hieuluat

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Đà Nẵng quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Đà NẵngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:30/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Việt Dũng
    Ngày ban hành:26/06/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/07/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
    -------

    Số: 30/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Đà Nẵng, ngày 26 tháng 6 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NƠI ĐỖ XE TRÊN ĐA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NNG

    -----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

    Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

    Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

    Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;

    Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BXD ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô thị (Phần 1. Tàu điện ngầm; Phần 2. Ga ra ô tô) - QCVN 08:2009/BXD;

    Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ htrợ vận tải đường bộ;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2204/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2019.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nng.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của UBND thành phố Đà Nng ban hành Quy định về quản lý và khai thác nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nng.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ
    : GTVT, XD;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - Vụ Pháp chế - Bộ GTVT;
    - TTTU, TT HĐND thành phố Đà N
    ng;
    - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
    UBND TPĐN;
    - Ủy ban MTTQVN thành phố Đà N
    ng
    - Các Sở, ban, ngành;
    - Công an thành phố;
    - UBND các quận, huyện;
    - Cổng thông tin điện t
    thành phố;
    - Lưu: VT, SGTVT, QLĐTh.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Đặng Việt Dũng

     

    QUY ĐỊNH

    VỀ QUẢN LÝ NƠI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số
    30/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng)

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Văn bản này quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nng.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố, bao gồm:

    a) Bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt do ngân sách thành phố đầu tư hoặc do nhà đầu tư tự đầu tư;

    b) Bãi đỗ xe có thời hạn do các tổ chức, cá nhân tự đầu tư;

    c) Các điểm đỗ xe tạm thời, cố định dưới lòng đường.

    2. Các trường hợp sau đây không thuộc đối tượng áp dụng Quy định này, gồm:

    a) Bãi đỗ xe thuộc các ngành công an, quốc phòng sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;

    b) Bãi đỗ xe chỉ phục vụ hoạt động nội bộ của các tổ chức, đơn vị như trong khuôn viên các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch, trung tâm thương mại, chung cư, bệnh viện, chợ, trường học;

    c) Bãi đỗ xe thuộc các trạm dừng, nghỉ đường bộ.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Dừng xe là trạng thái đng yên tạm thời của phương tiện giao thông (xe không được tắt máy và người lái xe không được rời tay lái) trong một khoảng thời gian cn thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

    2. Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

    3. Bãi đ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ dùng để đỗ phương tiện giao thông đường bộ. Bãi đỗ xe có thể xây dựng trên mặt đất, hoặc dưới mặt đất; một phần dưới mặt đất, một phần trên mặt đất.

    4. Bãi đ xe có thời hạn là các bãi đỗ xe do các tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng hiện có (không được quy hoạch làm bãi đỗ xe) để thực hiện dịch vụ trông giữ xe trong một thời gian nhất định.

    5. Điểm đỗ xe cđịnh là địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện giao thông dưới lòng đường.

    6. Điểm đỗ xe tạm thời là địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện giao thông trong một thời gian cụ thể để phục vụ hội nghị, thể thao và các hoạt động khác.

     

    Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Điều 4. Các quy định đối với bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt

    1. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư, xây dựng và đúng mục đích sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    2. Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông. Điểm đấu nối của đường ra, vào bãi đỗ xe với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    3. Bãi đỗ xe phải đảm bảo các yêu cầu theo các quy định hiện hành về an toàn kết cấu xây dựng; an ninh, trật tự, an toàn giao thông; đáp ứng yêu cầu phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

    Điều 5. Các quy định đối với bãi đỗ xe có thời hạn

    1. Vị trí và đường ra, vào bãi đỗ xe không được ảnh hưởng đến an toàn giao thông và không gây ùn tắc giao thông.

    2. Bãi đỗ xe phải đảm bảo các yêu cầu về an ninh, trật tự, đáp ứng yêu cầu phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.

    Điều 6. Quy định về quản lý hoạt động, kinh doanh bãi đỗ xe

    Quy định về quản lý, hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe được thực hiện theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 56 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 7. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm

    1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố. Thông báo thời gian bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt bắt đầu đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin chính quyền điện tử thành phố, website của Sở Giao thông vận tải và đề nghị UBND các quận, huyện niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được biết.

    2. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành công tác an toàn giao thông định kỳ, đột xuất và kiểm tra xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh các bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt.

    3. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn thành phố báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy định của nhà nước và các nội dung cần thiết khác.

    Điều 8. Sở Tài chính có trách nhiệm

    1. Chủ trì, thẩm định phương án giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương, các doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ trông giữ xe.

    2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe đảm bảo theo quy định hiện hành.

    Điều 9. Sở Xây dựng có trách nhiệm

    1. Tham mưu UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong công tác quy hoạch bãi đỗ xe.

    2. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị khai thác kinh doanh bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt trên địa bàn thành phố.

    Điều 10. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

    1. Hướng dẫn về bảo vệ môi trường cho các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    2. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác bảo vệ môi trường của các đơn vị khai thác kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.

    Điều 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm

    Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xúc tiến đầu tư bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt trên địa bàn.

    Điều 12. SVăn hóa Thể thao có trách nhiệm

    Tham gia góp ý, thẩm định đối với các bãi đỗ xe nằm trong khu vực ảnh hưởng đến các di tích, di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố đã được cơ quan có thẩm quyền xếp hạng, ra quyết định bảo vệ.

    Điều 13. Sở Du lịch có trách nhiệm

    Có kế hoạch tuyên truyền đến các đơn vị lữ hành, các đơn vị sử dụng xe ô tô khách vận chuyển khách du lịch có nhu cầu vào đỗ tại bãi đỗ xe theo quy định nhằm đảm bảo văn minh, vệ sinh môi trường và trật tự đô thị.

    Điều 14. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm

    Có kế hoạch tuyên truyền đến các chủ phương tiện xe cơ giới có nhu cầu vào đỗ tại bãi đỗ xe theo quy định nhằm đảm bảo văn minh, vệ sinh môi trường và trật tự đô thị.

    Điều 15. Công an thành phố có trách nhiệm

    1. Thống nhất phương án phòng cháy, chữa cháy và phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại các bãi đỗ xe.

    2. Tổ chức kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý bãi đỗ xe.

    3. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các nội dung liên quan đến phương án phòng cháy, chữa cháy; phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông các đơn vị khai thác kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.

    Điều 16. Cục thuế thành phố Đà Nng

    1. Hướng dẫn các tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe sử dụng hóa đơn, chứng từ (vé trông giữ xe) theo đúng quy định; thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp các khoản thuế và phí theo quy định hiện hành.

    2. Phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe đảm bảo theo quy định hiện hành.

    Điều 17. UBND các quận, huyện có trách nhiệm

    1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước các bãi đỗ xe có thời hạn và các điểm đỗ xe tạm thời, cố định dưới lòng đường. Thông báo thời gian bãi đỗ xe có thời hạn bắt đầu đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin chính quyền điện tử thành phố, website của UBND các quận, huyện và niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được biết.

    2. Theo dõi hoạt động trông giữ xe của các tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn trên địa bàn. Hướng dẫn các tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn thực hiện đấu nối giao thông vào đường giao thông công cộng theo đúng quy định; lấy ý kiến Sở Giao thông Vận tải trong trường hợp đường ra, vào bãi đỗ xe có đấu nối vào đường giao thông công cộng được phân cấp cho Sở GTVT quản lý.

    3. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường các bãi đỗ xe.

    4. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác vệ sinh môi trường của các đơn vị khai thác kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố. Kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm về vệ sinh môi trường tại các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.

    5. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý:

    a) Theo dõi, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác các bãi đỗ xe có thời hạn thực hiện các yêu cầu đối với bãi đỗ xe theo quy định tại Điều 5, Điều 18 Quy định này.

    b) Tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý các bãi đỗ xe.

    c) Kịp thời phối hợp với các tổ chức, cá nhân khai thác các bãi đỗ xe xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt động tại các bãi đỗ xe.

    d) Phối hợp trong việc hướng dẫn giao thông, tổ chức phân lung, không để xảy ra ùn tắc giao thông tại các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.

    6. Định kỳ hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối quý) báo cáo tình hình quản lý các bãi đỗ xe có thời hạn trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 2) về Sở GTVT để biết.

    Điều 18. Tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có trách nhiệm

    1. Định kỳ hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối quý), tổ chức/cá nhân quản lý kinh doanh bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt báo cáo tình hình quản lý các bãi đỗ xe (theo mẫu tại Phụ lục 1) về Sở GTVT để biết.

    2. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối quý), tổ chức/cá nhân quản lý kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn báo cáo tình hình hoạt động bãi đỗ xe có thời hạn trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 2) về UBND các quận, huyện để theo dõi, tổng hợp báo cáo Sở GTVT.

    3. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo an toàn, thuận tiện. Khi tiến hành cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi sơ đồ mt bằng tổng thể hoặc một số tiêu chí kỹ thuật phải báo cáo với Sở Giao thông vn tải (đối với các bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt) hoặc UBND các quận huyện (đối với các bãi đỗ xe có thời hạn).

    4. Phải thực hiện việc đăng ký, kê khai, niêm yết giá dịch vụ kinh doanh tại bãi đỗ xe theo các quy định hiện hành.

    5. Phải xây dựng và niêm yết Nội quy hoạt động của bãi đỗ xe do mình quản lý, đảm bảo nội dung đúng theo quy định của pháp luật; niêm yết tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết. Trong đó, Tổ chức/cá nhân quản lý kinh doanh bãi đỗ xe có quyền từ chối phục vụ đối với người gửi xe hoặc chủ phương tiện nếu không chấp hành nội quy; phải giao vé cho khách đến gửi xe hoặc làm hợp đồng trông giữ xe với chủ phương tiện (nếu có); Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách; có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người gửi xe hoặc chủ phương tiện nếu để xảy ra mất, hư hỏng phương tiện nhận trông giữ.

    6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    7. Phát hiện và nhanh chóng báo ngay về các cơ quan chức năng khi xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông; mất vệ sinh môi trường; cháy, nổ tại bãi đỗ xe. Đng thời, phối hợp với các ngành chức năng trong quá trình xử lý những sự cố xảy ra tại bãi đỗ xe.

    Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 19. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.

    Điều 20. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    PHỤ LỤC 1

    ……(Tên doanh nghiệp) …….
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….../……

    Đà Nẵng, ngày… tháng… năm…

     

    BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ……….NĂM ………..

     

    Đơn vị: Bãi đỗ xe……(1)

    Đơn vị quản lý: ……….

    Ngày báo cáo: ngày  tháng  năm

    Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Đà Nng

     

    I. Kết quả hoạt động:

    TT

    Loại phương tin

    Tổng số lượt

    Tỷ lệ % chiếm chỗ

    Doanh thu

    Ghi chú

    Đỗ xe theo lượt

    Đỗ xe theo tháng

     

    Trông giữ xe

    Dịch vụ khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. Tình hình an ninh trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường

    III. Việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất tại bãi đỗ xe

    IV. Kiến nghị

     


    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Lưu.

    Đại diện đơn vị
    (Ký tên, đóng dấu)

    Hướng dẫn ghi:

    (1) Ghi tên bãi đỗ xe.

     

    PHỤ LỤC 2

    ……..(Tên đơn vị báo cáo1) ……
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……..

    Đà Nẵng, ngày… tháng… năm…

     

    BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CÁC BÃI ĐỖ XE CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN/HUYN …………………….

    QUÝ ……...NĂM…....

    TT

    Tên, địa chỉ bãi đỗ xe

    Diện tích (m2)

    Tên tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác bãi đỗ xe

    Lối ra vào bãi đỗ xe được đấu nối vào các đường...

    Loại phương tiện được đỗ tại bãi đỗ xe (xe mô tô, xe ô tô con, xe tải, xe container,...)

    Quy mô, số lượng phương tin bãi đỗ xe đáp ứng được 2 (chiếc)

    Mức giá dch vtrông giữ xe3

    Thời gian hoạt động trong ngày của bãi đ xe

    Có hệ thống PCCC không/v sinh môi trường

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người báo cáo

    Đại diện đơn vị
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    1 UBND các quận, huyện hoặc tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe

    2 Báo cáo cụ thể đối với từng loại xe

    3 Báo cáo cụ thể đối với từng loại xe

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 04/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đường đô thị
    Ban hành: 20/02/2008 Hiệu lực: 23/03/2008 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 28/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô thị (Phần 1. Tầu điện ngầm; Phần 2. Ga ra ô tô)
    Ban hành: 14/08/2009 Hiệu lực: 01/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 24/02/2010 Hiệu lực: 15/04/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 03/09/2013 Hiệu lực: 20/10/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
    Ban hành: 07/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 50/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 23/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 15/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý và khai thác nơi đỗ xe trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
    Ban hành: 03/06/2009 Hiệu lực: 13/06/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Đà Nẵng quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Đà Nẵng
    Số hiệu:30/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/06/2019
    Hiệu lực:08/07/2019
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đặng Việt Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Đà Nẵng quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Đà Nẵng quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X