hieuluat

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:755&756-09/2019
    Số hiệu:31/2019/TT-BGTVTNgày đăng công báo:12/09/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Đình Thọ
    Ngày ban hành:29/08/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/10/2019Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 31/2019/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019

     

     

    THÔNG

    Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn
    của xe
    gii, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

     

    Căn c Luật Giao thông đường bộ s 23/2008/QH12;

    Căn c Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức ca Bộ Giao thông vận ti:

    Theo đề nghị ca Vụ trưng Vụ Kết cấu hạ tằng giao thông và Tng cục trưởng Tng cục Đường bộ Việt Nam:

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành Thông tư quy định v tốc độ và khoảng cách an toàn ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chnh

    Thông tư này quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ, trừ xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với người lái xe, người điều khin xe máy chuyên dùng, cơ quan, t chức, cá nhân liên quan đến quản lý và thực hiện các quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.

    Điều 3. Giải thích từ ng

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ năm trong khu vực nội thành ph, nội thị xã, nội thị trn (gọi chung là nội đô thị) và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưng đến an toàn giao thông; được xác định bằng bin báo hiệu là đường qua khu đông dân cư.

    2. Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy diện) và các loại xe tương tự.

    3. Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt, bao gồm: ô tô quét đường, ô tô tưới nước; ô tô hút chất thi, ô tô ép rác; ô tô trộn va; ô tô trộn bê tông; ô tô bơm bê tông; ô tô cần cẩu; ô tô thang; ô tô khoan; ô tô cứu hộ giao thông; ô tô truyên hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô kim tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kim tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động và các loại ô tô tương tự.

    4. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

    5. Di phân cách giữa là bộ phận ca đường mà xe không chạy trên đó, được dùng đ phân chia mặt đường thành hai phn xe chạy ngược chiu riêng biệt (các dạng chủ yếu: bó va, di phân cách kết cấu bê tông, di phân cách kết cấu thép, hộ lan tôn sóng hoặc dải đất dự trữ).

    6. Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bng di phân cách gia (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phi đường đôi).

    7. Đường một chiu là đường chỉ cho đi một chiu.

    8. Đường hai chiều là đường có cả hai chiều đi và chiều về trên cùng một phần đường xe chạy, không được phân biệt bng dải phân cách gia.

    9. Trọng ti là khi lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    Điều 4. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khin phương tiện trên đường bộ

    1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chnh chp hành quy định về tc độ, khoảng cách an toàn tối thiu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.

    2. Tại nhng đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tc độ, không bố trí bin báo khoảng cách an toàn tối thiu gia hai xe, người điu khin phương tiện tham gia giao thông phi thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 ca Thông tư này.

    3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện ca cầu, đường, mặt độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu t ảnh hưởng khác để bo đảm an toàn giao thông.

    Điều 5. Các trường hợp phải giảm tốc độ

    Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ dể có th dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:

    1. Có báo hiệu cảnh báo nguy him hoặc có chướng ngại vật trên đường;

    2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

    3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;

    4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngm, hm chui; khi lên gn đnh dốc, khi xung dc;

    5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xy ra tai nạn giao thông;

    6. Khi có người đi bộ, xe n ca người khuyết tật qua đường;

    7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;

    8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;

    9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

    10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;

    1. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vt liệu rơi vãi;

    12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cánh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đi với các phương tiện s dụng đường bộ.

     

    Chương II. QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ, KHOẢNG CÁCH CỦA XE GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG B

     

    Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

    Loại xe cơ giới đường bộ

    Tốc độ tối đa (km/h)

    Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

    Đường hai chiều: đường một chiều có một làn xe cơ giới

    Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.

    60

    50

     

     

    Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

     

    Loại xe cơ giới đường bộ

    Tốc độ tối đa (km/h)

    Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

    Đường hai chiều;

    đường một chiều có một làn xe cơ giới

    Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30

    Chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

    90

    80

    Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe

    buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

    80

    70

    Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ

    moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

    70

    60

    Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

    60

    50

     

     

    Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

    Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kế c xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

    Điu 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

    1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

    2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ ti thiu ghi trên biển báo hiệu đường bộ sơn kmặt đường trên các làn xe.

    Điều 10. Đặt bin báo hạn chế tốc độ

    1. Việc đặt bin báo hạn chế tốc độ thực hiện theo quy định ca pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về kết cu hạ tầng giao thông đường bộ, về lưu lượng, chủng loại phương tiện và về thời gian trong ngày.

    Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, ci tạo công trình đường bộ, lắp đặt đầy đ biển báo hạn chế tốc độ trước khi đưa công trình vào sử dụng. Đối với đoạn tuyến, tuyến đường bộ đang khai thác thuộc, phạm vi qun lý, cơ quan qun lý đường bộ phải chủ động, kịp thời lắp đặt bin báo hiệu đường bộ theo quy định.

    2. Trên các đường nhánh ra, vào đường cao tốc, khi đặt bin báo hạn chế tốc độ, trị số tốc độ ghi trên bin không được dưới 50 km/h.

    3. Cơ quan có thm quyền quy định tại khoản 4 Điều này, quyết định đặt bin báo hiệu các trường hp dưới đây:

    a) Đối với đường đôi, đặt bin báo hạn chế tốc độ riêng cho từng chiều đường;

    b) Đặt bin báo hạn chế tc độ cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, biển điện tử);

    c) Đặt bin báo hạn chế tốc độ riêng đối với các loại phương tiện có nguy cơ mất an toàn giao thông cao;

    d) Đặt biển báo hạn chế tốc độ có trị số lớn hơn 60 km/h (đối với đoạn đường trong khu vực đông dân cư), lớn hơn 90 km/h (đối với đoạn đường ngoài khu vực đông dân cư) cho các tuyến đường có vận tc thiết kế lớn hơn vận tốc tối đa quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này nhưng phải đảm bảo khai thác an toàn giao thông.

    4. Cơ quan có thm quyền quyết định đặt bin báo đối vi các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:

    a) Bộ Giao thông vận tải đối với đường bộ cao tốc;

    b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với hệ thống quốc lộ và đường khác thuộc phạm vi quản lý ca Bộ Giao thông vận tải (trừ đường bộ cao tôc);

    c) Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hệ thống đường tnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.

    Điều 11. Khoảng cách an toàn giũa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

    1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khin xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên bin báo.

    2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

    a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

    Tốc độ lưu hành (km/h)

    Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

    V= 60

    35

    60 < V ≤ 80

    55

    80 < V ≤100

    70

    100 < V ≤120

    100

     

     

    Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

    b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phi điều chnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên bin báo hoặc trị số được quy định tại đim a Khoản này.

     

    Chương III. T CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 12. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực k từ ngày 15 tháng 10 năm 2019 và thay thế Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định về tc độ và khoảng cách an toàn ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

    Điều 13. T chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tng cục trưởng Tng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưng các cơ quan, t chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ:

    - UBND và Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Bộ GTVT (Bộ trưởng, các Thứ trưởng);

    - Cục Kiểm Tra văn bản (Bộ Tư pháp);

    - Công báo;

    - Cổng TTĐT Chính phủ;

    - Trang TTĐT Bộ GTVT;

    - Báo Giao thông; Tạp chíGTVT;

    - Lưu VT, KCHT(10).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Đình Thọ

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 91/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
    Ban hành: 31/12/2015 Hiệu lực: 01/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Quyết định 187/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2019
    Ban hành: 17/02/2020 Hiệu lực: 17/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 1900/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Chương trình khung, tài liệu tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe tại các đơn vị kinh doanh vận tải
    Ban hành: 07/10/2020 Hiệu lực: 07/10/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:31/2019/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/08/2019
    Hiệu lực:15/10/2019
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:12/09/2019
    Số công báo:755&756-09/2019
    Người ký:Lê Đình Thọ
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X