Cơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 273-HĐBT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tố Hữu |
Ngày ban hành: | 04/12/1985 | Hết hiệu lực: | 24/05/1988 |
Áp dụng: | 15/12/1985 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giao thông |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 273-HĐBT
NGÀY 4 THÁNG 12 NĂM 1985 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HOÁ
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Thi hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 10-8-1985 của Bộ Chính trị về việc phê chuẩn các phương án giá và lương;
Căn cứ Điều lệ quản lý giá ban hành kèm theo Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Tiếp theo các Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng số 244-HĐBT và số 245-HĐBT ngày 20-9-1985 về giá bán lẻ hàng tiêu dùng, cước vận tải hành khách và cước bưu điện;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay điều chỉnh cước vận tải hành khách và cước vận tải hàng hoá như sau:
A. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
a. Đường sắt:
+ Tầu nhanh liên tỉnh - tầu suốt: 0,16 đồng/HK-km + Tầu địa phương (tầu chợ): 0,14 đồng/HK-km
b. Ô-tô ca: 0,15 đồng/HK-km
c. Ô-tô buýt: 0,10 đồng/HK-km
Học sinh, sinh viên đi học hàng ngày được giảm 50% giá vé.
d. Đường sông: 0,12 đồng/HK-km
B. VẬN TẢI HÀNG HOÁ:
a. Đường sắt: 0,60 đồng/tấn-km
b. Ô-tô: 1,2 đồng/tấn km
c. Đường sông: 0,45 đồng/tấn-km d. Đường biển: 0,30 đồng/tấn-km
đ. Biển pha sông: 0,45 đồng/tấn-km
Cước vận tải hàng hoá chỉ tính tiền thuê phương tiện vận tải, không được tính gộp các phí khác như tiền phạt, tiền kiểm soát v.v...
Điều 2.- Trên cơ sở các mức cước chuẩn trên đây, Bộ Giao thông vận tải cùng Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu công bố mức cước cụ thể trên các loại đường, các bậc hàng và các phương tiện vận tải thuộc quyền quản lý của mình.
Đối với giá cước vận tải đường ô-tô, đường sông, những địa phương nào điều kiện vận tải thuận lợi hơn, giá thành vận tải thấp hơn, có thể quy định cước vận tải hành khách và hàng hoá thấp hơn mức cước quy định ở Điều 1. Ngược lại, trên những tuyến đường điều kiện vận tải khó khăn, giá thành vận tải cao hơn, có thể quy định cước vận tải hành khách và hàng hoá cao hơn, tối đa không quá 10% so với mức cước quy định ở Điều 1 (chủ yếu đối với các tỉnh từ Bình Trị Thiên trở ra).
Điều 3.- Các ngành vận tải Trung ương và địa phương được giữ lại toàn bộ khấu hao cơ bản và mức lợi nhuận đủ lập 3 quỹ, đồng thời ra sức phấn đấu hạ giá thành vận tải để góp phần tích luỹ cho ngân sách Nhà nước.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15-12-1985, thay thế mức cước vận tải hành khách và hàng hoá quy định tại Quyết định số 244-HĐBT và 245-HĐBT ngày 20-9-1985 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 5.- Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | |
03 |
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Số hiệu: | 273-HĐBT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/12/1985 |
Hiệu lực: | 15/12/1985 |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tố Hữu |
Ngày hết hiệu lực: | 24/05/1988 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!