hieuluat

Quyết định 4410/QĐ-UBND Hồ Chí Minh điều chỉnh Danh mục tuyến đường cho phép sử dụng vỉa hè

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:4410/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hữu Tín
    Ngày ban hành:24/08/2012Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/08/2012Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    ----------------------
    Số: 4410/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------
    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2012
     
    QUYẾT ĐỊNH
    Điều chỉnh danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm
    thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ
    kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới
    lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
    -----------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
    Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2012;
    Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 670/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Điều chỉnh danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, nêu trong các phụ lục đính kèm Quyết định này, bao gồm:
    - Phụ lục 1: Danh mục 117 tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí;
    - Phụ lục 2: Danh mục 13 tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa;
    - Phụ lục 3: Danh mục 37 tuyến đường cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí.
    (Các phụ lục trên thay thế cho các phụ lục đã được ban hành trước đây, kèm theo các Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 và Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
    - Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện khẩn trương tổ chức thực hiện nghiêm quyết định này.
    Điều 2. Các nội dung khác không đề cập, vẫn giữ nguyên và thực hiện theo các Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 và Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     
                                                                                                             TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
                                                                                                                    KT. CHỦ TỊCH
                                                                                                                   PHÓ CHỦ TỊCH
                                                                                                                  Nguyễn Hữu Tín
     
    PHỤ LỤC 1
    DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI
    MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND
    ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dânTthành phố)
     

    Tên đường
    Điểm đầu
    Điểm cuối
    Bề rộng vỉa hè (m)
    Ghi chú
    QUẬN 1
    1
    Bùi Thị Xuân
    Cách Mạng Tháng Tám
    Tôn Thất Tùng
    6
     
    2
    Calmette
    Trần Hưng Đạo
    Lê Thị Hồng Gấm
    4,9
     
    3
    Cao Bá Quát
    Thái Văn Lung
    Hai Bà Trưng
    5,7
     
    4
    Chu Mạnh Trinh
    Lý Tự Trọng
    Nguyễn Du
    5,6-7
     
    5
    Cô Bắc
    Nguyễn Thái Học
    Đề Thám
    5,3
     
    6
    Cống Quỳnh
    Bùi Thị Xuân
    Bùi Viện
    3,9-6
     
    7
    Đinh Tiên Hoàng
    Nguyễn Đình Chiểu
    Điện Biên Phủ
    5,8
     
    8
    Đông Du
    Hai Bà Trưng
    Đồng Khởi
    4
     
    9
    Hàm Nghi
    Công trường Quách Thị Trang
    Nam Kỳ Khởi Nghĩa
    5,7
     
    10
    Hải Triều
    Nguyễn Huệ
    Hàm Nghi
    5,7
     
    11
    Hồ Huấn Nghiệp
    Công trường Mê Linh
    Đồng Khởi
    5,5
     
    12
    Hồ Tùng Mậu
    Bến Chương Dương
    Tôn Thất Thiệp
    3,9-6,5
     
    13
    Huyền Trân Công Chúa
    Nguyễn Thị Minh Khai
    Nguyễn Du
    6,5
     
    14
    Huỳnh Thúc Kháng
    Lê Lợi
    Pasteur
    6,2-6,4
     
    15
    Lê Thị Hồng Gấm
    Phó Đức Chính
    Calmette
    5
     
    16
    Lê Văn Hưu
    Lê Duẩn
    Nguyễn Du
    4-6
     
    17
    Mạc Đĩnh Chi
    Điện Biên Phủ
    Trần Cao Vân
    5,9-6,1
     
    18
    Mạc Thị Bưởi
    Hai Bà Trưng
    Đồng Khởi
    4
     
    19
    Nam Kỳ Khởi Nghĩa
    Lê Lợi
    Hàm Nghi
    6
     
    20
    Ngô Đức Kế
    Công trường Mê Linh
    Nguyễn Huệ
    4
     
    21
    Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Nguyễn Hữu Cảnh
    Lê Duẩn
    6,2
     
    22
    Nguyễn Cư Trinh
    Trần Hưng Đạo
    Cống Quỳnh
    6
     
    23
    Nguyễn Công Trứ
    Hồ Tùng Mậu
    Yersin
    3,5-6
     
    24
    Nguyễn Du
    Tôn Đức Thắng
    Pasteur
    5,4-6
     
    25
    Nguyễn Hữu Cầu
    Hai Bà Trưng
    Thạch Thị Thanh
    8
     
    26
    Nguyễn Huy Tự
    Nguyễn Văn Giai
    Đinh Tiên Hoàng
    6
     
    27
    Nguyễn Khắc Nhu
    Trần Hưng Đạo
    Cô Giang
    4,7-5,9
     
    28
    Nguyễn Đình Chiểu
    Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Hai Bà Trưng
    5,8-6
     
    29
    Nguyễn Siêu
    Thái Văn Lung
    Hai Bà Trưng
    5-9
     
    30
    Nguyễn Thái Bình
    Nam Kỳ Khởi Nghĩa
    Phó Đức Chính
    4,8-5
     
    31
    Nguyễn Thị Minh Khai
    Cống Quỳnh
    Lương Hữu Khánh
    6
     
    32
    Nguyễn Trãi
    Nguyễn Cư Trinh
    Nguyễn Văn Cừ
    4,7-5,4
     
    33
    Nguyễn Trung Ngạn
    Tôn Đức Thắng
    Chu Mạnh Trinh
    4,8
     
    34
    Nguyễn Trung Trực
    Lê Thánh Tôn
    Lê Lợi
    5,5-6
     
    35
    Nguyễn Văn Bình
    Công xã Paris
    Hai Bà Trưng
    5,8
     
    36
    Nguyễn Văn Thủ
    Mạc Đĩnh Chi
    Phùng Khắc Khoan
    6
     
    37
    Phan Bội Châu
    Lê Thánh Tôn
    Lê Lợi
    7,7
     
    38
    Phan Chu Trinh
    Lê Thánh Tôn
    Lê Lai
    7,2
     
    39
    Phan Văn Trường
    Nguyễn Thái Học
    Yersin
    4-4,6
     
    40
    Phó Đức Chính
    Lê Thị Hồng Gấm
    Nguyễn Công Trứ
    5
     
    41
    Sương Nguyệt Anh
    Cách Mạng Tháng Tám
    Tôn Thất Tùng
    5,8
     
    42
    Thái Văn Lung
    Lê Thánh Tôn
    Nguyễn Siêu
    3,5
     
    43
    Thi Sách
    Lê Thánh Tôn
    Công trường Mê Linh
    5,6-6
     
    44
    Thủ Khoa Huân
    Nguyễn Du
    Lý Tự Trọng
    5,5
     
    45
    Tôn Thất Đạm
    Huỳnh Thúc Kháng
    Tôn Thất Thiệp
    5,5
     
    46
    Tôn Thất Thiệp
    Nguyễn Huệ
    Hồ Tùng Mậu
    5,7
     
    47
    Tôn Thất Tùng
    Lê Lai
    Bùi Thị Xuân
    7
     
    48
    Trần Cao Vân
    Mạc Đĩnh Chi
    Hai Bà Trưng
    5,7
     
    49
    Trần Đình Xu
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Cư Trinh
    6,1
     
    50
    Trần Quang Khải
    Đinh Tiên Hoàng
    Trần Khắc Chân
    5,6
     
    51
    Trịnh Văn Cấn
    Yersin
    Nguyễn Thái Học
    4,5
     
    52
    Trương Định
    Lê Thánh Tôn
    Lý Tự Trọng
    5
     
    53
    Yersin
    Phan Văn Trường
    Trịnh Văn Cấn
    4
     
    QUẬN 3
    54
    Cách Mạng Tháng Tám
    Tú Xương
    Công trường Dân Chủ
    11
     
    55
    Huỳnh Tịnh Của
    Trần Quốc Toản
    Nguyễn Văn Mai
    6
     
    56
    Lê Quý Đôn
    Nguyễn Thị Minh Khai
    Võ Văn Tần
    6
     
    Tú Xương
    Võ Thị Sáu
     
     
    57
    Nguyễn Thượng Hiền
    Công trường Dân Chủ
    Điện Biên Phủ
    6,8
     
    58
    Nguyễn Đình Chiểu
    Nguyễn Thượng Hiền
    Cao Thắng
    12,3
     
    59
    Nguyễn Thị Minh Khai
    Cao Thắng
    Cách Mạng Tháng Tám
    6
     
    Cách Mạng Tháng Tám
    Bà Huyện Thanh Quan
    6
     
    60
    Tú Xương
    Bà Huyện Thanh Quan
    Nguyễn Thông
    6,8
     
    Nguyễn Thông
    Cách Mạng Tháng Tám
    6
     
    61
    Võ Văn Tần
    Công trường Quốc tế
    Nam Kỳ Khởi Nghĩa
    6-7
     
    QUẬN 4
    62
    Lê Thạch
    Lê Văn Linh
    Đinh Lễ
    3,5-6
     
    63
    Đinh Lễ
    Lê Thạch
    Lê Quốc Hưng
    4
     
    QUẬN 5
    64
    An Bình
    Hàm Tử
    Trần Hưng Đạo
    3-4
     
    65
    An Dương Vương
    Nguyễn Văn Cừ
    Phước Hưng
    4-10
     
    66
    Bà Triệu
    Nguyễn Kim
    Lý Thường Kiệt
    3,5-5
     
    67
    Bãi Sậy
    Kim Biên
    Ngô Nhân Tịnh
    5-6
     
    68
    Bạch Vân
    Nhiêu Tâm
    An Bình
    3,8-6
     
    69
    Bùi Hữu Nghĩa
    Bạch Vân
    Nguyễn Trãi
    3-6
     
    70
    Châu Văn Liêm
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Trãi
    3
     
    71
    Chiêu Anh Các
    Nhiêu Tâm
    Bùi Hữu Nghĩa
    3,4-6
     
    72
    Đặng Thái Thân
    Mạc Thiên Tích
    Hồng Bàng
    3,4-4
     
    73
    Hà Tôn Quyền
    Tân Thành
    Nguyễn Chí Thanh
    3,4
     
    74
    Hải Thượng Lãn Ông
    Hàm Tử
    Ngô Nhân Tịnh
    3,8-5
     
    75
    Hồng Bàng
    Ngô Quyền
    Nguyễn Thị Nhỏ
    3,3-9,5
     
    76
    Hùng Vương
    Nguyễn Văn Cừ
    Ngô Quyền
    3-10,6
     
    77
    Huỳnh Mẫn Đạt
    Trần Hưng Đạo
    Trần Phú
    3-5,2
     
    78
    Lê Hồng Phong
    Phan Văn Trị
    Hùng Vương
    5-10
     
    79
    Lý Thường Kiệt
    Hồng Bàng
    Nguyễn Chí Thanh
    3,2-10
     
    80
    Mạc Thiên Tích
    Phước Hưng
    Ngô Quyền
    3,2-10
     
    81
    Ngô Gia Tự
    Nguyễn Tri Phương
    Ngô Quyền
    3,7-8,5
     
    82
    Ngô Quyền
    Hồng Bàng
    Nguyễn Chí Thanh
    3-4,4
     
    83
    Nghĩa Thục
    Nhiêu Tâm
    Trần Tuấn Khải
    4
     
    84
    Nguyễn Án
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Trãi
    5,6-6,5
     
    85
    Nguyễn Biểu
    Cao Đạt
    Trần Hưng Đạo
    3,9-5
     
    86
    Nguyễn Chí Thanh
    Nguyễn Tri Phương
    Nguyễn Thị Nhỏ
    3,8-6,2
     
    87
    Nguyễn Duy Dương
    Trần Phú
    Nguyễn Chí Thanh
    5,4-5,7
     
    88
    Nguyễn Kim
    Hồng Bàng
    Nguyễn Chí Thanh
    3-10
     
    89
    Nguyễn Trãi
    Nguyễn Văn Cừ
    Triệu Quang Phục
    3,8-5,3
     
    90
    Nguyễn Tri Phương
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Chí Thanh
    3,6-9
     
    91
    Nguyễn Văn Đừng
    Hàm Tử
    Trần Hưng Đạo
    4
     
    92
    Nguyễn Văn Cừ
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Thị Minh Khai
    3-5
     
    93
    Nhiêu Tâm
    Bạch Vân
    Trần Hưng Đạo
    3,6-6
     
    94
    Phạm Hữu Chí
     
    Nguyễn Kim
    Lý Thường Kiệt
    5
     
    Lương Nhữ Học
    Đỗ Ngọc Thạnh
    3,5-4,1
     
    95
    Sư Vạn Hạnh
    Hùng Vương
    Nguyễn Chí Thanh
    4-4,8
     
    96
    Tân Hưng
    Thuận Kiều
    Nguyễn Thị Nhỏ
     3-7
     
    97
    Tân Thành
    Phó Cơ Điều
    Đỗ Ngọc Thạnh
    4-5,5
     
    98
    Tản Đà
    Hàm Tử
    Hồng Bàng
    4,5-7,1
     
    99
    Tạ Uyên
    Hồng Bàng
    Nguyễn Chí Thanh
     7-8
     
    100
    Thuận Kiều
    Hồng Bàng
    Nguyễn Chí Thanh
    4,6-5
     
    101
    Trang Tử
    Đỗ Ngọc Thạch
    Dương Tử Giang
    11
     
    102
    Trần Bình Trọng
    Hàm Tử
    An Dương Vương
    4-5
     
    103
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Văn Cừ
    Nguyễn Tri Phương
    3,8-7,2
     
    104
    Trần Nhân Tôn
    Trần Phú
    Hùng Vương
    3-7
     
    105
    Trần Phú
    Trần Bình Trọng
    Nguyễn Văn Cừ
    3-10
     
    Sư Vạn Hạnh
    Trần Hưng Đạo
    3-8
     
    106
    Trần Tuấn Khải
    Nghĩa Thục
    Trần Hưng Đạo
    5
     
    107
    Trần Xuân Hòa
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Trãi
    4,5
     
    108
    Vạn Tượng
    Vũ Chí Hiếu
    Hải Thượng Lãn Ông
    4
     
    QUẬN 6
    109
    Minh Phụng
    Hậu Giang
    Lê Quang Sung
    4,8-7,5
     
    110
    Tháp Mười
    Phạm Đình Hổ
    Chu Văn An
    5
     
    QUẬN 11
    111
    Lý Thường Kiệt
    Trước Điện lực Phú Thọ và nhà hàng Phong Lan
    4,5
     
    112
    Lữ Gia
    Trước Coopmark Phú Thọ
    4,5
     
    QUẬN 12
    113
    Tỉnh lộ 15
    Cầu Chợ Cầu
    Cầu vượt Quang Trung
    8
     
    114
    Trường Chinh
    Nút giao thông An Sương
    Cầu Tham Lương
    6
     
    115
    Nguyễn Ảnh Thủ
    Ngã tư Trung Chánh
    Tô Ký
    4
     
    HUYỆN HÓC MÔN
    116
    Nguyễn Ảnh Thủ
    Tô Ký
    Phan Văn Hớn
    4,75
     
    HUYỆN CẦN GIỜ
    117
    Rừng Sác
    Bến phà Bình Khánh
    Thánh Thất Bình Khánh
    3,7-5,8
     
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
     
    PHỤ LỤC 2
    DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI
    MỘT PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ,
    BUÔN BÁN HÀNG HÓA
    (ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND
    ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
     
    Số thứ tự
    Tên đường,
    khu vực
    Điểm đầu
    Điểm cuối
    Bề rộng vỉa hè (m)
    Ghi chú
    QUẬN 5
    1
    Phạm Đôn
    Tân Hàng
    Hải Thượng Lãn Ông
    6
    Phố ăn Chợ Lớn
    2
    Hải Thượng Lãn Ông
    Trần Hòa
    Châu Văn Liêm
    5 - 6
    Phố thuốc Đông Y
    3
    Phù Đổng Thiên Vương
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Trãi
    3
    Chợ Xã Tây
    4
    Đỗ Ngọc Thạch
    Tân Thành
    Tân Hưng
    4
    Chợ Tân Thành
    5
    Dương Tử Giang
    Tân Thành
    Tân Hưng
    4
    Chợ Tân Thành
    6
    Tạ Uyên
    Hồng Bàng
    Nguyễn Chí Thanh
    4
    Chợ Tân Thành
    7
    Phùng Hưng
    Hồng Bàng
    Nguyễn Trãi
    2
    Chợ Phùng Hưng
    8
    Lão Tử
    Châu Văn Liêm
    Phùng Hưng
    2
    Chợ Phùng Hưng
    9
    Hà Tôn Quyền
    Hồng Bàng
    Nguyễn Chí Thanh
    4
    Chợ Hà Tôn Quyền
    10
    Tân Thành
    Đỗ Ngọc Thạch
    Hà Tôn Quyền
    4
    Chợ Hà Tôn Quyền
    11
    Phạm Hữu Chí
    Đỗ Ngọc Thạch
    Hà Tôn Quyền
    4
    Chợ Hà Tôn Quyền
    QUẬN 6
    12
    Trần Bình
    Tháp Mười
    Phan Văn Khỏe
    4,6
    Để hàng hóa
    13
    Lê Tấn Kế
    Tháp Mười
    Phan Văn Khỏe
    4,6
    Để hàng hóa
     
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
     
    PHỤ LỤC 3
    DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG
    CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ
    (ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND
    ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
     

    Số thứ tự
    Tên đường
    Điểm đầu
    Điểm cuối
    Bề rộng đường (m)
    Ghi chú
    QUẬN 1
    1
    Cao Bá Quát
    Thái Văn Lung
    Hai Bà Trưng
    8
    Đậu xe bên phải
    2
    Đông Du
    Đồng Khởi
    Hai Bà Trưng
    12
    Đậu xe bên phải
    3
    Lê Lợi
    Công trường Quách Thị Trang
    Nguyễn Huệ
    36
    4
    Nguyễn Huệ
    Lê Lợi
    Tôn Đức Thắng
    36
    5
    Lê Lai
    Nguyễn Thị Nghĩa
    Công trường Quách Thị Trang
    11
    Đậu xe 1 bên (Khoảng lùi đối diện khách sạn New World)
    6
    Nguyễn Văn Cừ
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Trãi
    19,5
    Đậu xe bên phải
    7
    Hàm Nghi
    Nam Kỳ Khởi Nghĩa
    Tôn Đức Thắng
    39
    8
    Trương Định
    Lý Tự Trọng
    Nguyễn Du
    9,1
    Đậu xe bên phải (Góc trái Trương Định- Nguyễn Du)
    9
    Phan Chu Trinh
    Lê Thánh Tôn
    Lê Lai
    19
    Đậu xe bên phải
    10
    Phan Bội Châu
    Lê Lợi
    Lê Thánh Tôn
    19
    Đậu xe bên phải
    11
    Thủ Khoa Huân
    Lê Thánh Tôn
    Nguyễn Du
    12
    Đậu xe 1 bên
    12
    Hai Bà Trưng
    Điện Biên Phủ không đậu dưới lòng đường
    Võ Thị Sáu
    không đậu dưới lòng đường
    13
    Đậu xe khu vực trước công viên Lê Văn Tám
    13
    Nguyễn Cư Trinh
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Trãi
    18
    Đậu xe theo giờ
    QUẬN 2
    14
    Nguyễn Văn Hưởng
    Thảo Điền
    Nguyễn Cừ
    12
    Đậu xe 1 bên
    QUẬN 3
    15
    Bà Huyện Thanh Quan
    Kỳ Đồng
    Rạch Bùng Binh
    12
    Đậu xe bên phải
    16
    Trương Định
    Lý Chính Thắng
    Hoàng Sa
    12
    Đậu xe bên phải
    17
    Trần Quốc Thảo
    Điện Biên Phủ
    Ngô Thời Nhiệm
    12
    Đậu xe bên phải (trừ vị trí trước nhà số 39)
    Nguyễn Đình Chiểu
    Võ Văn Tần
    18
    Hồ Xuân Hương
    Bà Huyện Thanh Quan
    Nguyễn Thông
    9,5
    Đậu theo giờ
    19
    Võ Văn Tần
    Cao Thắng
    Nguyễn Thượng Hiền
    12
    Đã đậu xe theo ngày chẳn, lẻ
    20
    Lê Ngô Cát
    Ngô Thời Nhiệm
    Điện Biên Phủ
    6
    Đậu theo giờ
    21
    Pasteur
    Võ Thị Sáu
    Trần Quốc Toản
    7,5
    Đậu theo giờ
    QUẬN 5
    22
    An Dương Vương
    Nguyễn Văn Cừ
    Nguyễn Thị Nhỏ
    19
    23
    Nguyễn Thị Nhỏ
    Trang Tử
    Nguyễn Chí Thanh
    14-15
    Đậu xe theo ngày chẵn, lẻ
    24
    Nguyễn Văn Cừ
    Nguyễn Trãi
    Trần Hưng Đạo
    19,5
    Đậu xe bên phải
    25
    Phan Văn Trị
    Lê Hồng Phong
    Bùi Hữu Nghĩa
    8
    Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
    26
    Tản Đà
    Hồng Bàng
    Nguyễn Trãi
    12
    Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
    27
    Lê Hồng Phong
    Trần Phú
    Nguyễn Trãi
    18
    Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
    28
    Trần Bình Trọng
    Trần Phú
    Trần Hưng Đạo
    8,0
    Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
    29
    Phạm Hữu Chí
    Nguyễn Kim
    Lý Thường Kiệt
    20
    Đậu xe một bên phía Hùng Vương Plaza
    QUẬN 6
    30
    Nguyễn Hữu Thận
    Tháp Mười
    Lê Quang Sung
    10
    Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
    QUẬN 10
    31
    Lê Hồng Phong
    3 Tháng 2
    Hoàng Dư Khương
    15
    Đậu một bên theo giờ
    32
    Cao Thắng
    3 Tháng 2
    Hoàng Dư Khương
    11,5
    Đậu xe một bên, theo giờ
    33
    Nguyễn Giản Thanh
    Trường Sơn
    Bắc Hải
    12
    Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
    34
    Tuyến hẻm hai bên công viên Vườn Lài (hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh)
    hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh
    Cuối hẻm
    6,5
    Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Vườn Lài
    35
    Hẻm 51 Thành Thái
    Thành Thái
    Cuối hẻm
    16
    Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
    36
    Tuyến hẻm xung quanh Công viên Z756 (hẻm 283 và hẻm 285 CMT8)
    Đầu hẻm 283 và hẻm 285 CMT8
    Cuối hẻm
    10
    Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Z756
    QUẬN 11
    37
    Đường số 2 Cư xá Lữ Gia
    Đường số 52
    Lý Thường Kiệt
    12,5
    Đậu xe bên phải
     
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 74/2008/QĐ-UBND của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 23/10/2008 Hiệu lực: 02/11/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 5010/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 03/11/2009 Hiệu lực: 03/11/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    06
    Quyết định 4030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 5010/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 07/08/2012 Hiệu lực: 07/08/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4410/QĐ-UBND Hồ Chí Minh điều chỉnh Danh mục tuyến đường cho phép sử dụng vỉa hè

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu:4410/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:24/08/2012
    Hiệu lực:24/08/2012
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Hữu Tín
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X