hieuluat

Thông tư 08/2016/TT-BGTVT bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:345&346-05/2016
    Số hiệu:08/2016/TT-BGTVTNgày đăng công báo:21/05/2016
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày ban hành:04/05/2016Hết hiệu lực:14/02/2020
    Áp dụng:15/05/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    _____________

    Số: 08/2016/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________

    Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2016

     

     

    THÔNG TƯ

    BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 28/2013/TT-BGTVT NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghđịnh s 130/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xut và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

    Căn cQuyết định s 62/2014/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ v ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tm xa của tàu thuyn;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư bổ sung Định mức kinh tế-kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 1. Bổ sung Phần 6. Định mức kinh tế-kỹ thuật vận hành, khai thác Đài thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT) vào Định mức kinh tế-kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2016.

    Điu 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
    - Cục Kim tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Báo GT, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, KHCN.

    BỘ TRƯỞNG




    Trương Quang Nghĩa

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    VẬN HÀNH, KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TM XA (LRIT)
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BGTVT ngày 04/5/2016 của Bộ Giao thông vận tải)

     

    MỤC LỤC

    PHN 6: ĐỊNH MỨC KINH T- KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA (LRIT)

    1. Giới thiệu chung

    2. Cơ sở pháp lý xây dựng Định mức

    3. Giải thích các từ viết tắt

    CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

    1. Thành phần công việc

    1.1. Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện

    1.2. Vận hành phần mềm

    1.3. Khai thác thông tin

    1.4. Bảo vệ

    CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO

    1. Định mức hao phí lao động

    2. Định mức hao phí nguyên, nhiên, vật liệu

    3. Định mức phụ tùng thay thế

     

    PHẦN 6

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA (LRIT)

     

    1. Giới thiệu chung

    Hệ thống thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyn (sau đây gọi tắt là hệ thng LRIT) là hệ thng thu nhận, truyn phát, cung cấp thông tin nhận dạng và theo dõi vị trí tàu thuyền, bao gồm: Thiết bị nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền, phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông, phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng và trung tâm dữ liệu.

    Thiết bị nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền (sau đây gọi tắt là thiết bị LRIT) là thiết bị được lắp đặt trên tàu thuyền dùng đphát thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền;

    Phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông (CSP) là một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ của hệ thống LRIT, có chức năng kết nối thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền giữa thiết bị LRIT với phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng.

    Phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP) là một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ của hệ thống LRIT, có chức năng thu nhận thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền từ phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông, xử lý và gửi đến trung tâm dữ liệu.

    Trung tâm dữ liệu (NDC) là một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ của hệ thống LRIT, có chức năng xử lý, cung cấp, lưu trữ dữ liệu về thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền theo quy định của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (sau đây gọi tắt là Công ước SOLAS)

    Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền (sau đây gọi tắt là thông tin LRIT) là thông tin về mã nhận dạng, vị trí, thời gian xác định vị trí của tàu thuyền theo giờ quốc tế - UTC được phát ra từ thiết bị LRIT.

    Đài thông tin LRIT thực hiện việc sản xuất và cung ứng dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền theo Công ước SOLAS (sau đây gọi tắt là dịch vụ thông tin LRIT), bao gồm các nhiệm vụ chủ yếu sau:

    + Thu nhận thông tin LRIT từ tàu thuyền;

    + Cung cấp thông tin LRIT cho người dùng;

    + Trao đổi thông tin LRIT với các NDC khác.

    Dịch vụ thông tin LRIT: là dịch vụ cung cấp thông tin LRIT của tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam và tàu thuyền mang cờ quốc tịch nước ngoài theo Công ước SOLAS thông qua Đài thông tin LRIT nhm phục vụ mục đích an toàn, an ninh hàng hải, tìm kiếm, cứu nạn và bảo vệ môi trường biển; thuộc dịch vụ công ích thông tin duyên hải.

    Việc cung ứng dịch vụ thông tin LRIT thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia: Thông tin duyên hải - Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền, mã số TCVN 10933:2015.

    2. Cơ sở pháp lý xây dựng Định mức

    Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phm, dịch vụ công ích;

    Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền;

    Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải đcung ứng dịch vụ thông tin duyên hải;

    Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước;

    Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông tin duyên hải;

    Tiêu chuẩn dịch vụ thông tin duyên hải - Dịch vụ Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyn (LRIT), mã sTCVN 10933:2015.

    3. Giải thích các từ viết tắt

    - IMO:

    Tổ chức Hàng hải quốc tế (International Maritime Organization)

    - IMSO:

    Tổ chức Vệ tinh di động quốc tế (International Mobile Satellite Organization)

    - LRIT:

    Nhận dạng và truy theo tầm xa (Long Range Identification and Tracking)

    - NDC:

    Trung tâm dữ liệu LRIT quốc gia (National LRIT Data Center)

    - Đài thông tin LRIT:

    Đài Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT)

    - Thông tin LRIT:

    Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền.

     

    Chương I

    THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

     

    1. Thành phần công việc

    1.1 Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện

    - Vận hành máy chủ, máy tính khai thác, máy tính giám sát và thiết bị lưu trữ dữ liệu;

    - Vận hành đường truyền vật lý kết nối internet và thiết bị mạng;

    - Vận hành hệ thống điện;

    - Vận hành các thiết bị phụ trợ;

    - Vận hành máy phát điện;

    - Vệ sinh công nghiệp.

    1.2 Vận hành phần mềm

    - Vận hành hệ điều hành của máy chủ, máy tính khai thác, máy tính giám sát;

    - Vận hành các hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

    - Vận hành các phần mềm quản trị;

    - Vận hành các phần mềm ứng dụng;

    - Cập nhật phần mềm;

    - Phối hợp với IMSO trong việc kiểm tra, đánh giá năng lực của Trung tâm dữ liệu LRIT quốc gia Việt Nam hàng năm;

    - Tạo lập/thay đổi tài khoản truy cập thông tin LRIT cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Tích hợp tàu vào hệ thng LRIT.

    1.3 Khai thác thông tin

    - Theo dõi thu nhận thông tin LRIT;

    - Theo dõi việc cung cấp thông tin LRIT cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền có tài khoản truy cập hệ thng;

    - Cung cấp thông tin LRIT cho chủ tàu thuyền Việt Nam khi có yêu cầu bng văn bản;

    - Theo dõi việc trao đổi thông tin với các NDC khác;

    - Thống kê, đối soát dữ liệu thông tin LRIT phục vụ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.

    1.4 Bảo vệ

    - Thực hiện các công việc đảm bảo an ninh, an toàn cho Đài thông tin LRIT;

    - Kiểm tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;

    - Phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;

    - Bảo vệ tài sản theo đúng quy định của Công ty và của Nhà nước;

    - Thực hiện các nội quy về phòng cháy, chữa cháy, quản vũ khí thô sơ, công cụ htrợ, vật liệu nđộc hại; Tiếp đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;

    - Ghi chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.

    Chương II

    ĐỊNH MỨC TIÊU HAO

     

    1. Định mức hao phí lao động

    Căn cứ thành phần công việc nêu tại Chương I “Thành phần công việc”, hao phí lao động được xác định theo Bảng mức 6.1. Chức danh và bậc của người lao động áp dụng theo Mục I.9 (c) và Mục II.1 và II.2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư s 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

    Bảng mức 6.1

    STT

    Hạng mục công việc

    Chức danh
    *

    Diễn giải

    Hao phí lao động (công/ngày)

    Bậc

    Công/ca

    Ca/ngày

     

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Lao động vn hành, khai thác

    1

    Giám sát khai thác

    Kim soát viên v khai thác
    (Trình độ đại học trở lên)

    1

    1,5

    1,5

    5/5

    2

    Giám sát kỹ thuật

    Kim soát viên kỹ thuật
    (Trình độ đại học trở lên)

    1

    1,5

    1,5

    5/5

    3

    Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện

    Kỹ thuật viên
    (Trình độ đại học trở lên, loại II)

    1

    3

    3

    7/8

    4

    Vận hành phần mềm

    Kỹ thuật viên
    (Trình độ đại học trở lên, loại II)

    1

    3

    3

    7/8

    5

    Khai thác thông tin

    Khai thác viên
    (Trình độ cao đng trở lên)

    2

    3

    6

    5/5

    II

    Bảo vệ

    Bảo vệ

    1

    3

    3

    3/5

    III

    Lao động quản lý, phục vụ

     

    1

    Phục vụ

    Nhân viên phục vụ

    Bằng 10% mức hao phí lao động giám sát khai thác; giám sát kỹ thuật; vận hành thiết bị, nguồn điện và đường truyền; vận hành phần mềm và khai thác thông tin

    11/12

    2

    Quản lý

    Chuyên viên

    Bằng 10% mức hao phí lao động giám sát khai thác; giám sát kỹ thuật; vận hành thiết bị, nguồn điện và đường truyền; vận hành phn mềm khai thác thông tin và phục vụ

    6/8

    * theo Thông tư s 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước

    2. Định mức hao phí nguyên, nhiên, vật liệu

    2.1. Định mức hao phí điện năng

    Định mức hao phí điện năng cho Đài thông tin LRIT (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 6.2.

    Định mức hao phí điện năng của Đài thông tin LRIT được tính bng tổng tiêu hao điện năng của toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị hiện có tại Đài thông tin LRIT.

    Bảng mc 6.2

    STT

    Hạng mục

    ĐVT

    Tổng số lượng

    Công suất (KW)

    Trạng thái sẵn sàng

    Trạng thái hoạt động

    Đin năng tiêu thụ/năm (kwh)

    Tổn hao/năm (Kwh)

    Tổng tiêu hao điện năng/năm (Kwh)

    Số lượng

    Giờ/ ngày

    ĐN/ ngày (KW)

    Số lượng

    Gi/ ngày

    ĐN/ ngày (KW)

     

     

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)=(5) *(6)*(7) *10%

    (9)

    (10)

    (11)=(5) *(9)*(10) *80%

    (12)= ((8)+(11)) *365

    (13)= (12)*5%

    (14)= (12)+(13)

    1

    Máy ch

    B

    11

    0,46

    4

    23

    4.232

    7

    23

    59.248

    23.170

    1.159

    24.329

    2

    Hệ thống lưu trữ dữ liệu

    Bộ

    2

    0.48

    1

    23

    1.104

    1

    23

    8.832

    3.627

    181

    3.808

    3

    Thiết bị định tuyến

    Bộ

    2

    0.21

    1

    23

    0.483

    1

    23

    3.864

    1.587

    79

    1.666

    4

    Thiết bị chuyển mạch

    B

    3

    0.35

    1

    23

    0.805

    2

    23

    12.880

    4.995

    250

    5.245

    5

    Thiết bị tường lửa

    B

    2

    0.15

    1

    23

    0.345

    1

    23

    2.760

    1.133

    57

    1.190

    6

    Hệ thng Tape backup

    B

    1

    0.15

    0

    0

    0

    1

    23

    2.760

    1.007

    50

    1.057

    7

    Thiết bị chuyển mạch điều khin máy chủ KVM

    Bộ

    2

    0.04

    0

    0

    0

    2

    23

    1.472

    537

    27

    564

    8

    Máy tính giám sát

    Bộ

    2

    0.32

    1

    23

    0.736

    1

    23

    5.888

    2.418

    121

    2.539

    9

    Máy tính khai thác

    Bộ

    6

    0.30

    3

    23

    2.070

    3

    23

    16.560

    6.800

    340

    7.140

    10

    Điều hòa 60.000 BTU

    Bộ

    1

    6.78

    0

    0

    0

    1

    23

    124.752

    45.534

    2.277

    47.811

    11

    Điều hòa 18.000 BTU

    Bộ

    1

    1.99

    0

    0

    0

    1

    23

    36.616

    13.365

    668

    14.033

    12

    Đèn chiếu sáng

    Chiếc

    56

    0.02

    0

    0

    0

    56

    12

    10.752

    3.924

    196

    4.120

    13

    Hệ thng Camera, PCCC

    B

    1

    0.35

    0

    0

    0

    1

    23

    6.440

    2.351

    118

    2.469

    14

    Thiết bị đường truyền

    B

    2

    0.18

    0

    0

    0

    2

    23

    6.624

    2.418

    121

    2.539

    15

    Các thiết bị phụ trợ khác

     

    1

    0.10

    0

    0

    0

    1

    23

    1.840

    672

    34

    706

    2.2. Định mức hao phí nhiên liệu

    Định mức hao phí nhiên liệu cho Đài thông tin LRIT (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 6.3.

    Bảng mức 6.3

    STT

    Hạng mục

    Slượng

    Công suất (kW)

    Định mức

    Số giờ hoạt động (Giờ)

    Mức tiêu hao nhiên liệu (Lít/năm)

    Nhiên liệu (Lít/giờ)

    Dầu bôi trơn (%)

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)=(3)*(5)*(7)

     

    Máy phát điện 30KVA

    1

    24

    4,44

    1,8

    365,0

    1.621

    2.3. Định mức hao phí vật tư

    Định mức hao phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác bao gồm: điện thoại, dầu nhớt, vật tư vật liệu phụ... được xác định bằng 10% so với chi phí điện năng.

    2.4. Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất

    Định mức hao phí dụng cụ sản xuất: xác định bằng 07% so với chi phí nhân công vận hành, khai thác và bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

    2.5. Định mức kênh truyền

    Định mức kênh truyền được xác định trên loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền để bảo đảm cho Đài thông tin LRIT hoạt động được xác định theo Bảng mức 6.4.

    Bảng mức 6.4

    STT

    Loại kênh

    Yêu cầu kỹ thuật

    Số lượng

    Ghi chú

    1

    Kênh Internet leased line

    2Mbps quc tế 40Mbps trong nước

    2

     

    2.6. Định mức lưu lượng sử dụng kênh vệ tinh

    Định mức lưu lượng sử dụng kênh vtinh cho 1 tàu là 4 bản tin/ngày.

    2.7. Định mức cập nhật phần mềm

    Cập nhật phn mm cho Đài thông tin LRIT: thực hiện hàng năm.

    2.8. Định mức kim tra, đánh giá theo quy định của IMO

    Kiểm tra, đánh giá đối với NDC Việt Nam: thực hiện hàng năm theo quy định của IMO.

    3. Định mức phụ tùng thay thế

    Là số lượng, phụ tùng thay thế cn thiết phải thay thế cho thiết bị của Đài thông tin LRIT để bảo đảm hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức phụ tùng thay thế (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 6.5.

    Bảng mức 6.5

    STT

    Mô tả thiết bị

    Đơn vị tính

    Định mức tiêu hao/năm

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Máy chủ

     

     

     

     

    Bộ xử lý CPU

    Chiếc

    0,33

     

     

    cứng HDD

    Chiếc

    0,33

     

     

    Bộ nhớ RAM

    Chiếc

    0,33

     

     

    Ngun cung cấp

    Chiếc

    0,33

     

    2

    Hệ thống lưu trữ dữ liệu

     

     

     

     

    cứng HDD

    Chiếc

    0,33

     

    3

    ghi băng từ

    Chiếc

    0,33

     

    4

    Máy tính khai thác và máy tính giám sát

     

     

     

     

    Màn hình

    Chiếc

    0,33

     

     

    cứng HDD

    Chiếc

    0,33

     

    5

    Thiết bị chuyển mạch điều khiển máy chủ KVM

     

     

     

     

    Màn hình console

    Chiếc

    0,33

     

     

    KVM

    Chiếc

    0,33

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 08/2016/TT-BGTVT bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:08/2016/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:04/05/2016
    Hiệu lực:15/05/2016
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:21/05/2016
    Số công báo:345&346-05/2016
    Người ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày hết hiệu lực:14/02/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X