hieuluat

Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Tiền Giang phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ với hệ thống đường tỉnh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:36/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Anh Tuấn
    Ngày ban hành:06/11/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:16/11/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TIỀN GIANG

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 36/2017/QĐ-UBND

    Tiền Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2017

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

    ___________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

    Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

    Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

    Quy định giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác trên đường bộ thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.

    Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:

    1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh đúng theo quy định pháp luật.

    2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất dành cho công trình đường bộ theo quy định.

    3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải lập, cân đối ngân sách và nhu cầu thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.

    4. Công An tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi liên quan của ngành.

    5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ;

    6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý việc sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ. Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phạm Anh Tuấn

     

    QUY ĐỊNH

    PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017  của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

     

    TT

    Tên đường
    (số hiệu đường bộ)

    Điểm đầu

    Điểm cuối

    Chiều dài (km)

    Cấp đường quy hoạch

    Toàn phạm vi lộ giới (m)

    Tim đường ra mỗi bên (m)

    Ghi chú

    1

    Đường tỉnh 861

    Quốc lộ 1 (Ngã ba xã An Thái Đông, H.Cái Bè)

    Ngã sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè)

    15,300

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn tiếp giáp Quốc lộ (QL) 1

    0,400

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực cầu Kinh Kho: từ Km 9+000 đến Km 9+600

    0,600

     

    22,0

    11,0

    Chợ Kênh Kho

    2

    Đường tỉnh 862

    Quốc lộ 50 (xã Long Chánh, cạnh Bến xe TX. Gò Công)

    Đèn Đỏ (xã Tân Thành, H.Gò Công Đông)

    21,140

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn nội ô TX Gò Công: từ QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân

    2,960

     

    24,0

    12,0

    Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công

    Đoạn nội ô TX Gò Công: từ ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19)

    1,390

     

    32,5

    16,25

    Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng chào mới đến Bia Chiến tích Xóm Gò

    2,300

     

    30,0

    15,0

     

    Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ ngã ba Trường học ấp Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân Thành

    1,150

     

    30,0

    15,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã ba biển Tân Thành

    1,200

     

    32,5

    16,25

    Khu đông dân cư

    Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành đến Trạm kiểm soát Biên phòng

    5,200

     

     

     

    Hành lang theo Luật Đê điều

    3

    Đường tỉnh 863

    Quốc lộ 1 (Ngã ba Lộ Mới - xã Hậu Thành, H.Cái Bè)

    Ngã sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè)

    15,733

    III + V mở rộng

     

     

     

     

    Đoạn từ QL.1 đến cầu Thông Lưu (Km 0+000 - Km 1+796)

    1,796

     

    29,0

    14,5

    Phát triển dân cư

    Đoạn từ cầu Thông Lưu đến xã Mỹ Trung (cuối tuyến): Km 1+796 - Km 15+733

    13,937

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    4

    Đường tỉnh 864

    Đường vào mố 1 cầu Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - TP.Mỹ Tho)

    Đường tỉnh 875 (Thị trấn Cái Bè)

    34,554

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: Km 0+000 - Km 5+840

    5,840

     

    30,0

    15,0

    Khu CN Mỹ Tho,

    Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Giám

    0,250

     

    30,0

    15,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy)

    0,350

     

    30,0

    15,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình

    0,200

     

    30,0

    15,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua thị trấn Cái Bè (đường Nguyễn Thái Học): từ đường Tạ Thu Thâu đến Đường tỉnh (ĐT) 875 (cuối tuyến)

    0,210

     

    16,0

    8,0

    Chỉ giới quy hoạch thị trấn Cái Bè

    5

    Đường tỉnh 865

    Giáp ranh tỉnh Long An (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước)

    Cầu Bằng Lăng (giáp ranh tỉnh Đồng Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè)

    47,061

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua khu vực chợ Phú Mỹ: từ đường Láng Cát (ĐH.45B) đến cầu Tràm Sập

    2,380

     

    32,0

    16,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10 đến giáp cống Bà Kỳ

    1,750

     

    30,0

    15,0

    Thị trấn Mỹ Phước

    Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m

     

     

     

     

    Thị trấn Mỹ Phước

    Đoạn qua khu vực chợ Thạnh Lộc: từ phía Đông cầu Thầy Cai dài 200m đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100m

    0,300

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua trung tâm xã Hậu Mỹ Bắc B: từ giao với đường vào cầu Thiên Hộ mới (ĐT.869) đến qua ranh đất phía Tây của Bến xe Hậu Mỹ Bắc 100 mét (Km 42+880 đến Km 44+851)

    1,971

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    6

    Đường tỉnh 866

    Quốc lộ 1 (Ngã ba xã Tân Lý Tây, H.Châu Thành)

    Đường tỉnh 865 (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước)

    9,822

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua khu vực chợ Việt Kiều: cách kênh Việt Kiều về mỗi phía 200m

    0,400

     

    32,0

    16,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Cổ Chi: từ Cổng Chùa đến Kho lúa

    0,500

     

    32,0

    16,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn từ cống ranh xã Tân Hòa Thành đến ĐT.865 (cuối tuyến)

    0,160

     

    32,0

    16,0

    Khu đông dân cư

    7

    Đường tỉnh 866B

    Đường tỉnh 866 (Ngã ba Việt Kiều - xã Tân Lý Đông, H.Châu Thành)

    Kinh Năng (xã Tân Lập, H.Tân Phước)

    5,340

    III mở rộng

     

     

     

     

    Toàn tuyến

     

     

    56,0

    28,0

    Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước

    8

    Đường tỉnh 867

    Quốc lộ 1 (Ngã ba Long Định - H.Châu Thành)

    Cầu Ngã 5 Hoàng Gia (ranh Long An - xã Thạnh Mỹ, H.Tân Phước)

    23,160

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu phố Lương Minh Chánh)

    2,000

     

    32,0

    16,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cống Tám Nghi đến cầu Kinh 500

    2,000

     

    30,0

    15,0

    Thị trấn Mỹ Phước

    Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m

     

     

     

     

    Thị trấn Mỹ Phước

    9

    Đường tỉnh 868

    Cầu Hai Hạt (Giáp ranh tỉnh Long An -xã Phú Cường, H.Cai Lậy)

    Bến đò Thủy Tây (Giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, H.Cai Lậy)

    28,246

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một Thước

    1,375

     

    29,0

    14,5

    QH Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước Tây

    Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ)

    3,500

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ) đến QL.1

    1,500

     

    20,0

    10,0

    Thị xã Cai Lậy

    Đoạn từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp 5

    0,750

     

    20,0

    10,0

    Thị xã Cai Lậy

    Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh QL.1

    0,800

     

    22,5

    11,25

    QH đô thị Cai Lậy

    Đoạn từ Tuyến tránh QL.1 đến cầu Long Khánh

    1,365

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến Bến phà Ngũ Hiệp

    1,500

     

    29,0

    14,5

    Đường vào Bến phà Ngũ Hiệp

    Đoạn từ Bến phà Ngũ Hiệp đến bến đò Thủy Tây (Bến phà BOT Sơn Định)

    2,170

     

    30,0

    15,0

     

    10

    Đường tỉnh 869

    Quốc lộ 1 (Ngã ba An Cư - H.Cái Bè)

    Đường tỉnh 865 (xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè)

    19,764

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua khu vực chợ An Cư: từ QL.1 đến Km 0+281

    0,281

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Cái Nứa (xã Hậu Thành): từ Km 3+000 đến Km 3+650

    0,650

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Cà Giăm (xã Hậu Mỹ Phú): từ Km 6+000 đến Km 6+600

    0,600

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Hậu Mỹ Trinh: từ Km 10+200 đến Km 10+600

    0,400

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực quy hoạch đô thị Thiên Hộ: từ cầu Một Thước đến ĐT.865, cuối tuyến (Km 16+380 đến Km 19+764)

    3,384

     

    22,0

    11,0

    Quy hoạch đô thị Thiên Hộ

    11

    Đường tỉnh 870

    Quốc lộ 1 (Ngã tư Đồng Tâm - xã Phước Thạnh, TPMT và xã Thạnh Phú, H.Châu Thành)

    Đường tỉnh 864 (xã Trung An, TPMT- xã Bình Đức, H.Châu Thành)

    5,712

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn tiếp giáp QL.1 (100m đầu tưyến)

    0,100

     

    33,0

    16,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Xoài Hột: từ cổng ấp văn hóa Phước Thuận đến cổng UBND xã Phước Thạnh

    0,600

     

    33,0

    16,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Bình Đức: từ cầu Lộ Ngang đến ĐT.864

    0,800

     

    33,0

    16,5

    Khu đông dân cư

    12

    Đường tỉnh 870B

    Quốc lộ 1 (xã Trung An, TP.Mỹ Tho)

    Đường tỉnh 864 (Khu Công nghiệp Mỹ Tho - xã Trung An)

    4,506

    III

     

     

     

     

    Toàn tuyến

     

     

    43,0

    21,5

     

    13

    Đường tỉnh 871

    Ngã tư Nguyễn Văn Côn (Phường 3, TX.Gò Công)

    Cảng cá (thị trấn Vàm Láng)

    13,236

    III

     

     

     

     

    Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Vành đai phía Đông

    1,070

     

    22,5

    11,25

    Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công

    Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ đường Vành đai phía Đông đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) - giáp ranh với huyện Gò Công Đông

    1,480

     

    32,5

    16,25

    Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công

    Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) đến cống Đôi Ma

    8,186

     

    40,0

    20,0

    Quy hoạch CN khu vực Gò Công

    Đoạn từ cống Đôi Ma đến Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp

    1,800

     

    30,0

    15,0

    Theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ QH chung XDCN khu vực Gò Công

    Đoạn từ Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp đến Cảng cá Vàm Láng (cuối tuyến)

    0,700

     

    16,0

    8,0

    14

    Đường tỉnh 871B

    Quốc lộ 50 (xã Tân Trung, TX.Gò Công)

    Đê sông Soài Rạp (xã Gia Thuận, H.Gò Công Đông)

    7,330

    I

     

     

     

     

    Toàn tuyến

     

     

    60,0

    30,0 (theo tim đường của dự án hoàn thiện)

    Quy hoạch CN khu vực Gò Công

    15

    Đường tỉnh 871C

    Ngã tư Bình Ân (xã Long Thuận, TX.Gò Công)

    Đê biển xã Tân Điền (H.Gò Công Đông)

    11,180

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua thị xã Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Xóm Rạch

    1,015

     

    18,0

    9,0

    Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công

    Đoạn qua thị xã Gò Công: từ đường Xóm Rạch đến cầu Xóm Sọc

    2,485

     

    30,0

    15,0

    Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công

    Đoạn qua khu vực ngã tư Bình Ân: từ giao với ĐH.02 hướng về thị xã Gò Công 660m và hướng về xã Tân Điền 200m

    0,860

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu trung tâm hành chính xã Tân Điền: từ cổng chào xã Tân Điền đến cầu Tam Bản (Km 8+170 đến Km 8+850)

    0,680

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn từ cầu Kênh 3 đến Đê biển xã Tân Điền

    0,600

     

     

     

    Hành lang theo Luật Đê điều

    16

    Đường tỉnh 872

    Quốc lộ 50 (Ngã ba Hòa Đồng - thị trấn Vĩnh Bình)

    Đường tỉnh 877 (Ngã ba Bến đò Cả Chốt - xã Vĩnh Hựu, H.Gò Công Tây)

    7,363

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ QL.50 đến cầu Nguyễn Văn Côn

    (Km 0+000 - Km 1+519)

    1,519

     

    16,0

    08,0

    Thị trấn Vĩnh Bình

    Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ cầu Nguyễn Văn Côn đến của Lò Vôi (Km 1+519 - Km 2+269)

    0,750

     

    11,4

    5,7

    Thị trấn Vĩnh Bình

    Đoạn qua khu dân cư: từ của Lò Vôi đến cống Ba Lùn (Km 2+269 - Km 2+799)

    0,530

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu dân cư: từ ngã ba đường Hựu Phong đến Trường THCS Vĩnh Hựu (Km 4+800 - Km 5+400)

    0,600

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    17

    Đường tỉnh 873

    Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công, H.Gò Công Tây và xã Long Chánh, TX.Gò Công)

    QL.50 (xã Bình Đông, TX.Gò Công)

    13,575

    IV

     

     

     

     

    Đoạn từ giáp QL.50 (ngã ba Thành Công) đến cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa (Km 0+000 - Km 2+250)

    2,250

     

    29,5

    14,75

    Ngoài vùng dân cư

    Đoạn qua trung tâm hành chính xã Thành Công: từ cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13 (Km 2+250 - Km 2+810)

    0,560

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn ĐH.14 cũ, ĐH.08 cũ: từ ngã ba ĐT.873 - ĐH.13 đến Bến đò Bình Xuân, bờ Nam (Km 2+810 - Km 9+080)

    6,270

     

    29,5

    14,75

    Ngoài vùng dân cư

    Đoạn qua sông Gò Công (Km 9+080 - Km 9+260)

    0,180

     

     

     

    Sông Gò Công

    Đoạn Đường huyện 15 (ĐH.10) cũ: từ Bến đò Bình Xuân, bờ Bắc đến Quốc lộ 50 (Km 9+260 - Km 13+575)

    4,315

     

    29,5

    14,75

    Quy hoạch CN khu vực Gò Công

    18

    Đường tỉnh 873B

    Quốc lộ 50 (xã Long Chánh, TX.Gò Công)

    Đường đê sông Vàm Cỏ (xã Tân Phước, H.Gò Công Đông)

    17,588

    III

     

     

     

     

    Đoạn ĐT.873B cũ và đoạn ĐH.09 cũ: từ QL.50 (xã Long Chánh) đến ngã ba ĐH.09 - ĐH.01

    11,348

     

    30,0

    15,0

    Quy hoạch CN khu vực Gò Công

    Đoạn ĐH.01 cũ và Đường ấp 5 Tân Phước cũ: từ ngã ba ĐH.09 - ĐH.01 đến cuối tuyến (giao đường đê sông Vàm Cỏ)

    6,240

     

    40,0

    20,0

    Quy hoạch CN khu vực Gò Công

    19

    Đường tỉnh 874

    Quốc lộ 1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, H.Châu Thành)

    Đường gom cầu Chùa Phật Đá (thị trấn Mỹ Phước)

    8,055

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước: từ cầu Nguyễn Văn Tiếp đến đường gom cầu Chùa Phật Đá (cuối tuyến)

    0,770

     

    30,0

    15,0

    Thị trấn Mỹ Phước

    20

    Đường tỉnh 874B

    Quốc lộ 1 (Ngã ba Nhị Quý - TX.Cai Lậy)

    Cầu Mỹ Long (xã Mỹ Long, H.Cai Lậy)

    5,040

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn từ QL.1 đến cầu Long Điền

    3,000

     

    18,0

    9,0

    Khu đông dân cư

    21

    Đường tỉnh 875

    Quốc lộ 1 (Ngã ba Văn Cang - xã Phú An, H.Cai Lậy)

    Bến sông Tiền (thị trấn Cái Bè)

    4,690

    III

     

     

     

     

    Đoạn từ QL.1 đến giáp ranh huyện Cái Bè (Km 0+000 đến Km 2+100)

    2,100

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn từ ranh huyện Cai Lậy đến sông Tiền (Km 2+100 đến Km 4+690)

    2,590

     

    25,0

    12,5

    QH thị trấn Cái Bè năm 1997 (1/1000)

    22

    Đường tỉnh 875B

    Quốc lộ 1 (xã Bình Phú, H.Cai Lậy)

    Bến đò Hiệp Đức (nhánh sông cù lao Tân Phong - xã Hiệp Đức, H.Cai Lậy)

    10,887

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn từ QL.1 đến cầu Bình Trị xã Bình Phú

    1,979

     

    30,0

    15,0

    Khu đông dân cư

    23

    Đường tỉnh 876

    Quốc lộ 1 (Ngã ba Đông Hòa - H.Châu Thành)

    Đường tỉnh 864 (Ngã ba Tây Hòa - xã Song Thuận, H.Châu Thành)

    8,600

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn từ QL.1 đến cây xăng Xuân Hồng (Km 0+000 đến Km 0+250)

    0,250

     

    27,5

    13,75

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua nội thị Vĩnh Kim: từ Bệnh viện Vĩnh Kim đến đường Bờ Cỏ Xã

    1,000

     

    27,5

    13,75

    Khu đông dân cư

    24

    Đường tỉnh 877

    Đường tỉnh 862 (phường 5 và xã Long Hòa, TX.Gò Công)

    Quốc lộ 50  (Ngã ba An Thạnh Thủy, H.Chợ Gạo)

    27,297

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua TX Gò Công: từ đường Trần Công Tường (ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ

    2,100

     

    27,5

    13,75

    Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công

    Đoạn qua trung tâm xã Bình Tân: từ cửa hàng xăng dầu số 17 đến Cổng ấp văn hóa Thuận Trị

    1,400

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua trung tâm xã Long Bình: từ cổng Trường THPT Long Bình đến Đường vào bãi rác xã Long Bình

    1,500

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực UBND xã Bình Ninh: từ Ngã tư giao giữa ĐT.877B và ĐH.23B đến cầu An Thạnh Thủy.

    0,490

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    25

    Đường tỉnh 877B

    Đường tỉnh 877 ( Nghĩa trang xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo)

    Giáp biển Đông (xã Phú Tân, H.Tân Phú Đông)

    35,768

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn từ ĐT.877 đến bến phà Bình Ninh (Km 0+000 - Km 1+470)

    1,470

     

    30,0

    15,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua trung tâm xã Tân Thới: từ Trạm xăng dầu Anh Phương đến Trường THCS Tân Thới (Km 7+009 - Km 8+796)

    1,787

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua trung tâm xã Tân Phú: từ đường Miễu Tân Ninh đến ranh phía Đông Trường Mầm non Tân Phú (Km 12+155 - Km 14+390)

    2,235

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua trung tâm xã Phú Thạnh: từ kênh Ba Gốc đến cầu Tư Xuân (Km 19+749 - Km 20+844)

    1,095

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực Quy hoạch chung đô thị Tân Phú Đông: từ cầu Tư Xuân đến cầu Cả Thu (Km 20+844 - Km 23+045)

    2,201

     

    32,0

    16,0

    Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày 15/12/2015

    Đoạn qua trung tâm xã Phú Đông: từ ranh phía Tây Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã Phú Đông (Km 25+102 - Km 26+037)

    0,935

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    26

    Đường tỉnh 877E

    Kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn long, H.Chợ Gạo)

    Đường tỉnh 877 (xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo)

    8,257

    IV

     

     

     

     

    Đoạn qua khu quy hoạch trung tâm xã Bình Phục Nhứt: từ kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn long) đến cầu 3 tháng 2 (Km 0+000 - Km 0+730)

    0,730

     

    22,0

    11,0

    QH trung tâm xã Bình Phục Nhứt

    Đoạn từ cầu 3 tháng 2 đến ĐT.877 (cuối tuyến): Km 0+730 - Km 8+257

    7,527

     

    30,0

    15,0

     

    27

    Đường tỉnh 878

    Đường nhánh cao tốc Đồng Tâm (xã Tam Hiệp, H.Châu Thành)

    Đường tỉnh 865 (xã Hưng Thạnh, H.Tân Phước)

    13,480

    III mở rộng

     

     

     

     

    Toàn tuyến

     

     

    56,0

    28,0

    Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước

    28

    Đường tỉnh 878B

    Quốc lộ 1 (Ngã ba Hòa Tịnh - xã Tân Lý Tây và xã Tân Hương, H.Châu Thành)

    Đường tỉnh 879B (xã Tân Bình Thạnh, H.Chợ Gạo)

    8,700

    IV

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    29,0

    14,5

     

    Đoạn qua khu vực chợ Tịnh Hà: Từ đường liên ấp Hòa Tịnh đến Trường THPT Thủ Khoa Huân (Km 2+382 đến Km 3+462)

    1,080

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ An Khương: Từ đường An Khương 2 đến nhà số 37 của hộ Ngô Văn Mười (Km 5+362 đến Km 5+962)

    0,600

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Tân Bình Thạnh: Từ đường Tân Thạnh đến cuối tuyến, tiếp giáp ĐT.879B (Km 7+922 đến Km 8+672)

    0,750

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    29

    Đường tỉnh 878C

    (Đường tỉnh 878 cũ)

    Quốc lộ 1 (Ngã tư Lương Phú - xã Thân Cửu Nghĩa, H.Châu Thành)

    Đường tỉnh 879 (Chợ Bến Tranh - xã Lương Hòa Lạc, H.Chợ Gạo)

    1,293

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn tiếp giáp QL.1 từ ngã tư Thân Cửu Nghĩa hướng vào cầu Bến Tranh 100m

    0,100

     

    27,5

    13,75

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu vực chợ Bến Tranh: từ cổng ấp văn hóa Ngãi Thuận đến cầu Bến Tranh

    0,300

     

    27,5

    13,75

    Khu đông dân cư

    30

    Đường tỉnh 879

    Đường Nguyễn Văn Giác (thành phố Mỹ Tho)

    Giáp ranh tỉnh Long An (xã Trung Hòa, H.Chợ Gạo)

    15,358

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ Ngã ba đường Nguyễn Văn Giác đến QL.50 (Km 0+000 - Km 2+050)

    2,050

     

    22,0

    11,0

    Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho

    Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ QL.50 đến cầu Long Hòa (Km 2+050 - Km 3+008)

    0,958

     

    36,0

    18.0

    Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho

    Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ cầu Long Hòa đến giáp ranh xã Lương Hòa Lạc (Km 3+008 - Km 4+700)

    1,692

     

    22,0

    11,0

    Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho

    Đoạn qua chợ Bến Tranh: từ Kênh Nổi đến cầu Kênh Nhỏ

    1,940

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    Đoạn qua khu QH trung tâm xã Phú Kiết: từ cầu Phú Kiết đến đường Đất Làng (cống Hồ Văn Bé): (Km 10+080 - Km 10+785)

    0,705

     

    22,0

    11,0

    QH trung tâm xã Phú Kiết

    Đoạn từ cầu Mỹ Tịnh An đến cống (hộ ông Năm Giờ)

    0,375

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    31

    Đường tỉnh 879B

    Đường Nguyễn Trung Trực (thành phố Mỹ Tho)

    Giáp ranh tỉnh Long An (xã Tân Bình Thạnh, H.Chợ Gạo)

    13,434

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ Ngã ba đường Nguyễn Trung Trực đến ĐH.89 (ngã tư Chà Sáu)

    3,000

     

    22,0

    11,0

    Theo QH thành lập P. Thạnh Phong

    Đoạn qua chợ Thanh Bình: từ Trường Tiểu học Thanh Bình đến ranh Nghĩa trang xã Thanh Bình

    0,350

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    Đoạn Ngã ba Tân Bình Thạnh: từ hộ ông Trần Văn Thành đến cống Hai Tính

    0,400

     

    29,0

    14,5

    Khu đông dân cư

    32

    Đường tỉnh 879C

    Quốc lộ 50 (xã Long Bình Điền, H.Chợ Gạo)

    Giáp ranh tỉnh Long An (xã Đăng Hưng Phước, H.Chợ Gạo)

    6,590

    III

     

     

     

     

    Tuyến ngoài vùng dân cư

     

     

    43,0

    21,5

     

    Đoạn qua trung tâm xã Đăng Hưng Phước: từ đường Lộ Làng đến cống số 5

    1,170

     

    22,0

    11,0

    Khu đông dân cư

    33

    Đường tỉnh 879D

    Quốc lộ 50 (xã Tân Thuận Bình, H.Chợ Gạo)

    Giáp ranh tỉnh Long An (cầu Rạch Tràm - xã Đồng Sơn, H.Gò Công Tây)

    10,648

    III

     

     

     

     

    Toàn tuyến

     

     

    43,0

    21,5

    Theo quy hoạch GTVT của tỉnh

     

      

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 24/02/2010 Hiệu lực: 15/04/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 50/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 23/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 14/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 46/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
    Ban hành: 26/05/2016 Hiệu lực: 01/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 64/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 16/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
    Ban hành: 18/09/2018 Hiệu lực: 01/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    10
    Quyết định 24/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
    Ban hành: 03/11/2020 Hiệu lực: 20/11/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (03)
    Văn bản sửa đổi, bổ sung (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Tiền Giang phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ với hệ thống đường tỉnh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
    Số hiệu:36/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:06/11/2017
    Hiệu lực:16/11/2017
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phạm Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X