hieuluat

Quyết định 2629/QĐ-BGTVT Thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2629/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đình Thọ
    Ngày ban hành:07/12/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông, Hành chính
  • BGIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 2629/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    ---------

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng cácquan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Như Điều 3;
    - Cục KSTTHC (VPCP);
    - UBND các t
    nh, thành phố thuộc TW;
    - C
    ng TTĐT Bộ GTVT;
    - Lưu: VT, KSTTHC (03).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Đình Thọ

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2629/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

     

    Danh mục được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

     

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên TTHC

    Tên VBQPPL quy định việc sửa đi thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    Thủ tục hành chính cấp trung ương

    Lĩnh vực Đăng kim

    1

    B-BGT-285520-TT

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

    Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

    Đăng kiểm

    Cục Đăng kiểm Việt Nam

    2

    B-BGT-285513-TT

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

    Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

    Đăng kiểm

    Cục Đăng kiểm Việt Nam

    3

    B-BGT-285518-TT

    Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

    Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

    Đăng kiểm

    Cục Đăng kiểm Việt Nam

    4

    B-BGT-285522-TT

    Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp hết hiệu lực

    Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ gii

    Đăng kim

    Cục Đăng kiểm Việt Nam

    5

    B-BGT-285525-TT

    Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng

    Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

    Đăng kiểm

    Cục Đăng kiểm Việt Nam

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

     I. Lĩnh vực Đăng kiểm 

    1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

    1.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    - Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;

    - Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

    1.2. Cách thức thực hiện:

    - Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

    1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

    - Danh sách trích ngang kèm theo bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đi với đăng kim viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách dây chuyền kiểm định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm (nếu có);

    - Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

    - Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;

    - Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    1.4. Thời hạn giải quyết:

    - Nếu kết quả kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

    1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan phối hợp: Không có.

    1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

    - Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

    1.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.

    1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

    1.10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành.

    1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị đnh số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

    2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ gii

    2.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại trong các trường hợp sau:

    - Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng;

    - Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động;

    - Trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ gii bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mất, hỏng.

    - Trường hợp đơn vị đăng kim xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyn kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết qukiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc đtổ chức khắc phục và tiến hành kim tra, đánh giá lại.

    - Đối với trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động thì phải thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

    2.2. Cách thức thực hiện:

    - Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

    2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kim định xe cơ giới.

    - Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động: thông báo (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).

    - Trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động: thông báo.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    2.4. Thời hạn giải quyết:

    - 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, thông báo.

    2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan phối hợp: Không có.

    2.7. Kết qucủa việc thực hiện thủ tục hành chính:

    - Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

    2.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.

    2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

    2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tchức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành.

    2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

    3. Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

    3.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    -Tchức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ gii, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ đăng kim viên.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên thời gian đánh giá thực hành nghiệp vụ trên dây chuyền kim định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định; nếu không đạt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

    - Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định; nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyn đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá.

    3.2. Cách thức thực hiện:

    - Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bng hình thức phù hợp khác.

    3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên;

    - Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);

    - Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

    - Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới);

    - Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.

    b) Slượng hồ sơ: 01 bộ.

    3.4. Thời hạn giải quyết:

    - 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả đánh giá đạt yêu cầu.

    3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức, cá nhân.

    3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan phối hợp: Không có.

    3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

    - Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

    3.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.

    3.9. Tên mẫu đơn, mu tờ khai hành chính:

    - Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi).

    3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    - Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

    + Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;

    + Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;

    + Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

    + Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

    - Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

    + Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương;

    + Là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;

    + Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

    3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

     

    Mu: Lý lịch chuyên môn

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN

    (Sử dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi)

    Phần I

    TTHUẬT VỀ BẢN THÂN

    1. Họ và tên:                                                                 Ngày, tháng, năm sinh:

    2. Nơi sinh:                                                                   Giới tính:

    3. Quê quán:

    4. Số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân:

    5. Chỗ ở hiện nay:

    6. Trình độ chuyên môn cao nhất:

    7. Đơn vị công tác:

    8. Đào tạo chuyên môn.

    Tên trường

    Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

    Từ tháng, năm, đến tháng, năm

    Hình thức đào tạo

    Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9. Tập hun nghiệp vụ đăng kim xe cơ giới.

    Tên lớp tập hun

    Địa điểm tập hun

    Từ ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm

    Kết quả

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10. Tóm tắt quá trình công tác

    Từ tháng, năm, đến tháng, năm

    Chức danh

    Chức vụ

    Đơn vị công tác

     

     

     

     

     

     

     

     

    11. Khen thưởng kỷ luật.

    Hình thức khen thưởng, kỷ luật

    Ngày ra quyết định

    Thời hạn kỷ luật
    (đối với trường hợp bị k
    ỷ luật)

    Cơ quan ra quyết định

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phần II

    TĐÁNH GIÁ BẢN THÂN

     

    Đối chiếu với điều kiện Đăng kiểm viên xe cơ giới ...........................................................

    Tôi tự xác định như sau:

    - Về phẩm chất đạo đức:

    - Về chuyên môn:

    - Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới:

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

     

    ngày.... tháng.... năm....
    Người khai
    (Ký tên, ghi rõ họ tên)

    Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghcấp giấy chứng nhn đăng kiểm viên
    (Ký tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân)

     

    4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp hết thời hạn hiệu lực

    4.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    - Trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kim Việt Nam.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.

    4.2. Cách thức thực hiện:

    - Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

    4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên;

    - Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4.4. Thời hạn giải quyết:

    - 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá đạt yêu cầu.

    4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức, cá nhân.

    4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan phối hợp: Không có.

    4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

    - Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

    4.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.

    4.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai hành chính: Không có.

    4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

    4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

    5. Cấp lại Giấy chng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng

    5.1. Trình tự thực hiện:

    a) Nộp hồ sơ TTHC:

    - Đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

    b) Giải quyết TTHC:

    - Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đăng kim viên sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề ngh, trong đó ghi rõ giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng kim viên đã cấp bị mất, hỏng. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại có thời hạn hiệu lực không quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kim viên cũ.

    5.2. Cách thức thực hiện:

    - Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

    5.3 Thành phần, số lượng h sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Đnghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên;

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    5.4. Thời hạn giải quyết:

    - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

    5.5. Đốing thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cá nhân.

    5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    - Cơ quan phối hp: Không có.

    5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

    - Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

    5.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.

    5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

    5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

    5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 139/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
    Ban hành: 08/10/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2629/QĐ-BGTVT Thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:2629/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/12/2018
    Hiệu lực:01/01/2019
    Lĩnh vực:Giao thông, Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Đình Thọ
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 2629/QĐ-BGTVT Thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 2629/QĐ-BGTVT Thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X