hieuluat

Thông tư 34/2016/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:1229&1230-12/2016
    Số hiệu:34/2016/TT-BGTVTNgày đăng công báo:10/12/2016
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày ban hành:15/11/2016Hết hiệu lực:01/02/2021
    Áp dụng:01/01/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  •  

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------
    Số: 34/2016/TT-BGTVT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
     
     
    Căn cứ Luật giao thông đường bộ s 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
    Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
    Căn cứ Luật Phí và lệ phí s97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật giá;
    Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật giá;
    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;
    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bng nguồn vn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    1. Thông tư này quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.
    2. Thông tư này áp dụng đối với người đi bộ; người điều khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự; các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý và tổ chức, cá nhân có liên quan.
    Điều 2. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ và người thanh toán giá dịch vụ sử dụng phà
    1. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng phà bao gồm: người đi bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
    2. Người thanh toán giá dịch vụ sử dụng phà bao gồm: người đi bộ; người điều khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
    Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà
    1. Giá tối đa dịch vụ sử dụng phà tại các bến phà quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ điều kiện, tình hình thực tế, các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng phà quyết định giá cụ thể dịch vụ sử dụng phà tại bến phà do mình quản lý. Trường hợp đơn vị quyết định giá cụ thể thấp hơn giá tối đa nêu trên, thì mức giảm không quá 5% so với với mức giá tối đa và phải đảm bảo thuận tiện trong việc thanh toán giá dịch vụ sử dụng phà.
    2. Giá dịch vụ sử dụng phà quy định tại Điều 3 Thông tư này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
    Điều 4. Đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng phà
    1. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
    2. Xe cứu hỏa;
    3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
    4. Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
    5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, bao gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
    6. Xe, đoàn xe đưa tang;
    7. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
    8. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh;
    9. Thương binh, bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp). Khi sử dụng dịch vụ phà trong trường hợp này phải xuất trình giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như: Thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh/bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của Nhà trường đối với học sinh; Giấy khai sinh đối với trẻ em.
    Điều 5. Vé thu tiền dịch Vụ sử dụng phà
    1. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý hóa đơn bán hàng.
    2. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà tại các bến phà bao gồm 02 loại: Vé lượt, vé tháng.
    a) Vé lượt: là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà một lần cho một đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng phà.
    b) Vé tháng: là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bán ghi cụ thể trên vé đến ngày kết thúc thời hạn được ghi cụ thể trên vé. Vé tháng chỉ áp dụng đối với các đối tượng có quy định mức thu vé tháng tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    Đối với đối tượng là người đi bộ, thì trên vé phải ghi rõ họ, tên và số chứng minh nhân dân. Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định không có biển số kiểm soát, thì trên vé phải ghi rõ loại phương tiện và họ, tên; số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) của người điều khiển phương tiện. Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định phải có biển số kiểm soát, thì trên vé phải ghi rõ loại phương tiện và biển số kiểm soát của phương tiện.
    3. Vé mua cho đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng bến phà nào chỉ có giá trị sử dụng cho đối tượng đó tại bến phà nơi bán vé.
    Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị được giao cung cấp dịch vụ sử dụng phà
    1. Ban hành mức giá cụ thể đảm bảo nằm trong khung giá dịch vụ sử dụng phà đã được quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
    2. Công khai thông tin và niêm yết về giá dịch vụ sử dụng phà theo quy định của pháp luật về giá.
    Điều 7. Tổ chức thực hiện
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
    2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
    3. Trong quá trình thực hiện, cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc, phát sinh để xem xét, giải quyết./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
    - Báo GT, Tạp chí GTVT
    - Lưu: VT, TC (c).
    BỘ TRƯỞNG




    Trương Quang Nghĩa
     
    PHỤ LỤC I
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ VÀM CỐNG, QUỐC LỘ 80
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đối tượng phải thu tiền dịch vụ sử dụng phà
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Khách đi bộ
    đồng/lượt
    1.000
    2
    Khách đi bộ mua vé tháng
    đồng/tháng
    30.000
    3
    Khách đi xe đạp, xe đạp điện
    đồng/lượt
    2.000
    4
    Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng
    đồng/tháng
    60.000
    5
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    5.000
    6
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
    đồng/tháng
    150.000
    7
    Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    6.000
    8
    Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    25.000
    9
    Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
    đồng/lượt
    30.000
    10
    Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
    đồng/lượt
    50.000
    11
    Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
    đồng/lượt
    60.000
    12
    Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
    đồng/lượt
    70.000
    13
    Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
    đồng/lượt
    25.000
    14
    Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
    đồng/lượt
    35.000
    15
    Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
    đồng/lượt
    60.000
    16
    Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
    đồng/lượt
    90.000
    17
    Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets
    đồng/lượt
    120.000
    18
    Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets
    đồng/lượt
    130.000
    19
    Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
    đồng/chuyến
    400.000
    20
    Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn
    đồng/chuyến
    600.000
    Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé)
     
    PHỤ LỤC II
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐÌNH KHAO, QUỐC LỘ 57
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đối tượng khách hàng
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Khách đi bộ
    đồng/lượt
    1.000
    2
    Khách đi bộ mua vé tháng
    đồng/tháng
    30.000
    3
    Khách đi xe đạp, xe đạp điện
    đồng/lượt
    2.000
    4
    Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng
    đồng/tháng
    60.000
    5
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    4.000
    6
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
    đồng/tháng
    120.000
    7
    Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    6.000
    8
    Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    25.000
    9
    Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
    đồng/lượt
    30.000
    10
    Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
    đồng/lượt
    50.000
    11
    Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
    đồng/lượt
    60.000
    12
    Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
    đồng/lượt
    70.000
    13
    Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
    đồng/lượt
    25.000
    14
    Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
    đồng/lượt
    30.000
    15
    Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
    đồng/lượt
    45.000
    16
    Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
    đồng/lượt
    70.000
    17
    Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets
    đồng/lượt
    90.000
    18
    Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets
    đồng/lượt
    120.000
    19
    Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
    đồng/chuyến
    200.000
    20
    Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
    đồng/chuyến
    300.000
    21
    Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn
    đồng/chuyến
    500.000
    Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé)
     
    PHỤ LỤC III
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NGÃI, QUỐC LỘ 60
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đi tượng khách hàng
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Khách đi xe đạp, xe đạp điện
    đồng/lượt
    2.000
    2
    Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng
    đồng/tháng
    40.000
    3
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    6.000
    4
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
    đồng/tháng
    120.000
    5
    Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    8.000
    6
    Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    40.000
    7
    Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
    đồng/lượt
    55.000
    8
    Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
    đồng/lượt
    80.000
    9
    Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
    đồng/lượt
    110.000
    10
    Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
    đồng/lượt
    120.000
    11
    Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
    đồng/lượt
    35.000
    12
    Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
    đồng/lượt
    40.000
    13
    Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
    đồng/lượt
    60.000
    14
    Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
    đồng/lượt
    100.000
    15
    Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets
    đồng/lượt
    130.000
    16
    Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
    đồng/chuyến
    260.000
    17
    Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
    đồng/chuyến
    400.000
    Ghi chú:
    Mức thu tại biểu giá nêu trên được áp dụng riêng biệt cho từng bến phà:
    1. Từ Bờ Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh sang Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng hoặc ngược lại;
    2. Từ Bờ Long Phú, tỉnh Sóc Trăng sang Cù Lao Dung hoặc ngược lại.
     
    PHỤ LỤC IV
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ KÊNH TẮT, QUỐC LỘ 53
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đi tượng khách hàng
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    4.000
    2
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
    đồng/tháng
    120.000
    3
    Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    5.000
    4
    Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    25.000
    5
    Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
    đồng/lượt
    30.000
    6
    Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
    đồng/lượt
    40.000
    7
    Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
    đồng/lượt
    45.000
    8
    Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
    đồng/lượt
    50.000
    9
    Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
    đồng/lượt
    40.000
    10
    Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
    đồng/lượt
    45.000
    11
    Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
    đồng/lượt
    55.000
    12
    Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
    đồng/lượt
    70.000
    13
    Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets
    đồng/lượt
    80.000
    14
    Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
    đồng/chuyến
    100.000
    15
    Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
    đồng/chuyến
    200.000
     
    PHỤ LỤC V
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ LÁNG SẮT, QUỐC LỘ 53
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đối tượng khách hàng
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    4.000
    2
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
    đồng/tháng
    120.000
    3
    Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    5.000
    4
    Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    25.000
    5
    Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
    đồng/lượt
    30.000
    6
    Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
    đồng/lượt
    40.000
    7
    Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
    đồng/lượt
    45.000
    8
    Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
    đồng/lượt
    50.000
    9
    Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
    đồng/lượt
    40.000
    10
    Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
    đồng/lượt
    45.000
    11
    Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
    đồng/lượt
    55.000
    12
    Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
    đồng/lượt
    70.000
    13
    Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets
    đồng/lượt
    80.000
    14
    Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
    đồng/chuyến
    100.000
    15
    Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
    đồng/chuyến
    200.000
     
    PHỤ LỤC VI
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐỐNG CAO, QUỐC LỘ 37B
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đi tượng khách hàng
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    5.000
    2
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
    đồng/tháng
    100.000
    3
    Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)
    đồng/lượt
    8.000
    4
    Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    10.000
    5
    Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    30.000
    6
    Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
    đồng/lượt
    40.000
    7
    Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
    đồng/lượt
    50.000
    8
    Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
    đồng/lượt
    65.000
    9
    Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
    đồng/lượt
    75.000
    10
    Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
    đồng/lượt
    35.000
    11
    Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
    đồng/lượt
    55.000
    12
    Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
    đồng/lượt
    75.000
    13
    Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
    đồng/lượt
    90.000
    14
    Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets
    đồng/lượt
    100.000
    15
    Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets
    đồng/lượt
    120.000
    16
    Xe máy thi công
    đồng/lượt
    70.000
    17
    Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn
    đồng/chuyến
    150.000
    18
    Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn
    đồng/chuyến
    200.000
    19
    Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
    đồng/chuyến
    250.000
    20
    Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
    đồng/chuyến
    300.000
     
    PHỤ LỤC VII
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ CỒN NHẤT, QUỐC LỘ 37B
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đi tượng khách hàng
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    5.000
    2
    Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
    đồng/tháng
    100.000
    3
    Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)
    đồng/lượt
    8.000
    4
    Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    10.000
    5
    Xe ôtô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự
    đồng/lượt
    30.000
    6
    Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
    đồng/lượt
    40.000
    7
    Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
    đồng/lượt
    50.000
    8
    Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
    đồng/lượt
    65.000
    9
    Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
    đồng/lượt
    75.000
    10
    Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
    đồng/lượt
    35.000
    11
    Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
    đồng/lượt
    55.000
    12
    Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
    đồng/lượt
    75.000
    13
    Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
    đồng/lượt
    90.000
    14
    Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets
    đồng/lượt
    100.000
    15
    Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets
    đồng/lượt
    120.000
    16
    Xe máy thi công
    đồng/lượt
    70.000
    17
    Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn
    đồng/chuyến
    150.000
    18
    Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn
    đồng/chuyến
    200.000
    19
    Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
    đồng/chuyến
    250.000
    20
    Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
    đồng/chuyến
    300.000
     
    PHỤ LỤC VIII
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ VẠN YÊN, QUỐC LỘ 43
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
     

     

    TT
    Đi tượng khách hàng
    Đơn vị tính
    Giá
    1
    Người đi bộ
    đồng/lượt
    2.000
    2
    Mô tô 2 bánh, xe đạp, xe đạp điện
    đồng/lượt
    3.000
    3
    Xe lam, xích lô, xe 3 bánh
    đồng/lượt
    5.000
    4
    Xe con
    đồng/lượt
    25.000
    5
    Xe có trọng tải dưới 2 tấn
    đồng/lượt
    25.000
    6
    Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn
    đồng/lượt
    35.000
    7
    Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
    đồng/lượt
    53.000
    8
    Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn
    đồng/lượt
    62.000
    9
    Xe có trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn
    đồng/lượt
    80.000
    10
    Xe có trọng tải trên 20 tấn
    đồng/lượt
    90.000
    11
    Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi
    đồng/lượt
    25.000
    12
    Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế ngồi
    đồng/lượt
    35.000
    13
    Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế ngồi
    đồng/lượt
    53.000
    14
    Xe chở khách trên 42 ghế ngồi
    đồng/lượt
    62.000
    15
    Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu
    đồng/lượt
    70.000
    16
    Xe máy thi công bánh lốp
    đồng/lượt
    62.000
    17
    Xe máy thi công bánh xích
    đồng/lượt
    90.000
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 31/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý
    Ban hành: 08/12/2020 Hiệu lực: 01/02/2021 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    08
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 34/2016/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:34/2016/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:15/11/2016
    Hiệu lực:01/01/2017
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:10/12/2016
    Số công báo:1229&1230-12/2016
    Người ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày hết hiệu lực:01/02/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X