Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 551&552 - 10/2008 |
Số hiệu: | 92/2008/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | 01/10/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Xuân Học |
Ngày ban hành: | 17/09/2008 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 16/10/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Giao thông |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 92/2008/QĐ-BNN NGÀY 17 THÁNG 9 NĂM 2008 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH VÀ CẤP BIỂN XE ĐƯỢC PHÉP ĐI TRÊN ĐÊ; XE KIỂM TRA ĐÊ; XE HỘ ĐÊ, XE LÀM NHIỆM VỤ KHẨN CẤP VỀ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, phát hành và cấp biển xe được phép đi trên đê; xe kiểm tra đê; xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt, bão”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 731 QĐ/BNN-PCLB ngày 18/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về quản lý, phát hành và cấp biển cho phép xe cơ giới đi trên đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và phòng chống lụt, bão, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Xuân Học
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH VÀ CẤP BIỂN XE ĐƯỢC PHÉP ĐI TRÊN ĐÊ;
XE KIỂM TRA ĐÊ; XE HỘ ĐÊ, XE LÀM NHIỆM VỤ KHẨN CẤP
VỀ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/2008/QĐ-BNN
ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Điều 1. Quy định các loại biển xe được phép đi trên đê; xe kiểm tra đê; xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng, chống lụt, bão
1. Biển “XE KIỂM TRA ĐÊ” cấp cho:
a. Xe phục vụ các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương; thành viên Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã có đê;
b. Xe của các đơn vị làm nhiệm vụ trực tiếp kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, quản lý, tu bổ đê điều và phòng, chống lụt, bão theo quyết định phân công của cấp có thẩm quyền.
2. Biển “XE HỘ ĐÊ” cấp cho:
a. Xe của tổ chức, cá nhân được điều động để vận chuyển thiết bị, vật tư, nhân lực phục vụ công tác hộ đê;
b. Xe phục vụ các đồng chí thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương, Văn phòng Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương: chỉ đạo công tác hộ đê, làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng, chống lụt, bão;
c. Xe phục vụ các đồng chí thành viên Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: chỉ đạo công tác hộ đê, làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng, chống lụt, bão;
d. Xe phục vụ các đồng chí lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được phân công làm nhiệm vụ hộ đê, phòng, chống lụt, bão theo sự phân công của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: thực hiện nhiệm vụ hộ đê, làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng, chống lụt, bão.
3. Biển “XE ĐƯỢC PHÉP ĐI TRÊN ĐÊ” cấp cho các xe cơ giới của các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ khẩn cấp cần đi trên đê khi có lũ.
Điều 2. Thẩm quyền cấp biển
1. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão cấp biển “XE KIỂM TRA ĐÊ”, “XE HỘ ĐÊ”, “XE ĐƯỢC PHÉP ĐI TRÊN ĐÊ”, cho các đối tượng quy định tại Điều 1 của quy định này, hoạt động trong phạm vi toàn quốc.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đê từ cấp III đến cấp đặc biệt (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền), cấp biển “XE KIỂM TRA ĐÊ”, “XE HỘ ĐÊ”, “XE ĐƯỢC PHÉP ĐI TRÊN ĐÊ”, cho các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy định này, hoạt động trong phạm vi tỉnh, thành phố.
3. Khi cấp biển cho các xe làm nhiệm vụ trên, phải ghi rõ biển số xe, ngày tháng cấp và thời hạn sử dụng biển.
4. Người có thẩm quyền cấp biển theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của điều này chỉ được cấp biển cho các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Hình thức, kích thước các loại biển
1. Biển “XE KIỂM TRA ĐÊ” hình chữ nhật; nền trắng có hình chìm biểu tượng của cơ quan có thẩm quyền cấp biển; khung có kích thước 13cm x 24cm, nét mầu đỏ, trong khung được chia làm 2 phần.
Phần trên: dòng trên ghi “CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƯƠNG” đối với biển do Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão cấp; ghi “CHỐNG LỤT BÃO TỈNH (THÀNH PHỐ) và tên tỉnh, thành phố”; đối với biển do cấp tỉnh cấp, chữ màu xanh; dòng dưới ghi “XE KIỂM TRA ĐÊ” mầu đỏ, chữ cao 2,5 cm, nét rộng 0,6 cm.
Phần dưới: ghi biển số đăng ký xe được cấp, thời hạn sử dụng biển, thời gian cấp biển và chữ ký, dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp biển.
2. Biển “XE HỘ ĐÊ” hình chữ nhật; nền trắng có hình chìm biểu tượng của cơ quan có thẩm quyền cấp biển; khung có kích thước 13 cm x 24 cm, nét màu đỏ, trong khung được chia làm 2 phần.
Phần trên: dòng trên ghi “CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƯƠNG” đối với biển do Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão cấp; ghi “CHỐNG LỤT BÃO TỈNH (THÀNH PHỐ) và tên tỉnh, thành phố” đối với biển do cấp tỉnh cấp, chữ màu xanh; dòng dưới ghi “XE HỘ ĐÊ” màu đỏ, chữ cao 3,8 cm, nét rộng 1,0 cm.
Phần dưới: ghi biển số đăng ký xe được cấp, thời hạn sử dụng biển, thời gian cấp biển và chữ ký, dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp biển.
3. Biển “XE ĐƯỢC PHÉP ĐI TRÊN ĐÊ”: hình chữ nhật; nền trắng có hình chìm biểu tượng của cơ quan có thẩm quyền cấp biển; khung có kích thước 13 cm x 24 cm, nét mầu đỏ, trong khung được chia làm 2 phần.
Phần trên: dòng trên ghi “CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƯƠNG” đối với biển do Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão cấp; ghi “CHỐNG LỤT BÃO TỈNH (THÀNH PHỐ) và tên tỉnh, thành phố” đối với biển do cấp tỉnh cấp, chữ màu xanh; dòng dưới ghi “XE ĐƯỢC PHÉP ĐI TRÊN ĐÊ” màu xanh, chữ cao 1,7cm, nét rộng 0,4cm.
Phần dưới: ghi biển số đăng ký xe được cấp, thời hạn sử dụng biển, thời gian cấp biển và chữ ký, dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp biển.
Điều 4. Thủ tục cấp biển
1. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được cấp các loại biển quy định tại Điều 1 của Quy định này gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền cấp biển. Văn bản đề nghị phải ghi rõ: loại biển đề nghị cấp, lý do đề nghị cấp biển, thời gian và phạm vi hoạt động, biển số xe đề nghị cấp.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp biển theo quy định tại Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm cấp biển hoặc trả lời cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được cấp biển theo quy định tại Điều 1 của quy định này, không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp biển hợp lệ.
Điều 5. Quy định áp dụng
Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 731 QĐ/BNN-PCLB ngày 18/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các biển xe được cấp trước ngày Quy định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản hợp nhất |
Quyết định 92/2008/QĐ-BNN quản lý, phát hành và cấp biển xe được phép đi trên đê
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 92/2008/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/09/2008 |
Hiệu lực: | 16/10/2008 |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày công báo: | 01/10/2008 |
Số công báo: | 551&552 - 10/2008 |
Người ký: | Đào Xuân Học |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!