hieuluat

Thông tư 12/2014/TT-BGTVT vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:571&572-06/2014
    Số hiệu:12/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:08/06/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
    Ngày ban hành:29/04/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/06/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------
    Số: 12/2014/TT-BGTVT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2014
     
     
     TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
     
     
    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Nghị định số 11/2010/NĐ-CP);
    Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ (Nghị định số 100/2013/NĐ-CP);
    Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng (Nghị định số 114/2010/NĐ-CP);
    Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 15/2013/NĐ-CP);
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
     
     
    Chương I
     
    1. Phạm vi điều chỉnh
    a) Thông tư này hướng dẫn về công tác quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
    Việc bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn được thực hiện theo quy định của Nghị định số 114/2010/NĐ-CP, Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ (Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT);
    b) Đối với cầu khác trên hệ thống đường ngoài phạm vi điều chỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, căn cứ đặc điểm, quy mô từng cầu có thể tham khảo Thông tư này để quản lý, vận hành khai thác cho phù hợp.
    2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1.Đườnggiaothôngnôngthônbaogồm:đưngtrcxã,đưngliên, đưng trcthôn;đưngtrongngõmvàcđiểmncưtươngđương;đưngtrc chínhniđng.
    2.Cu trên đưnggiaothôngng thôn(sau đâygọitắtlàcầu)bao gồm:cầu treo,cucókếtcấunhp dng dm, dàn,khung,vòmđưcxâydngtrên các tuyến đưnggiaothôngnôngtn.
    3.Cơquan qun lý đưngblà cơ quanthchiện chc năngquản lýnhà nưc chuyênngànhthucBộGiaothôngvnti;cơquanchuyênmônthucyban nhânntỉnh,thànhphtrcthucTrungương(sauđâygọichunglàcptỉnh), Ủy bannhânnhuyn,qun,th,thànhphthuctỉnh(sauđây gọichungcấphuyn);ybannhân dân xã, phưng, thtrn (sauđâygọi chung là cấpxã).
    4.Chqunlýsdngculàtêngichungcatổchcđưccơquannhà nưccóthẩm quyềngiaoqunlý,vnhànhkhaithácvàsdngcầuthucshu nhànưc;Chshucầuđốivớicukhôngthucshunhànưc;cộngđng dâncưđivicầudocngđồngđóngp hoặc cáctchc, cánhân, tưnhânđóng gópvốnđầutưydng, qunlý, vậnhànhkhaithácvà bảotrì.
    5.Đơnvịtrctiếp qun,vn hànhkhaitháccu(sauđâygitắtlàĐơnvquảnlýcu)làtổchức,cánhânđưcChquảnlýsdngcugiaonhiệm vụ,kếthpđồngthchiệnviệcquảnlý, vnhànhkhaitháccu, bodưngthưng xuyên cu.
    1.Việcquản,vậnhànhkhaitháccuphải bảođmantoàngiaothông,antoàn chocông trìnhcu,antoàncho người,isnvàcông trình kháctrongphạmvihành langantoànđườngbcacầu,phòngchngcháynvàbảov môitrường.
    2.Cầukhiđưa vào vn hànhkhaithácphảibảođảmchất lưngtheoquyđịnh.
    3.Mitchức, cá nhânkhôngđược:
    a)Tựýtháo,lắphoặccóhànhvi pháhoạicbphn, hngmccacông trìnhcuvàđưnghaiđucu; viết,vẽcác ni dungkhông phù hphoặc xóa bin báohiu;pháhy,che khutbin báohiu;
    b)Lnchiếm,sdụngtráiphépvàviphmhànhlangantoànđưngbcacầu;
    c)Viphạm quy địnhvtảitrọng,khgiớihncacầu,tcđchophépkhiđi trêncu;
    d) Viphạmcác hưng dn, quyđịnhvviệc thamgiagiaothông trêncu;
    đ)Sdụngmtcầu,gmcuvàcbphncầu,đtcađườngbtráiquyđịnh;
    e)Lắpđt,treođưngngcp,thoátnưc,dây đin,cápvintngocu, trừ khithiết kế ca cầu cóquyđịnh vàđưc phép ca Chqun lýs dngcu;
    g)Viphạm cácquy địnhcaLuậtGiaothôngđưngbộvàcácquy địnhkhác capháplutcóliên quan.
    1. Xác đnhChquảnlýsdụngcu:
    a)Đivicầuthuc shunhànưc,Chqunlýsdụngcuđưcxác định căncứvàoquyđnhcaybannhândâncptỉnhvviệcphâncông,pncấp choybannhândânccp,SởGiaothôngvntảivàccơquantrcthuc trongviệcquản,vn hànhkhaitháccu trênđịabàn;
    b)Đối vicu thuộcshucacngđng dâncư,shu tưnhânvàcác trưnghpkhôngthuc shu nhà nưc, Ch shulà Chquảnlý sdụngcu.
    Trưnghpcngđồngdâncư,tưnhânsaukhiđutưy dngxongkhôngđủ khnănglàm Chqunlýsdngcuthìcơquanđưcpncông,phâncấpquy địnhtiĐim aKhon1Điuythchinquyn,nghĩavcaChqunlýsdụngcầu;
    c)Trưnghợpcuđưcxây dựngbngnhiunguồnvốnt s đónggópca cngđồngdâncư,Nhànưcpvnhochtr, itrợcatổchức,cá nhânthì c bênp vnthốngnht la chnChquảnlýs dngcu.
    2.Chquảnlýsdngcuchutráchnhim trưcpháplutvàcơquancp trên(nếucó)vviệcquảnlý,vậnhànhkhaitháccutheoquy địnhcaThôngtư nàyvà các quyđịnhca pháplut cóliênquan.
    3.Chquảnlýsdngcu có thy quyn,giaonhiệmvụ,kýkếthợpđồngvới Đơnvquảnlýcuđthchiệnmtphầnhoặctoànbcôngvicquản, vậnhành khaitccầu. Trong trườnghợpy, Chquảnlýsdngcu vẫnphichutrách nhiệmvschaysxuốngcpcacutrongthờigianvnnhkhaitháccầu.
    4.Đơnvqunlýcuchutráchnhiệm theoyquyn,vănbảngiaonhiệm vụ, hpđồngkýkếtviChquảnlýsdngcầuvàchutráchnhim trưcphápluật vvicqun,vnhànhkhaitccầuđúngvinộidungđưcgiaovàquyđnh tạiThông tưy.
     
    QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU
     
    1.Cầuđưcđầutưy dngmihoặccảito,nângcpthuccáctrưnghp sauphảilp,banhànhquytrìnhqunlý, vậnhànhkhaithác:
    a)Cầutreocókhuđnhpt70m trởn;cudànthép,cudm cókhẩuđộ nhịpt50mtrởlên vàcáccôngtrìnhcầucấpIItrởlên theo quyđịnhcaThôngtư s 10/2013/TT-BXD ny25/7/2013ca BộtrưngBộydng quyđnhchi tiết mtsnidungvquảnlýchấtlưngcôngtrìnhy dng(sau đây viếttắtlà Thôngtư s10/2013/TT-BXD);
    b) Cáctrưnghpkhác doNgưiquyết đnhđu tư,Chđầutưquyếtđnh.
    2.Cầuđangkhaithácsửdngthuccáctrưnghpsauphảilp,banhành quytrìnhquảnlý,vn hànhkhaithác:
    a) Các cuquyđịnhtạiđiểma khon1Điềunày;
    b) Cáctrưnghpkhác doChqunlý sdụngcuquyết định.
    3.Quytrìnhqunlý,vậnhànhkhaitháccóthđưclậpriênghoặclậpcùng vi quytrình bảotrìcu.
    1. Đối với cầu xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp:
    a) Tư vấn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình cầu thiết kế ba bước), tư vấn thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình cầu có thiết kế một bước hoặc hai bước) có trách nhiệm lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu.
    Trường hợp tư vấn thiết kế không lập quy trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn tổ chức khác có đủ năng lực, kinh nghiệm để lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu;
    b) Chủ đầu tư có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu.
    Trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư thuê tư vấn thẩm tra quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trước khi phê duyệt. Tư vấn thẩm tra phải chịu trách nhiệm về chất lượng và nội dung quy trình do mình thẩm tra;
    c) Nhà cung cấp thiết bị (nếu có) có trách nhiệm bàn giao quy trình quản lý, vận hành khai thác thiết bị do mình cung cấp cho Chủ đầu tư.
    2. Đối với cầu đã đưa vào khai thác:
    a) Cầu thuộc sở hữu nhà nước hoặc có sử dụng vốn nhà nước để quản lý, vận hành khai thác, Chủ quản lý sử dụng cầu tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
    b) Cầu thuộc sở hữu của cộng đồng dân cư, sở hữu tư nhân, Chủ quản lý sử dụng cầu có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác;
    c) Việc lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu do Chủ quản lý sử dụng cầu tự thực hiện hoặc thuê tư vấn đủ năng lực kinh nghiệm để thực hiện.
    3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu, trước khi phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu phải thỏa thuận với Sở Giao thông vận tải.
    Nội dung quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu, bao gồm:
    1. Quy định chung, bao gồm:
    a) Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của quy trình;
    b) Hiệu lực áp dụng quy trình;
    c) Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành liên quan đến việc lập quy trình và tổ chức quản lý, vận hành khai thác cầu, bao gồm Luật Giao thông đường bộ, các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao thông đường bộ, Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
    d) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viện dẫn để quản lý, vận hành khai thác cầu, bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật dùng để thiết kế cầu, vật liệu chính sử dụng để xây dựng cầu, tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế đường đầu cầu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật khác;
    đ) Các tài liệu tham khảo, tài liệu được viện dẫn;
    e) Hồ sơ tài liệu về công trình cầu trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng và bản vẽ hoàn công là tài liệu phục vụ quản lý, vận hành khai thác cầu. Trong quy trình phải có các thông tin khái quát về phạm vi cầu, các bộ phận của cầu, đường đầu cầu, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, công trình kè và công trình chống xói lở (nếu có) và các công trình khác;
    g) Các nội dung cần thiết khác.
    2. Các công việc thực hiện kể từ khi tiếp nhận đưa cầu vào vận hành khai thác
    a) Tiếp nhận cầu hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào vận hành khai thác;
    b) Xác định phạm vi quản lý, bảo vệ cầu;
    c) Lập, quản lý sử dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu phục vụ quản lý, vận hành khai thác cầu;
    d) Cắm biển báo hiệu đường bộ, bảng hướng dẫn;
    đ) Tổ chức giao thông;
    e) Tuần tra, theo dõi tình trạng cầu;
    g) Kiểm tra kỹ thuật cầu;
    h) Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết được phát hiện khi tuần tra theo dõi và kiểm tra kỹ thuật;
    i) Xử lý đối với cầu đang khai thác có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, sử dụng; xử lý sự cố công trình;
    k) Các quy định cần thiết khác.
    3. Các tài liệu khác, bao gồm các bảng biểu, phụ lục, mẫu biểu, băng ghi hình, ảnh và tài liệu hướng dẫn công tác quản lý, vận hành khai thác cầu.
    4. Ngoài các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều này, căn cứ quy mô, tính chất, đặc điểm của từng cầu và các quy định tại Chương III của Thông tư này, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt phải bổ sung các nội dung cần thiết vào quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu để bảo đảm an toàn và duy trì tuổi thọ công trình cầu.
    1. Quy trình quản lý, vận hành khai thác sau khi được ban hành là tài liệu phục vụ cho công tác quản lý, vận hành khai thác cầu.
    2. Đối với các cầu không thuộc trường hợp phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác thì áp dụng các quy định tại Chương III của Thông tư này để quản lý, vận hành khai thác. Chủ quản lý sử dụng cầu phải bổ sung các nội dung cần thiết cho phù hợp với quy mô, tính chất, cấu tạo, tuổi thọ, điều kiện tự nhiên, điều kiện vận hành khai thác của từng cầu.
    3. Đối với cầu có quy trình quản lý, vận hành khai thác được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Chủ quản lý sử dụng cầu căn cứ Thông tư này để điều chỉnh, bổ sung các nội dung cần thiết phục vụ cho quản lý, vận hành khai thác cầu.
    4. Trong quá trình thực hiện quản lý, vận hành khai thác cầu, khi thấy cần thiết, Chủ quản lý sử dụng cầu tổ chức điều chỉnh, bổ sung quy trình và trình duyệt theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này.
     
     
    1. Trước khi đưa cầu vào vận hành khai thác, Chủ đầu tư có trách nhiệm:
    a) Hoàn thành các thủ tục về quản lý đầu tư xây dựng công trình theo quy định;
    b) Lắp đặt đầy đủ biển báo hiệu, bảng hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu và các công trình an toàn theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
    c) Bàn giao cho Chủ quản lý sử dụng cầu hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này;
    d) Bàn giao cho Chủ quản lý sử dụng cầu hệ thống cọc, mốc bồi thường giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi cầu.
    2. Khi bàn giao cầu, Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tổ chức giám sát thi công xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến giai đoạn xây dựng, Chủ quản lý sử dụng cầu tiến hành kiểm tra, rà soát các nội dung sau:
    a) Các hạng mục công trình (kết cấu nhịp dầm, dàn, khung, vòm cầu, cáp treo, cột tháp, dây treo, hố neo cáp chủ, hệ mặt cầu, trụ, mố cầu, đường đầu cầu và các hạng mục công trình khác). Trường hợp có khiếm khuyết, tồn tại về chất lượng thì phải khắc phục đảm bảo quy định thiết kế mới được tổ chức bàn giao;
    b) Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn và hệ thống an toàn giao thông theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
    3. Sau khi nhận bàn giao cầu đưa vào vận hành khai thác, Chủ quản lý sử dụng cầu phải thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chính quyền thôn về thời gian đưa cầu vào vận hành khai thác, tải trọng, tốc độ cho phép, khổ giới hạn cho phép và các nội dung cần thiết khác.
    4. Trong thời gian bảo hành, Chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện sửa chữa các hư hỏng, khiếm khuyết, thay thế bộ phận, hạng mục bị hư hỏng và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
    1. Các hạng mục, bộ phận kết cấu thuộc công trình cầu:
    a) Mố, trụ và các bộ phận khác thuộc kết cấu phần dưới;
    b) Dầm (hoặc dàn, khung, vòm), mặt cầu, lan can tay vịn, gờ chắn bánh và các bộ phận kết cấu phần trên của cầu;
    c) Trụ tháp treo cáp chủ, cáp chủ, thanh treo hoặc dây treo (gọi chung là thanh treo), mố neo (hố neo) cáp chủ, cáp chống lật, chống lắc ngang; tăng đơ, cóc cáp và các bộ phận khác của cầu treo;
    d) Các biển báo và các hạng mục khác thuộc hệ thống báo hiệu đường bộ.
    2. Đường hai đầu cầu.
    3. Các công trình tường, kè và các công trình phòng hộ khác (nếu có).
    4. Phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP.
    5. Hệ thống đèn chiếu sáng (nếu có).
    1. Trước khi bàn giao đưa cầu vào vận hành khai thác ít nhất 10 ngày, Chủ đầu tư phải bàn giao cho Chủ quản lý sử dụng cầu các hồ sơ tài liệu sau:
    a) Quy trình bảo trì, trừ các trường hợp không phải lập quy trình bảo trì theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
    Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn bảo trì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc sử dụng quy trình bảo trì của cầu tương tự, Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế phải điều chỉnh, bổ sung các nội dung cần thiết để phù hợp với công trình cầu do mình quản lý trước khi bàn giao cho Chủ quản lý sử dụng cầu;
    b) Quy trình quản lý, vận hành khai thác đối với các cầu phải có quy trình riêng quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
    c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công, hồ sơ cọc mốc đền bù giải phóng mặt bằng thực tế, mốc hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi cầu, các tài liệu có liên quan tới việc quản lý, vận hành khai thác cầu;
    d) Danh mục thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc chưa sử dụng trong giai đoạn đầu tư xây dựng cầu (nếu có);
    đ) Hồ sơ thẩm tra an toàn giao thông và hồ sơ trạng thái ban đầu của cầu (nếu có);
    e) Mốc cao độ, tọa độ xây dựng cầu và các mốc phục vụ quan trắc cầu (nếu có);
    2. Trong quá trình quản lý, vận hành khai thác, Chủ quản lý sử dụng cầu, Đơn vị quản lý cầu có trách nhiệm lập các hồ sơ tài liệu sau:
    a) Lập và ghi nhật ký theo dõi tình trạng cầu;
    b) Lập hồ sơ lý lịch cầu;
    c) Các hồ sơ tài liệu biên bản, văn bản kiểm tra kỹ thuật, đánh giá tình trạng cầu;
    d) Hồ sơ tài liệu liên quan đến sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, kết quả kiểm định chất lượng, thử tải cầu (nếu có);
    đ) Văn bản, biên bản xử lý các hành vi vi phạm đối với công trình cầu, hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi cầu và đường hai đầu cầu;
    e) Các văn bản liên quan đến an toàn giao thông;
    g) Số liệu đếm xe (nếu có);
    h) Các văn bản khác có liên quan.
    3. Các hồ sơ, tài liệu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này là tài liệu phục vụ công tác quản lý, vận hành khai thác cầu và được lưu trữ, bảo quản tại: Chủ quản lý sử dụng cầu (trừ nhật ký theo dõi tình trạng cầu) và Đơn vị quản lý cầu.
    4. Thời gian lưu trữ hồ sơ quản lý cầu thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ, nhưng không ít hơn thời hạn quản lý, vận hành khai thác và tuổi thọ cầu.
    Cầuđưao khaithácphiđưccắm cloibinbáohiuđưngb,lắpđt bnghưngdẫnvà các biệnppbo đảman toànkhác,baogồm:
    1. Đivicu cho phép ôtôđi qua,cắmcác biểnsau:
    a) Bin n cầu;
    b)Binhạnchếtảitrọngxe”;trưnghpcóquyđnhhnchếtrọnglưng trên01 trcxe thìcmthêmbiểnhạn chế trọng lưng trêntrục xe;
    c) Binbáohiutốc đchophéptiđa”khiđiqua cu (nếucóquyđnh).
    2. Đi vớicầu ch chophépxethô sơvàngưi đi b điquathìcmbinn cầu”, bincvàbiểncmxe súc vt kéo”.
    3.Đivicuchchophépngưiđibđiquathìcắmcbinnhưquyđịnh tạikhon2Điu yvà bincmngưikéo,đy”.
    4. Các binbáohiệuđưngbphùhợpkhác theoquyđịnh.
    5.Bnghưngdnvtổchcgiaotngquacuvàquy địnhvqun, vn hành khaitháccầu phải lpđtởhai đucầu.Trên bng hưngdn,ghimthoặc mt snidung sau:
    a) Ngưithamgia giao thông chp hànhbáohiu đưngb;
    b)Đivicầuchophépphươngtingiaothông(xe)điqua,trênbng hưng dẫnphicónộidungquyđịnh tảitrọng,tc đ,khoảngcách phươngtin thamgiagiaothôngquacu(nếucóquyđnh);quyđịnhcmdừng,đ,quay đuxetrêncu;
    c)Tảitrng đoàn niđib,mậtđngưiđibtrên 1m²mặtcu,khong cáchngưiđitrêncu;
    d) Không ttậpđôngngưi trên cu;
    đ)Khôngđưcviphmcnộidungquyđnhtạikhoản3Điều3Thôngtưy;
    e) SốđinthoạicaChqunlý s dụngcầu, Đơnvqunlýcu;
    g)Cầutreobhnchếgiaotng hoccấm khaitckhicóbão,lc xoáy,gió mnh, đngđt;
    h) Cácnidungcầnhưngdẫnkhác.
    6.Đốivickhuvccóđồngbàodântcítngưisinhsng,cácđiểm tham quan,dulch,ngoàiviệccắmbiển báotheo quyđịnh hinhànhvàbng hưngdẫn bngtiếngVit, phảithchiện các nidung sau:
    a)Tchứctuyêntruynbngtiếngcađồngon tcítngưiđđồng bào hiểu,chphànhkhithamgiagiaothôngquacuvàchànhvikhôngđưcthựchin; Bsunghướngdnbngchviếtcađồngontc(nếucóchviếtriêng)vào bnghưngdn;
    b)Bsung hưngdn bngtiếngAnh vàtiếng nưc ngoài nếucầnthiết ticác điểmthamquan,dulch.
    7.Cácbinphápkhngchếnhkngđivicphươngtiệntham giagiao tng(khicnthiết).
    1.Người,phươngtinthamgiagiaothôngphichấphànhquyđịnhcaLut Giaotngđưngb,bin báohiuvà bảnghưngdncacu.
    2.Chqunlý sdngcu, Đơnvqunlýcu cótrách nhim:
    a)Tchc,hưngdnngưitham giagiaothôngthchinđúngquy đnhti khon1Điềuy;
    b)Tuyêntruyềnhướngdnnndânhiuvàchphànhđúngcácquy đnhkhi thamgia giaothôngvàquyđnhvquảnlý,vậnhànhkhaithác cu.
    1. Công tác tuần tra, theo dõi tình trạng cầu do Chủ quản lý sử dụng cầu tổ chức thực hiện thông qua các hình thức sau:
    a) Chủ quản lý sử dụng cầu trực tiếp tổ chức thực hiện công tác tuần tra, theo dõi tình trạng cầu;
    b) Chủ quản lý sử dụng cầu giao nhiệm vụ, ký hợp đồng để Đơn vị quản lý cầu thực hiện một phần hoặc toàn bộ công tác tuần tra, theo dõi tình trạng cầu; giám sát, kiểm tra Đơn vị quản lý cầu thực hiện tuần tra, theo dõi tình trạng cầu.
    2. Nội dung tuần tra, theo dõi tình trạng cầu bao gồm:
    a) Đối với cầu kết cấu nhịp dầm, dàn, khung và vòm, việc tuần tra, theo dõi tình trạng làm việc, phát hiện các hư hỏng (nếu có) của các hạng mục sau: Kết cấu nhịp dầm, dàn, khung, vòm cầu; Mặt cầu, lan can tay vịn, gờ chắn bánh, ống thoát nước, gối cầu, khe co giãn; Mố, trụ cầu và các công trình phòng chống xói lở; Đường đầu cầu và hệ thống rãnh dọc thuộc đường hai đầu cầu; Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn và các công trình an toàn giao thông khác; Các hạng mục công trình khác;
    b) Đối với cầu treo, việc tuần tra, theo dõi tình trạng làm việc, phát hiện các hư hỏng (nếu có) của các hạng mục sau: Các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; Trụ tháp đỡ cáp chủ; Các mối liên kết ở chân trụ tháp với mố, trụ cầu; Các bộ phận cáp chủ, cóc cáp; các bu lông đai ốc ở các vị trí liên kết, thanh treo (hoặc dây treo) kết cấu nhịp lên cáp chủ, bộ phận liên kết thanh treo với kết cấu nhịp cầu, hố neo cáp chủ, tăng đơ, ắc neo, gối đỡ cáp chủ trên trụ tháp và các hạng mục khác; Các bộ phận dây văng, khu vực liên kết dây văng với mặt cầu; khu vực neo giữ dây văng với trụ tháp và các hạng mục khác.
    3. Khi phát hiện các hư hỏng công trình, bộ phận công trình cầu, tổ chức, cá nhân tuần tra theo dõi cầu phải tổ chức sửa chữa, khắc phục ngay để đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo Chủ quản lý sử dụng cầu, Ủy ban nhân dân các cấp, lực lượng công an đối với các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này.
    Trường hợp không đủ điều kiện sửa chữa ngay thì thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Thông tư này.
    4. Trường hợp khi tuần tra phát hiện mất an toàn giao thông thì thực hiện các công việc sau:
    a) Thực hiện ngay các biện pháp giảm tải trọng khai thác cầu; tổ chức hướng dẫn cho người, xe đi qua theo khoảng cách phù hợp hoặc các biện pháp hạn chế giao thông khác để bảo đảm an toàn;
    b) Tạm dừng giao thông qua cầu khi thấy nguy hiểm và báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ quản lý sử dụng cầu để quyết định phân luồng giao thông;
    c) Các công việc cần thiết khác.
    5. Ghi nhật ký khi tuần tra theo dõi tình trạng cầu. Nội dung nhật ký bao gồm :
    a) Thời gian tuần tra;
    b) Người thực hiện;
    c) Các hư hỏng được phát hiện; các hư hỏng được sửa chữa khi tuần tra, các hư hỏng chưa đủ điều kiện sửa chữa khi tuần tra và kiến nghị chuyển sang bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ hoặc đột xuất và các xử lý cần thiết khác;
    d) Các vi phạm đã được khắc phục, các vi phạm chưa được khắc phục, kiến nghị xử lý;
    đ) Nhận xét về khả năng đảm bảo giao thông; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các tồn tại. Người tuần tra cầu sau khi ghi nhật ký phải ký và ghi rõ họ tên.
    Mẫu nhật ký tuần tra theo dõi tình trạng cầu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
    6. Số lần tuần tra cầu, việc kết hợp giữa tuần tra với bảo dưỡng cầu:
    a) Số lần thực hiện tuần tra theo dõi tình trạng cầu được thực hiện theo yêu cầu của từng cầu, nhưng không ít hơn: 01 lần/tuần đối với cầu đưa vào khai thác dưới 05 năm; 02 lần/tuần đối với cầu đã đưa vào khai thác từ 05 năm trở lên; 01 lần/ngày đối với tất cả các cầu trong những ngày có bão, lũ, lụt. Các trường hợp khác theo yêu cầu của Chủ quản lý sử dụng cầu hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi cầu xuống cấp có nguy cơ mất an toàn;
    b) Công việc tuần tra theo dõi, tình trạng cầu được thực hiện độc lập hoặc kết hợp với công tác bảo dưỡng thường xuyên cầu.
    1. Kiểm tra kỹ thuật cầu là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của cầu.
    2. Kiểm tra kỹ thuật bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:
    a) Kiểm tra kỹ thuật các bộ phận riêng của cầu treo dây võng: Kiểm tra đánh giá tổng thể tình trạng của cầu; Kiểm tra tình trạng làm việc của trụ tháp đỡ cáp chủ; Kiểm tra đánh giá tình trạng của cáp chủ của cầu thông qua kiểm tra bề mặt cáp chủ, các khiếm khuyết trên bề mặt cáp chủ, hiện tượng nổ, đứt sợi cáp, tao cáp, bẹp, gãy cáp, dầu chảy trên mặt cáp (đối với cáp có lõi tẩm dầu); Kiểm tra vị trí gối đỡ cáp chủ trên đỉnh trụ tháp; Kiểm tra tình trạng làm việc của mố neo (hố neo) cáp chủ, sự chuyển vị, dấu hiệu nứt vỡ bê tông hoặc đá xây của hố neo; Kiểm tra tình trạng làm việc của tăng đơ, ắc neo (hoặc pu ly cáp nếu có), các dấu hiệu nứt, tình trạng mối hàn, bu lông liên kết của khu vực này; Kiểm tra thanh treo và vị trí liên kết thanh treo với kết cấu nhịp và trụ tháp; Kiểm tra các vị trí bắt cóc cáp chủ; Các công việc cần thiết khác;
    b) Đối với cầu treo dây văng: kiểm tra đánh giá các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và tình trạng làm việc của dây văng (độ căng, trùng, tần số dao động);
    c) Kiểm tra kỹ thuật kết cấu nhịp dầm, dàn, khung, vòm
    Kiểm tra đánh giá sự làm việc dầm, dàn, khung, vòm bằng thép, bê tông cốt thép, đá xây (nếu có đối với cầu vòm) và dầm gỗ, thông qua đo đạc, thử tải, lập hồ sơ theo dõi vết nứt và các hoạt động khác để đánh giá khả năng chịu lực của kết cấu dầm, dàn, khung, vòm cầu;
    d) Kiểm tra kỹ thuật đối với mố, trụ cầu: kiểm tra đánh giá xói lở của dòng chảy tác động đến mố, trụ cầu; kiểm tra, theo dõi hiện tượng lún, hiện tượng nghiêng lệch, chuyển vị của bệ móng, thân, đỉnh mố, trụ cầu; kiểm tra, theo dõi hiện tượng nứt xuất hiện trên mố, trụ bằng bê tông, bê tông cốt thép, đá xây;
    đ) Kiểm tra kỹ thuật đối với các hạng mục khác.
    3. Trách nhiệm thực hiện kiểm tra kỹ thuật
    a) Chủ quản lý sử dụng cầu tự thực hiện kiểm tra kỹ thuật nếu đủ năng lực và điều kiện. Trường hợp không đủ năng lực và điều kiện, Chủ quản lý sử dụng cầu phải thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực thực hiện kiểm tra theo định kỳ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Đối với các cầu có hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ mất an toàn giao thông trên địa bàn và không phân biệt nguồn vốn đầu tư, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải phối hợp với Chủ quản lý sử dụng cầu kiểm tra xác định khả năng khai thác. Trường hợp mất an toàn phải tạm dừng khai thác để khắc phục và tổ chức phân luồng giao thông.
    4. Kết thúc kiểm tra kỹ thuật, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện phải lập báo cáo kiểm tra với các nội dung sau:
    a) Tên cầu được kiểm tra;
    b) Ngày tháng năm tiến hành kiểm tra;
    c) Tên tổ chức, cá nhân, chuyên gia, tư vấn thực hiện kiểm tra;
    d) Kết quả kiểm tra các hạng mục;
    đ) Nhận xét, đánh giá về tình trạng khai thác của cầu tại thời điểm kiểm tra; so sánh với các lần kiểm tra trước, trong đó có so sánh độ mở rộng vết nứt của kết cấu bê tông, sự chuyển vị của các kết cấu, độ vồng, độ võng của dầm, dàn, khung và trụ tháp, cáp chủ, độ căng của dây văng so với các lần trước;
    e) Kiến nghị các công việc sửa chữa, khắc phục hoặc kiến nghị khác.
    1. Các khiếm khuyết, hư hỏng của công trình cầu được phát hiện, nhưng không đủ điều kiện sửa chữa ngay khi tuần tra, theo dõi cầu và kiểm tra kỹ thuật, Đơn vị quản lý cầu phải lập kế hoạch sửa chữa công trình báo cáo Chủ quản lý sử dụng cầu.
    2. Chủ quản lý sử dụng cầu có trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất công trình cầu theo quy định của Nghị định số 114/2010/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
    1. Khi phát hiện hoặc nhận được thông báo cầu có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, Chủ quản lý sử dụng cầu phải thực hiện ngay các quy định sau:
    a) Kiểm tra cầu, kiểm định chất lượng cầu;
    b) Tạm ngừng khai thác cầu trong trường hợp việc khai thác nguy hiểm và tổ chức bảo vệ ở hai đầu cầu; phân luồng giao thông;
    Trường hợp phải hạn chế giao thông, phải thực hiện các biện pháp cắm biển báo hạn chế tải trọng, tốc độ, khoảng cách, mật độ người, phương tiện tham gia giao thông;
    c) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng địa phương cho người tham gia giao thông, cộng đồng dân cư về việc tạm ngừng khai thác cầu hoặc hạn chế giao thông, đồng thời tổ chức hướng dẫn người tham gia giao thông; cử người gác cầu;
    d) Báo cáo ngay với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình cầu và cơ quan cấp trên của mình (nếu có);
    đ) Trong vòng 24 giờ phải báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với công trình cầu cấp đặc biệt, cấp I và cấp II có hư hỏng xuống cấp không bảo đảm an toàn khi khai thác hoặc công trình cầu khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa thì phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng theo quy định.
    Cấp công trình quy định tại Điểm này thực hiện theo Phụ lục I Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
    e) Sửa chữa những hư hỏng có nguy cơ làm ảnh hưởng đến an toàn khi vận hành khai thác cầu thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;
    g) Thực hiện các biện pháp phòng hộ để bảo đảm an toàn, hạn chế nguy cơ sập đổ công trình cầu gây sự cố nghiêm trọng.
    Trong trường hợp Chủ quản lý sử dụng cầu không đủ năng lực và khả năng chuyên môn để thực hiện các biện pháp phòng hộ, Chủ quản lý sử dụng cầu đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước và Ủy ban nhân dân các cấp hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng hộ cho công trình cầu.
    2. Khi nhận được báo cáo hoặc khi phát hiện cầu có biểu hiện xuống cấp, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác sử dụng, Cơ quan quản lý nhà nước nhận được báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm:
    a) Tổ chức kiểm tra, thông báo, yêu cầu và hướng dẫn Chủ quản lý sử dụng cầu tổ chức khảo sát, kiểm định chất lượng, đánh giá mức độ nguy hiểm, thực hiện sửa chữa hoặc phá dỡ bộ phận công trình, công trình nếu cần thiết;
    b) Quyết định áp dụng các biện pháp tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều này nếu Chủ quản lý sử dụng cầu không có khả năng thực hiện;
    c) Xử lý trách nhiệm Chủ quản lý sử dụng cầu khi không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
    3. Mọi tổ chức, cá nhân đều có trách nhiệm thông báo cho Chủ quản lý sử dụng cầu, Đơn vị quản lý cầu, cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền các cấp khi phát hiện sự cố hay xuống cấp về chất lượng của công trình cầu, không bảo đảm an toàn để kịp thời xử lý theo các quy định tại Thông tư này.
    4. Việc xử lý khi có sự cố công trình hoặc nguy cơ sự cố sập đổ công trình thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP và quy định tại Khoản 3 Điều 30 và Điều 31 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD và các quy định của pháp luật.
     
     
    1. Trên cơ sở quy định tại Thông tư này, ban hành quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu; quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc phạm vi quản lý.
    2. Chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác cầu theo quy định của Thông tư này.
    3. Xử lý đối với các kiến nghị của Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc đối với các cầu trên địa bàn bị hư hỏng, xuống cấp không bảo đảm an toàn.
    1. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật.
    2. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư và các cơ quan trực thuộc trong việc thực hiện các trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác các cầu trên địa bàn theo quy định của Thông tư này.
    3. Tổng hợp tình hình quản lý, vận hành khai thác các cầu, danh sách các cầu trên địa bàn bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác an toàn để báo cáo và kiến nghị xử lý với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi Sở Giao thông vận tải.
    1. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác các cầu trên địa bàn theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp trên và quy định của pháp luật.
    2. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc cộng đồng dân cư trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc quyền sở hữu của cộng đồng dân cư theo quy định của Thông tư này.
    3. Tổng hợp tình hình quản lý, vận hành khai thác các cầu, danh sách các cầu trên địa bàn bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác an toàn để báo cáo và kiến nghị xử lý với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
    1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các quy định tại Điều 18 của Thông tư này.
    2. Hướng dẫn, kiểm tra theo thẩm quyền việc thực hiện các quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn.
    3. Rà soát và tổng hợp tình hình quản lý, vận hành khai thác toàn bộ các cầu trên địa bàn, danh sách các cầu hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác an toàn để báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý.
    1. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác cầu do cộng đồng làm Chủ quản lý sử dụng cầu.
    2. Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân và cơ quan nhà nước có thẩm quyền các cấp trong quản lý, vận hành khai thác cầu để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình, phòng chống tai nạn; báo cáo khó khăn vướng mắc trong quản lý, vận hành khai thác cầu cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
    3. Phát hiện và ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá hoại công trình cầu, phá hoại các công trình giao thông khác, xâm phạm hành lang an toàn đường bộ và các hành vi vi phạm các nội dung bị nghiêm cấm.
    Đối với các cầu đã đưa vào khai thác phải có quy trình quản lý, vận hành khai thác theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này, chậm nhất đến ngày 31/12/2014, Chủ quản lý sử dụng cầu phải hoàn thành việc xây dựng, ban hành quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu. Trong thời gian chưa ban hành quy trình riêng, việc quản lý, vận hành khai thác cầu phải thực hiện theo các quy định tại Chương III của Thông tư này.
    Thôngtưycó hiulc thinhkt ngày15 tháng6năm2014.
    ChánhVănphòngB, ChánhThanh tra B,cácV trưngthuộc B, Tổngcc trưngTngccĐưngbViệtNam,Th trưngcác cơ quan,đơnvthuộc Bộ Giaothôngvậnti,Gm đốcSởGiaothôngvntictnh,thànhphtrcthuộc Trungương,cáctchcvàcánhâncóliênquanchutráchnhim thihànhThông tưy./.
     

     
    BỘ TRƯỞNG




    Đinh La Thăng
     
    (Banhànhm theoThôngtư s12/2014/TT-BGTVTngày 29tháng4m2014 caBtrưngBGiaotngvnti)
     
     
    I.Trang bìa
    CNGA XÃHỘI CHỦNGHĨAVIỆT NAM
    Đ
    c lp-Tựdo- Hạnhphúc
    --------------
     
     
     
    NHẬT KÝ TUẦN TRA THEO DÕI TÌNH TRẠNG CẦU
    Côngtrình:.......(ghitêncu)
    Đađiểmcu:.....(ghituyến đưng,thôn,,huyện nơicócu)
    Quyểnsố:...............
     
     
    Đơn vịqunlý cu:....................................................................
    Nhân viêntun cu:....................................................................
    Bt đu ngày:........................./.................../................................
    Hết quyển ngày:....................../..................../..............................
     
     
     
    ...........,năm20.......
     
    II.Trang tiếp
    HƯỚNG DẪN GHI NHẬT KÝ TUẦN TRA THEO DÕI CẦU
     
     
    I. Ni dung tun tra, theo dõi tình trạngcu baogm
    1. Đối với cầu dầm, cầu dàn, cầu khung và cầu vòm, nội dung tuần tra, theo dõi tình trạng làm việc của các hạng mục công trình sau:
    a) Kết cấu nhịp dầm, dàn, khung, vòm cầu;
    b) Mặt cầu, lan can tay vịn, gờ chắn bánh, ống thoát nước, gối cầu, khe co giãn;
    c) Mố, trụ cầu và các công trình phòng chống xói lở;
    d) Đường đầu cầu và hệ thống rãnh dọc thuộc đường hai đầu cầu;
    đ) Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn và các công trình an toàn giao thông khác;
    e) Các hạng mục công trình khác.
    2. Đối với cầu treo nội dung tuần tra, theo dõi tình trạng làm việc của các hạng mục công trình sau:
    a) Các hạng mục như đối với các loại cầu tại mục 1 nêu trên;
    b) Các hạng mục khác:
    - Trụ tháp đỡ cáp chủ; các mối liên kết ở chân trụ tháp với mố, trụ cầu;
    - Đối với cầu treo dây võng: Cáp chủ, cóc cáp; các bu lông đai ốc ở các vị trí liên kết, thanh treo (hoặc dây treo) kết cấu nhịp lên cáp chủ, bộ phận liên thanh treo với kết cấu nhịp cầu, hố neo cáp chủ, tăng đơ, ắc neo, gối đỡ cáp chủ trên trụ tháp và các hạng mục khác;
    - Đối với cầu treo dây văng: Dây văng, khu vực liên kết dây văng với mặt cầu; khu vực neo giữ dây văng với trụ tháp và các hạng mục khác.
    3. Tuần tra phát hiện các hành vi vi phạm công trình cầu và hành lang đường bộ thuộc phạm vi của cầu.
    4. Khi tuần tra theo dõi cầu phát hiện các hạng mục hư hỏng, xuống cấp nêu tại mục 1 và mục 2 phần này, các hành vi vi phạm tại mục 3 phần này, người tuần tra phải ghi vào nhật ký như sau:
    a) Các hư hỏng được phát hiện; hư hỏng đã được sửa chữa khi tuần tra, hư hỏng chưa đủ điều kiện sửa chữa khi tuần tra và kiến nghị chuyển sang bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ hoặc đột xuất và các xử lý cần thiết khác;
    b) Các vi phạm đã được khắc phục, các vi phạm chưa được khắc phục, kiến nghị xử lý;
    c) Nhận xét về khả năng đảm bảo giao thông; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các tồn tại. Người tuần tra cầu sau khi ghi nhật ký phải ký và ghi rõ họ tên;
    d) Các thông tin về tình hình lũ, lụt, mực nước và chế độ thủy văn khu vực cầu;
    đ) Các nội dung cần thiết khác.
    II. Các kiến ngh
    1. Kiến nghị sửa chữa khắc phục các hư hỏng để bảo đảm an toàn giao thông.
    2. Kiến nghị xử lý đối với các hành vi vi phạm công trình cầu, hành lang an toàn đường bộ thuộc cầu.
    3. Kiến nghị về hạn chế giao thông (giảm tải trọng, tốc độ và các nội dung khác), tạm dừng khai thác khi thấy cần thiết để bảo đảm an toàn giao thông.
    Kết thúc tuần tra, người tuần tra phải ghi rõ thời gian tuần tra, họ và tên người tuần tra và ký tên.
     
    (Banhànhm theoThôngtư s12/2014/TT-BGTVTngày 29tháng4m2014 caBtrưngBGiaotngvnti)
     
     
    I.Chqunlýsdụngcầuphảitchckiểm trak thuttùythucothời hnsdụng,tìnhtrngcầu,quymôcầuvàđưcquyđịnhkhôngíthơnquyđịnh tạibngsau:

    TT
    Phân loại cầu
    Số lần kiểm tra kỹ thuật
    1 năm ≥ 3 lần
    1 năm ≥ 2 lần
    1 năm ≥ 1 lần
    2 năm ≥ 1 lần
    1
    Cầucpđặc bit,CP I
     
     
     
     
     
    - Khaithác dưi05năm
     
     
    X
     
     
    - Khaithác t 05nămtrở lên
     
    X
     
     
    2
    Cầu cấp II, III, IV
     
     
     
     
     
    - Khai thác dưới 05 năm
     
     
     
    X
     
    - Khai thác từ 05 năm trở lên
     
     
    X
     
    3
    Cầu hết thời hạn khai thác, nhưng đã kiểm định đủ điều kiện sử dụng tiếp
     
    X
     
     
    4
    Cầu yếu nhưng chưa có điều kiện thay thế đang phải cắm biển báo hạn chế khai thác, hoặc khi có yêu cầu của tổ chức có thẩm quyền, yêu cầu của chủ công trình
    X
     
     
     
    II. Việc kiểm tra kỹ thuật đối với các trường hợp khác được tiến hành khi công trình có biểu hiện hư hỏng, xuống cấp tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn trong khai thác hoặc kiểm tra do Ủy ban nhân dân các cấp, Cơ quan có thẩm quyền quy định.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 24/02/2010 Hiệu lực: 15/04/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 114/2010/NĐ-CP của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng
    Ban hành: 06/12/2010 Hiệu lực: 20/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng
    Ban hành: 06/02/2013 Hiệu lực: 15/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 03/09/2013 Hiệu lực: 20/10/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 24/02/2010 Hiệu lực: 15/04/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Nghị định 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    Ban hành: 03/09/2013 Hiệu lực: 20/10/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Thông tư 10/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng
    Ban hành: 25/07/2013 Hiệu lực: 09/09/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 52/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
    Ban hành: 12/12/2013 Hiệu lực: 01/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 32/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn
    Ban hành: 08/08/2014 Hiệu lực: 01/10/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 33/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn
    Ban hành: 18/11/2015 Hiệu lực: 28/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 4251/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Đề án "Tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông nông thôn đến năm 2020"
    Ban hành: 01/12/2015 Hiệu lực: 01/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 12/2014/TT-BGTVT vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:12/2014/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/04/2014
    Hiệu lực:15/06/2014
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:08/06/2014
    Số công báo:571&572-06/2014
    Người ký:Đinh La Thăng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X