hieuluat

Quyết định 906/2001/QĐ-BGTVT danh mục và số lượng tàu biển đóng trong nước năm 2001

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:906/2001/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lã Ngọc Khuê
    Ngày ban hành:30/03/2001Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/04/2001Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông, Hàng hải
  • quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 906/2001/QĐ-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ
    SỐ LƯỢNG TẦU BIỂN ĐÓNG TRONG NƯỚC NĂM 2001

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    - Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

    - Căn cứ mục 3 điều 5 Nghị định số 99/1998/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về quản lý mua bán tầu biển ;

    - Căn cứ quyết định số 117/2000/QĐ-TTg ngày 10/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính cho các dự án đóng tàu biển của ngành đóng tàu biển Việt Nam.

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ.

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Nay công bố kèm theo quyết định này danh mục và số lượng các loại tầu biển đóng trong nước năm 2001. Các loại tàu biển nằm ngoài công bố này được phép nhập khẩu theo quy định hiện hành .

     

    Điều 2. Khi có sự thay đổi về nhu cầu và sự tăng trưởng thực tế của việc phát triển đội tầu biển Việt Nam và khả năng đóng mới tầu biển của các cơ sở công nghiệp đóng tầu, Bộ Giao thông vận tải sẽ công bố bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục và số lượng tầu biển đóng trong nước năm 2001.

     

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

     

    Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

     


    DANH MỤC CÁC LOẠI TẦU BIỂN ĐÓNG ĐƯỢC
    TẠI VIỆT NAM TRONG NĂM 2001

    (Kèm theo quyết định số 906/2001/QĐ-BGTVT
    ngày 30 tháng 3 năm 2001 )

     

     

    TT

     

    Loại tầu

     

    Quy cách

    Số lượng sản xuất trong năm 2001

    1

    Tầu hàng bách hoá

    Trọng tải đến 6.500 tấn

    03

    2

    Tầu chở dầu sản phẩm

    Trọng tải đến 3.500 tấn

     

    3

    Tầu khách

    Đến 300 chỗ ngồi

     

    4

    Tầu chuyên dụng tốc độ cao

    Đến 32 hải lý/h

     

    5

    Tầu nghiên cứu biển V54

    980 cv x 2

     

    6

    Tầu hút bùn

    Đến 500 m3/h

     

    7

    Tầu hút không tự hành

    Công suất đến 4170 cv và năng suất đến 3.000 m3/h

     

    8

    Tầu cá vỏ gỗ các loại

    Công suất đến 300 cv, chiều dài đến 24 m

     

     

    9

    Tầu cá vỏ sắt

    Chiều dài đến 27 m

     

    10

    Tầu cá vỏ composite

    Chiều dài đến 27 m

     

    11

    Tầu dịch vụ nghề cá

    Đến 600 cv

     

    12

    Tầu kiểm ngư

    Đến 500 cv

     

    13

    Tầu kéo biển

    Đến 5.000 cv

     

    14

    Sà lan biển các loại

    Đến 3.000 cv

     

    15

    nổi

    Sức nâng 8.500 tấn

     

     

    Ghi chú:

    - Những loại tầu không ghi số lượng có nghĩa là các cơ sở đóng tầu trong nước đủ năng lực đáp ứng nhu cầu của thị trường.

    - Số lượng sản xuất đối với tầu hàng bách hoá trọng tải 500T được xác định với năng lực đóng tầu tại thời điểm tháng 3/2001.

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X