hieuluat

Thông tư 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:763&764-09/2019
    Số hiệu:33/2019/TT-BGTVTNgày đăng công báo:18/09/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Nhật
    Ngày ban hành:06/09/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/11/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 33/2019/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT TRONG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

     

    Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đi bổ sung một sđiều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

    Căn cNghị định s 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về qun hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng bin và vùng nước đường thủy nội địa;

    Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phquy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

    Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vn ti ban hành Thông tư quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định vhoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa, bao gồm: nạo vét duy tu khoán duy trì chun tắc trong khoảng thời gian xác định; nạo vét duy tu đột xuất để đảm bảo an toàn giao thông; hợp đồng thi công công trình nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa từ nguồn ngân sách nhà nước và nội dung hợp đng dự án xã hội hóa nạo vét ng nước đường thủy nội địa.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đi với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa là cơ quan thực hiện chức năng qun lý nhà nước chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa, gồm Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.

    2. Nạo vét duy tu đột xuất là công việc nạo vét theo các nhiệm vụ đột xuất do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, phi thực hiện ngay để đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa.

    3. Sản phẩm thu hồi là các chất nạo vét được thu hồi từ hoạt động nạo vét vùng nước đường thủy nội địa.

    4. Nhà đầu tư là doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn đthực hiện hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa.

    Chương II. NẠO VÉT DUY TU LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    Mục 1. NẠO VÉT DUY TU LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO HÌNH THỨC KHOÁN DUY TRÌ CHUẨN TẮC TRONG KHOẢNG THỜI GIAN XÁC ĐỊNH

    Điều 4. Nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định

    1. Nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa từ nguồn vn ngân sách nhà nước theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định được thực hiện trên luồng đường thủy nội địa tại khu vực bãi cạn, đoạn cạn hoặc ca sông thuộc các tuyến vận tải thủy chính, có hướng tuyến luồng ổn định tối thiểu 03 năm gần nhất và thường xuyên bị bồi lấp.

    2. Bộ Giao thông vận tải phê duyệt các luồng đường thủy nội địa quốc gia thực hiện nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định (tối thiểu 03 năm) trong kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm trên cơ sđề xuất của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

    3. y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là y ban nhân dân cấp tnh) phê duyệt các luồng đường thủy nội địa địa phương thực hiện nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định (tối thiểu 03 năm) trong kế hoạch bo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm trên cơ sđề xuất của Sở Giao thông vận tải.

    Điều 5. Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán

    1. Việc lập, thm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình, dự toán kinh phí bảo vệ môi trường, đề cương nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng, đề cương giám sát, đề cương nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát nghiệm thu công trình nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về qun lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 159/2018/NĐ-CP)

    2. Thiết kế bn vẽ thi công được lập trên cơ s:

    a) Vị trí đchất nạo vét được y ban nhân dân cp tnh công bố, chấp thuận đảm bảo tiếp nhận chất nạo vét trong thời gian khoán duy trì chuẩn tc;

    b) Chuẩn tắc duy trì của luồng đã được Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cp tnh phê duyệt tại kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hoặc chuẩn tc luồng theo cp kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền công b;

    c) Khối lượng nạo vét bao gồm: khối lưng nạo vét ban đầu (được chun xác lại khi đo đạc bàn giao mặt bằng) và khi lượng nạo vét duy trì chuẩn tc trong khoảng thời gian từ sau đợt nạo vét ban đầu đến hết thời gian khoán duy trì chun tc;

    d) Khối lượng nạo vét ban đầu được xác định trên cơ sở bình đồ khảo sát thông báo độ sâu luồng đường thủy nội địa gn nhất nhưng không quá 06 tháng tính đến thời điểm duyệt thiết kế. Trường hợp bình đồ khảo sát thông báo độ sâu luồng đường thủy nội địa quá 06 tháng hoặc không có số liệu bình đồ khảo sát thông báo độ sâu luồng đường thủy nội địa thì phải tiến hành khảo sát để tính toán khối lượng nạo vét ban đầu;

    đ) Khối lượng nạo vét duy trì chuẩn tc được xác định theo khối lượng nạo vét duy tu bình quân 03 năm gần nhất hoặc khối lượng tính toán trên cơ skết quả đo đạc sa bồi thực tế bình quân 03 năm gần nhất hoặc thông qua kết qu quan trắc và nghiên cu mô hình.

    3. Dự toán kinh phí nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tc được xác định theo khối lượng nạo vét tương ứng với chuẩn tắc thiết kế luồng, vị trí đổ đất nạo vét và thời gian duy trì chuẩn tắc.

    Điều 6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và bàn giao mặt bằng thi công

    1. Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP

    2. Việc bàn giao mặt bằng thi công thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và phải tổ chức kiểm tra, xác nhận hiện trạng các công trình liên quan và đường bờ khu vực nạo vét trước khi thi công công trình.

    Điều 7. Tổ chức quản lý thi công công trình

    1. Nhà thầu thi công có trách nhiệm

    a) Bo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật;

    b) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng công trình, mốc tọa độ và cao độ trong suốt quá trình thi công công trình;

    c) Đăng ký máy móc, thiết bị thi công, hthống thiết bị giám sát, danh sách nhân lực phục vụ thi công công trình với cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực và phải được tư vấn giám sát kiểm tra, xác nhận theo quy định;

    d) Thông báo kế hoạch thực hiện thi công công trình (thời gian thi công, tiến độ thi công) trước mỗi đợi nạo vét duy tu đến cơ quan qun lý đường thủy nội địa, cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực, chính quyền địa phương, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế và niêm yết công khai trên công trường thi công;

    đ) Triển khai biện pháp bảo đm an toàn giao thông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong đó bao gồm công tác thphao, cắm mốc giới phạm vi nạo vét trong suốt quá trình thi công đ các cơ quan liên quan phi hợp kiểm tra, giám sát;

    e) Thực hiện thi công nạo vét theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật, bảo đảm duy trì yêu cầu chuẩn tc thiết kế được phê duyệt (chiều dài, bề rộng luồng, cao đđáy, mái dốc nạo vét, bán kính cong), thực hiện các yêu cầu về môi trường theo quy định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng;

    g) Trong thi hạn chậm nhất 02 ngày, ktừ khi phát hiện các vị trí cạn hoặc theo phản ánh, yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền, nhà thu thi công phải tổ chức lập phương án nạo vét, đồng thời thông báo cho đơn vị tư vấn giám sát để thực hiện giám sát thi công theo quy định; chậm nht 05 ngày, kể từ khi phát hiện các vị trí cạn hoặc yêu cầu ca chủ đầu tư, nhà thầu thi công phải tiến hành nạo vét các vị trí cạn đđạt chuẩn tc thiết kế tuyến lung, thời gian hoàn thành thi công không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cu.

    Trường hợp bất khả kháng không thực hiện được việc khảo sát, nạo vét các vị trí cạn, nhà thầu thi công phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực để được hướng dẫn, xác nhận bằng văn bản và chậm nhất 02 ngày, kể từ ngày kết thúc sự kiện bất khả kháng, phải tổ chức lập phương án nạo vét và tiến hành nạo vét ngay các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, thời gian hoàn thành thi công không quá 20 ngày;

    h) Trường hợp nhà thầu thi công không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian, tiến độ, cht lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định tại điểm g khoản này, cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp tnh (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cp tnh giao) xem xét quyết định giảm trừ chi phí trong hợp đồng tương ứng với phần thời gian không bảo đảm chuẩn tắc (kể từ thời điểm yêu cầu đến khi hoàn thành việc khc phục);

    i) Trường hợp nhà thu thi công bị nhắc nh, phản ánh bằng văn bản đến lần thứ hai mà vẫn không hoàn thành việc nạo vét theo quy định tại điểm g và h khoản này hoặc có hành vi đổ chất nạo vét không đúng vị trí, chuyển nhượng thầu trái quy định pháp luật thì cơ quan qun lý đường thủy nội địa khu vực hoặc SGiao thông vận tải báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp tnh xem xét, xử lý vi phạm, chấm dứt hợp đồng đã ký kết và thực hiện lựa chọn nhà thầu thi công khác đnăng lực theo quy định đtiếp tục thực hiện công trình;

    k) Ngoài các biện pháp quy định tại điểm c, điểm h và điểm i khoản này, nhà thầu thi công còn phải khắc phục hậu quvi phạm, chịu trách nhiệm đối với các sự cố xảy ra đối với tàu thuyền do luồng tàu cạn và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật;

    l) Lựa chọn đơn vị khảo sát đo đạc nghiệm thu nội bộ kết quả thi công công trình tại hiện trường theo quy định. Thực hiện khảo sát, đo đạc kết quả nạo vét các đoạn cạn bng kinh phí của nhà thầu thi công trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

    m) Lập hồ sơ quản lý chất lượng xây dựng công trình theo quy định;

    n) Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, cht lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuất của chủ đầu tư.

    2. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực có trách nhiệm

    a) Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình thực hiện thi công của nhà thầu, tư vn giám sát và quá trình khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường;

    b) Tổ chức đo đạc, khảo sát theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này để kim tra việc duy trì chuẩn tắc luồng của nhà thầu thi công. Trường hợp phát hiện các vị trí thuộc phạm vi dự án không bảo đảm chuẩn tắc, có văn bn yêu cu nhà thầu thi công tiến hành nạo vét ngay, đồng thời thông báo cho đơn vị tư vấn giám sát thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công thi công theo quy định;

    c) Thông báo luồng đường thủy nội địa trên cơ sở kết quả khảo sát đo đạc theo quy định;

    d) Định k02 tháng một ln hoặc khi hoàn thành giai đoạn và hoàn thành công trình, báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc y ban dân cp tỉnh (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tnh giao) kết quả đo đạc, khảo sát và kết quả thực hiện thi công nạo vét duy tu;

    đ) Tổ chức nghiệm thu hoàn thành giai đoạn, hoàn thành công trình theo quy định.

    3. Cơ quan qun lý đường thủy nội địa có trách nhiệm

    a) Phê duyệt đề cương khảo sát đo đạc kim tra đột xuất cho từng luồng được nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc với tần suất kim tra tối đa 06 tháng/01 lần. Phạm vi đo đạc khảo sát mỗi lần do chủ đầu tư chỉ định với diện tích khảo sát ít nhất bằng 30% diện tích mặt bằng đoạn luồng để kiểm tra việc duy trì chuẩn tắc thiết kế luồng của nhà thầu thi công;

    b) Chđạo cơ quan qun lý đường thủy nội địa khu vực và cơ quan, đơn vị liên quan tchức thực hiện đo đạc, khảo sát thường xuyên, định kỳ theo quy định để kim tra khả năng duy trì chuẩn tắc thiết kế luồng của nhà thầu;

    c) Tổ chức kim tra chất lượng, tiến độ nạo vét duy tu công trình, an toàn đường thủy nội địa trong quá trình thi công; đình ch thi công và xlý hành vi vi phạm (nếu có) của nhà thầu và tchức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.

    Điều 8. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu công trình

    1. Nội dung công tác kim tra, giám sát công trình nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và các nội dung sau:

    a) Tư vấn giám sát, nhà thầu thi công có trách nhiệm ghi chép toàn bộ kết quả thi công theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mu s 04, Mu s05 và Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Hàng tuần, tư vấn giám sát gi báo cáo theo Mu s07, Mẫu số 08, Mẫu số 09 và Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông, tư này, kèm theo bản sao nhật ký thi công đến cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực để phục vụ việc kiểm tra, theo dõi.

    2. Nội dung công tác nghiệm thu công trình nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

    Điều 9. Thanh toán, quyết toán công trình

    Công tác thanh toán, quyết toán công trình thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Mục 2. NẠO VÉT DUY TU ĐỘT XUẤT LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

    Điều 10. Trình tự thực hiện

    Nạo vét duy tu đột xuất luồng đường thủy nội địa thực hiện theo trình tự sau:

    1. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất.

    2. Tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện.

    3. Lập, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình.

    4. Bàn giao mặt bằng, tổ chức thi công công trình và kim tra giám sát.

    5. Nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công công trình.

    6. Tổng hợp, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa; giao dự toán chi ngân sách nhà nước.

    7. Thanh toán, quyết toán công trình.

    Điều 11. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất

    1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực chủ trì, phối hợp với đơn vị qun lý, bảo trì đường thủy nội địa khảo sát sơ bộ và báo cáo cơ quan quản lý đường thủy nội địa nhiệm vụ đột xuất nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa.

    2. Bộ Giao thông vn ti, Ủy ban nhân dân cấp tnh chp thuận chủ trương thực hiện nhiệm vụ đột xuất nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa trên cơ sở đề xuất của cơ quan quản lý đường thủy nội địa hoặc quyết định chtrương cho phép thực hiện nhiệm vụ đột xuất nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa.

    Điều 12. Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công

    1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực có trách nhiệm:

    a) Căn cchủ trương thực hiện nhiệm vụ đột xuất được giao, lựa chọn các đơn vị tư vấn (khảo sát, thiết kế, giám sát, môi trường) có đủ năng lực, kinh nghiệm đthực hiện ngay các gói thu đột xuất trình Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc y ban nhân dân cấp tnh;

    b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận chủ trương, tổ chức khảo sát bàn giao mặt bằng, lập thiết kế, dự toán; hoàn thiện thủ tục lựa chọn đơn vị tư vấn trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và tổ chc lựa chọn nhà thầu thi công theo quy định của pháp luật trình Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp tnh. Đồng thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tnh (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao) tchức kiểm tra hiện trường, xác định, thống nht vị trí đổ chất nạo vét;

    2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp tnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn các đơn vị tư vấn và nhà thầu thi công trên cơ sở kết quả thương thảo hợp đồng, đề nghị của cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải và ký kết hợp đồng với các nhà thầu được lựa chọn.

    Điều 13. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế dự toán, đề cương tư vấn

    1. Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình được lập trên cơ sở kết quả khảo sát bàn giao mặt bằng nạo vét luồng đột xuất và quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát, thiết kế, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành và quy định của pháp luật có liên quan.

    2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình, đề cương, dự toán các chi phí tư vấn, công tác bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

    Điều 14. Bàn giao mặt bằng, tổ chức thi công, kiểm tra giám sát và nghiệm thu công trình

    1. Bàn giao mặt bằng

    a) Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực chủ trì phối hợp với tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế tổ chức ngay công tác đo đạc, bàn giao mặt bằng (bao gồm mặt bằng nạo vét và vị trí đổ thải) cho nhà thầu thi công để tchức thực hiện thi công công trình, đồng thời phối hợp với các cơ quan liên quan, chính quyền địa phương kim tra, xác nhận hiện trạng các công trình liên quan và đường bờ khu vực nạo vét.

    2. Tổ chức thi công

    a) Nhà thầu thi công tiếp nhận mặt bằng và tổ chức thi công công trình theo thiết kế, biện pháp thi công được duyệt;

    b) Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra quá trình thực hiện của đơn vị thi công, tư vấn giám sát để bảo đảm chất lượng, tiến độ công trình và thông báo luồng đường thủy nội địa theo quy định khi công trình hoàn thành;

    c) Cơ quan quản lý đường thủy nội địa tổ chức kiểm tra đột xuất (nếu cần) trong quá trình thi công công trình hoặc có nghi ngờ về chất lượng, khối lượng công trình của nhà thầu.

    3. Kim tra, giám sát và nghiệm thu công trình thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

    Điều 15. Thanh toán, quyết toán công trình

    Thanh toán, quyết toán công tác nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa sử dụng ngân sách nhà nước theo hướng dẫn ca Bộ Tài chính.

    MỤC 3. HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH NẠO VÉT DUY TU LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

    Điều 16. Hình thức hợp đồng

    Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa gồm 2 loại:

    1. Hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh áp dụng cho hình thức nạo vét duy tu hàng năm, nạo vét duy tu đột xuất.

    2. Hợp đồng trọn gói áp dụng cho nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định.

    Điều 17. Nội dung hợp đồng thi công

    Nội dung hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa thực hiện theo quy định của Chính phvề hợp đồng xây dựng; hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng công trình. Ngoài ra, còn phải có các nội dung sau:

    1. Nhà thầu không được nghiệm thu, thanh toán và bị chấm dứt hợp đồng, chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ thiệt hại, tổn thất của công trình cho Chủ đầu tư khi không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng theo thỏa thun trong hợp đng và sau 2 lần bị nhắc nhở bằng văn bn vẫn không khắc phục hoặc thi công hoàn thành.

    2. Nhà thầu bị chấm dứt hợp đồng và phải chịu trách nhiệm khắc phục những thiệt hại do mình gây ra, chịu trách nhiệm theo quy định khác có liên quan của pháp luật khi thi công vận chuyn đchất nạo vét không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường hoặc chuyển nhượng thầu trái quy định của pháp luật.

    3. Đối với hợp đồng thi công nạo vét duy tu trọn gói, nội dung phải ghi rõ “không điều chỉnh kinh phí thực hiện”.

     

    Chương III. NẠO VÉT VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KẾT HỢP THU HỒI SẢN PHẨM

     

    Điều 18. Lập danh mục khu vực nạo vét

    1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bsung danh mục khu vực nạo vét trình Bộ Giao thông vận tải hoặc y ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.

    2. Danh mục khu vực nạo vét phải có những nội dung chủ yếu theo quy định của khoản 3 Điều 26 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

    3. Bộ Giao thông vận tải tổ chức lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tnh trước khi công bố danh mục khu vực nạo vét.

    Điều 19. Hợp đồng dự án

    1. Điều kiện để đàm phán, ký kết hợp đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng và đảm bảo các điều kiện sau:

    a) Quyết định công bố danh mục dự án nạo vét của cấp có thm quyền;

    b) Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án của cấp có thẩm quyền;

    c) Kết qulựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án;

    d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định;

    đ) Quyết định hoặc văn bn chấp thuận đăng ký sản phẩm thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;

    e) Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án.

    2. Một số nội dung chính của hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 20. Trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án

    1. Bộ Giao thông vận tải

    a) Tổ chức lập, công bố danh mục khu vực nạo vét theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

    b) Chỉ đạo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phối hợp với cơ quan nhà nước có thm quyền trong quá trình tchức thực hiện dự án trong vùng nước đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.

    2. y ban nhân dân cp tnh

    a) Thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đối với các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 23 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP;

    b) Tổ chức hoặc chỉ đạo Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến tham gia của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa đi vi các dự án trong vùng nước đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

    c) Tổ chức sơ kết đánh giá việc thực hiện các dự án nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hp thu hồi sản phẩm.

    3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

    a) Phi hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ ca nhà đu tư theo quy định tại hợp đồng dự án và quy định của Thông tư này đi với các dự án trong vùng nước đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý;

    b) Tổ chc tiếp nhận, bàn giao dự án nạo vét vùng nước đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý sau khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    4. Sở Giao thông vận ti

    a) Cung cấp hồ sơ dự án và thông báo cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam kế hoạch, thời gian thực hiện các dự án nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia;

    b) Chủ trì, phi hợp với Cục Đưng thủy nội địa Việt Nam tổ chc kim tra, giám sát việc tuân thcủa nhà đu tư trong việc thực hiện các yêu cu về quy mô, phạm vi nạo vét, chun tc thiết kế luồng, tiến độ thực hiện đối với các dự án vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sn phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia;

    d) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

    4. Nhà đầu tư thực hiện dự án

    a) Phi hợp với các s, ngành, chính quyền địa phương để thực hiện việc giám sát cộng đồng; tuyên truyền, thông báo kế hoạch triển khai trước khi thi công dự án theo quy định;

    b) Phối hợp với SGiao thông vận tải, các cơ quan liên quan, chính quyền địa phương kiểm tra, xác nhận hiện trạng các công trình liên quan và đường bờ khu vực thuộc phạm vi dự án;

    c) Gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án và niêm yết công khai trên công trường trước khi thi công và trong suốt thời gian thi công dự án;

    d) Cam kết thực hiện dự án đã được phê duyệt tuân thủ các quy định hiện hành, không chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án cho đơn vị khác thực hiện. Chịu mọi chi phí sa chữa và khắc phục thiệt hại nếu thi công không đúng hồ sơ thiết kế được duyệt gây thiệt hại đến các công trình trong và ngoài phạm vi dự án theo quy định của pháp luật;

    đ) Tchức thi công, nghiệm thu, bàn giao các hạng mục và toàn bộ công trình theo hồ sơ dự án dược duyệt phù hợp với quy định của pháp luật;

    e) Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cấp có thm quyền phê duyệt, thực hiện đảm bảo an toàn đường thủy nội địa trong quá trình thi công; thực hiện đăng ký phương pháp, khối lượng, thời gian nạo vét tại y ban nhân dân cấp tỉnh và thực hiện chế độ thuế, phí, lệ phí các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

    g) Trường hợp trong quá trình thi công dự án nếu có hiện tượng sạt lở đường bờ sông, kênh hoặc tiềm ẩn nguy hại đến công trình xung quanh thì phải tạm dừng nạo vét, đồng thời phối hợp với tư vn giám sát báo cáo ngay chính quyền địa phương nơi gần nhất và cơ quan qun lý đường thủy nội địa khu vực để kiểm tra, xác định nguyên nhân, mức độ tác động, ảnh hưởng, báo cáo y ban nhân dân cấp tỉnh đcó biện pháp giải quyết;

    h) Báo cáo về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng và yêu cầu đội xuất của cơ quan nhà nước có thm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

    5. Tổ chức tư vấn giám sát

    a) Thực hiện công tác giám sát quá trình thi công dự án của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật về qun lý chất lượng công trình và bảo trì công trình xây dựng;

    b) Phối hợp với các cơ quan chuyên ngành tại địa phương trong việc giám sát, xác nhận khối lượng sn phẩm thu hồi của nhà đầu tư;

    c) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP về tình hình và kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư, theo quy định của hợp đồng và yêu cầu đột xuất của cơ quan nhà nước có thm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

     

    Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 21. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể t ngày 01 tháng 11 năm 2019.

    2. Công tác nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo hình thức khoán duy trì chuẩn tc trong khoảng thời gian xác định thực hiện từ năm 2020.

    3. Bãi bỏ Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 9 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phm.

    Điều 22. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 22;
    - Bộ trư
    ng (để b/c);
    - V
    ăn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang
    Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    -
    UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Thứ trư
    ng Bộ GTVT;
    - Các Sở Giao thông vận tải;
    - Cục Kiểm tra v
    ăn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công b
    áo, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - C
    ng TTĐT B GTVT;
    - Báo Giao thông
    , Tạp chí GTVT;
    - Lựu: VT KCHT (05).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Nhật

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
    Ban hành: 22/04/2015 Hiệu lực: 15/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 159/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý hoạt động nạo vét trong vùng cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
    Ban hành: 28/11/2018 Hiệu lực: 11/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 69/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm
    Ban hành: 09/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Nghị định 159/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý hoạt động nạo vét trong vùng cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
    Ban hành: 28/11/2018 Hiệu lực: 11/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
    Ban hành: 12/05/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Bộ luật Dân sự của Quốc hội, số 91/2015/QH13
    Ban hành: 24/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1836/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa, hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 04/10/2019 Hiệu lực: 01/11/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 187/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2019
    Ban hành: 17/02/2020 Hiệu lực: 17/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:33/2019/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:06/09/2019
    Hiệu lực:01/11/2019
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:18/09/2019
    Số công báo:763&764-09/2019
    Người ký:Nguyễn Nhật
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X