hieuluat

Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực đăng kiểm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:1017&1018-11/2020
    Số hiệu:26/2020/TT-BGTVTNgày đăng công báo:02/11/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Ngọc Đông
    Ngày ban hành:16/10/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/12/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    _____________

    Số: 26/2020/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm

    _________________

     

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu

    “4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:

    a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng;

    b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng; Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và hoặc nhập khẩu;

    c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu;

    d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

    e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;

    g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;

    h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

    i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ

    1. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.

    2. Sửa đổi khoản 4 Điều 13 như sau:

    “4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:

    a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;

    b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;

    c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải;

    d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

    e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;

    g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;

    h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

    i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    3. Sửa đổi khoản 5 Điều 14 như sau:

    “5. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:

    a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;

    b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;

    c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;

    d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;

    đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

    e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;

    g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;

    h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

    i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ

    1. Sửa đổi khoản 1 Điều 14 như sau:

    “1. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:

    a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác kiểm tra lưu hành Xe;

    b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo tổng số lượt kiểm tra Xe, tổng số lượt Xe đạt, tổng số lượt Xe không đạt; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành;

    c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm;

    d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;

    đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

    e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;

    g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định hàng tháng;

    h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

    i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 20.

    Điều 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 17 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

    “8. Thực hiện chế độ lưu trữ theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm theo các nội dung sau:

    a) Tên báo cáo: Công tác giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;

    b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượt kiểm tra phương tiện phân theo loại hình;

    c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đơn vị đăng kiểm;

    d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

    e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 28 hàng tháng;

    g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc theo yêu cầu;

    h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 26 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 25 của tháng kỳ báo cáo;

    i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế

    e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;

    g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;

    h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm báo cáo;

    i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    Điều 7. Bổ sung các Phụ lục quy định biểu mẫu báo cáo

    1. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ tương ứng Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tương ứng Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

    3. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tương ứng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

    4. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới tương ứng Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 8. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

    2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 8;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Bộ trưởng (để báo cáo);

    - Các Thứ trưởng;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

    - Công báo;

    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

    - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;

    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

    - Lưu: VT, VP(KSTTHC-05).

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Nguyễn Ngọc Đông

     

     

     

     

     
     
     

    PHỤ LỤC 1
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    _______________________

     

    PHỤ LỤC XII

    MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

     

    ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: …….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

     

     

     

    BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

    (Từ ngày .... đến ngày....)

    Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

     

    1. Công tác kiểm tra:

    TT

    Thu 100% giá kiểm tra

    Thu 25%-50% giá kiểm tra

    Không thu

    Số lượt

    Giá kiểm tra

    Số lượt

    Giá kiểm tra

    Số lượt

    Giá kiểm tra

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ; - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn:.......... - Tổng số đã kiểm tra:......... ;

    2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:

    Nhận mới trong kỳ

    (từ ngày .... Đến ngày....)

    Sử dụng

    Hư hỏng

    Còn tồn

    Ghi chú

     

     

     

     

     

     

     

     

    ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

    (Lãnh đạo ký và đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 2
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    __________________________

     

    PHỤ LỤC XII
    MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN PHÂN THEO LOẠI HÌNH

     

    ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: …..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

    BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHÂN THEO LOẠI HÌNH

    (Từ ngày.......... tháng......... đến ngày........... tháng ... năm ....)

     

    Loại hình kiểm tra

    Tháng XX

    Tháng XX+1

    Tỷ lệ đạt tháng XX+1 so với tháng XX (%)

    Tồn tại, hạn chế Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

    Đề xuất, kiến nghị

    Kiểm tra đóng mới

     

     

     

     

     

    Kiểm tra lần đầu

     

     

     

     

     

    Kiểm tra định kỳ

     

     

     

     

     

    Kiểm tra hàng năm

     

     

     

     

     

    Kiểm tra trên đà

     

     

     

     

     

    Kiểm tra bất thường

     

     

     

     

     

    Tổng số lượt kiểm tra

     

     

     

     

     

     

     

     

    …., ngày...tháng....năm......

    ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

    (Lãnh đạo ký và đóng dấu)

     

     

     

    PHỤ LỤC 3
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    __________________________

     

    PHỤ LỤC XI

    MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

     

    ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: …..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

     

     

    BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIÊN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

    (Từ ngày .... đến ngày.....)

    Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

     

    1. Công tác kiểm tra:

    TT

    Thu 100% giá kiểm tra

    Thu 25%-50% giá kiểm tra

    Không thu

    Số lượt

    Giá kiểm tra

    Số lượt

    Giá kiểm tra

    Số lượt

    Giá kiểm tra

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ;. - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn:.......... - Tổng số đã kiểm tra:......... ;

    2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:

    Nhận mới trong kỳ

    (từ ngày .... Đến ngày...)

    Sử dụng

    Hư hỏng

    Còn tồn

    Ghi chú

     

     

     

     

     

     

     

     

    ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

    (Lãnh đạo ký và đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 4
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    __________________________

     

    PHỤ LỤC XI
    MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

    ________________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    __________________________

     

                                                                                                        

    BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP
    Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm ...

     

    STT

    Nội dung

    Số liệu năm trước

    Năm báo cáo

    I

    Số lượng doanh nghiệp

     

     

    I.1

    - Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp có vốn đầu tư nước ngoài

     

     

    I.2

    - Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp trong nước

     

     

    II

    Tình hình cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại

     

     

    II.1

    Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.1)

     

     

    II.2

    Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.2)

     

     

    III

    Số lượng xe sản xuất, lắp ráp

     

     

    III.1

    Số lượng xe do đối tượng I.1 sản xuất, lắp ráp

     

     

    III.2

    Số lượng xe do đối tượng I.2 sản xuất, lắp ráp

     

     

     

     

     

    …., ngày...tháng....năm......

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

    (Ký và đóng dấu)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước
    Ban hành: 24/01/2019 Hiệu lực: 12/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 04/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện
    Ban hành: 09/03/2017 Hiệu lực: 25/04/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Thông tư 30/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới
    Ban hành: 15/04/2011 Hiệu lực: 30/05/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    05
    Thông tư 48/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
    Ban hành: 22/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Thông tư 59/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
    Ban hành: 17/12/2018 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    07
    Thông tư 16/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ
    Ban hành: 13/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    08
    Thông tư 86/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế
    Ban hành: 31/12/2014 Hiệu lực: 15/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    09
    Thông tư 85/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
    Ban hành: 31/12/2014 Hiệu lực: 10/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    10
    Thông tư 85/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
    Ban hành: 31/12/2014 Hiệu lực: 10/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực đăng kiểm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:26/2020/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:16/10/2020
    Hiệu lực:15/12/2020
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:02/11/2020
    Số công báo:1017&1018-11/2020
    Người ký:Nguyễn Ngọc Đông
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X