hieuluat

Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND Hải Phòng Quy định về phân luồng giao thông

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hải PhòngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2589/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tùng
    Ngày ban hành:27/10/2016Hết hiệu lực:20/12/2017
    Áp dụng:06/11/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
    -------
    Số: 2589/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hải Phòng, ngày 27 tháng 10 năm 2016
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
    ------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
    Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 87/TTr-SGTVT ngày 07/10/2016; Báo cáo thẩm định số 67/BCTĐ-STP ngày 10/12/2015, Báo cáo thẩm định (lần 2) số 22/BCTĐ-STP ngày 30/6/2016 của Sở Tư pháp ban hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ GTVT;
    - Cục KTVB QPPL-Bộ TP;
    - Như điều 3;
    - TTTU, TTHDND.TP;
    - Đoàn ĐBQH TP;
    - CT, các PCT UBND TP;
    - Sở TP;
    - Đài PTTHHP; Báo HP;
    - Công báo TP, Cổng TTĐT.TP;
    - Các PCVP;
    - Các CV UBND TP;
    - Lưu VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn
    Tùng
     
    VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
     
     
     
    Quy định này quy định phân luồng giao thông, thời gian hoạt động của các loại phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng, hạn chế hoạt động một số loại phương tiện giao thông trên các tuyến đường phố nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
    Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Trọng tải xe bao gồm trọng lượng xe cộng hàng.
    2. Xe máy chuyên dùng: Xe cơ giới có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt (như: Xe máy thi công, xe hút bụi, xe cắt cây, xe tưới nước, xe hút bùn...)
    3. Giờ cao điểm: Sáng từ 6h00 đến 8h00, chiều từ 16h30 đến 18h30.
    1. Mọi phương tiện giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
     2. Việc tổ chức các hoạt động giao thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả.
    3. Công dân, tổ chức khi tham gia giao thông phải tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
     
     
    1. Phân luồng một chiều các tuyến đường phố
    a) Tuyến đường một chiều xe ô tô: Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định này.
    b) Tuyến đường một chiều cho các phương tiện tham gia giao thông: Theo Phụ lục 1b kèm theo Quy định này.
    2. Phân luồng xe tải, xe khách:
    a) Tuyến đường hai chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo Quy định này.
    b) Tuyến đường một chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2b kèm theo Quy định này.
    c) Tuyến đường phố cấm xe khách trên 16 chỗ lưu thông (trừ các xe quy định tại Khoản 3 Điều 6 tại Quy định này): Theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
    Các tuyến đường thuộc các quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
    1. Phương tiện thô sơ
    a) Các loại xe kéo đẩy (trừ xe của người tàn tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt patanh, xe súc vật kéo không được phép hoạt động trên các tuyến đường phố.
    b) Các loại xe xích lô đạp, xe thồ, xe ba gác không được hoạt động trên các tuyến đường kiểu mẫu. Xe xích lô du lịch, xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố.
    c) Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột xuất) chỉ được phép hoạt động trên các đường phố ngoài các giờ cao điểm.
    2. Xe ô tô tải
    a) Các tuyến đường phố (trừ các tuyến đường quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Quy định này): cấm xe ô tô tải có trọng tải trên 1,0 tấn lưu thông.
    b) Các loại xe cấp nước sinh hoạt và xe chuyên dùng đi giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa bão, lún sụt, gãy cành, đổ cây, sự cố cầu đường được phép hoạt động 24h/24h giờ hàng ngày trên các tuyến đường phố (các đơn vị quản lý có trách nhiệm lập danh sách các xe phục vụ khắc phục sự cố gửi Sở Giao thông vận tải và Công an thành phố).
    c) Xe ô tô làm nhiệm vụ vệ sinh môi trường được hoạt động ngoài các giờ cao điểm.
    3. Xe ô tô khách
    a) Các tuyến đường phố cấm xe ô tô khách trên 16 chỗ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Quy định này (trừ các xe quy định tại Điểm b,c,d Điều này).
    b) Xe buýt hoạt động theo thời gian và lộ trình được Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
    c) Xe hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động 24/24h trên các tuyến phố cấm xe khách (là loại hình kinh doanh có điều kiện, các loại xe này phải có hợp đồng vận chuyển khách, phù hiệu do Sở Giao thông vận tải cấp theo quy định).
    d) Các loại xe khách liên tỉnh đi theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của tuyến cố định theo đúng quy định của thành phố.
    4. Xe ưu tiên: Các xe ưu tiên theo luật định, xe Thanh tra Sở Giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ, xe sửa chữa cầu đường khẩn cấp, xe bán tải ca bin đôi được phép đi vào các tuyến đường cấm xe tải trên 1 tấn 24/24h hàng ngày.
    Các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô: Theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
    Chương III
     
    1. Xe ô tô phục vụ cho việc sửa chữa công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.
    2. Xe phục vụ cho việc sửa chữa hệ thống thông tin của bưu điện thành phố, sửa chữa các công trình thông tin liên lạc của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.
    3. Xe phục vụ cho việc sửa chữa chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước.
    4. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chở hàng chuyển phát nhanh của các doanh nghiệp như: Vận chuyển phát hành thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện chuyên ngành bưu điện.
    5. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chuyên dùng chở tiền, vàng bạc đá quý của các doanh nghiệp.
    6. Xe của các ngành phục vụ kiểm tra an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng phục vụ phòng chống dịch bệnh, bệnh viện, trung tâm y tế.
    1. Xe chăm sóc công viên cây xanh của các đơn vị.
    2. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.
    3. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng các công trình của bưu điện thành phố, của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.
    4. Xe vận tải chở dụng cụ, thiết bị phục vụ các dịp lễ, tết và lễ hội lớn của thành phố.
    5. Xe chở bê tông tưới thi công các công trình trọng điểm, các công trình lớn không làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, trật tự nơi công cộng và không thể thi công vào ban đêm.
    6. Xe chở hàng phục vụ bệnh viện, trường học, cây giống, con giống, vắc-xin.
    7. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống vận chuyển thực phẩm tươi sống, chở nhu yếu phẩm phục vụ các trung tâm xã hội, siêu thị, chợ, khu công nghiệp.
    8. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ ngành đường sắt, hàng không.
    9. Xe đông lạnh có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống, chở hàng thủy hải sản phục vụ sản xuất, chế biến, xuất khẩu, xe chở kem, xe chở hoa tươi, trái cây.
    10. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ cho việc di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh từ khu vực nội đô ra ngoại ô thành phố.
    11. Xe chở nước sạch phục vụ nhu cầu đời sống của nhân dân.
    Các loại xe tải ngoài quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trong của đường bộ (khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường bộ) sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phép.
    Cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xem xét quyết định việc cấp giấy phép cho các trường hợp đột xuất, ngoài các trường hợp đã quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Quy định này.
    Chương IV
     
    1. Giao SGiao thông vận tải
    a) Tổ chức kiểm tra, lắp đặt biển báo giao thông theo quy định trên.
    b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
    c) Tổ chức quản lý, thu phí trên các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường được để trông giữ xe ô tô theo quy định.
    2. Công an thành phố
    a) Chỉ đạo các lực lượng chức năng hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định theo thẩm quyền.
    b) Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải giám sát thực hiện Quy định này.
    3. Sở Thông tin và Truyền thông
    Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
    4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã
    a) Phối hợp, hỗ trợ Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố thực hiện Quy định này.
    b) Đề xuất, quy hoạch các vị trí tập kết xe thu gom rác, phế thải trên địa bàn quản lý.
    c) Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn.
    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng Công an thành phố tổng hợp ý kiến đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
     
     
     

    Stt
    Tên đường
    Điểm (1)
    Điểm (2)
    Quy định
    1
    Quang Trung - Trần Hưng Đạo
    Ngã 3 đập Tam Kỳ
    Đường Điện Biên Phủ
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    2
    Trần Phú - Nguyễn Đức Cảnh
    Đường Điện Biên Phủ
    Ngã 4 đập Tam Kỳ
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    3
    Lê Đại Hành
    Ngã 4 Hồ Xuân Hương
    Đường Trần Hưng Đạo
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    4
    Cát Cụt
    Đường Nguyễn Đức Cảnh
    Đường Hai Bà Trưng
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    5
    Phạm Minh Đức
    Đường Lê Lợi
    Ngã 6 cũ
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    6
    Trần Khánh Dư
    Ngã 6 cũ
    Lê thánh Tông
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    7
    Chùa Hàng
    Đường Dư Hàng
    Hồ Lâm Tường
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    8
    Lê Chân
    Đường Cầu Đất
    Đường Mê Linh
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    9
    Nguyễn Bình
    Cổng đài truyền hình
    Đường Quán Nam
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    10
    Đình Đông
    Bốt Tròn
    Lạch Tray
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    11
    Trần Nhật Duật
    Lương Khánh Thiện
    Trần Phú
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    12
    Đường Vũ Chí Thắng
    Trần Nguyên Hãn
    Mương An Kim Hải
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
     
     
     

    Stt
    Tên đường
    Điểm (1)
    Điểm (2)
    Quy định
    1
    Đinh Tiên Hoàng
    Đường Trần Phú
    Đường Điện Biên Phủ
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    2
    Hoàng Văn Thụ
    Đường Điện Biên Phủ
    Ngã 4 Cầu Đất
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    3
    Mê Linh
    Đường Tô Hiệu
    Đường Nguyễn Đức Cảnh
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    4
    Cầu Đất
    Ngã 4 Cầu Đất
    Ngã 4 Thành Đội
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    5
    Lương Khánh Thiện
    Ngã 6 cũ
    Ngã 4 rạp Cụng Nhõn
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    6
    Lê Lợi
    Ngã 4 Thành Đội
    Giao với đường Phạm Minh Đức
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    7
    Cát Cụt
    Đường Hai Bà Trưng
    Đường Tô Hiệu
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    8
    Đường Phố Bính
    Điện Biên Phủ
    Nguyễn Tri Phương
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
     
     
     

    Stt
    Tên đường
    Điểm (1)
    Điểm (2)
    Quy định
    1
    Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu
    Đường Tam Bạc
    Đầu đường Trần Phú
    - Ô tô tải ≤ 13 tấn: Đi 2 chiều từ cầu Lạc Long đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ;
    - Phân luồng ô tô tải ≤ 13 tấn đi theo chiều từ ngó 3 Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ (từ 22h00 đến 05h00), chiều ngược lại cấm xe ô tô tải ≥ 1 tấn.
    2
    Bạch Đằng
    Chân cầu Lạc Long
    Ngã 3 Xi Măng
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    3
    Đường Thiên Lôi
    Đường Trần Nguyên Hãn.
    Đường Lạch Tray
    Xe ô tô tải , ≤ 13 tấn đi hai chiều từ đường Nguyễn Văn Linh đến điểm (2)
    4
    Đường Lán Bè
    Đường Nguyễn Văn Linh
    Ngã 3 Nguyên Hồng
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    5
    Nguyễn Văn Linh
    Đường Tôn Đức Thắng
    Cầu vượt Lạch Tray
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    6
    Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Cầu vượt Lạch Tray
    Đường 356
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    7
    Hùng Vương
    Chân cầu Tam Bạc
    Ngã 3 Xi Măng
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    8
    Hà Nội (QL 5 Cũ)
    Cầu vượt Quán Toan
    Ngã 3 Xi Măng
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    9
    Lê Lai
    Đường Ngô Quyền
    Đường Lê Thánh Tông
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    10
    Lạch Tray
    Cầu vượt Lạch Tray
    Chân Cầu Rào
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    11
    Đà Nẵng
    Ngã 6 mới
    Đường Chùa Vẽ
    Xe tải 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến đường vũng Vạn Mỹ
    12
    Lê Thánh Tông
    Đường Trần Phú
    Đường Ngô Quyền
    Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    13
    Ngô Quyền
    Ngã 3 Lê Lai
    Đường Lê Thánh Tông
    Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    14
    Tôn Đức Thắng
    Ngã tư trường Cơ điện
    Đường Hà Nội
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    15
    Tôn Đức Thắng
    Ngã tư trường Cơ điện
    Chân cầu An Dương (phía Lê Chân)
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    16
    Ngô Gia Tự
    Chân cầu Rào
    Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi
    Xe ô tô tải từ ≤ 3,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    17
    Lê Hồng Phong
    Ngã 6 (mới)
    Sân bay Cát Bi
    Xe ô tô tải đi 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến điểm (2)
    18
    Trường Chinh
    Chân cầu Niệm
    Ngã ba Quán Trữ
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    19
    Đường vòng Vạn Mỹ
    Ngã ba Đà Nẵng
    Ngã ba Ngô Quyền
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
    20
    Nguyễn Trãi
    Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)
    Ngã 3 Lê Thánh Tông
    Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
     
     

    Stt
    Tên đường
    Điểm (1)
    Điểm (2)
    Quy định
    1
    Phạm Phú Thứ
    Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Bạch Đằng
    Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    2
    Hạ Lý
    Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý
    Cầu Lạc Long
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    3
    Phố Bính
    Ngã 3 phố Bính - Điện Biên Phủ
    Phà Bính
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    4
    Cù Chính Lan
    Phà Bính
    Ngã 3 Cù Chính Lan - Nguyễn Tri Phương
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    5
    Đường vòng Vạn Mỹ
    Ngã 3 Đà Nẵng
    Kho hàng số 83
    Từ điểm (1) đến kho số 83 xe tải đi 1 chiều
    6
    Đường Nguyên Hồng
    Đường Tôn Đức Thắng
    Đường Lán Bè
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    7
    Đường giáp Nhà máy nước An Dương
    Ngã 3 Lỏn Bố
    Ngã 3 Tôn Đức Thắng
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    8
    Lê Lai
    Ngã 6 mới
    Đường Lê T. Tông
    Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    12
    Nguyễn Trãi
    Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)
    Ngã 6 mới
    Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2).
    13
    Đường Thiên Lôi
    Đường Lạch Tray.
    Đường Trần Nguyên Hãn
    Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ Nguyễn Văn Linh đến điểm (2)
     
     

    Stt
    Tên đường
    Điểm (1)
    Điểm (2)
    Quy định
    1
    Lạch Tray
    Quán Mau
    Cầu vượt Lạch Tray
    Từ điểm (2) đến điểm (1) (trừ xe chở khách du lịch)
    2
    Tô Hiệu
    Ngã 4 An Dương
    Ngã 4 Thành Đội
    Từ điểm (1) đến điểm (2) (trừ xe chở khách du lịch)
    3
    Lý Thường Kiệt
    Đường Điện Biên Phủ
    Đường Phạm Hồng Thái
    Cấm hai chiều.
    4
    Tam Bạc
    Đường Điện Biên Phủ
    Ngã 3 Tam Kỳ
    Từ điểm (1) đến điểm (2).
    5
    Trần Nguyên Hãn
    Ngã 4 đập Tam Kỳ
    Ngã 4 An Dương
    Cấm hai chiều
    6
    Lê Lai
    Lê Thánh Tông
    Ngã sáu mới
    Từ điểm (1) đến điểm (2).
    7
    Nguyễn Trãi
    Ngã sáu mới
    Lê Thánh Tông
    Từ điểm (1) đến điểm (2).
    Các tuyến phố khác xe khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống được phép lưu thông.
     
     

    Stt
    Trên đường
    Quy định
    Từ điểm (1)
    Đến điểm (2)
    Vị trí
    1
    Tam Bạc
    Ngã 3 Tam Kỳ
    Đường Điện Biên Phủ
    Ngã 3 Tôn Thất Thuyết; Ngã 3 giao cắt với đường Trạng Trình
    2
    Trần Hưng Đạo
    Ngã 4 Đinh Tiên Hoàng
    Ngã 3 Hoàng Diệu
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    3
    Trần Phú
    Cổng Cảng 4
    Ngã 4 Trần Phú - Đinh Tiên Hoàng.
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    4
    Lương Khánh Thiện
    Ngã 6 cũ
    Ngã 4 rạp Công nhân
    Từ ngã tư giao nhau với đường Phạm Ngũ Lão đến ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Khuyến
    5
    Điện Biên Phủ
    Giao với đường Tam Bạc
    Ngã 6 cũ
    Từ ngã tư giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng ngã tư giao nhau với đường Trần Hưng Đạo.
    6
    Lạch Tray
    Ngã 4 Thành Đội
    Chân cầu Rào
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    7
    Lê Lợi
    Ngã 4 Thành Đội
    Ngã 3 Phạm Minh Đức
    Từ ngã 4 Thành Đội đến phố Cấm
    8
    Tô Hiệu
    Ngã 4 An Dương
    Ngã 4 Thành Đội
    Từ ngã 4 An Dương đến đường Cát Cụt
    9
    Trần Nguyên Hãn
    Chân Cầu Niệm
    Ngã 4 An Dương
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    10
    Trần Quang Khải
    Đường Lý Thường Kiệt
    Đường Trần Hưng Đạo
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    11
    Quang Trung
    Ngã 3 đập Tam Kỳ
    Ngã 4 Hoàng Văn Thụ
    Từ ngã 3 đập Tam Kỳ đến ngã 3 nhà Triển Lãm (bên phải)
    12
    Đinh Tiên Hoàng
    Ngã 3 Trần Phỳ
    Đường Nguyễn Tri Phương
    Đường Trần Hưng Đạo đến Điện Biên Phủ (bên phải)
    13
    Hoàng Văn Thụ
    Cổng Cảng 7
    Ngã 4 Cầu Đất
    Cổng cảng 7 đến đường Quang Trung (bên phải)
    14
    Trần Bình Trọng
    Đường Trần Phú
    Đường Lương Khánh Thiện
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    15
    Nguyễn Đức Cảnh
    Ngã 4 Cầu Đất
    Chân Cầu Quay
    Giao đường Mê Linh đến ngã 4 đập Tam Kỳ (bên phải)
    16
    Minh Khai
    Đường Trần Hưng Đạo
    Đường Hoàng Diệu
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    17
    Lý Tự Trọng
    Đường Trần Quang Khải
    Đường Hoàng Diệu
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    18
    Võ Thị Sáu
    Đường Nguyễn Trãi
    Ngã Sáu cũ
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
    19
    Hồ Xuân Hương
    Đường Đinh Tiên Hoàng
    Đường Minh Khai
    Từ điểm (1) đến điểm (2)
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 28/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
    Ban hành: 05/12/2017 Hiệu lực: 20/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND Hải Phòng Quy định về phân luồng giao thông

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hải Phòng
    Số hiệu:2589/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:27/10/2016
    Hiệu lực:06/11/2016
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Tùng
    Ngày hết hiệu lực:20/12/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X