hieuluat

Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:765&766-09/2019
    Số hiệu:35/2019/TT-BGTVTNgày đăng công báo:20/09/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày ban hành:09/09/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/11/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 35/2019/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VHOẠT ĐỘNG NẠO VÉT TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIN

     

    Căn cứ Bộ luật hàng hi s 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 thông 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Giao thông vận ti;

    Căn cứ Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 ca Chính phvề qun hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng bin và vùng ớc đường thủy nội địa;

    Căn cứ Nghị định s 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản hoạt động hàng hi;

    Căn cứ Nghị định s 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phquy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

    Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kết cu hạ tng giao thông và Cục Trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cng biển, bao gồm: nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng từ nguồn ngân sách nhà nước và dự án xã hội hóa nạo vét trong vùng nưc cng bin do Bộ Giao thông vận tải quản lý.

    Điu 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tchức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

    1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công gồm Tổng công ty Bảo đm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam.

    2. Hợp đồng cung cp dịch vụ sự nghiệp công sdụng kinh phí ngân sách nhà ớc nạo vét duy tu luồng hàng hải là hợp đng ký kết giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công về việc nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng.

    3. Hợp đồng thi công là hợp đồng ký kết giữa Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và nhà thầu thi công nạo vét duy tu lung.

    4. Nhà đầu tư là doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn để thực hiện hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển.

     

    Chương II. NẠO VÉT DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

     

    Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT DUY TU LUNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    Điều 4. Kế hoạch nạo vét duy tu luồng hàng hi công cộng

    1. Kế hoạch nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng thuộc Kế hoạch bo trì kết cấu hạ tầng hàng hải hàng năm được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, trong đó gồm có nội dung kế hoạch thực hiện nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng của năm kế hoạch và nội dung kế hoạch thực hiện công tác chuẩn bị cho các công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng của năm tiếp theo (bao gồm m kiếm vị trí đổ chất nạo vét, khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình và công tác lập báo cáo đánh giá tác động môi trưng, nhận chìm chất nạo vét biển, giao khu vực biển và các công tác khác có liên quan).

    2. Việc lập kế hoạch nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng từ nguồn ngân sách nhà nước được thc hiện theo quy định ca pháp luật về bo trì công trình hàng hải và căn cứ vào các thông tin cơ bản sau:

    a) Tầm quan trọng của tuyến luồng đối với hoạt động hàng hải, khai thác các cng biển phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội và bo đảm an ninh quốc phòng tại khu vực;

    b) Số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa, lượt tàu thông qua cảng trong thời gian 03 năm gần nhất;

    c) Sliệu thống kê kích thước ctàu và mớn nước khai thác hàng hi trên luồng, tần suất và cao độ mực nước chạy tàu hiệu qu;

    d) Diễn biến sa bồi, kết qunạo vét duy tu trong thời gian 03 năm gn nhất để dự báo khối lượng nạo vét duy tu;

    đ) Phương án vị trí đ cht nạo vét phù hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công b, chp thuận.

    3. Cục Hàng hi Việt Nam phối hợp với Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện nghiên cứu, tìm kiếm, lập danh mục các vị trí đo chất nạo vét của các công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng được giao quản lý và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để được cấp phép vị trí đổ cht nạo vét.

    Điều 5. Nội dung công tác kiểm tra giám sát

    Nội dung công tác kiểm tra, giám sát công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 20 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ vquản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng bin và vùng nước đường thủy nội địa (Nghị định s 159/2018/NĐ-CP) và các nội dung sau:

    1. Nhật ký thi công phải được ghi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Tư vn giám sát có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công ghi chép nhật ký thi công nạo vét theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Hàng tuần, tư vấn giám sát gửi báo cáo thông qua hệ thống bưu chính viễn thông hoặc trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam theo mu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo bản chụp nhật ký thi công công trình (trong tuần báo cáo).

    3. Công tác kiểm tra, lưu trdữ liệu của hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển đổ chất nạo vét được quy định như sau:

    a) Trước khi trin khai thi công công trình, chủ đầu tư (nhà đầu tư đối với dự án xã hội hóa nạo vét) chủ trì cùng đơn vcung cấp dch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS, đơn vị tư vn giám sát nhà thầu thi công công trình tiến hành kiểm tra hoạt động của hệ thống giám sát nạo vét lp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyển, đổ cht nạo vét. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Nhà thầu thi công có trách nhiệm cung cấp đầy đủ dữ liệu thu được tthiết bị ghi hình lp đặt trên phương tiện vận chuyển, đchất nạo vét cho Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;

    c) Đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện, tổng hợp đy đủ ảnh chụp trên phương tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) theo quy định và cung cấp kèm theo Báo cáo tuần tư vấn giám sát quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này cho Cục Hàng hải Việt Nam và Doanh nghiệp cung cp dịch vụ sự nghiệp công;

    d) Đơn vị cung cấp dịch vụ qun lý, khai thác thông tin AIS phục vụ quản lý phương tiện nạo vét có trách nhiệm lưu trdữ liệu hiện trường về slượng phương tiện, vị trí, vận tc di chuyển, thời điểm dừng đtừ thiết bị AIS lắp trên các phương tiện tham gia thi công, vận chuyn, đổ chất nạo vét;

    đ) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ snghiệp công có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu từ thiết bị ghi hình lắp đặt trên phương tiện thi công do nhà thầu thi công cung cp và nh chụp trên phương tiện vận chuyển, đchất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) tại các thi điểm theo quy định do đơn vị tư vấn giám sát cung cấp;

    e) Dliệu thu được từ hệ thống giám sát nạo vét lp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyn, đổ chất nạo vét phải được lưu trtrong thời gian 03 năm.

    Mc 2. TCHỨC THC HIỆN NẠO VÉT DUY TU LUNG HÀNG HẢI THEO HÌNH THC KHOÁN DUY TRÌ CHUẨN TẮC TRONG KHOẢNG THỜI GIAN XÁC ĐỊNH

    Điều 6. Thiết kế, dự toán công trình

    1. Lập thiết kế, dự toán công trình

    Thiết kế bản vthi công, dự toán công trình đi với hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định được lập trên cơ s;

    a) V trí đổ cht nạo vét được Ủy ban nhân dân cấp tnh công bố, chấp thuận đm bo tiếp nhận chất nạo vét trong thời gian khoán duy trì chuẩn tắc;

    b) Chuẩn tắc duy trì của tuyến luồng đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại kế hoạch nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng tnguồn ngân sách nhà nước;

    c) Khối lượng nạo vét duy trì chuẩn tc luồng được tính toán là khối lượng trung bình hàng năm, xác định trên cơ sở din biến khối lượng sa bi, tính toán trên các sliệu khảo sát thông báo hàng hải định kỳ, sliệu đo đạc bàn giao mặt bằng công trình và sliệu đo đạc nghiệm thu nạo vét duy tu của tuyến luồng trong khoảng thời gian tối thiểu 03 năm gần nhất. Khi lượng nạo vét bao gồm khối lượng nạo vét ban đầu (xác định trên số liệu khảo sát thông báo hàng hải mới nhất và được chuẩn xác khi đo đạc bàn giao mặt bng) và khối lượng nạo vét duy trì chuẩn tắc luồng trong khoảng thời gian từ sau đợt nạo vét ban đầu đến hết thời gian khoán duy trì chuẩn tắc luồng;

    d) Dự toán kinh phí nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc được xác định theo khối lượng nạo vét tương ứng với chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, vị trí đổ chất nạo vét và thời gian duy trì chuẩn tắc.

    2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm

    a) Căn cứ Kế hoạch nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, dtoán chi ngân sách nhà nước hàng năm được Bộ Giao thông vận tải giao, hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công s dng kinh phí ngân sách nhà nước nạo vét duy tu luồng hàng hải được ký giữa Cục Hàng hải Việt Nam với Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và vị trí đổ chất nạo vét được cấp có thẩm quyền chấp thuận, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị tư vấn thẩm tra, đơn vị tư vn bo vệ môi trường, lập dự án nhận chìm biển (nếu có); tổ chức lp, thẩm tra và trình Cục Hàng hải Việt Nam thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình nạo vét duy tu luồng hàng hi theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định, dự toán kinh phí bảo vệ môi trường, lập dự án nhận chìm bin, kinh phí giao khu vực biển (nếu có); rà soát, trình đề cương nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng, đề cương giám sát, đề cương nhiệm vụ và phương án kỹ thuật kho sát đo đạc kiểm tra đột xuất, đề cương nhiệm vụ và phương án kthuật kho sát nghiệm thu do các đơn vị tư vn giám sát, tư vn kho sát lp;

    b) Căn cứ vị trí đổ cht nạo vét của tuyến luồng được chấp thuận, kế hoạch bảo trì kết cu hạ tầng hàng hải được Bộ Giao thông vận ti phê duyệt để yêu cầu đơn vtư vấn lập, hoàn thành hồ sơ về bo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyn phê duyệt theo quy định.

    3. Cc Hàng hi Việt Nam có trách nhiệm

    a) T chc thẩm định, phê duyệt các nội dung do Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trình theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

    b) Phê duyệt dự toán kinh phí khảo sát đo đạc kiểm tra đột xuất cho tuyến luồng được nạo vét duy tu theo hình thc khoán duy trì chun tắc với tần suất thực hiện tối đa 03 lần/tuyến luồng/năm. Phạm vi đo đạc khảo sát mỗi lần do chủ đầu tư chỉ định với diện tích khảo sát tối đa bằng 30% diện tích mặt bằng tuyến luồng, để kiểm tra việc duy trì chuẩn tc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu thi công;

    c) Phê duyệt đcương, dự toán kinh phí các chi phí tư vấn của công tác bảo vệ môi trường.

    Điều 7. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

    Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trình Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt theo quy định của pháp luật v đu thầu.

    Điều 8. Tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu

    1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm:

    a) Thm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu thi công nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định;

    b) Lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn kho sát đo đạc bàn giao mặt bằng, tư vn giám sát, tư vấn khảo sát đo đạc kiểm tra đột xuất, tư vấn khảo sát đo đạc nghiệm thu, tư vấn kiểm toán công trình và đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

    c) Chp thuận nội dung hợp đồng thi công nạo vét duy tu theo hình thc khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định phù hợp với quy định của pháp luật.

    2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghip công có trách nhiệm:

    a) Lựa chọn và ký hợp đng với đơn vị tư vn đu thầu thi công nạo vét. Lập hsơ mời thầu lựa chọn nhà thầu thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải theo hình thc khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định, trình Cục Hàng hi Việt Nam phê duyệt;

    b) Tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải theo hình thc khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định và trình Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, phê duyệt kết qulựa chọn nhà thầu thi công theo quy định;

    c) Lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

    d) Thương tho nội dung hợp đồng nạo vét duy tu: phạm vi, quy mô, chun tc, phương tiện, thiết bị thi công, thời gian thực hiện hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, xử lý vi phạm, trường hợp bt khả kháng và các nội dung cần thiết khác; trình Cục Hàng hải Việt Nam chấp thuận nội dung hợp đồng; tiến hành ký hợp đồng thi công nạo vét theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khong thi gian xác đnh với nhà thầu thi công.

    Điều 9. Bàn giao mặt bằng thi công

    Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì, phi hợp với Doanh nghiệp cung cp dịch vụ sự nghiệp công, tư vấn giám sát và tư vấn lập thiết kế tổ chức thực hiện bàn giao mặt bằng công trình cho nhà thầu thi công trước thời điểm thực hiện thi công nạo vét.

    Điều 10. T chc thi công công trình

    1. Nhà thầu thi công có trách nhiệm

    a) Thực hiện các yêu cầu vcông tác môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và các quy định của pháp lut về bo vệ môi trường có liên quan;

    b) Tuân thủ đúng phương án bo đảm an toàn giao thông đã được phê duyệt trong suốt quá trình thi công;

    c) Bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật và phù hợp với hợp đồng thi công nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện đã ký kết;

    d) Thực hiện thi công nạo vét theo quy định của hợp đồng và quy định ca pháp luật, bảo đảm luôn duy trì đúng chuẩn tắc thiết kế (chiều dài bề rộng luồng, cao độ đáy, mái dốc nạo vét và các nội dung khác có liên quan) của toàn tuyến luồng trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng;

    đ) Trong thời hạn chậm nhất 02 ngày, k tkhi phát hiện các vị trí cạn hoặc theo phản ánh, yêu cầu của các cơ quan, đơn vị ln quan đến công tác quản lý, vận hành, khai thác tuyến luồng, nhà thầu thi công phi khảo sát, lập phương án nạo vét; chậm nhất 05 ngày, ktừ khi phát hiện các vị trí cạn hoặc theo phản ánh, yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác qun lý, vận hành, khai thác tuyến luồng, nhà thầu thi công phải tiến hành nạo vét các vị trí cạn để đm bảo chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, thời gian hoàn thành thi công không quá 20 ngày, kể từ ngày bt đầu triển khai thi công nạo vét khắc phục các vị trí cạn sau khi nhận được phản ánh, yêu cầu; đồng thời thông báo cho đơn vị tư vấn giám sát để thực hiện giám sát thi công theo quy đnh.

    Trường hợp đo điều kiện thời tiết không thể thực hiện được việc khảo sát, nạo vét các vị trí cạn (có xác nhận của Cảng vụ Hàng hải tại khu vực và kèm theo bản tin thời tiết tại thời điểm không thể thực hiện được), nhà thầu thi công phi báo cáo ngay cho Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công để được hướng dẫn và chậm nhất 02 ngày, kể từ ngày chm dứt sự kiện bất khả kháng, phi thực hiện khảo sát, lập phương án nạo vét và tiến hành nạo vét ngay các vtrí cạn đđảm bảo chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, thời gian hoàn thành thi công không quá 20 ngày, kể từ ngày chm dứt sự kiện bất khả kháng và bắt đầu triển khai thi công nạo vét khắc phục các vị trí cạn;

    e) Lựa chọn đơn vị khảo sát đo đạc nghiệm thu nội bộ kết quả thi công công trình tại hiện trường theo quy định. Thực hiện đo đạc khảo sát kết quả nạo vét các đoạn cạn bng kinh phí của nhà thầu thi công trong trường hợp quy định tại điểm b khon 2 Điều này;

    g) Trường hợp nhà thầu thi công không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng theo tha thuận trong hợp đồng và bị nhắc nh, phản ánh mà không hoàn thành việc nạo vét các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng theo thời gian quy định tại điểm đ khoản này thì Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam xem xét quyết định giảm trừ chi phí trong hợp đồng tương ứng với phn thời gian không bảo đảm chuẩn tắc (kể tthời điểm phản ánh đến khi hoàn thành việc khắc phục);

    h) Trường hợp nhà thầu thi công bị nhắc nhở, phản ánh đến lần thứ hai mà vn không hoàn thành việc nạo vét các vị trí cạn (đã được nhắc nh, phản ánh lần thứ nhất) đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng theo thời gian quy định tại điểm d khoản này, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam xem xét quyết định tiến hành lựa chọn nhà thầu khác có đủ năng lực để thi công nạo vét các vị trí cạn đạt chuẩn tắc với đơn giá phù hợp với điu kiện thi công tại thời điểm thc hiện. Nhà thầu thi công sẽ phải thanh toán đầy đủ cho nhà thầu được lựa chọn thi công thay thế. Nếu nhà thầu thi công chậm trễ trong thanh toán hoặc không thanh toán đy đcho nhà thầu được lựa chọn khi đã hoàn thành đầy đ các thtục thanh toán theo quy định, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định thực hiện các biện pháp cần thiết theo quy định có liên quan của pháp luật và thỏa thuận của hợp đồng thi công đã ký kết để đảm bảo việc thanh toán cho nhà thầu được lựa chọn thi công thay thế;

    i) Trường hợp nhà thầu thi công không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng và bị nhắc nh, phản ánh lần thứ ba mà vẫn không hoàn thành việc nạo vét các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng theo thời gian quy định tại điểm đ khoản này hoặc có hành vi đchất nạo vét không đúng vị trí, chuyển nhượng thầu trái quy định pháp luật và các hoạt động nạo vét gây tai nạn hàng hi, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do li chquan của nhà thầu, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công báo cáo Cục ng hải Việt Nam xem xét, chấp thuận chấm dứt hợp đồng đã ký kết và thực hiện lựa chọn nhà thầu thi công khác đủ năng lực theo quy định để tiếp tục thực hiện công trình;

    k) Ngoài các biện pháp quy định tại điểm g, đim h và điểm i khoản này, nhà thầu thi công còn phi chịu phạt hợp đồng, khc phục hậu quả vi phạm, chịu trách nhiệm đi với các sự cxảy ra liên quan đến hoạt động của tàu thuyền do luồng tàu cạn và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng thi công đã ký kết.

    2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm

    a) Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình thực hiện thi công của nhà thầu và quá trình khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường;

    b) Định kỳ thực hiện đo đạc khảo sát thông báo hàng hải theo quy định để kiểm tra việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu. Trường hợp phát hiện các vị trí cạn, Doanh nghiệp cung cp dịch vụ sự nghiệp công chủ động thông báo yêu cầu nhà thầu tiến hành nạo vét ngay các vị trí cạn đt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, đồng thời thông báo cho đơn vị tư vấn giám sát để thực hiện giám sát thi công theo quy định;

    c) Công bố thông báo hàng hải trên cơ sở kết quả đo đạc, khảo sát theo quy định;

    d) Định kỳ báo cáo kết quđo đạc, khảo sát và kết quả thực hiện thi công nạo vét duy tu cho Cục Hàng hải Việt Nam và Cảng vụ Hàng hải tại khu vực theo quy đnh tại hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước nạo vét duy tu luồng hàng hải;

    đ) Báo cáo kết quả giám sát cht lượng môi trường trong quá hình thực hiện nạo vét, duy tu cho Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    e) Tổ chức kiểm tra giám sát việc tuân thủ của nhà thầu thi công trong quá trình thi công đối với các quy định về bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn giao thông. Đxuất chủ đầu tư đình chỉ thi công để xử lý hành vi vi phạm của nhà thầu và tổ chc, cá nhân liên quan (nếu có).

    3. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm

    a) Chđạo Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và các đơn vị liên quan thực hiện đo đạc, khảo sát định kỳ thông báo hàng hải theo quy định để kiểm tra việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu và phục vụ nghiệm thu công trình theo giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành để đưa vào sử dụng;

    b) Chđạo đơn vị tư vn thực hiện đo đạc, khảo sát kiểm tra đột xuất đkiểm tra việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu thi công;

    c) Kiểm điểm cht lượng, tiến độ nạo vét, duy tu công trình, an toàn hàng hải trong quá trình thi công; đình chỉ thi công và xử lý hành vi vi phạm của nhà thầu và tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định.

    4. Công tác kiểm tra, giám sát: thực hiện theo quy định tại Điu 5 Thông tư này.

    Điều 11. Nghiệm thu công trình

    1. Công tác nghiệm thu công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải theo hình thức khoán duy trì chun tắc trong khoảng, thời gian xác định thực hin theo quy đnh tại khoản 1, 4, 6 Điều 21 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và các quy định pháp luật liên quan.

    2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm ra thông báo hàng hải theo quy định khi công trình hoàn thành.

    Điều 12. Thanh toán, quyết toán công trình

    Công tác thanh toán, quyết toán công trình thực hiện theo thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Mục 3. TCHỨC THC HIỆN NẠO VÉT DUY TU ĐỘT XUẤT LUNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG

    Điều 13. Các trường hợp nạo vét duy tu đột xuất

    Nạo vét duy tu đột xuất luồng hàng hải công cộng để đảm bảo an toàn giao thông là công việc nạo vét theo các nhiệm vụ đột xuất phát sinh do nguyên nhân bất khkháng gây ra có nguy cơ mất an toàn hàng hải hoặc nh hưng nghiêm trọng đến hoạt động hàng hải.

    Điều 14. Phân công tổ chức thực hiện

    Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện thẩm quyền người quyết định đầu tư đi với công trình nạo vét duy tu đột xuất luồng hàng hải công cộng.

    Điều 15. Trình t thc hiện

    Nạo vét duy tu đột xuất luồng hàng hải công cộng thực hiện theo các bước sau:

    1. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất.

    2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu.

    3. Khảo sát bàn giao mặt bằng, lập thiết kế, dự toán công trình.

    4. Tổ chức thi công công trình và kiểm tra giám sát.

    5. Nghiệm thu công trình.

    6. Quyết toán công trình.

    7. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước.

    8. Thanh toán công trình.

    Điều 16. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất

    1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công chủ trì, phối hợp với Cảng vụ Hàng hải tại khu vực tiến hành khảo sát ban đầu và báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam nhiệm vụ đột xuất nạo vét duy tu luồng hàng hi công cộng bao gồm vị trí đổ chất nạo vét đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

    2. Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, đánh giá mức độ bi, lấp, sạt lluồng và nguy cơ mt an toàn hàng hải hoặc ảnh hưng nghiêm trọng đến hoạt động hàng hải; thực hiện vai trò người quyết định đầu tư để phê duyệt nhiệm vụ đột xuất và quyết định thực hiện nạo vét duy tu đột xuất luồng hàng hải.

    Điều 17. Tổ chức lựa chọn nhà thầu

    1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm đánh giá, đxuất nhà thầu (thi công, giám sát, kho sát, thiết kế có năng lực, kinh nghiệm) để thực hiện ngay các gói thầu do sự c bt khả kháng gây ra, trình Cục Hàng hi Việt Nam chấp thuận chtrương trước khi thực hiện lựa chọn nhà thầu.

    2. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giao thầu, Doanh nghiệp cung cp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện:

    a) Kho sát bàn giao mặt bằng, lập thiết kế, dự toán theo quy định trình Cục Hàng hi Vit Nam phê duyệt; hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cn thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

    b) Trên cơ skết quả thương thảo hợp đồng, ý kiến chấp thuận nhà thầu của Cục Hàng hải Việt Nam, Doanh nghiệp cung cp dịch vụ sự nghiệp công phê duyệt kết quả chđịnh thầu và ký kết hợp đồng với các nhà thầu được chđịnh thầu.

    Điều 18. Khảo sát bàn giao mặt bằng, tập thiết kế, dự toán công trình

    1. Kho sát bàn giao mặt bằng

    a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tổ chức triển khai công tác đo đạc bàn giao mặt bng sau khi Cục Hàng hi Việt Nam chấp thuận chủ trương lựa chọn nhà thầu (thi công, giám sát, khảo sát, thiết kế) thực hiện khắc phục sự kiện bất khả kháng;

    b) Doanh nghiệp cung cp dịch vụ sự nghiệp công, tư vấn giám sát, tư vn thiết kế, nhà thầu thi công tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình khảot đo đạc mặt bằng của nhà thầu tư vấn khảo sát và nghiệm thu kết quả khảo sát bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công.

    2. Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình được lập trên cơ skết qukhảo sát bàn giao mt bằng nạo vét luồng bị bồi, lấp, sạt lở do sự kiện bất khả kháng gây ra.

    3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tổ chức lập, thẩm tra và trình Cục Hàng hi Việt Nam phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình; tổ chức rà soát, trình đề cương nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát đo đạc bàn giao mặt bng, đề cương giám sát, đề cương nhiệm vụ và phương án kthuật khảo sát nghiệm thu do các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn khảo sát lập.

    4. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thẩm định, phê duyệt các nội dung do Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trình theo quy định tại khoản 3 Điu này.

    Điều 19. Tổ chức thi công công trình và kiểm tra giám sát

    1. Tổ chức thi công công trình

    a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được giao chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra quá trình thực hiện của nhà thầu thi công, tư vấn giám sát trong quá trình thi công công trình;

    b) Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức kiểm tra đột xut (nếu cần) để bảo đảm chất lượng, tiến độ công trình:

    c) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tổ chức lập phương án bảo đảm an toàn giao thông trình Cng vụ Hàng hải tại khu vực phê duyệt theo quy định.

    2. Kiểm tra, giám sát: thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

    Điều 20. Nghim thu công trình

    1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điu 21 Nghị định s 159/2018/NĐ-CP.

    2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm ra thông báo hàng hải theo quy định khi công trình hoàn thành.

    Điều 21. Thanh toán, quyết toán công trình

    Công tác thanh toán, quyết toán công trình thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Điều 22. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước

    Kinh phí thực hiện nạo vét đột xuất luồng hàng hi công cộng được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước btrí cho sự nghiệp kinh tế hàng hi (nhiệm vụ đột xuất bo đảm an toàn giao thông).

    Mục 4. HỢP ĐNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH NẠO VÉT DUY TU LUNG HÀNG HẢI

    Điều 23. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải

    1. Hợp đng thi công nạo vét duy tu luồng thực hiện bảo trì theo khối lượng thực tế (áp dụng đối với nạo vét duy tu hàng năm, nạo vét duy tu đột xuất để đảm bảo an toàn giao thông) là hợp đồng có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng (hợp đồng theo đơn giá cố định).

    2. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng thực hiện bảo trì theo chất lượng thực hiện (áp dụng đối với nạo vét duy tu khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác đnh) là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng (hợp đồng trọn gói).

    Điều 24. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng

    1. Cục Hàng hải Việt Nam là chủ đầu tư giao cho Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công một snhiệm vụ của chủ đầu tư về nạo vét duy tu luồng hàng hải thông qua hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước nạo vét duy tu luồng hàng hải được ký kết giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.

    2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thương thảo nội dung hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải với nhà thầu thi công trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ snghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước nạo vét duy tu luồng hàng hải nêu tại khoản 1 Điều này.

    Điều 25. Nội dung hợp đồng thi công

    Nội dung hp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn ca Bộ Xây dựng về quản lý hợp đồng thi công xây dựng công trình. Ngoài ra, nội dung hợp đng thi công phải có thêm những quy định sau:

    1. Trường hợp nhà thầu thi công không hoàn thành việc thi công công trình đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng sau khi chủ đầu tư đã nhắc nhở, đôn đốc bằng văn bản đến lần thba sẽ không được nghiệm thu, thanh toán và bị chấm dứt hợp đồng, chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại, tổn thất của công trình cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng và pháp luật có liên quan.

    2. Trưng hợp nhà thầu thi công vận chuyn đổ chất nạo vét không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường hoặc chuyển nhượng thầu sai quy định sẽ phi chịu trách nhiệm khắc phục những thiệt hại do mình gây ra và sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan.

    3. Đi với hợp đồng thi công nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện:

    a) Hình thức hợp đồng phải ghi rõ “không điều chnh kinh phí thực hiện”;

    b) Nội dung hợp đồng đảm bảo tuân ththeo quy định tại Điều 10 Thông tư này và phi quy định rõ phạm vi, quy mô, chuẩn tắc, thời gian thực hiện hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, bảo lãnh thực hiện hp đng, xử lý vi phạm, trưng hợp bất khả kháng, các nội dung cn thiết khác.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN NẠO VÉT VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ KẾT HỢP THU HỒI SẢN PHẨM

     

    Điều 26. Lập và công bố danh mục khu vực nạo vét

    1. Hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức lập mới hoặc sửa đi, bsung danh mục khu vực nạo vét trên cơ sở các thông tin quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư này và các thông tin sau:

    a) Tên địa điểm, thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của khu vực nạo vét;

    b) Dự kiến khối lượng sản phẩm tận thu, chủng loại sn phẩm tận thu, thời gian thực hiện;

    b) Dự kiến chi phí chuẩn bị đu tư và thực hiện dự án.

    2. Danh mục khu vc nạo vét phải có nhng nội dung chyếu theo quy định của khoản 3 Điều 26 Nghị định s159/2018/NĐ-CP.

    3. Trình tự phê duyệt danh mục khu vực nạo vét

    a) Cục Hàng hải Việt Nam tng hợp, lập danh mục khu vực nạo vét, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;

    b) Bộ Giao thông vận tải tổ chức lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phnơi có khu vực nạo vét (nếu cần) trước ngày 01 tháng 7 hàng năm;

    c) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt danh mục khu vực nạo vét.

    4. Việc công bố danh mc khu vực nạo vét thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định s 159/2018/NĐ-CP.

    Điều 27. Chi phí chuẩn bị đầu tư

    Căn cdanh mục khu vực nạo vét được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam lập chi phí chuẩn bị đầu tư bao gồm các chi phí quy định tại điểm a, điểm b và đim c, khoản 1 Điều 25 Nghị định s159/2018/NĐ- CP, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, thm định, tổng hợp chi phí chuẩn bị đầu tư vào kế hoạch bảo trì công trình hàng hải hàng năm.

    Điều 28. Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án

    Hợp đng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định s159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:

    1. Thông tin về các bên trong hợp đồng

    Bên A: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 24 của Nghị định s 159/2018/NĐ-CP.

    Bên B: Nhà đầu tư

    Các thông tin về các bên bao gồm: thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa ch, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã sthuế của từng bên tham gia hợp đng.

    2. Mục tiêu, địa điểm thực hiện dự án

    a) Mô tả mục tiêu dự án;

    b) Mô tả địa điểm thực hiện dự án.

    3. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

    a) Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng khu vực thuộc dự án, thời điểm hoàn thành công trình được lập thành phụ lục chi tiết, quy định cụ thtiến độ và thời gian thực hiện tng hạng mục, từng khu vực;

    b) Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn.

    4. Quy mô, gii pháp thi công

    a) Mô tquy mô dự án (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị phục vụ thi công, tính năng phương tiện thi công, thiết bị giám sát phương tiện thi công...);

    b) Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công.

    5. Giá hợp đồng bao gồm các nội dung:

    a) Kinh phí thực hiện nạo vét (bao gồm cả kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 của Nghị định s 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng);

    b) Giá trị sản phẩm thu hồi;

    c) Giá trị thanh toán phần chênh lệch giữa kinh phí thực hiện nạo vét và giá trị sản phẩm thu hồi;

    d) Điều chnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch.

    6. Bàn giao mặt bằng xây dựng

    Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì tổ chức thực hiện bàn giao mặt bằng hiện trường thi công cho nhà đầu trước thời điểm thực hiện thi công nạo vét.

    7. Yêu cầu về kthuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án

    a) Các yêu cầu về kthuật, chất lượng thi công dự án;

    b) Điu kiện nghiệm thu, căn cứ nghiệm thu, thành phần nghiệm thu;

    c) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao.

    8. Chuyển nhượng và chuyển giao dự án

    Nhà đầu tư không được phép chuyển nhượng và chuyển giao dự án.

    9. Trước khi ký hợp đồng thầu thi công, Bên B phải thực hiện theo các quy định sau:

    a) Ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, thi công và nhà thầu khác đáp dụng thống nhất trong quá trình thực hiện dự án trên cơ sở đảm bảo công bng, minh bạch, hiệu qu kinh tế;

    b) Gửi danh sách nhà thầu thi công kèm theo hồ sơ năng lực của nhà thầu thi công tới Bên A để được chấp thuận;

    c) Bên B phải chịu trách nhiệm trước Bên A về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu thi công thực hiện;

    d) Bên B không được giao khối lượng công việc theo hợp đng cho nhà thầu thi công thực hiện quá tỷ lệ quy định trong hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và quy định của pháp luật liên quan.

    10. Bo đm thực hiện hợp đồng

    a) Trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, Bên B phi nộp bảo đm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm hợp đồng trong khoảng từ 01% đến 03% tổng mức đầu tư của dự án, hình thức bảo đảm hợp đồng có thể lựa chọn một trong các hình thức đặt cọc hoặc ký quhoặc thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tại Việt Nam.

    Trường hợp Bên B là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm tương ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu liên danh có thỏa thuận nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm cho Bên A, từng thành viên nộp bo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị hợp đồng do mình thực hiện.

    Bo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên B đã thi công, hoàn thành dự án tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Bên A nghiệm thu. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đng nêu rõ ngày hết hạn và Bên B chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 10 ngày trước ngày hết hạn, Bên B sẽ phải gia hạn giá trị của bảo đm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa cha xong;

    b) Bên B sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chi thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hp khác (do các bên thỏa thuận). Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên B đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng.

    11. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

    a) Tổ chức bàn giao mốc giới, mặt bằng thi công công trình phục vụ thi công theo hợp đồng cho Bên B.

    b) Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.

    c) Hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành lựa chọn đơn vị tư vn giám sát độc lập đủ Điều kiện để giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình và quy định pháp luật hiện hành

    d) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về quy mô, tiêu chuẩn kthuật, chất lượng công trình, tiến độ thực hiện dự án, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy.

    đ) Nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào sử dụng và tiếp nhận công trình do Bên B bàn giao ,

    e) Hỗ trợ Bên B liên hệ với các cơ quan địa phương để giải quyết những vấn đề phát sinh (nếu có).

    g) Xem xét các đề xuất thay đổi hợp lý của Bên B về tng vốn đầu tư, thiết kế kthuật và các điều kiện khác để đảm bảo hiệu quDự án và trình cấp thẩm quyn quyết định.

    h) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    12. Quyn và nghĩa vụ của Bên B:

    a) Hoàn thành đầy đủ các thủ tục v tài nguyên, môi trường, phòng cháy, chữa cháy và các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật.

    b) Lập, trình duyệt Phương án bảo đảm an toàn giao thông theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.

    c) Lựa chọn, ký hợp đồng với đơn vị tư vn giám sát độc lập có năng lực (bằng kinh phí của Bên B) sau khi có ý kiến của Bên A để giám sát quá trình thực hiện dự án, đồng thời tiến hành nghiệm thu, thanh quyết toán hợp đồng, theo quy định về qun lý đu tư xây dựng công trình và quy định pháp luật hiện hành.

    d) Tổ chức tiếp nhận, bàn giao mc giới, mt bng thi công nạo vét.

    đ) Tổ chức qun lý hoặc lựa chọn, ký kết hợp đồng với đơn vị tư vn độc lập có năng lực (bằng kinh phí của Bên B) để quản lý thi công xây dựng, thực hiện công tác khảo sát đo đạc định kỳ, đồng thời tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, thanh quyết toán hợp đồng, theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình và quy định của pháp luật.

    e) Thực hiện dự án theo đúng các nội dung ca Báo cáo nghiên cứu khthi, Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt và hợp đồng này.

    g) Thực hiện đy đủ các quy định về bo vmôi trường, phòng cháy, chữa cháy, phương án bo đảm an toàn hàng hải trong quá trình thi công. Tự chịu trách nhiệm về an toàn thiết bị và nhân công lao động trong quá trình thực hiện dự án.

    h) Thực hiện đầy đủ chế độ thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định.

    i) Thực hiện Bo đảm thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 10 Điều này.

    k) Thực hiện kho sát đo đạc định kỳ kết quthực hiện dự án (căn cứ thời gian và tiến độ thi công chi tiết của dự án để quy định cụ thể thời gian khảo sát đo đạc định kỳ) với sự tham gia giám sát của đại diện Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam. Cảng vụ Hàng hải khu vực và cơ quan, đơn vị liên quan khác do Cục Hàng hải Việt Nam lựa chọn, số liệu khảo sát đo đạc đnh kỳ sau khi hoàn thành, Bên B phải gửi ngay đến cơ quan, tổ chức có thm quyền công b thông báo hàng hải đthực hiện công bố thông báo hàng hi theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

    l) Báo cáo định k hàng tuần với Cảng vụ Hàng hải khu vực và hàng tháng với Cục Hàng hải Việt Nam về tình hình, kết quả thực hiện Dự án, kèm theo bn chụp nhật ký thi công (các tuần báo cáo). Nhật ký thi công phải được ghi theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Tư vấn giám sát có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công ghi chép nhật ký thi công nạo vét theo mu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    m) Yêu cầu tổ chức tư vấn giám sát Báo cáo định kỳ hàng tháng kết quthực hiện Dự án của nhà đu tư, tư vấn giám sát theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản chụp nhật ký thi công (trong tuần báo cáo) vCảng vụ Hàng hải khu vực, Cục Hàng hải Việt Nam.

    n) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    13. Phạt vi phạm hợp đồng

    a) Bên A vi phạm bt cứ điều khoản nào của hợp đồng dẫn đến hợp đồng phải chm dứt trước thời hạn thì Bên A chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B các chi phí hợp lý mà Bên B đã thực hiện tính đến thời điểm dừng hợp đồng nhưng không quá 3% (ba phần trăm) kinh phí nạo vét. Khoản tiền bồi thường sẽ được Bên A bảo cáo cấp thẩm quyền xem xét phê duyệt nguồn chi trả cho Bên B;

    b) Bên B thi công chậm tiến độ (căn cứ từng dự án để quy định cụ thvề thời gian và mc phạt), khon tiền này sẽ được ly từ Bảo đảm thực hiện Hợp đồng, nếu không đủ nhà đầu tư phải nộp b sung;

    c) Bên B vi phạm bất cứ Điều khoản nào của hợp đồng gây hậu quả trực tiếp tới tiến độ, chất lượng của dự án hoặc do lỗi ca Bên B dn đến hợp đồng phải chấm dứt trước thời hạn (trừ trường hợp bất khả kháng được quy định tại Hợp đồng này) thì Bên B chịu phạt hợp đồng (căn cứ từng dự án để quy định cụ thể mức phạt), khoản tiền này sẽ được lấy từ Bo đảm thực hiện hợp đồng, nếu không đủ nhà đầu tư phải nộp b sung.

    14. Chm dứt hợp đồng

    a) Chấm dt vào ngày hết hạn của hợp đồng nếu không có yêu cầu gia hạn được hai bên thng nht và được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc khi Bên B hoàn thành dự án và bàn giao công trình cho Bên A (tùy theo trường hợp nào đến trước);

    b) Bên A được quyền chm dt hợp đồng trước thời hạn nếu: Bên B không thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng; Bên B bỏ dở công trình hoặc không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng; Bên B không có lý do chính đáng mà 15 ngày liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng; Bên B giao thầu phụ toàn bộ công trình, hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Bên A; Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị thu hồi đăng ký kinh doanh, bị qun lý tài sản.

    c) Bên B được quyền chm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu: Bên A không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng; Việc tạm ngừng dự án do li của Bên A hoặc do quy định ca Chính phủ bị kéo dài quá 45 ngày;

    d) Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bên yêu cầu chấm dt phải gửi cho bên kia thông báo về việc chấm dứt trước 10 ngày và tiến hành thủ tục chm dứt hợp đồng, ngoại trừ trường hợp một bên bị phá sản hoặc vnợ, bị thu hồi đăng ký kinh doanh, bị quản lý tài sn thì có thể thực hiện chm dứt hợp đồng ngay lp tức.

    đ) Việc chm dứt hợp đồng sẽ không ảnh hưởng hoặc giải phóng bên nào khỏi bất cứ khon nợ, nghĩa vụ hay trách nhiệm nào xảy ra hay phát sinh trước ngày chấm dứt hợp đồng.

    15. Quyết toán hợp đồng

    a) Sau khi Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy đnh của hợp đồng được các bên ký kết, Bên B sẽ trình cho Bên A hsơ quyết toán hợp đồng với các tài liệu bao gồm: Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng; Bng tính giá trị quyết toán hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ chi phí thực hiện nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi, giá trị thanh toán hợp đồng; hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình; các Tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).

    b) Trường hợp có thay đổi khối lượng nạo vét gia biên bản nghiệm thu hoàn thành và khối lượng trong hợp đồng, thực hiện tính toán bù, trừ giá trị thanh toán hợp đồng theo Phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt trước khi thanh toán.

    16. Thanh lý hợp đồng

    a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp: các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hp đng đã ký; hợp đồng bchấm dt (hủy bỏ) theo quy định của khoản 14 Điều này.

    b) Việc thanh lý hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 30 ngày kể t ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đng bị chm dứt theo quy định tại khoản 13 Điều này. Trừ trường hợp Bên A hoặc Bên B bị phá sản, vỡ nợ, bị thu hồi đăng ký kinh doanh thì hợp đồng tự động hết hiệu lực mà không cn tiến hành thanh lý.

    17. Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và được miễn trừ trách nhiệm do bất khả kháng gây ra.

    18. Các tài liệu kèm theo hợp đồng

    a) Các tài liệu kèm theo của hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm: văn bản thông báo trúng thu hoặc chđịnh thầu; điều kiện cụ thể của hợp đồng; điều kiện chung của hợp đồng; Hồ sơ mời thu hoặc hsơ yêu cầu của Bên A; các bn vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kthuật; Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của Bên B; Biên bn đàm phán hp đồng, các văn bn sửa đi, bổ sung hợp đồng; các phụ lục của hợp đồng; các tài liệu khác có ln quan.

    b) Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng

    Thtự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng do các bên thỏa thuận. Trong trường hợp các bên không tha thuận thì áp dụng theo thứ tự quy đnh tại điểm a khoản này.

    19. Giải quyết tranh chấp

    a) Hợp đồng được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam;

    b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề vướng mc phát sinh, hai bên phi tích cực phối hợp và ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trong vòng 30 ngày từ ngày phát sinh tranh chấp;

    c) Trong trường hợp hai bên không thương lượng được thì báo cáo cơ quan phê duyệt thực hiện dự án xem xét. Trường hợp vẫn chưa thống nhất thì tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam.

     

    Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 29. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.

    2. Công tác nạo vét duy tu luồng hàng hải theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định thực hiện từ năm 2020.

    3. Bãi bỏ Thông tư s 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hi, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sdụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hi đi với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải và Thông tư số 28/2015/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận ti.

    Điều 30. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưng Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 30;
    - Văn ph
    òng Chính phủ;
    - C
    ác Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
    -
    y ban An toàn Giao thông quốc gia:
    - UBN
    D các tnh, thành ph trc thuộc TW;
    - Bộ trưởng;
    - Các Thứ trư
    ng Bộ Giao thông vận tải;
    - Cục Ki
    m tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công b
    áo;
    - C
    ng TTĐT Chính phủ;
    - Cổng TTĐT Bộ GTVT,
    - B
    áo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, KCHT
    (Quân) 05.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Văn Công

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
    Ban hành: 22/04/2015 Hiệu lực: 15/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 58/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
    Ban hành: 10/05/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 159/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý hoạt động nạo vét trong vùng cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
    Ban hành: 28/11/2018 Hiệu lực: 11/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 25/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện việc nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước và quản lý Nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải
    Ban hành: 29/08/2013 Hiệu lực: 01/11/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Thông tư 28/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2013/TT-BGTVT ngày 29/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước và quản lý Nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải
    Ban hành: 30/06/2015 Hiệu lực: 15/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Nghị định 159/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý hoạt động nạo vét trong vùng cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
    Ban hành: 28/11/2018 Hiệu lực: 11/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Thông tư 27/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2019/TT-BGTVT ngày 09/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông tư 42/2019/TT- BGTVT ngày 30/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
    Ban hành: 30/11/2021 Hiệu lực: 01/02/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    10
    Quyết định 1871/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 08/10/2019 Hiệu lực: 08/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 187/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2019
    Ban hành: 17/02/2020 Hiệu lực: 17/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (02)
    Văn bản sửa đổi, bổ sung (01)
    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:35/2019/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:09/09/2019
    Hiệu lực:01/11/2019
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:20/09/2019
    Số công báo:765&766-09/2019
    Người ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X