hieuluat

Quyết định 50/2017/QĐ-UBND An Giang ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải xe buýt

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:50/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Nưng
    Ngày ban hành:18/08/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/09/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH AN GIANG
    ---------------
    Số: 50/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------
              An Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2017
     
    QUYẾT ĐỊNH
    -----------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
    Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
    Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
    Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1506/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2017.
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 2. Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, làm cơ sở cho công tác quản lý, lập dự toán chi phí cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
    Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
     

    Nơi nhận:
    - Bộ Giao thông vận tải;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - CT và các PCT UBND tỉnh;
    - Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
    - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
    - Văn Phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
    - Các sở, ban, ngành;
    - Liên đoàn Lao động tỉnh;
    - UBND huyện, thị xã, thành phố;
    - Phòng: KTN;
    - Lưu: VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH



    (Đã ký)


    Lê Văn Nưng
       

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH AN GIANG
    ------------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------------
     
     
    QUY ĐỊNH
    Định mức khung kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
     
    Chương I
     
    Định mức khung kinh tế - kỹ thuậtáp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
    2. Đối với phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 86/2014/ NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 thì áp dụng các nội dung định mức của quy định này theo loại xe buýt nhỏ.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu theo quy định tại Khoản 4 Chương I Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
    1. Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên.
    2. Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
    3. Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
    4. Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
    5. Bảo dưỡng là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng được chia thành hai cấp: Bảo dưỡng định kỳ cấp 1; bảo dưỡng định kỳ cấp 2.
    6. Chu kỳ bảo dưỡng là quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.
    7. Sửa chữa là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:
    Loại 1: Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô;
    Loại 2: Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô, trong đó sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó và sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 05 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.
    8. Định ngạch sửa chữa lớn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.
    9. Định ngạch sử dụng lốp là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.
    10. Định ngạch sử dụng bình điện là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.
    11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.
    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp động cơ nhập khẩu của nước ngoài.
    2. Những định mức không nêu trong khung định mức này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải như: Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km; Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km; Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên; Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy; Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức lao động sửa chữa lớn phần khung xương, vỏ và nội thất; Định mức vật tư sơn toàn bộ xe.
    Chương II
     
    Điều 5. Định mức khấu hao cơ bản                              Đơn vị tính: % năm

    Loại xe
    Định mức khấu hao cơ bản
    Xe buýt lớn
    10,0
    Xe buýt trung bình
    10,0
    Xe buýt nhỏ
    10,0
      
    Điều 6. Định mức lao động cho công nhân lái xe và nhân viên bán vé

    TT
    Định mức lao động
    Đơn vị
    Định mức
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
    Xe buýt nhỏ
    1
    Thời gian làm việc một ca xe
    giờ
    8
    8
    8
    2
    Số ngày làm việc trong tháng
    ngày
    24
    24
    24
    3
    Số ngày làm việc trong năm
    ngày
    288
    288
    288
    4
    Hệ số ngày làm việc
    1,27
    1,27
    1,27
    5
    Hệ số ca xe bình quân/ngày (i)
    ca/ngày
    *
    *
    *
    6
    Hành trình bình quân một ca xe (s)
    km/ca
    *
    *
    *
    7
    Tỷ lệ lao động dự phòng
    %
    10
    10
    10
    8
    Số lao động lái xe
    Người/Ca xe
    1
    1
    1
    9
    Số lao động bán vé
    Người/Ca xe
    1
    1
    1
    Ghi chú: Các thông số (*) được xác định cụ thể đối với từng tuyến buýt.
    1.             Hệ số ca xe bình quân ngày (i):
    Ttn: Thời gian làm việc một ca xe: 8 giờ.
    Tbq: Thời gian tác nghiệp bình quân/ca xe, được xác định như sau:
    Trong đó:
    n: Số lượng xe khai thác trong ngày
    Tcx: Thời gian chạy xe
    T: Thời gian huy động
    2.             Hành trình bình quân 1 ca xe (s):

    S =
    Số km xe chạy bình quân trong ngày
    (Km/ca)
    Hệ số ca xe
             Trong đó:
    m: Số lượt xe chạy trong ngày
    Lt: Cự ly tuyến
    L: Cự ly huy động
    Điều 7. Định mức tiền lương công nhân lái xe và nhân viên bán vé

    TT
    Chỉ tiêu
    Đơn vị
    Định mức
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
    Xe buýt nhỏ
    1
    Bậc lương công nhân lái xe
    bậc
    3/4
    3/4
    3/4
    2
    Hệ số lương công nhân lái xe
    3,64
    3,44
    3,44
    3
    Bậc lương nhân viên bán vé
    bậc
    2/5
    2/5
    2/5
    4
    Hệ số lương nhân viên bán vé
    2,33
    2,33
    2,33
         
    Ghi chú:

    - Tiền lương tối thiểu chung
    - Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.
    - Ăn ca
    theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước
        
     Điều 8. Định mức tiêu hao nhiên liệu

    TT
    Loại xe
    Đơn vị
    Định mức
    1
    Xe buýt lớn
    Lít/100 Km
    30,6
    2
    Xe buýt trung bình
    Lít/100 Km
    27,0
    3
    Xe buýt nhỏ
    Lít/100 Km
    18,6
     
    Ghi chú: Với các xe có tuổi đời từ năm thứ 5 trở đi, áp dụng thêm hệ số điều chỉnh 1,05. Đối với xe buýt 2 tầng (trên 80 chỗ), áp dụng định mức theo loại xe buýt lớn.
     Điều 9. Định mức diện tích thuê đất

    Loại xe
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
     
    Xe buýt nhỏ
    Diện tích (m2)
    117,5
    117,5
    87,0
     
    Điều 10. Sửa chữa thường xuyên
    Định mức phụ tùng sửa chữa thường xuyên
    Đơn vị tính: 1.000km xe chạy

    TT
    Tên chi tiết
    Đơn vị
    Định mức phụ tùng
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
    Xe buýt nhỏ
    A. Phần máy
    1
    Bơm cao áp
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    2
    Kim phun (pép phun)
    Cái
    0,008
    0,008
    0,008
    3
    Bơm tay nhiên liệu
    Cái
    0,007
    0,007
    0,007
    4
    Máy nén khí
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    5
    Bơm nước
    Cái
    0,006
    0,006
    0,006
    6
    Xu-páp hút, xả
    Cái
    0,006
    0,006
    0,006
    7
    Kết nước
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    8
    Trục cam
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    9
    Kết làm mát dầu
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    10
    Giàn xu-páp
    bộ
    0,004
    0,004
    0,004
    11
    Nắp đậy giàn xu-páp
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    12
    Bơm dầu bôi trơn
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    13
    Giăng nắp máy
    bộ
    0,017
    0,017
    0,017
    14
    Bánh răng cam
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    15
    Dẫn động xu-páp ( đũa đẩy, con đội)
    Cái
    0,004
    0,004
    0,004
    16
    Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)
    vòng
    0,002
    0,002
    0,002
    17
    Các loại pu-ly
    Cái
    0,006
    0,006
    0,006
    18
    Turbo tăng áp
    bộ
    0,006
    0,006
    0,006
    19
    Cao su chân máy
    bộ
    0,006
    0,006
    0,006
    20
    Ống xả mềm
    Cái
    0,006
    0,006
    0,006
    21
    Bầu giảm thanh
    Cái
    0,006
    0,006
    0,006
    B. Phần gầm
    1
    Moay ơ trước, sau
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    2
    Nhíp trước, sau
    cái
    0,006
    0,006
    0,006
    3
    Nhíp hơi (nếu có)
    cái
    0,006
    0,006
    0,006
    4
    Tổng phanh
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    5
    Bàn ép ly hợp
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    6
    cơ cấu lái
    cái
    0,003
    0,003
    0,003
    7
    Bi moay ơ
    vòng
    0,012
    0,012
    0,012
    8
    Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng
    bộ
    0,012
    0,012
    0,012
    9
    Trục các đăng
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    10
    Bơm trợ lực lái
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    11
    Bánh răng các loại
    bộ
    0,005
    0,005
    0,005
    12
    Đĩa ly hợp
    cái
    0,021
    0,021
    0,021
    13
    Giảm chấn
    cái
    0,012
    0,012
    0,012
    14
    Bạc càng chữ A
    cái
    0,012
    0,012
    0,012
    15
    Xy lanh chính, trợ lực ly hợp
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    16
    Các loại van hơi
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    17
    Xi lanh đóng mở cửa khí nén
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    18
    Bầu phanh trước, sau
    bộ
    0,008
    0,008
    0,008
    19
    Bộ đồng tốc
    bộ
    0,006
    0,006
    0,006
    20
    Gioăng phớt trục lái
    bộ
    0,017
    0,017
    0,017
    21
    Phớt moay ơ
    bộ
    0,042
    0,042
    0,042
    22
    Bu lông tắc ke
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    23
    Chốt nhíp + bạc
    bộ
    0,014
    0,014
    0,014
    24
    Bầu trợ lực hơi, chân không
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    25
    Trục láp
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    26
    Đòn gang, đòn dọc
    bộ
    0,004
    0,004
    0,004
    27
    Rô tuyn lái
    cái
    0,012
    0,012
    0,012
    28
    Hộp số
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    29
    Trống phanh
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    30
    Vành xe
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    31
    Séc măng bơm hơi
    bộ
    0,017
    0,017
    0,017
    32
    Xi lanh, pistong bơm hơi
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    33
    Bầu phanh tay
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    34
    Guốc phanh
    bộ
    0,006
    0,006
    0,006
    35
    Bộ tăng phanh
    bộ
    0,007
    0,007
    0,007
    36
    Các loại bình hơi
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    37
    Bi T mở ly hợp
    bộ
    0,008
    0,008
    0,008
    38
    Càng mở ly hợp
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    39
    Các loại tuy ô cao su
    cái
    0,017
    0,017
    0,017
    40
    Các loại vòng bi cầu, hộp số
    vòng
    0,006
    0,006
    0,006
    41
    Các loại cao su giảm chấn
    cái
    0,021
    0,021
    0,021
    42
    Bạc, chốt giằng cầu
    cái
    0,012
    0,012
    0,012
    C. Phần điện
    1
    Máy phát điện
    cái
    0,006
    0,006
    0,006
    2
    Còi điện
    cái
    0,028
    0,028
    0,028
    3
    Tiết chế
    cái
    0,014
    0,014
    0,014
    4
    Môtơ gạt mưa
    cái
    0,012
    0,012
    0,012
    5
    Rơ le cắt mát
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    6
    Đèn pha
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    7
    Bóng đèn các loại
    cái
    0,042
    0,042
    0,042
    8
    Rơ le các loại
    cái
    0,017
    0,017
    0,017
    9
    Chổi than máy phát, máy đề
    cái
    0,028
    0,028
    0,028
    10
    Vòng bi máy phát điện
    cái
    0,017
    0,017
    0,017
    11
    Công tắc các loại
    cái
    0,017
    0,017
    0,017
    12
    Cáp ắc quy
    cái
    0,006
    0,006
    0,006
    13
    Đồng hồ các loại
    cái
    0,006
    0,006
    0,006
    14
    Bộ đóng cửa điện
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    15
    Các loại cảm biến
    cái
    0,017
    0,017
    0,017
    16
    Bugi sấy
    cái
    0,006
    0,006
    0,006
    17
    Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ
    cái
    0,008
    0,008
    0,008
    18
    Đèn trần, đèn biển tuyến
    bộ
    0,008
    0,008
    0,008
    19
    Cần, lưỡi gạt mưa
    bộ
    0,017
    0,017
    0,017
    D. Phần điều hòa
    1
    Máy nén pistong điều hòa
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    2
    Vòng bi ly hợp từ
    vòng
    0,017
    0,017
    0,017
    3
    Bình lọc, làm khô
    cái
    0,014
    0,014
    0,014
    4
    Chổi than quạt giàn nóng, lạnh
    bộ
    0,009
    0,009
    0,009
    5
    Môtơ quạt giàn lạnh
    cái
    0,009
    0,009
    0,009
    6
    Môtơ quạt giàn nóng
    cái
    0,009
    0,009
    0,009
    7
    Lưới lọc
    bộ
    0,021
    0,021
    0,021
    8
    Cụm van máy nén
    bộ
    0,010
    0,010
    0,010
    9
    Lá thép chữ thập truyền lực
    cái
    0,010
    0,010
    0,010
    10
    Lá van máy nén
    bộ
    0,010
    0,010
    0,010
    11
    Mặt đế dàn van máy nén
    bộ
    0,010
    0,010
    0,010
    12
    Xéc măng máy nén
    bộ
    0,010
    0,010
    0,010
    13
    Cụm piston, tay biên
    bộ
    0,008
    0,008
    0,008
    14
    Van tiết lưu
    cái
    0,007
    0,007
    0,007
    15
    Cụm piston, tay biên
    bộ
    0,008
    0,008
    0,008
    16
    Tuy ô cao su
    bộ
    0,007
    0,007
    0,007
    17
    Cánh quạt giàn nóng
    cái
    0,007
    0,007
    0,007
    18
    Cánh quạt giàn lạnh
    bộ
    0,007
    0,007
    0,007
    19
    Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ
    cái
    0,010
    0,010
    0,010
    20
    Bộ rơ le, công tắc điều khiển
    bộ
    0,012
    0,012
    0,012
    21
    Máy nén điều hòa
    bộ
    0,005
    0,005
    0,005
    22
    Giàn lạnh
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    23
    Giàn nóng
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    24
    Bảngđiều khiển
    bộ
    0,004
    0,004
    0,004
    25
    Công tắc áp xuất
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    26
    Cụm ly hợp từ
    bộ
    0,004
    0,004
    0,004
    27
    Cụm đường ống cao áp
    bộ
    0,004
    0,004
    0,004
    28
    Cụm đường ống thấp áp
    bộ
    0,004
    0,004
    0,004
    29
    Bình chứa
    cái
    0,004
    0,004
    0,004
    30
    Ga điều hòa
    kg
    0,012
    0,012
    0,012
    31
    Dầu máy nén
    ml
    0,012
    0,012
    0,012
    Ghi chú:
    - Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
    - Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
     Điều 11. Sửa chữa lớn xe và tổng thành
    1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành

    Hạng xe
    ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA LỚN LẦN ĐẦU (1000 KM)
    Máy
    Gầm + Thủy lực
    Điện
    Điều hòa
    Thân vỏ, khung xe
    Xe buýt lớn
    260
    260
    260
    240
    300
    Xe buýt trung bình
    240
    240
    240
    240
    300
    Xe buýt nhỏ
    200
    200
    200
    240
    300
    Ghi chú:
    - Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
    - Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
    2. Sửa chữa lớn phần máy
    * Định ngạch sử dụng phụ tùng phần máy

    TT
    TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
    ĐƠN VỊ
    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
     
    Xe buýt nhỏ
    1
    Xi lanh
    Bộ
    180.000
    180.000
    180.000
    2
    Pistong, séc măng
    Bộ
    120.000
    120.000
    120.000
    3
    Mặt quy lát
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    4
    Bơm cao áp
    Cái
    240.000
    240.000
    240.000
    5
    Pistong bơm cao áp
    Bộ
    120.000
    120.000
    120.000
    6
    Kim phun (pép phun)
    Cái
    120.000
    120.000
    120.000
    7
    Bơm tay nhiên liệu
    Cái
    150.000
    150.000
    150.000
    8
    Bơm hơi
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    9
    Bơm nước
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    10
    Các loại vòng bi ổ máy
    Bộ
    60.000
    60.000
    60.000
    11
    Động cơ tổng thành
    Cái
    -
    -
    -
    12
    Supáp hút, xả
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    13
    Bạc biên, bạc trục cơ
    Bộ
    180.000
    180.000
    180.000
    14
    Phớt trục cơ
    Cái
    60.000
    60.000
    60.000
    15
    Kết nước
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    16
    Trục cơ cốt 0
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    17
    Trục cơ hạ cốt
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    18
    Trục cam
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    19
    Vành răng bánh đà
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    20
    Kết làm mát dầu
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    21
    Tay biên
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    22
    Giàn supáp
    Bộ
    270.000
    270.000
    270.000
    23
    Cụm tắt máy
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    24
    Nắp đậy giàn supáp
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    25
    Bơm dầu máy
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    26
    Gioăng máy
    Bộ
    60.000
    60.000
    60.000
    27
    Bánh răng cam
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    28
    Dẫn động supáp (đũa đẩy, con đội)
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    29
    Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)
    Vòng
    480.000
    480.000
    480.000
    30
    Các loại puly
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    31
    Turbo tăng áp
    Bộ
    180.000
    180.000
    180.000
    32
    Cao su chân máy
    Bộ
    180.000
    180.000
    180.000
    33
    Ống xả mềm
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    34
    Bầu giảm thanh
    Cái
    180.000
    180.000
    180.000
    35
    Bánh đà
    Cái
    270.000
    270.000
    270.000
    Ghi chú:
    - Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
    - Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
    3. Sửa chữa lớn phần gầm, truyền lực
    * Định ngạch sử dụng phụ tùng phần gầm, truyền lực

    TT
    TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
    ĐƠN VỊ
    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
     
    Xe buýt nhỏ
    1
    Cầu trước, sau
    bộ
    420.000
    420.000
    420.000
    2
    Moay ơ trước, sau
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    3
    Nhíp trước, sau
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    4
    Nhíp hơi
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    5
    Tổng phanh
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    6
    Bàn ép côn
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    7
    Hộp tay lái
    cái
    300.000
    300.000
    300.000
    8
    Bi moay ơ
    vòng
    84.000
    84.000
    84.000
    9
    Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng
    bộ
    84.000
    84.000
    84.000
    10
    Trục các đăng
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    11
    Bơm trợ lực tay lái
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    12
    Bánh răng các loại
    bộ
    220.000
    220.000
    220.000
    13
    Đĩa ly hợp
    cái
    48.000
    48.000
    48.000
    14
    Xi lanh phanh bánh xe
    bộ
    84.000
    84.000
    84.000
    15
    Giảm xóc
    cái
    84.000
    84.000
    84.000
    16
    Bạc càng chữ A
    cái
    84.000
    84.000
    84.000
    17
    Tổng côn, trợ lực
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    18
    Các loại van hơi
    bộ
    120.000
    120.000
    120.000
    19
    Xi lanh đóng mở cửa hơi
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    20
    Bầu phanh trước, sau
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    21
    Bộ đồng tốc
    bộ
    180.000
    180.000
    180.000
    22
    Bạc ắc càng tăng phanh
    cái
    150.000
    150.000
    150.000
    23
    Gioăng phớt tay lái
    bộ
    60.000
    60.000
    60.000
    24
    Phớt moay ơ
    bộ
    24.000
    24.000
    24.000
    25
    Bulông tắc kê
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    26
    Ắc nhíp + bạc
    bộ
    72.000
    72.000
    72.000
    27
    Ắc bạc phi dê
    bộ
    120.000
    120.000
    120.000
    28
    Bầu trợ lực hơi, chân không
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    29
    Bánh răng vành chậu quả dứa
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    30
    Bộ vi sai
    bộ
    270.000
    270.000
    270.000
    31
    Trục láp
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    32
    Trục ba ngang, ba dọc
    bộ
    270.000
    270.000
    270.000
    33
    Rô tuyn lái
    cái
    84.000
    84.000
    84.000
    34
    Hộp tay số + cần số
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    35
    Trống phanh
    cái
    240.000
    240.000
    240.000
    36
    La Jăng
    cái
    240.000
    240.000
    240.000
    37
    Séc măng bơm hơi
    bộ
    60.000
    60.000
    60.000
    38
    Xi lanh, pistong bơm hơi
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    39
    Bầu phanh tay
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    40
    Vải côn
    bộ
    24.000
    24.000
    24.000
    41
    Vải phanh
    bộ
    60.000
    60.000
    60.000
    42
    Má phanh
    bộ
    42.000
    42.000
    42.000
    43
    Guốc phanh
    bộ
    180.000
    180.000
    180.000
    44
    Bộ tăng phanh
    bộ
    150.000
    150.000
    150.000
    45
    Các loại bình hơi
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    46
    Trục sơ cấp, thứ số hộp cấp
    cái
    270.000
    270.000
    270.000
    47
    Trục cơ A hộp số
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    48
    Cánh quạt làm mát
    cái
    120.000
    100.000
    100.000
    49
    Bi T mở ly hợp
    bộ
    120.000
    120.000
    120.000
    50
    Càng mở ly hợp
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    51
    Các loại tuy ô cao su
    cái
    60.000
    60.000
    60.000
    52
    Các loại vòng bi cầu, hộp số
    vòng
    180.000
    180.000
    180.000
    53
    Các loại cao su giảm chấn
    cái
    48.000
    48.000
    48.000
    54
    Bạc, ắc giằng cầu
    cái
    84.000
    84.000
    84.000
            
    Ghi chú:
    - Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
    - Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
     4. Sửa chữa lớn phần điện
    * Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điện

    TT
    TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
    Đơn vị
    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
    Xe buýt nhỏ
    1
    Máy phát điện
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    2
    Máy đề
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    3
    Còi điện
    cái
    36.000
    36.000
    36.000
    4
    Tiết chế
    cái
    72.000
    72.000
    72.000
    5
    Môtơ gạt mưa
    cái
    84.000
    84.000
    84.000
    6
    Rơ le cắt mát
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    7
    Đèn pha
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    8
    Bóng đèn các loại
    cái
    24.000
    24.000
    24.000
    9
    Rơ le các loại
    cái
    60.000
    60.000
    60.000
    10
    Chổi than máy phát, máy đề
    cái
    36.000
    36.000
    36.000
    11
    Vòng bi máy phát điện
    cái
    60.000
    60.000
    60.000
    12
    Công tắc các loại
    cái
    60.000
    60.000
    60.000
    13
    Cáp ắc quy
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    14
    Đồng hồ các loại
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    15
    Bộ đóng mở cửa điện
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    16
    Các loại cảm biến
    cái
    60.000
    60.000
    60.000
    17
    Bugi sấy
    cái
    180.000
    180.000
    180.000
    18
    Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ
    cái
    120.000
    120.000
    120.000
    19
    Đèn trần, đèn biển tuyến
    bộ
    120.000
    120.000
    120.000
    20
    Cần, chổi gạt mưa
    bộ
    60.000
    60.000
    60.000
             
    Ghi chú:
    - Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
    - Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
    5. Sửa chữa lớn phần điều hòa
    * Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điều hòa

    TT
    TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
    ĐƠN VỊ
    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
    Xe buýt nhỏ
    1
    Bộ dây đai máy kéo nén
    Bộ
    48.000
    48.000
    48.000
    2
    Máy nén pistong điều hòa
    cái
    240.000
    240.000
    240.000
    3
    Vòng bi ly hợp từ
    vòng
    60.000
    60.000
    60.000
    4
    Bình lọc, làm khô
    cái
    72.000
    72.000
    72.000
    5
    Chổi than quạt dàn nóng, dàn lạnh
    bộ
    112.000
    112.000
    112.000
    6
    Môtơ quạt dàn lạnh
    cái
    112.000
    112.000
    112.000
    7
    Môtơ quạt dàn nóng
    cái
    112.000
    112.000
    112.000
    8
    Lưới lọc
    bộ
    48.000
    48.000
    48.000
    9
    Cụm van máy nén
    bộ
    96.000
    96.000
    96.000
    10
    Lá thép chữ thập truyền lực
    cái
    96.000
    96.000
    96.000
    11
    Lá van máy nén
    bộ
    96.000
    96.000
    96.000
    12
    Mặt đế dàn van máy nén
    bộ
    96.000
    96.000
    96.000
    13
    Xéc măng máy nén
    bộ
    96.000
    96.000
    96.000
    14
    Bạc vòng bi cổ trục, cổ biên hoặc cơ cấu dẫn động với bơm quay
    Bộ
    84.000
    84.000
    84.000
    15
    Cụm pistong, tay biên
    bộ
    120.000
    120.000
    120.000
    16
    Van tiết lưu
    cái
    144.000
    144.000
    144.000
    17
    Tuy ô cao su
    bộ
    144.000
    144.000
    144.000
    18
    Cánh quạt dàn nóng, lạnh
    cái
    144.000
    144.000
    144.000
    19
    Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ
    cái
    96.000
    96.000
    96.000
    20
    Bộ rơ le, công tắc điều khiển
    bộ
    84.000
    84.000
    84.000
    21
    Máy nén điều hòa
    bộ
    200.000
    200.000
    200.000
    22
    Dàn lạnh
    cái
    240.000
    240.000
    240.000
    23
    Dàn nóng
    cái
    240.000
    240.000
    240.000
    24
    Bảng điều khiển
    bộ
    240.000
    240.000
    240.000
    25
    Công tắc áp suất
    cái
    240.000
    240.000
    240.000
    26
    Cụm ly hợp từ
    bộ
    240.000
    240.000
    240.000
    27
    Cụm đường ống cao áp
    bộ
    240.000
    240.000
    240.000
    28
    Cụm đường ống thấp áp
    bộ
    240.000
    240.000
    240.000
    29
    Bình chứa
    cái
    240.000
    240.000
    240.000
    30
    Thay ga
    Kg
    84.000
    84.000
    84.000
    31
    Thay dầu máy nén
    ml
    84.000
    84.000
    84.000
    Ghi chú:
    - Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
    - Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
     Điều 12. Định ngạch sử dụng lốp

    TT
    Loại xe
    Định ngạch sử dụng
    Lốp ngoại (Km)
    Lốp nội (Km)
    1
    Xe buýt lớn
    55.000
    35.000
    2
    Xe buýt trung bình
    55.000
    35.000
    3
    Xe buýt nhỏ
    55.000
    35.000
    Ghi chú:
    - Lốp ngoại: đó là những loại lốp có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển
    - Lốp nội: đó là những loại lốp được sản xuất trong nước.
    Điều 13. Định ngạch sử dụng bình điện
     

    TT
    Loại xe
    Định ngạch sử dụng
    Tháng
    Km
    1
    Xe buýt lớn
    18
    80.000
    2
    Xe buýt trung bình
    18
    80.000
    3
    Xe buýt nhỏ
    18
    80.000
     
    Điều 14. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn
     

    TT
    Tên vật tư chính
    Độ nhớt/Phẩm cấp
    Đơn vị (km)
    Loại xe
    Xe buýt lớn
    Xe buýt trung bình
    Xe buýt nhỏ
    1
    Dầu máy
    15W40/CI4, CH4
    1.000
    12
    12
    12
    2
    Dầu cầu
    80W90/GL5
    1.000
    36
    36
    36
    3
    Dầu Hộp số
    1.000
    36
    36
    36
    4
    Dầu côn
    DOT 3/J 1703 EQ
    1.000
    48
    48
    48
    Dầu phanh
    1.000
    24
    24
    24
    5
    Dầu trợ lực
    DEXTRON II/ PSF 3
    1.000
    48
    48
    48
    6
    Nước làm mát
    J7184B
    1.000
    84
    84
    84
     Ghi chú:
    - Số lượng dầu bôi trơn theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
    - Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số: Phụ cấp 3 ÷ 5 % trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.
     
    Chương III
    Điều 15. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
    Trên cơ sở các nội dung được định mức tại quy định này, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.
    Đối với các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh đang hoạt động, được hưởng cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thì việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện từ ngày có hiệu lực của Quyết định này.
    1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quyết định này. Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
    2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thì các cơ quan, đơn vị liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung./.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH
     
     
    (Đã ký)
     
     
     
    Lê Văn Nưng
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 10/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 130/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
    Ban hành: 16/10/2013 Hiệu lực: 29/11/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
    Ban hành: 10/09/2014 Hiệu lực: 01/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
    Ban hành: 07/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 65/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
    Ban hành: 10/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 50/2017/QĐ-UBND An Giang ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải xe buýt

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
    Số hiệu:50/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:18/08/2017
    Hiệu lực:01/09/2017
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Văn Nưng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X