm nhận trên nguyên tắc tuân thủ chặt chẽ quy định về xếp dỡ hàng hoá của ngành Đường sắt và có sự kiểm tra, giám sát của cán bộ hoá vận ga Hương Canh.
2.13. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông: Khi xây dựng mới đường nhánh chuyên dùng phục vụ xếp dỡ của Nhà máy bê tông Vĩnh Phúc tại ga Hương Canh phải xây dựng đồng thời hệ thống thông tin, tín hiệu, thiết bị chặn xe, hệ thống kho bãi, điện chiếu sáng, cứu hoả ... kèm theo.
3. Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được kết nối:
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về xây dựng và Quyết định này;
- Phải thông báo cho cơ quan quản lý đường sắt sở tại đến kiểm tra khi định vị công trình;
- Xuất trình Quyết định cho phép kết nối với chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và yết báo phối cảnh công trình, số quyết định, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, ngày hoàn thành tại địa điểm xây dựng công trình.
- Trường hợp thay đổi thiết kế (trong phạm vi kết nối) mà làm thay đổi bước thiết kế trước thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cho phép kết nối các tuyến đường sắt.
- Khi xây dựng xong phải lập hồ sơ hoàn công và báo cáo cơ quan cho phép kết nối các tuyến đường sắt.
4. Hiệu lực của quyết định:
Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Cục Đường sắt Việt Nam; - Tổng công ty ĐSVN; - Công ty CP Bê tông Bảo Quân Vĩnh Phúc; - Lưu: VT, KCHT(02). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký) Lê Mạnh Hùng |