Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3575/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Đình Tùng |
Ngày ban hành: | 08/11/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 08/11/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực một phần |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3575/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG (TRỪ LĨNH VỰC Y TẾ) ĐỐI VỚI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô;
Theo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 641-TB/TU ngày 31/10/2019, Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 408/HĐND-VP ngày 09/10/2019 và xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 428/TTr-STC ngày 10/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh:
a) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan nhà nước, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng các Huyện, Thị, Thành ủy; đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam.
- Không áp dụng xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
b) Phạm vi điều chỉnh:
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh là các loại xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc từ ngân sách (kể cả viện trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước) theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu...).
- Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ...).
- Xe ô tô tải.
- Xe ô tô bán tải.
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Định mức trang bị, chủng loại xe ô tô chuyên dùng
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
Đối với một số xe ô tô dôi dư trong quá trình sắp xếp xe ô tô phục vụ công tác chung thì thực hiện điều chuyển sang xe ô tô chuyên dùng. Riêng đối với các xe ô tô thuộc chủng loại xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ (xe ô tô từ 16 chỗ trở xuống...): Giao Sở Tài chính chủ trì cùng với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép tạm thời sử dụng phục vụ công tác chuyên dùng cho đến khi xe không sử dụng được, phải thanh lý và được trang bị lại xe mới theo chủng loại đúng quy định.
3. Mức giá tối đa xe ô tô chuyên dùng
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm)
Đối với các chủng loại xe chưa được xác định mức giá tối đa theo quy định này thì giá xe ô tô là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Nguồn trang bị xe ô tô chuyên dùng:
a) Mua sắm từ nguồn kinh phí:
- Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Nguồn vốn thuộc chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước về trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn hỗ trợ chính thức ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Xe ô tô do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, biếu, tặng cho và các hình thức xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Nhận điều chuyển xe ô tô chuyên dùng từ việc trang bị xe ô tô trực tiếp phục vụ công tác quản lý của từng dự án sử dụng vốn nhà nước, sau khi dự án kết thúc hoặc nguồn xe chuyên dùng sau khi rà soát, sắp xếp xe ô tô hiện có tại đơn vị theo quy định.
Điều 2. Căn cứ quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi có nhu cầu trang bị xe báo cáo Sở Tài chính để tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi xử lý các kiến nghị, vướng mắc (nếu có) hoặc tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Cơ quan đơn vị | Định mức tối đa | Chủng loại xe | Mục đích sử dụng |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 3 xe |
|
|
| 2 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác chỉ đạo | |
1 xe | Xe trên 16 chỗ ngồi | Xe đưa đón Đoàn | ||
2 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 2 xe |
|
|
| 1 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác giám sát | |
1 xe | Xe trên 16 chỗ ngồi | Xe đưa đón Đoàn | ||
3 | Văn phòng UBND tỉnh | 4 xe |
|
|
| 3 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác chỉ đạo | |
1 xe | Xe trên 16 chỗ ngồi | Xe đưa đón Đoàn | ||
4 | Ban An toàn Giao thông tỉnh | 3 xe |
|
|
| 2 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác chỉ đạo | |
1 xe | Xe tải | Xe tuyên truyền lưu động và xử lý sự cố | ||
5 | Sở Ngoại vụ | 1 xe | Xe ô tô trên 16 chỗ | Xe phục vụ Đoàn |
6 | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
| Thanh tra Giao thông |
|
|
|
|
| 01xe/mỗi đội | Xe bán tải | Xe thanh tra giao thông |
|
| 01xe/mỗi đội | Xe tải | Xe chở tang vật |
|
| 1 xe | Xe có kết cấu đặc biệt | Xe cân kiểm tra trọng tải |
7 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
7.1 | Văn phòng Sở | 1 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác chỉ đạo |
7.2 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 1 xe | Xe bán tải | Xe kiểm tra phòng chống dịch |
7.3 | Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
a | Văn phòng Chi cục Kiểm lâm | 1 xe | Xe bán tải | Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy |
b | Hạt Kiểm lâm (09 huyện miền núi và trung du) |
|
|
|
|
| 1 xe/đơn vị | Xe bán tải | Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy |
1 xe/đơn vị | Xe tải | Xe chở tang vật và dụng cụ phòng cháy, chữa cháy | ||
c | Đội Kiểm lâm cơ động và PCCC rừng |
|
|
|
|
| 1 xe /mỗi Đội | Xe bán tải | Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy |
1 xe/mỗi Đội | Xe tải | Xe chở tang vật và dụng cụ PCCC | ||
7.4 | Chi cục Thủy lợi | 1 xe | Xe bán tải | Xe phòng chống thiên tai |
7.5 | Chi cục Thủy sản | 1 xe | Xe bán tải | Xe phòng chống thiên tai, phối hợp tìm kiếm cứu nạn |
7.6 | Chi cục Phát triển Nông thôn | 1 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác di dời dân, công tác giảm nghèo |
7.7 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 1 xe | Xe bán tải | Xe phòng chống dịch bệnh |
7.8 | Ban Quản lý Rừng phòng hộ | 1 xe/đơn vị | Xe bán tải | Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy |
7.9 | Chi cục QL Chất lượng NLS và TS | 1 xe | Xe gắn thiết bị chuyên dùng | Lấy mẫu, kiểm nghiệm |
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
8.1 | Văn phòng Sở | 1 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác thanh tra |
8.2 | Thư viện tỉnh | 1 xe | Xe tải | Xe vận chuyển sách thư viện |
8.3 | Trung tâm Văn hóa tỉnh | 1 xe | Xe bán tải | Xe thông tin lưu động |
8.4 | Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng | 1 xe | Xe bán tải | Xe chở thiết bị, chiếu phim lưu động |
8.5 | Đoàn Ca kịch |
|
|
|
| 1 xe | Xe tải | Xe chở trang thiết bị, đạo cụ | |
| 1 xe | Xe ô tô trên 16 chỗ | Xe chở nghệ sĩ, diễn viên | |
8.6 | Trung tâm QL Di tích và Danh thắng | 1 xe | Xe bán tải | Xe kiểm tra di tích, danh thắng |
8.7 | Bảo tàng tỉnh | 1 xe | Xe bán tải | Xe phục vụ trưng bày, triển lãm và khai quật, khảo cổ |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
- | Trung tâm Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Kỹ thuật TC ĐL Chất lượng) | 1 xe | Xe bán tải | Xe chở thiết bị kiểm định, đo lường chất lượng |
10 | Đài Phát thanh Truyền hình | 6 |
|
|
|
| 4 xe | Xe có kết cấu đặc biệt | Xe truyền hình lưu động |
|
| 1 xe | Xe bán tải | Xe chở dụng cụ, thiết bị và phóng viên, kỹ thuật tác nghiệp |
1 xe | Xe ô tô trên 16 chỗ | Xe chở dụng cụ, thiết bị và phóng viên, kỹ thuật tác nghiệp | ||
11 - | Sở Xây dựng Thanh tra Sở Xây dựng |
|
|
|
1 xe | Xe bán tải | Xe thanh tra xây dựng | ||
12 - | Tỉnh đoàn Trung tâm dạy nghề và HTTN |
|
|
|
1 xe | Xe tải | Xe chở trang thiết bị dạy nghề | ||
13 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
13.1 | Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công |
|
|
|
| 1 xe | Xe ô tô trên 16 chỗ | Xe đưa đón người có công | |
| 1 xe | Xe cứu thương | Xe cứu thương | |
13.2 | Trung tâm Giáo dục - LĐ, XH | 1 xe | Xe cứu thương | Xe cứu thương |
13.3 | Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần | 1 xe | Xe cứu thương | Xe cứu thương |
13.4 | Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật | 1 xe | Xe cứu thương | Xe cứu thương |
13.5 | Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi sơ sinh | 1 xe | Xe cứu thương | Xe cứu thương |
13.6 | Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam | 1 xe | Xe cứu thương | Xe cứu thương |
13.7 | Trường Trung cấp Nghề Nam Quảng Nam | 1 xe | Xe bán tải | Xe chở thiết bị dạy học lưu động |
13.8 | Trường Trung cấp Nghề Bắc Quảng Nam | 1 xe | Xe bán tải | Xe chở thiết bị dạy học lưu động |
13.9 | Trường Trung cấp Nghề Thanh niên Dân tộc Miền núi | 1 xe | Xe bán tải | Xe chở thiết bị dạy học lưu động |
14 | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh | 1 xe | Xe bán tải | Xe vận động cứu trợ khi có thiên tai, hỏa hoạn |
15 - | Sở Giáo dục và Đào tạo Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1 xe | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | Xe chở học sinh |
16 - | Sở Tài nguyên và Môi trường Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên môi trường | 1 xe | Xe bán tải | Xe vận chuyển thiết bị |
17 | Trường Đại học Quảng Nam | 2 xe | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | Xe chở sinh viên |
18 | Trường Cao đẳng Y tế | 1 xe | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | Xe chở sinh viên |
19 | Trường Cao đẳng Công nghệ |
|
|
|
|
| xe tập lái trang bị theo tình hình hoạt động kinh doanh | Xe ô tô các loại | Xe tập lái |
1 xe | xe ô tô trên 16 chỗ | Xe chở học sinh | ||
II | Cấp huyện |
|
|
|
1 | Văn phòng Huyện ủy | 01 xe/đơn vị | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác chỉ đạo |
2 | VP HĐND và UBND cấp huyện | 01 xe/đơn vị | Xe bán tải | Xe phục vụ công tác chỉ đạo |
3 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao và TTTH | 01 xe/đơn vị | Xe bán tải | Xe thông tin lưu động |
4 | Các phòng ban chuyên môn hoặc đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện |
|
|
|
| - Công tác kiểm tra trật tự đô thị | 1xe/phường, thị trấn | Xe tải | Xe phục vụ công tác kiểm tra trật tự đô thị |
| - Công tác vệ sinh môi trường (trong trường hợp không thuê được dịch vụ) | trang bị theo nhu cầu cấp thiết | Xe gắn thiết bị | Xe chở, ép rác |
| - Công tác sửa chữa sự cố về điện (trong trường hợp không thuê được dịch vụ) | trang bị theo nhu cầu cấp thiết | Xe gắn thiết bị | Xe sửa chữa điện |
5 | Ban Quản lý Di tích Văn hóa Mỹ Sơn | trang bị theo tình hình hoạt động kinh doanh | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | Xe đưa đón khách và chở diễn viên |
PHỤ LỤC 2
MỨC GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Chủng loại | Mức giá tối đa |
1 | Xe bán tải | 880.000.000 đồng |
2 | Xe tải thùng dưới 750 kg | 246.400.000 đồng. |
3 | Xe tải thùng dưới 1 tấn | 280.000.000 đồng. |
4 | Xe tải thùng dưới 1,25 tấn | 313.600.000 đồng. |
5 | Xe tải thùng dưới 1,5 tấn | 347.200.000 đồng. |
6 | Xe tải thùng dưới 2 tấn | 392.000.000 đồng. |
7 | Xe tải thùng dưới 2,5 tấn | 436.800.000 đồng. |
8 | Xe tải thùng dưới 3 tấn | 481.600.000 đồng. |
9 | Xe tải thùng dưới 3,5 tấn | 537.600.000 đồng. |
10 | Xe tải thùng dưới 4 tấn | 582.400.000 đồng. |
11 | Xe tải thùng dưới 4,5 tấn | 638.400.000 đồng. |
12 | Xe tải thùng dưới 5,5 tấn | 683.200.000 đồng. |
13 | Xe tải thùng dưới 6,5 tấn | 739.200.000 đồng. |
14 | Xe tải thùng dưới 7,5 tấn | 795.200.000 đồng. |
15 | Xe tải thùng dưới 8,5 tấn | 851.200.000 đồng. |
16 | Xe tải thùng dưới 9,5 tấn | 918.400.000 đồng. |
17 | Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 24 chỗ) | 710.000.000 đồng. |
18 | Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 30 chỗ) | 920.000.000 đồng. |
19 | Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 35 chỗ) | 1.130.000.000 đồng. |
20 | Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 40 chỗ) | 1.340.000.000 đồng. |
21 | Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 45 chỗ) | 1.560.000.000 đồng. |
22 | Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 50 chỗ) | 1.770.000.000 đồng. |
23 | Xe cứu thương | 1.300.000.000 đồng |
* Lưu ý: Giá mua xe ô tô theo quy định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản hết hiệu lực |
05 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
Quyết định 3575/QĐ-UBND Định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tỉnh Quảng Nam
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam |
Số hiệu: | 3575/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/11/2019 |
Hiệu lực: | 08/11/2019 |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Đình Tùng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực một phần |