hieuluat

Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2013/TT-BGTVT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:465&466-07/2016
    Số hiệu:13/2016/TT-BGTVTNgày đăng công báo:10/07/2016
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày ban hành:23/06/2016Hết hiệu lực:01/07/2018
    Áp dụng:15/08/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  •  

    BGIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------
    Số: 13/2016/TT-BGTVT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 23 tháng06 năm 2016
     
     
    THÔNG TƯ
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2013/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
     
     
    Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
    Bộ trưởng Bộ Giao thông vn tải ban hành Thông tư sửa đi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 6 như sau:
    “3. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam phải hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết để bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính).
    4. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ do.”
    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
    “2. Các giấy tcủa phương tiện
    a) Đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước: bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện; bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cần bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng); đối với phương tiện nhập khẩu phải có thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính tờ khai hải quan dùng cho hàng nhập khẩu.
    b) Đối với phương tiện đã qua sử dụng
    Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính: hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cần bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng), trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên thì yêu cầu có các giấy tờ sau đây: bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính quyết định điều chuyển phương tiện hoặc bản kê khai chủng loại phương tiện của tổ chức, cá nhân đang sử dụng do chủ sở hữu phương tiện (hoặc người được ủy quyền) theo quy định của pháp luật ký.
    c) Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này”.
    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
    “3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực”.
    4. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 8 như sau:
    “d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính các giấy tờ sau: hợp đồng, hóa đơn mua, bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện.”
    5. Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 11 như sau:
    “d. Đối với các chủng loại toa xe như M, MVT, P và các toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì tiến hành kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 trên cùng một hàng”.
    6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
    “Điều 13. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
    1. Kiểu chữ, dấu ngăn cách và số theo phông chữ Arial:
    2. Kích thước các chữ và số bằng 120 mm đến 150 mm;
    3. Các phương tiện có thêm ký hiệu chữ thường (Ví dụ: chữ “n” trong ký hiệu toa xe giường nằm mềm An) có kích thước chiều cao bằng 50% kích thước chiều cao các chữ, số còn lại.”
    7. Sửa đổi Điều 16 như sau:
    “Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
    Các phương tiện giao thông đường sắt đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến nay được giữ nguyên số đăng ký cũ. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới, Cục Đường sắt Việt Nam sẽ làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định tại Thông tư này”.
    8. Thay thế các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
    Điều 2. Điều khoản bị bãi bỏ
    Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
    Điều 3. Hiệu lực thi hành
    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
    Điều 4. Tổ chức thực hiện
    1. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
    2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
    3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     
     Nơi nhận:
    - Như khoản 3 Điều 4;
    - Văn phòng Chính phủ:
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - TCTy Đường sắt VN, TCTy Thép VN; TCTy Hóa chất VN, Tập đoàn CN Than và khoáng sản VN;
    - Công ty quản lý đường sắt đô thị Hà Nội;
    - Các Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội, T.p Hồ Chí Minh;
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Báo GT, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, Vtải (Trường.5b).
    BỘ TRƯỞNG




    Trương Quang Nghĩa
     
    PHỤ LỤC 1
    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
     
    Kính gửi:...........................................................................................................................
    Tên chủ phương tiện:.......................................................................................................
    Địa chỉ:..............................................................................................................................
    Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.....................................
    Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………..
    Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ………………………………………………………
    Năm sản xuất:....................................................................................................................
    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:.................................................................................
     
    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
     
    Khổ đường (mm)
     
    Tự trọng (t)
     
    Tải trọng (t) - Số chỗ
     
    Kiểu truyền động
     
    Động cơ (nếu có)
     
    Số động cơ (nếu có)
     
    Công suất động cơ (nếu có)
     
    Loại giá chuyển hướng (nếu có)
     
    Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)
     
    Giấy tờ kèm theo gồm:
    ...........................................................................................................................................
    ...........................................................................................................................................
    ...........................................................................................................................................
    Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.
     
     
    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ sở hữu phương tiện
    (Ký tên, đóng dấu - nếu có)
     
     
    PHỤ LỤC 2
    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
     
    Kính gửi:............................................................................................................................
    Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
    Địa chỉ:..............................................................................................................................
    Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):......................................
    Nhãn hiệu: …………………………………………………………………………….…………..
    Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ……………………………………………………….
    Năm sản xuất:.....................................................................................................................
    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:.................................................................................
     
    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
     

     

    Khổ đường (mm)
     
    Tự trọng (t)
     
    Tải trọng (t) - Số chỗ
     
    Kiểu truyền động
     
    Động cơ (nếu có)
     
    Số động cơ (nếu có)
     
    Công suất động cơ (nếu có)
     
    Loại giá chuyển hướng (nếu có)
     
    Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)
     
     
    Phương tiện này đã được
    - Mua lại (hoặc điều chuyển) từ: Tổ chức (hoặc cá nhân):.............................................
    theo Quyết định điều chuyển số (hoặc hợp đồng mua bán):..........................................
    - Thay đổi tính năng kỹ thuật chủ yếu theo Quyết định số:.............................................
    - Đã đăng ký tại: ………………………………… Giấy chứng nhận đăng ký số:.............
    Ngày ……tháng …….. năm ………..
    Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam đăng ký lại phương tiện trên./.
     
     
    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ sở hữu phương tiện
    (Ký tên, đóng dấu - nếu có)
     
     
    PHỤ LỤC 3
    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)
     
    Kính gửi:............................................................................................................................
    Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
    Địa chỉ:......................................................................................................................……..
    Hiện đang là chủ sở hữu loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):............
    ...........................................................................................................................................
    Số đăng ký ……………… Do …………………….…… cấp ngày ... tháng ……….Năm.....
    Có đặc điểm cơ bản sau: ………………………………………………………………………..
    Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………………….
    Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ……………………………………………………….
    Năm sản xuất:………………………………………………………………………………………
    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:...............................................................................
     
    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
     

     

    Khổ đường (mm)
     
    Tự trọng (t)
     
    Tải trọng (t) - Số chỗ
     
    Kiểu truyền động
     
    Động cơ (nếu có)
     
    Số động cơ (nếu có)
     
    Công suất động cơ (nếu có)
     
    Loại giá chuyển hướng (nếu có)
     
    Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)
     
    Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất hoặc lý do bị hư hỏng đối với Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng ………….)
    ...........................................................................................................................................
    ...........................................................................................................................................
     
     
    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ sở hữu phương tiện
    (Ký tên, đóng dấu - nếu có)
     
    PHỤ LỤC 4
    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
    ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện xóa đăng ký)
     
    Kính gửi:............................................................................................................................
    Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
    Địa chỉ:..............................................................................................................................
    Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.....................................
    Nhãn hiệu: ……………………………………………………………………………………….
    Phương tiện này đã đăng ký tại …………….. Giấy chứng nhận đăng ký số....................
    Ngày …….. tháng …….. năm ………..
    Lý do xóa đăng ký:............................................................................................................
    ..........................................................................................................................................
    Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kể trên.
    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xóa tên đăng ký phương tiện trên./.
     
     
    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ sở hữu phương tiện
    (Ký tên, đóng dấu - nếu có)
     
    PHỤ LỤC 5
    MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

    --------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Số: …………/ĐK
     
     
    GIẤY CHỨNG NHẬN
    ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
     
    Tên phương tiện: ……………………………………………………... Số đăng ký: ..............
    Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
    Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:......................................................................................
    Đã được đăng ký có đặc điểm sau:..................................................................................
    Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………………
    Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ………………………………………………………
    Năm sản xuất:…………………………………………………………………………………….
    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:................................................................................
    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
     

     

    Khổ đường (mm)
     
    Tự trọng (t)
     
    Tải trọng (t) - Số chỗ
     
    Kiểu truyền động
     
    Động cơ (nếu có)
     
    Số động cơ (nếu có)
     
    Công suất động cơ (nếu có)
     
    Loại giá chuyển hướng (nếu có)
     
    Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)
     
     
     
    Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm ……
    CỤC TRƯỞNG
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

    (Ký tên, đóng dấu)
     
    PHỤ LỤC 6
    MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
    --------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    SỐ: …………/ĐK
     
     
    GIẤY XÁC NHẬN
    ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
     
    Căn cứ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt số: ..... …….ngày ……… tháng ….. năm ……….. của chủ sở hữu phương tiện là:...................
    Lý do bị mất Giấy chứng nhận đăng ký:............................................................................
    Tên phương tiện:...............................................................................................................
    Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
    Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:......................................................................................
    Nhãn hiệu:………………………………………………….…….………………………………
    Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ………………………….……………………………
    Năm sản xuất:………………………………………………………….…………………………
    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:................................................................................
    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
    Khổ đường (mm)
     
    Tự trọng (t)
     
    Tải trọng (t) - Số chỗ
     
    Kiểu truyền động
     
    Động cơ (nếu có)
     
    Số động cơ (nếu có)
     
    Công suất động cơ (nếu có)
     
    Loại giá chuyển hướng (nếu có)
     
    Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)
     
    Cục Đường sắt Việt Nam xác nhận: (chủ sở hữu phương tiện ……..) đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
    Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số:........................................
    Ngày cấp:.................................................................................................................
    Số đăng ký của phương tiện:...................................................................................
    Giấy xác nhận này có hiệu lực trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày ký.
     
     
    Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm ……
    CỤC TRƯỞNG
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

    (Ký tên, đóng dấu)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 21/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt
    Ban hành: 27/04/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Quyết định 05/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2016
    Ban hành: 03/01/2017 Hiệu lực: 03/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 2155/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đường sắt của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 25/07/2017 Hiệu lực: 25/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 1577/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2018
    Ban hành: 20/07/2018 Hiệu lực: 20/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 01/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
    Ban hành: 08/01/2013 Hiệu lực: 01/03/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    10
    Thông tư 01/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
    Ban hành: 08/01/2013 Hiệu lực: 01/03/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hợp nhất
    11
    Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2016 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành hợp nhất Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
    Xác thực: 20/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hợp nhất
    12
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2013/TT-BGTVT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:13/2016/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:23/06/2016
    Hiệu lực:15/08/2016
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:10/07/2016
    Số công báo:465&466-07/2016
    Người ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X