hieuluat

Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo hàng hải

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:439&440-05/2019
    Số hiệu:15/2019/TT-BGTVTNgày đăng công báo:16/05/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày ban hành:26/04/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/12/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 15/2019/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

     

    Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải;

    Căn cứ Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;

    Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 2010 (Công ước STCW) mà Việt Nam là thành viên;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

    Mã số đăng ký: QCVN 120:2019/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
    - Các Thứ trưởng;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
    - Công báo;
    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, KHCN.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Văn Công

     

     

    QCVN QC 120: 2019/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

     

    LỜI NÓI ĐẦU

    QCVN QC 120: 2019/BGTVT do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 15/2019/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2019.

     

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

    VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.

    Điều 3. Giải thích thuật ngữ

    Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Công ước STCW là Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 2010.

    2. Chương trình IMO Model Course là chương trình mẫu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế về đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

    3. Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải là chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, ban hành.

    4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện) là cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu biển theo các quy định của Công ước STCW, được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quy định tại Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải và Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.

    Chương II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

     

    Điều 4. Phòng học lý thuyết, phòng thi, kiểm tra, cơ sở dữ liệu

    1. Phòng học lý thuyết phải bảo đảm diện tích, thiết bị, quy cách theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.

    2. Phòng thi, kiểm tra phải lắp đặt hệ thống camera giám sát được kết nối với máy tính tại phòng làm việc của Hội đồng thi và phòng chờ thi của học viên theo quy định tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.

    3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo quy định của Công ước STCW. Cơ sở dữ liệu điện tử phải được liên kết vào cơ sở dữ liệu thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam.

    Điều 5. Quy định về trang thiết bị đào tạo, huấn luyện

    1. Huấn luyện an toàn bao gồm: Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh; Huấn luyện kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy; Huấn luyện kỹ thuật an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội; Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy chuẩn này.

    2. Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt bao gồm: Huấn luyện cơ bản tàu dầu; Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất; Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng; Huấn luyện khai thác tàu dầu; Huấn luyện khai thác tàu hóa chất; Huấn luyện khai thác tàu khí hoá lỏng theo quy định tại Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.

    3. Huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn bao gồm: Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC; Phòng thực hành Thiên văn- Địa văn: Phòng mô phỏng buồng lái; Phòng mô phỏng buồng máy- điện, điện tử; Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy chuẩn này.

    4. Khu vực dạy thực hành bao gồm: Phòng thực hành máy sống; Phòng thực hành nồi hơi; Phòng thực hành sửa chữa; Phòng thực hành cơ khí; Khu vực hồ thực hành theo quy định tại Phụ lục 6 của Quy chuẩn này.

    Điều 6. Tàu huấn luyện

    Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có tối thiểu 01 tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện và còn thời hạn đăng kiểm theo quy định. Tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện phải có đầy đủ trang thiết bị phục vụ mục đích huấn luyện; Trường hợp sử dụng tàu hàng hoặc tàu khách cho mục đích đào tạo, huấn luyện thì phải thỏa mãn các yêu cầu của đăng kiểm đối với tàu hàng hoặc tàu khách đang hoạt động.

    Chương III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

     

    Điều 7. Tổ chức thực hiện

    1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong phạm vi toàn quốc.

    2. Người đứng đầu cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải gửi thông tin về Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với Quy chuẩn trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải. Hàng năm cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải tổ chức đánh giá nội bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị và chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy phù hợp với Quy chuẩn và các quy định của Công ước STCW.

     

    PHỤ LỤC 1. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    2.

    Máy vi tính

    Bộ

    01

    Thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm trang bị

    3.

    Máy chiếu (Projector)

    Bộ

    01

    Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilumnent; Kích thước màn chiếu ≥ 1,8m x 1,8m (Có thể sử dụng màn hình TV hoặc Projector)

    4.

    Màn hình TV

    Chiếc

    01

    (Có thể sử dụng Projector hoặc màn hình TV)

    5.

    Bảng viết

    Chiếc

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    PHỤ LỤC 2. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG THI, KIỂM TRA

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng thi, kiểm tra

    Phòng

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    2.

    Camera giám sát

    Chiếc

    02

    Đảm bảo bao phủ toàn bộ phòng thi

    3.

    Màn hình tivi

    Chiếc

    02

    Một màn hình tivi tại phòng đợi của học viên; Một màn hình tivi tại phòng làm việc của Hội đồng thi.

    4.

    Đèn chiếu sáng

    Chiếc

    06

    Đảm bảo cường độ sáng như phòng học lý thuyết.

     

    PHỤ LỤC 3. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN

    1. Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh (Tham chiếu: Model course 1.19; 1.23; 1.24)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Có các hình vẽ, ký hiệu theo quy định tại LSA Code

    2.

    Phao áo cứu sinh (bao gồm cả đèn chớp, còi)

    Chiếc

    25

    Theo quy định tại Chương III, Mục 7.2, SOLAS 74

    3.

    Phao tròn

    Chiếc

    06

    Theo quy định tại Chương III, Mục 7.1, SOLAS 74

    4.

    Phao bè tự thối (bao gồm cả trang thiết bị kèm theo và giá cất giữ bè)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương III, Mục 31.1.2, SOLAS 74

    5.

    SART hoạt động ở tần số 9 GHz

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7.1.3, SOLAS 74

    6.

    EPIRB hoạt động trên tần số 406 MHz

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7.1.6, SOLAS 74

    7.

    Xuồng cấp cứu

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương III, Mục 31.2, SOLAS 74

    8.

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    9.

    Đèn chiếu (Đèn pin)

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24

    10.

    Túi sơ cứu

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    11.

    Băng phản quang

    Cuộn

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24

    12.

    Thiết bị thở ôxy

    Bộ

    01

    Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

    13.

    Hồ huấn luyện

    Hồ

    01

    Đủ độ sâu, rộng để hạ xuồng và huấn luyện điều khiển xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu

    14.

    Xuồng cứu sinh kín toàn phần

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương III, Mục 31.1.1, SOLAS 74

    15.

    Bảo hộ lao động

    Bộ

    25

    Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    16.

    Quần áo chống mất nhiệt (bao gồm cả còi và đèn chớp)

    Bộ

    02

    Theo quy định tại Chương III, Mục 22.4.1, SOLAS 74

    2. Huấn luyện kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy (Tham chiếu: Model course 1.20; 2.03)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Khu vực tạo cháy (Bố trí theo mẫu kèm theo)

    Khu vực

    01

    Như hình vẽ

    2.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3.

    Khay tạo cháy

    Chiếc

    02

    1m x 1m x 0.3 m

    4.

    Họng nước cứu hỏa Ѳ=65mm

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2, SOLAS 74.

    5.

    Họng nước cứu hỏa Ѳ=50mm

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2, SOLAS 74

    6.

    Vật liệu tạo cháy (gỗ, dầu)

     

     

    Các loại gỗ, dầu thông dụng trên thị trường.

    7.

    Người nộm cho việc tìm kiếm và cứu nạn

    Người

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.20; 2.03

    8.

    Vòi rồng cứu hỏa (đường kính 65mm)

    Cuộn

    03

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

    9.

    Vòi rồng cứu hỏa (đường kính 50mm)

    Cuộn

    03

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

    10.

    Mặt bích cứu hỏa quốc tế

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.1.7, SOLAS 74

    11.

    Vòi phun

    Chiếc

    06

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

    12.

    Thiết bị tạo bọt xách tay

    Bộ

    01

    Kèm theo 02 can đựng chất tạo bọt 20 lít (bọt giãn nở 3-5%), và 01 cuộn vòi rồng 20m

    13.

    Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

    Hệ thống

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74.

    14.

    Hệ thống chữa cháy bằng nước

    Hệ thống

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

    15.

    Hệ thống chữa cháy bằng CO2

    Hệ thống

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

    16.

    Hệ thống chữa cháy bằng phun sương

    Hệ thống

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

    17.

    Hệ thống chữa cháy cố định bằng bột

    Hệ thống

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 14.

    18.

    Bình cứu hỏa bằng nước (9 lít)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

    19.

    Bình cứu hỏa bằng bọt hóa học (9 lít)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

    20.

    Bình cứu hỏa CO2 (5 kg)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

    21.

    Bình cứu hỏa bột (8 kg)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

    22.

    Bảo hộ lao động

    Bộ

    25

    Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    23.

    Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

    24.

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    25.

    Bộ sơ cứu

    Bộ

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    26.

    Bộ quần áo chữa cháy

    Bộ

    02

    Bao gồm mặt nạ, bình oxi, rìu, dây an toàn có móc chụp (36m), ủng, găng tay, mũ bảo hiểm. Theo quy định tại Chương II, Mục 10.10, SOLAS 74

    1: Phòng giả định buồng ở

    2: Phòng giả định cabin

    3: Phòng giả định buồng máy

    4: Phòng giả định kho sơn

    3. Huấn luyện kỹ thuật an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội (Tham chiếu: Model course 1.21)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Có các bản vẽ về các loại tàu, các bộ phận trên tàu

    2.

    Mũ bảo hộ

    Chiếc

    25

    Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    3.

    Găng tay

    Đôi

    25

    Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    4.

    Kính bảo hộ

    Chiếc

    25

    Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    5.

    Giầy bảo hộ

    Đôi

    25

    Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    6.

    Khẩu trang

    Chiếc

    25

    Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    7.

    Quần áo bảo hộ

    Bộ

    25

    Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    8.

    Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code.

    4. Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế (Tham chiếu: Model course 1.13; 1.14; 1.15)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    2.

    Phòng học thực hành

    Phòng

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3.

    Giường y tế

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    4.

    Các tranh ảnh y học

    Bộ

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    5.

    Mô hình bộ xương người

    Mô hình

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    6.

    Mô hình giải phẫu nửa người

    Mô hình

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    7.

    Mô hình khung chậu nam

    Mô hình

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    8.

    Mô hình vòng tuần hoàn

    Mô hình

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    9.

    Mô hình thực hành thổi ngạt ép tim

    Mô hình

    01

    Theo quy định của IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15

    10.

    Bóng bóp ambu

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15

    11.

    Các loại nẹp cố định gãy xương

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    12.

    Bông

    Gói

    20

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    13.

    Gạc các cỡ

    Chiếc

    20

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    14.

    Băng cuộn

    Chiếc

    20

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    15.

    Băng tam giác

    Chiếc

    20

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    16.

    Băng dính cuộn

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    17.

    Băng y tế cá nhân

    Chiếc

    20

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    18.

    Garo cầm máu cao su

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    19.

    Kéo cắt băng

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    20.

    Túi chườm nóng

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    21.

    Túi chườm lạnh

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    22.

    First Aid Box

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    23.

    First Aid Kit

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    24.

    Cáng

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    25.

    Xô, chậu

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    26.

    Khăn mặt

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    27.

    Tủ thuốc

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    28.

    International Medical Guide for Ships (IMGS)

    Quyển

    01

     

    29.

    Dụng cụ thông tiểu nam

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    30.

    Kim tiêm sử dụng 1 lần

    Chiếc

    25

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    31.

    Cân đo thể lực

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    32.

    Thiết bị đo huyết áp

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    33.

    Nhiệt kế

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    34.

    Khay đựng dụng cụ

    Chiếc

    02

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

     

    PHỤ LỤC 4. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ ĐẶC BIỆT

    1. Huấn luyện cơ bản tàu dầu - Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất - Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.01; 1.04)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    2.

    Mô hình huấn luyện

    Mô hình

    01

    Bao gồm mô hình két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.

    3.

    Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code.

    4.

    Mặt nạ phòng độc

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

    5.

    Thiết bị đo (oxi, khí độc...)

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

    6.

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    7.

    Bảo hộ lao động

    Bộ

    25

    Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

    8.

    Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

    Hệ thống

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

    2. Huấn luyện khai tàu dầu - Huấn luyện khai thác tàu hóa chất - Huấn luyện khai thác tàu khí hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.02; 1.03; 1.05)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    2.

    Mô hình huấn luyện

    Mô hình

    01

    Bao gồm mô hình két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.

    3.

    Mô phỏng khai thác tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng

    Phòng

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

    4.

    Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

    Chiếc

    02

    Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

    5.

    Mặt nạ phòng độc

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

    6.

    Thiết bị do (oxi, khí độc...)

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

    7.

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

    Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

    8.

    Bảo hộ lao động

    Bộ

    25

    Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (phù hợp với quy định về số lượng học viên tối đa/ lớp của từng chương trình đào tạo)

    9.

    Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

    Hệ thống

    01

    Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

     

    PHỤ LỤC 5. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN

    1. Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC (Tham chiếu: Model course 1.25; 1.26)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Bộ thu phát MF/HF, NBDP, DSC hoàn chỉnh

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    2

    Bộ MF/HF trực thu trên tần số cấp cứu

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    3

    Thiết bị báo hiệu EPIRB (406 MHz hoặc 1.6 GHz)

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    4

    Thiết bị thu EGC

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    5

    Thiết bị thu NAVTEX

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    6

    Thiết bị thu phát trên kênh 70 VHF

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    7

    Thiết bị thu trực canh 2182 KHz

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    8

    Thiết bị VHF cầm tay cùng với bộ nạp

    Chiếc

    01

    Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

    9

    Thiết bị mô phỏng hoặc máy vi tính có thể mô phỏng hoạt động của INMARSAT, DSC và NBDP

    Chiếc

    02

     

    10

    Ắc quy và hộp nạp

    Chiếc

    01

    Loại thông dụng trên thị trường.

    11

    Các tài liệu vận hành: INMARSAT, NBDP, Gọi chọn số (DSC)

    Chiếc

    01

     

    2. Phòng thực hành Thiên văn - Địa văn (Tham chiếu: Model course 7.01; 7.03)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Bàn hải đồ

    Chiếc

    05

    Kích thước tối thiểu 1,2m x 0,5m, có thanh chống gãy hải đồ

    2

    Hải đồ

    Bộ

    05

    Đảm bảo đủ một chuyến đi quốc tế - gồm tổng đồ, hải đồ dẫn đường, hải đồ khu vực

    4

    Dụng cụ thao tác hải đồ

    Bộ

    10

    Bao gồm eke (thước song song), compa, bút chì, tẩy, kính lúp

    5

    Tài liệu và ấn phẩm hàng hải

    Bộ

    01

    Theo quy định tại Chương V, Mục 27, SOLAS 74

    7

    Sextant Hàng hài

    Chiếc

    02

    Theo tiêu chuẩn IMO Model Course 7.01; 7.03

    8

    Lịch Thiên văn Hàng hải

    Quyển

    10

    Theo tiêu chuẩn IMO Model Course 7.01; 7.03

    9

    Phần mềm ứng dụng hàng hải

    Chiếc

    01

    Phần mềm tính khoảng cách - hướng đi - ETA; xác định vị trí tàu bằng thiên văn; bầu trời sao...

    3. Phòng mô phỏng buồng lái (Tham chiếu: Model course 1.22)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Theo quy định

    2.

    Phần mềm mô phỏng buồng lái

    Bộ

    01

    Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

    3.

    Phần mềm mô phỏng hệ thống luồng

    Bộ

    01

    Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

    4.

    Phần mềm mô phỏng điều động tàu

    Bộ

    01

    Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

    4. Phòng mô phỏng buồng máy - điện, điện tử (Tham chiếu: Model Course 2.07)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1.

    Phòng học lý thuyết

    Phòng

    01

    Theo quy định

    2.

    Phần mềm mô phỏng buồng máy - điện, điện tử

    Bộ

    01

    Mô phỏng đầy đủ các chức năng cơ bản của hệ động lực tàu biển; điện, điện tử tàu biển

    5. Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ hàng hóa (Tham chiếu: Model Course 7.01; 7.03)

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Máy tính cài đặt các phần mềm xếp dỡ hàng bách hóa, hàng rời; hàng lỏng; hàng container

    Chiếc

    25

    Xây dựng phần mềm

     

    PHỤ LỤC 6. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH

    (Tham chiếu: Model Course 7.02; 7.04)

    1. Phòng thực hành máy sống

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Động cơ Diesel lai chân vịt

    Cái

    01

    Công suất ≥ 750kW, bơm cao áp rời, khởi động bằng khí nén

    2

    Chân vịt và hệ trục

    Hệ thống

    01

    Phù hợp với động cơ lai

    3

    Tổ hợp Diesel lai máy phát

    Bộ

    02

    Công suất ≥ 50kW, bơm cao áp cụm, khởi động điện

    4

    Hệ thống lạnh thực phẩm

    Hệ thống

    01

    Có tối thiểu 01 buồng rau và 01 buồng thịt

    5

    Hệ thống điều hoà không khí trung tâm

    Hệ thống

    01

     

    6

    Hệ thống khí nén

    Hệ thống

    01

    Có đầy đủ thiết bị phục vụ khởi động động cơ Diesel và cung cấp khí điều khiển

    7

    Máy nén khí

    Cái

    02

    Có sản lượng phù hợp với hệ thống

    8

    Máy lọc dầu đốt

    Cái

    02

    3 pha

    9

    Máy phân ly dầu nước

    Cái

    01

    15ppm

    10

    Buồng điều khiển máy

    Cái

    01

    Khởi động và điều khiển được máy chính

    11

    Bảng phân phối điện chính

    Cái

    01

    Phù hợp với các trang thiết bị lắp đặt trong buồng máy, có hệ thống hòa đồng bộ

    12

    Hệ thống cung cấp nhiên liệu

    Hệ thống

    01

    Phù hợp với động cơ Diesel lai chân vịt và máy phát điện

    13

    Hệ thống nước làm mát

    Hệ thống

    01

    Phải bao gồm cả nước biển và nước ngọt làm mát

    14

    Hệ thống dầu bôi trơn

    Hệ thống

    01

    Phù hợp với động cơ Diesel lai chân vịt và máy phát điện

    15

    Hệ thống nước dằn tàu

    Hệ thống

    01

    Có đầy đủ thiết bị để có thể bơm và hút nước dằn tàu

    16

    Hệ thống la canh

    Hệ thống

    01

    Có đầy đủ thiết bị đáp ứng yêu cầu của Marpol về thải nước la canh buồng máy

    17

    Hệ thống lái

    Hệ thống

    01

    Kiểu thủy lực

    18

    Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

    Bộ

    01

     

    Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

    Bộ

    01

     

    Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

    Bộ

    01

     

    Cát phòng chống cháy

    m3

    0,5

     

    Xẻng xúc cát

    Chiếc

    01

     

    Thang

    Chiếc

    01

     

    19

    Dụng cụ cứu thương

    Bộ

    01

     

    Tủ kính

    Chiếc

    01

     

    Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

    Bộ

    01

     

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

     

    2. Phòng thực hành nồi hơi

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Nồi hơi phụ

    Bộ

    01

    Có sản lượng ≥ 200 kg/h, áp suất làm việc ≥ 4kG/cm2

    2

    Hệ thống điều khiển nồi hơi

    Hệ thống

    01

    Phù hợp với nồi hơi

    3

    Hệ thống cấp nước nồi hơi

    Hệ thống

    01

    Phù hợp với nồi hơi

    4

    Hệ thống nhiên liệu nồi hơi

    Hệ thống

    01

    Phù hợp với nồi hơi

    5

    Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

    Bộ

    01

    Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

    Bộ

    01

     

    Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

    Bộ

    01

     

    Cát phòng chống cháy

    m3

    0,5

     

    Xẻng xúc cát

    Chiếc

    01

     

    Thang

    Chiếc

    01

     

    6

    Dụng cụ cứu thương

    Bộ

    01

    Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Tủ kính

    Chiếc

    01

     

    Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

    Bộ

    01

     

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

     

    3. Phòng thực hành sửa chữa

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Động cơ Diesel

    Bộ

    01

    Công suất ≥ 50kW

    2

    Sơ mi xi lanh

    Cái

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

    3

    Nắp xi lanh

    Cái

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

    4

    Piston

    Cái

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

    5

    Bơm cao áp

    Cái

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW, trong đó 02 cái bơm cụm và 02 cái bơm rời

    6

    Vòi phun

    Cái

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

    7

    Trục khuỷu

    Cái

    02

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

    8

    Trục cam

    Cái

    02

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

    9

    Xu páp

    Cái

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

    10

    Xéc măng khí và dầu

    Bộ

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

    11

    Tay biên

    Cái

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

    12

    Bạc đỡ chính

    Bộ

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

    13

    Bạc biên

    Bộ

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

    14

    Ắc piston và bạc ắc

    Bộ

    04

    Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

    15

    Bơm ly tâm

    Cái

    01

    Lưu lượng ≥ 20 m3/h

    16

    Bom bánh răng

    Cái

    01

    Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

    17

    Bơm trục vít

    Cái

    01

    Lưu lượng: ≥ 5 m3/h

    18

    Bơm cánh gạt

    Cái

    01

    Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

    19

    Bơm Piston ro to hướng trục

    Cái

    01

    Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

    20

    Động cơ thủy lực

    Cái

    01

    Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

    21

    Máy lọc dầu đốt

    Cái

    01

    3 pha.

    22

    Máy nén khí

    Cái

    01

    Lưu lượng ≥ 20 m3/h

    23

    Tua bin khí xả

    Cái

    01

    Thông dụng trên tàu

    24

    Bộ điều tốc

    Cái

    01

    Thông dụng trên tàu

    25

    Bầu hâm

    Cái

    01

    Có diện tích trao đổi nhiệt ≥ 10 m2

    26

    Sinh hàn

    Cái

    02

    Có diện tích trao đổi nhiệt ≥ 10 m2; 01 cái dạng tấm, 01 cái dạng ống

    27

    Bộ dụng cụ đo lường

    Bộ

    04

    Phù hợp với trang thiết bị trong phòng

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Thước cặp

    Chiếc

    01

     

    Thước đo cao

    Chiếc

    01

     

    Pan me đo ngoài

    Bộ

    01

     

    Pan me đo trong

    Bộ

    01

     

    Đồng hồ so đo ngoài

    Bộ

    01

     

    Đồng hồ so đo trong

    Bộ

    01

     

    Dưỡng ren

    Bộ

    01

     

    Căn lá đo khe hở

    Bộ

    01

     

    Thước phẳng

    Chiếc

    01

     

    28

    Bộ dụng cụ đo sơ mi xi lanh

    Cái

    01

    Phù hợp với xi lanh động cơ Diesel được trang bị trong phòng

    29

    Thiết bị đo nhiệt độ từ xa

    Cái

    02

    Loại thông dụng trên thị trường

    30

    Thiết bị đo áp suất khí cháy trong xi lanh động cơ Diesel

    Bộ

    02

    Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

    31

    Bộ dụng cụ tháo, lắp chuyên dùng cho máy lọc

    Bộ

    01

    Phù hợp với máy lọc được trang bị trong phòng

    32

    Bộ dụng cụ tháo, lắp chuyên dùng cho động cơ Diesel

    Bộ

    01

    Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

    33

    Bộ dụng cụ tháo lắp chuyên dùng cho tua bin

    Bộ

    01

    Phù hợp với tua bin được trang bị trong phòng

    34

    Dụng cụ tháo, lắp xéc măng

    Bộ

    02

    Phù hợp với xéc măng của động cơ Diesel được trang bị trong phòng

    35

    Dụng cụ vào xéc măng

    Bộ

    01

    Phù hợp với xéc măng của động cơ Diesel được trang bị trong phòng

    38

    Dụng cụ đo độ co bóp trục khuỷu

    Bộ

    02

    Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

    39

    Vam

    Bộ

    02

    Phù hợp với trang thiết bị trong phòng

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Loại 2 chấu

    Chiếc

    01

     

    Loại 3 chấu

    Chiếc

    01

     

    40

    Pa lăng

    Bộ

    02

    Trọng tải: 3 ÷ 5 tấn.

    41

    Bộ đục gioăng

    Bộ

    01

    Loại thông dụng trên thị trường

    42

    Bộ ta rô ren

    Bộ

    01

    Loại thông dụng trên thị trường

    43

    Bộ dụng cụ tháo, lắp

    Bộ

    04

    Phù hợp với trang thiết bị trong phòng

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Cờ lê

    Bộ

    01

     

    Cờ lê lục giác

    Bộ

    01

     

    Cờ lê đa năng

    Bộ

    01

     

    Cờ lê lực

    Bộ

    01

     

    Mỏ lết

    Chiếc

    01

     

    Khẩu

    Bộ

    01

     

    Kìm mở phanh trong, ngoài thẳng

    Chiếc

    02

     

    Kìm mở phanh trong, ngoài cong

    Chiếc

    02

     

    Kìm chết

    Chiếc

    01

     

    Kìm cắt

    Chiếc

    01

     

    Kìm điện

    Chiếc

    01

     

    Kéo cắt

    Chiếc

    01

     

    Tuốc nơ vít 2 cạnh

    Bộ

    01

     

    Tuốc nơ vít 4 cạnh

    Bộ

    01

     

    Búa sắt

    Chiếc

    01

     

    Búa đầu cao su

    Chiếc

    01

     

    Dũa

    Chiếc

    01

     

    Cưa sắt

    Chiếc

    01

     

    Bình bơm dầu bằng tay

    Bình

    01

     

    44

    Thiết bị cầm tay

    Bộ

    02

    Loại thông dụng trên thị trường

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Máy khoan cầm tay

    Chiếc

    01

     

    Máy mài cầm tay

    Chiếc

    01

     

    Máy cắt cầm tay

    Chiếc

    01

     

    45

    Bàn rà phẳng

    Cái

    02

    Có diện tích ≥ 1m2

    46

    Bàn cân vòi phun

    Cái

    02

    Phù hợp với vòi phun

    47

    Bộ kim thông vòi phun

    Bộ

    02

    Phù hợp với vòi phun

    48

    Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

    Bộ

    01

    Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

    Bộ

    01

     

    Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

    Bộ

    01

     

    Cát phòng chống cháy

    m3

    0,5

     

    Xẻng xúc cát

    Chiếc

    01

     

    Thang

    Chiếc

    01

     

    49

    Dụng cụ cứu thương

    Bộ

    01

    Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế.

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Tủ kính

    Chiếc

    01

     

    Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

    Bộ

    01

     

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

     

    4. Phòng thực hành cơ khí

    STT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Máy hàn điện

    Cái

    04

    Dòng điện hàn ≤ 300 A

    2

    Máy tiện

    Cái

    04

    Đường kính tiện < 400="">

    3

    Máy khoan

    Cái

    04

    Đường kính khoan từ 2,5÷30 mm

    4

    Bàn gia công nguội

    Bộ

    01

    Số vị trí làm việc: ≥ 20

    5

    Máy mài

    Cái

    04

    Đường kính đá mài: ≥ 200 mm

    6

    Dụng cụ bảo hộ nghề hàn

    Bộ

    24

    Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Găng tay da

    Bộ

    01

     

    Giầy da

    Bộ

    01

     

    Kính hàn

    Chiếc

    01

     

    Mặt nạ hàn

    Chiếc

    01

     

    Yếm hàn

    Chiếc

    01

     

    7

    Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

    Bộ

    01

    Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2 Bình bột)

    Bộ

    01

     

    Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

    Bộ

    01

     

    Cát phòng chống cháy

    m3

    0,5

     

    Xẻng xúc cát

    Chiếc

    01

     

    Thang

    Chiếc

    01

     

    8

    Dụng cụ cứu thương

    Bộ

    01

    Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế

    Mỗi bộ bao gồm:

     

     

     

    Tủ kính

    Chiếc

    01

     

    Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

    Bộ

    01

     

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    01

     

    5. Khu vực hồ thực hành

    STT

    Thiết bị

    Đơn vị

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Hồ thực hành

    Hồ

    01

    Diện tích tối thiểu 180m2, độ sâu từ 3-5 m

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 29/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
    Ban hành: 20/03/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 147/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải
    Ban hành: 24/10/2018 Hiệu lực: 24/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo hàng hải

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:15/2019/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:26/04/2019
    Hiệu lực:01/12/2019
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:16/05/2019
    Số công báo:439&440-05/2019
    Người ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo hàng hải (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo hàng hải (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X