hieuluat

Thông tư 236/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:31&32-01/2017
    Số hiệu:236/2016/TT-BTCNgày đăng công báo:11/01/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày ban hành:11/11/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  •  

    BỘ TÀI CHÍNH
    -------
    Số: 236/2016/TT-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
     
     
    Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
    Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP  ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt vận hành trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng và đường sắt đô thị.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được cơ quan đăng kiểm thực hiện việc thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện đường sắtchịu trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho cơ quan đăng kiểm theo quy định tại Thông tư này.
    2. Cơ quan đăng kiểm là cơ quan thực hiện việc kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện đường sắt.
    3. Tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
    Điều 3. Giá dịch vụ thẩm định, kiểm định
    1. Giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện đường sắt thực hiện theo quy định tại biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này.
    Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài chính và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập..
    2. Đối với những công việc thẩm định, kiểm định khác chưa quy định tại biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện chưa quy định mức thu thì tính giá kiểm định theo thời gian thực tế thực hiện công việc kiểm định với mức thu là 200.000 đồng/01 giờ, nhưng tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng/01 lần kiểm định, trừ trường hợp khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện do lỗi của cơ quan đăng kiểm.
    Đối với công việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị bao gồm việc thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị khi xây dựng mới, nâng cấp và việc đánh giá, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam lập dự toán kinh phí cho từng dự án cụ thể theo tính chất đặc thù và quy mô của mỗi dự án làm căn cứ xác định mức thu giá thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống và đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị và báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận bằng văn bản.
    3. Khi thu tiền dịch vụ, cơ quan đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
    Cơ quan đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
    Điều 4. Tổ chức thực hiện
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 34/2008/QĐ-BTC ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cục Đăng kiểm Việt Nam;
    - Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, QLG.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần
    Văn Hiếu
     
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
     
     
    A. MỨC GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT SẢN XUẤT, LẮP RÁP, HOÁN CẢI
    Mức giá dịch vụthẩm định thiết kế phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp, hoán cải được áp dụng theo biểu sau:
    Biểu số 1:

     

    STT
    Nội dung thu
    Mức giá (đồng)
    1
    Đầu máy, toa xe động lực
    1.150.000
    2
    Phương tiện chuyên dùng
    500.000
    3
    Toa xe hàng
    500.000
    4
    Toa xe khách
    800.000
    5
    Phương tiện hoán cải (Đầu máy, toa xe động lực; Phương tiện chuyên dùng; Toa xe hàng; Toa xe khách)
    200.000
    B. MỨC GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    I. MỨC GIÁ DỊCH VỤ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    Mức giá dịch vụkiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt được áp dụng theo biểu sau:
    Biểu số 2:

     

    STT
    Nội dung thu
    Mức giá (đồng)
    1
    Kiểm định nhập khẩu
     
     
    - Đầu máy, toa xe động lực
    3.350.000
     
    - Phương tiện chuyên dùng
    1.600.000
     
    - Toa xe hàng
    1.500.000
     
    - Toa xe khách
    2.400.000
    2
    Kiểm định sản xuất, lắp ráp
     
    a
    Đầu máy, toa xe động lực
     
     
    - Truyền động thủy lực
    11.000.000
     
    - Truyền động điện
    12.000.000
    b
    Phương tiện chuyên dùng
     
     
    - Phương tiện động lực chuyên dùng
    5.300.000
     
    - Toa xe chuyên dùng
    4.900.000
    c
    Toa xe hàng
     
     
    - Mặt bằng hoặc Thành thấp hoặc Thành cao
    5.000.000
     
    - Có mui
    5.300.000
     
    - Xitéc hoặc Mặt võng hoặc 3 giá chuyển hướng
    5.500.000
    d
    Toa xe khách
     
     
    - Ghế ngồi dọc hoặc Hành lý hoặc Công vụ hoặc Trưởng tàu
    7.500.000
     
    - Ghế ngồi cứng hoặc Giường nằm cứng
    8.000.000
     
    - Ghế ngồi mềm hoặc Giường nằm mềm hoặc Hàng ăn hoặc giải khát, bếp ăn hoặc Bưu vụ hoặc Toa xe phát điện
    8.500.000
    3
    Kiểm định định kỳ
     
    A
    Đầu máy, toa xe động lực
     
     
    - Truyền động thủy lực
    4.900.000
     
    - Truyền động điện
    5.400.000
    B
    Phương tiện chuyên dùng
     
     
    - Phương tiện động lực chuyên dùng
    400.000
     
    - Toa xe chuyên dùng
    300.000
    C
    Toa xe hàng
     
     
    - Xitéc hoặc Mặt võng hoặc 3 giá chuyển hướng
    1.300.000
     
    - Mặt bằng hoặc Thành thấp hoặc Thành cao
    1.400.000
     
    - Có mui
    1.500.000
    D
    Toa xe khách
     
     
    - Ghế ngồi dọc hoặc Hành lý hoặc Công vụ hoặc Trưởng tàu
    1.500.000
     
    - Ghế ngồi cứng hoặc Giường nằm cứng
    1.900.000
     
    - Ghế ngồi mềm hoặc Giường nằm mềm hoặc Hàng ăn hoặc giải khát, bếp ăn hoặc Bưu vụ hoặc Toa xe phát điện
    2.000.000
    II. MỨC GIÁ DỊCH VỤ TỔNG THÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
    Mức giá dịch vụkiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt được áp dụng theo biểu sau:
    Biểu số 3:

     

    STT
    Nội dung thu
    Mức giá (đồng)
    1
    Bộ móc nối, đỡ đấm
    250.000
    2
    Van hãm
    250.000
    3
    Giá chuyển hướng
    2.000.000
    4
    Động cơ Diesel
    1.500.000
    5
    Bơm gió
    500.000
    6
    Máy phát điện chính
    800.000
    7
    Động cơ điện kéo
    600.000
    8
    Bộ truyền động thủy lực
    800.000
    9
    Bộ tiếp điện
    500.000
    10
    Bộ biến đổi điện
    500.000
    III. MỨC GIÁ DỊCH VỤ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT HOÁN CẢI
    Mức giá dịch vụkiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường hoán cải được áp dụng theo biểu sau:
    Biểu số 4:

     

    STT
    Giá hoán cải phương tiện - C
    (triệu đồng)
    Mức giá
    (nghìn đồng)
    1
    Từ dưới 50
    300
    2
    Từ 50 đến 100
    300 + (C-50)x4
    3
    Từ 100 đến 500
    500 + (C-100)x1,25
    4
    Từ 500 đến 2.500
    1.000 + (C-500)x0,85
    5
    Từ trên 2.500
    2.700 + (C-2.500)x0,5
    Trường hợp kiểm định hoán cải trùng với các kiểm định định kỳ đối với các loại phương tiện giao thông đường sắt thì ngoài mức giá nêu trên tính thêm giá kiểm định tương ứng.
    IV. MỨC GIÁ DỊCH VỤ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    1. Giá dịch vụkiểm định thiết bị xếp dỡ
    1.1. Giá dịch vụkiểm tra lần đầu (trước khi đưa vào sử dụng) đối với thiết bị xếp dỡ áp dụng theo biểu sau:
    Biểu số 5:

     

    STT
    Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 5 tấn
    510.000
    2
    Trên 5 tấn đến 25 tấn
    1.615.000
    3
    Trên 25 tấn đến 50 tấn
    2.635.000
    4
    Trên 50 tấn
    2.635.000 +(SWL-50) x 5.100
    Ghi chú: Mức giá nêu trên đã bao gồm giá thử tải thiết bị xếp dỡ.
    1.2. Việc kiểm tra hàng năm và định kỳ đối với thiết bị xếp dỡ phải thực hiện đồng thời với kiểm tra thử tải thiết bị xếp dỡ nên giá kiểm tra hàng năm, định kỳ thiết bị xếp dỡ được tính bằng tổng số giá dịch vụ kiểm tra thiết bị xếp dỡ cộng (+) với giá dịch vụ thử tải thiết bị xếp dỡ. Cụ thể như sau:
    a. Giá dịch vụkiểm tra thiết bị xếp dỡ được tính bằng mức giá nêu tại Biểu 6 nhân với hệ số tuổi thiết bị xếp dỡ nêu tại Biểu 7.
    Biểu số 6:

     

    STT
    Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 3
    255.000
    2
    Trên 3 đến 5
    425.000
    3
    Trên 5 đến 10
    595.000
    4
    Trên 10 đến 20
    765.000
    5
    Trên 20 đến 35
    935.000
    6
    Trên 35 đến 50
    1.275.000
    7
    Trên 50 đến 100
    1.904.000
    8
    Trên 100
    2.550.000
    Biểu số 7:

     

    STT
    Tuổi thiết bị xếp dỡ (năm)
    Hệ số
    1
    Đến 12
    1,0
    2
    Trên 12 đến 24
    1,2
    3
    Trên 24
    1,5
    b. Giá dịch vụthử tải thiết bị xếp dỡ áp dụng như sau:
    Biểu số 8:

     

    STT
    Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 5,0
    170.000
    2
    Trên 5,0 đến 25
    255.000
    3
    Trên 25 đến 50
    333.200
    4
    Trên 50
    333.200 + (SWL-50) x 3.400
    1.3. Giá dịch vụ kiểm tra thiết bị xếp dỡ nhập khẩu (kiểm tra trước khi thông quan)
    Biểu số 9:

     

    STT
    Sức nâng (tấn)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 5,0
    5.610.000
    2
    Trên 5,0 đến 10
    8.500.000
    3
    Trên 10 đến 20
    12.920.000
    4
    Trên 20 đến 30
    16.575.000
    5
    Trên 30 đến 40
    19.635.000
    6
    Trên 40 đến 50
    22.610.000
    7
    Trên 50 đến 60
    25.245.000
    8
    Trên 60 đến 70
    27.625.000
    9
    Trên 70 đến 80
    30.005.000
    10
    Trên 80 đến 100
    34.255.000
    11
    Trên 100
    39.270.000
    2. Giá dịch vụkiểm tra thiết bị chịu áp lực
    2.1. Giá dịch vụkiểm tra lần đầu (trước khi đưa vào sử dụng) đối với bình chịu áp lực như sau:
    Biểu số 10:

     

    STT
    Thể tích bình, V (m3)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,3
    527.000
    2
    Trên 0,3đến 1,0
    527.000 + (V-0,3) x 34.000
    3
    Trên 1,0đến  2,5
    550.800 + (V-1,0) x 17.000
    4
    Trên 2,5đến 5,0
    576.300 + (V-2,5) x 13.600
    5
    Trên 5,0đến 10
    610.300 + (V-5,0) x 10.200
    6
    Trên 10
    661.300 + (V-10) x 6.800
    2.2. Giá dịch vụkiểm tra vận hành (hàng năm) đối với bình chịu áp lực như sau:
    Biểu số 11:

     

    STT
    Thể tích bình, V (m3)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,05
    85.000
    2
    Trên 0,05 đến 0,1
    127.500
    3
    Trên 0,1 đến 2,0
    127.500 +(V-0,1) x 51.000
    4
    Trên 2,0đến 10
    224.400+(V-2) x 17.000
    5
    Trên 10đến 25
    360.400+(V-10) x 10.200
    6
    Trên 25 m3
    513.400+(V-25) x 5.100, tối đa 2.720.000
    2.3. Giá dịch vụkiểm tra bên ngoài và bên trong đối với bình chịu áp lực như sau:
    Biểu số 12:

     

    STT
    Thể tích bình, V (m3)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,05
    212.500
    2
    Trên 0,05 đến 0,1
    297.500
    3
    Trên 0,1 đến 2,0
    297.500 +(V-0,1) x 221.000
    4
    Trên 2,0đến 10
    717.400+(V-2) x 42.500
    5
    Trên 10đến 25
    1.057.400+(V-10) x 32.300
    6
    Trên 25 m3
    1.541.900+(V-25) x 22.100,  tối đa 5.440.000
    2.4. Giá dịch vụkiểm tra bên ngoài, bên trong và thử thủy lực đối với bình chịu áp lực như sau:
    Biểu số 13:

     

    STT
    Thể tích bình, V (m3)
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,05
    340.000
    2
    Trên 0,05đến 0,1
    467.500
    3
    Trên 0,1 đến 2,0
    467.500 +(V-0,1) x 391.000
    4
    Trên 2,0đến 10
    1.210.400+(V-2) x 68.000
    5
    Trên 10đến 25
    1.754.400+(V-10) x 54.400
    6
    Trên 25
    2.570.400+(V-25) x 39.100, tối đa 8.160.000
    2.5. Giá dịch vụkiểm tra đối với bình chịu áp lực nhập khẩu (kiểm tra trước khi thông quan) áp dụng như sau:
    Biểu số 14:

     

    STT
    Thể tích bình, V (m3)
    Mức giá (đồng)
    1
      Đến 0,05
    58.000
    2
    Trên 0,05 đến 0,1
    115.000
    3
    Trên 0,1 đến 0,5
    150.000
    4
    Trên 0,5đến 1,0
    200.000
    5
    Trên 1,0 đến 2,5
    242.000
    6
    Trên 2,5 đến 5,0
    320.000
    7
    Trên 5,0đến 10
    365.000
    8
    Trên 10 đến 25
    446.000
    9
    Trên 25
    616.000
    3. Giá dịch vụkiểm tra nồi hơi
    3.1. Giá dịch vụkiểm tra lần đầu (trước khi đưa vào sử dụng) đối với nồi hơi áp dụng như sau:
    Biểu số 15:

     

    STT
    Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,5
    1.105.000
    2
    Trên 0,5 đến 1,0
    1.615.000
    3
    Trên 1,0 đến 2,0
    2.550.000
    4
    Trên 2,0 đến 4,0
    3.825.000
    5
    Trên 4,0
    4.675.000
    6
    Trên 6,0
    4.675.000+ (E-6) x 340.000
    3.2. Giá dịch vụkiểm tra hàng năm đối với nồi hơi áp dụng như sau:
    Biểu số 16:

     

    STT
    Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,5
    187.000
    2
    Trên 0,5 đến 1,0
    272.000
    3
    Trên 1,0 đến 2,0
    340.000
    4
    Trên 2,0 đến 4,0
    391.000
    5
    Trên 4,0
    391.000 + (E-4) x 170
    3.3. Giá dịch vụkiểm tra bên ngoài, bên trong đối với nồi hơi áp dụng như sau:
    Biểu số 17:

     

    STT
    Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,5
    442.000
    2
    Trên 0,5 đến 1,0
    637.500
    3
    Trên 1,0 đến 2,0
    799.000
    4
    Trên 2,0 đến 4,0
    545.000
    5
    Trên 4,0
    545.000 + (E-4) x 680
    3.4. Giá dịch vụkiểm tra bên ngoài, bên trong và thử áp lực đối với nồi hơi áp dụng như sau:
    Biểu số 18:

     

    STT
    Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
    Mức giá (đồng)
    1
    Đến 0,5
    697.000
    2
    Trên 0,5 đến 1,0
    1.003.000
    3
    Trên 1,0 đến 2,0
    1.258.000
    4
    Trên 2,0 đến 4,0
    1.462.000
    5
    Trên 4,0
    1.462.000 + (E-4) x 1.190
    3.5. Giá dịch vụkiểm tra đối với nồi hơi nhập khẩu áp dụng như sau:
    Biểu số 19:

     

    STT
    Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
    Mức giá (đồng)
    1
    Dưới 1,0
    2.040.000
    2
    Từ 1,0 đến dưới 2,0
    2.380.000
    3
    Từ 2,0 đến dưới 5,0
    Sản lượng hơi tăng 1 tấn/giờ so với mức 2
    2.380.000
    + 722.500
    4
    Trên 5,0
    5.270.000
    4. Giá dịch vụ kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư bằng phương pháp không phá hủy
    Biểu số 20:

     

    STT
    Phương pháp kiểm tra
    Mức giá (đồng)
    1
    Đo chiều dày (điểm đo)
    13.600
    2
    Siêu âm dò khuyết tật (mét đường hàn)
    136.000
    5. Giá dịch vụkiểm tra chứng nhận tay nghề thợ hàn và nhân viên kiểm tra không phá hủy
    5.1. Mứckiểm tra chứng nhận tay nghề thợ hàn được áp dụng như sau:
    Biểu số 21:

     

    STT
    Nội dung kiểm tra chứng nhận tay nghề thợ hàn
    Mức giá (đồng)
    1
    Kiểm tra chứng nhận lần đầu
    680.000
    2
    Kiểm tra chứng nhận gia hạn
    340.000
    5.2. Giá dịch vụkiểm tra chứng nhận nhân viên kiểm tra không phá hủy được áp dụng như sau:
    Biểu số 22:

     

    Nhân viên kiểm tra không phá hủy (NDT)
    (1 phương pháp/1 người)
    Mức giá (đồng)
    Kiểm tra chứng nhận lần đầu
    1.020.000
    Kiểm tra chứng nhận gia hạn
    510.000
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 23/12/2013 Hiệu lực: 15/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị quyết 97/2015/QH13 của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII
    Ban hành: 26/06/2015 Hiệu lực: 26/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 34/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt
    Ban hành: 06/06/2008 Hiệu lực: 05/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 14/05/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 17/01/2014 Hiệu lực: 01/03/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 31/03/2014 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 1194/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực đường sắt, đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 08/06/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 1188/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc Ban hành kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Đường sắt (Đề mục số 01 thuộc Chủ đề số 14)
    Ban hành: 19/06/2020 Hiệu lực: 19/06/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 236/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:236/2016/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:11/11/2016
    Hiệu lực:01/01/2017
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:11/01/2017
    Số công báo:31&32-01/2017
    Người ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X