hieuluat

Thông tư 35/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 10/2018/TT-BGTVT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:15&16-01/2022
    Số hiệu:35/2021/TT-BGTVTNgày đăng công báo:04/01/2022
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Anh Tuấn
    Ngày ban hành:17/12/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:02/02/2022Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    ___________

    Số: 35/2021/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2021

     

     

    THÔNG TƯ

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không

    _____________

     

    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

    Căn cứ Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT- BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

    1. Sửa đổi khoản 8 và bổ sung khoản 10, khoản 11 vào Điều 4 như sau:

    a) Sửa đổi khoản 8 Điều 4 như sau:

    8. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (gọi tắt là cơ sở đào tạo) là cơ sở có đủ điều kiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định của pháp luật.”.

    b) Bổ sung khoản 10 vào Điều 4 như sau:

    “10. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến là hình thức đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không được thực hiện thông qua phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến và hạ tầng công nghệ thông tin trên nền tảng mạng Internet.”.

    c) Bổ sung khoản 11 vào Điều 4 như sau:

    “11. Học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến bao gồm giáo trình, tài liệu giảng dạy hoặc tài liệu tham khảo, bài kiểm tra đánh giá được trình bày dưới hình thức các tập tin trình chiếu, hình ảnh, video, các ứng dụng tương tác trực tiếp giữa giáo viên và học viên.”.

    2. Sửa đổi Điều 5 như sau:

    “Điều 5. Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy

    1. Thời gian giảng dạy trong chương trình đào tạo, huấn luyện được tính bằng tiết học.

    2. Quy đổi thời gian giảng dạy: 01 (một) tiết lý thuyết là 45 phút, 01 (một) tiết thực hành là 60 phút.”.

    3. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

    “1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.”

    4. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

    “3. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện một hoặc một số các nhiệm vụ: giám sát, điều phối, phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa, tàu bay tại cảng hàng không, sân bay và các cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không nằm ngoài phạm vi ranh giới cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép.”.

    5. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:

    “1. Giấy phép nhân viên hàng không được cấp cho cá nhân khi đảm bảo quy định tại Điều 8 của Thông tư này và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.”.

    6. Sửa đổi Điều 15 như sau:

    “Điều 15. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không

    1. Hình thức đào tạo, huấn luyện trực tuyến chỉ áp dụng đối với các môn học lý thuyết.

    2. Nội dung đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải tuân thủ các nội dung của chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.

    3. Học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến được xây dựng theo Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.

    4. Phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến tổ chức lớp học trên không gian mạng thông qua kênh hình, kênh tiếng, kênh chữ (chia sẻ màn hình máy tính, thiết bị điện tử) và có chức năng sau:

    a) Giúp giáo viên giảng bài, tổ chức lưu trữ, chuyển tải học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến tới học viên; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên; theo dõi và hỗ trợ học viên khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; tư vấn, hỗ trợ, trả lời câu hỏi và giải đáp thắc mắc của học viên trong quá trình học tập;

    b) Giúp học viên truy cập, khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; thực hiện các hoạt động học tập và kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu của giáo viên; đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi đối với giáo viên và các học viên khác trong không gian học tập;

    c) Cho phép cơ sở đào tạo quản lý hồ sơ, tiến trình học tập, kết quả học tập của học viên và các hoạt động dạy của giáo viên; hỗ trợ quản lý các thông tin khác theo yêu cầu của cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước về đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

    5. Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý và tổ chức đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải bảo đảm:

    a) Đường truyền Internet phải đáp ứng nhu cầu truy cập của người dùng, không để xảy ra hiện tượng nghẽn mạng hay quá tải;

    b) Thiết bị kết nối, máy tính, thiết bị đầu cuối có cấu hình phù hợp để cài đặt phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến;

    c) An toàn thông tin, bảo mật đối với chương trình, tài liệu giảng dạy thuộc tài liệu hạn chế theo quy định của pháp luật.

    6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến:

    a) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến của học viên được thực hiện trực tiếp tại cơ sở đào tạo, huấn luyện. Trường hợp học viên không thể đến cơ sở đào tạo tại thời điểm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập vì lý do bất khả kháng, thiên tai, dịch bệnh việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập được thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

    b) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.

    7. Hồ sơ đào tạo, huấn luyện trực tuyến được quản lý và lưu trữ tại cơ sở đào tạo, huấn luyện gồm có:

    a) Hồ sơ có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 6 của Điều này;

    b) Dữ liệu về quá trình đào tạo, huấn luyện trực tuyến trên hệ thống đào tạo, huấn luyện trực tuyến;

    c) Kế hoạch đào tạo, huấn luyện trực tuyến tại cơ sở đào tạo, huấn luyện theo các lớp học, môn học;

    d) Hồ sơ kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập của học viên.”.

    7. Bổ sung khoản 6 và khoản 7 vào Điều 17 như sau:

    “6. Tổ chức chấm phúc khảo (nếu có) đối với bài sát hạch trên giấy và thông báo kết quả cho người đề nghị phúc khảo.

    7. Lập Biên bản làm việc của Hội đồng sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    8. Sửa đổi Điều 18 như sau:

    “Điều 18. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch

    1. Biên soạn câu hỏi, đề sát hạch lý thuyết, thực hành, đáp án và thang điểm phù hợp, báo cáo Hội đồng sát hạch.

    2. Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị, địa điểm sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch.

    3. Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành.

    4. Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch.

    5. Thực hiện việc sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch.

    6. Sát hạch viên chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch theo sự phân công của Tổ sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả của kỳ sát hạch và báo cáo kết quả sát hạch trước Hội đồng sát hạch.”.

    9. Sửa đổi khoản 2, khoản 5 Điều 20 như sau:

    a) Sửa đổi khoản 2 Điều 20 như sau:

    “2. Tổ chức biên soạn và ban hành giáo trình đào tạo, huấn luyện phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này; quyết định hình thức đào tạo, huấn luyện trực tiếp hoặc đào tạo, huấn luyện trực tuyến.”.

    b) Sửa đổi khoản 5 Điều 20 như sau:

    “5. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không, chi tiết như sau:

    a) Tên báo cáo: kết quả đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;

    b) Nội dung báo cáo: các nội dung liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định tại Phụ lục 07, 07A, 07B;

    c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

    d) Tần suất báo cáo: định kỳ hàng năm;

    đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;

    e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 năm thuộc kỳ báo cáo;

    g) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục 07, 07A, 07B ban hành kèm theo Thông tư này.”.

    Điều 2. Bổ sung, thay thế một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

    1. Thay thế Phụ lục 03 bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Thay thế Phụ lục 04 bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    3. Thay thế Phụ lục 05 bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

    4. Bổ sung Phụ lục 06 vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

    5. Bổ sung Phụ lục 07 vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

    6. Bổ sung Phụ lục 07A vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

    7. Bổ sung Phụ lục 07B vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 3. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2022.

    2. Các khóa đào tạo, huấn luyện đang thực hiện đào tạo, huấn luyện trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được thực hiện đến khi hoàn thành.

    3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, ATGT.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Anh Tuấn

     

     

    PHỤ LỤC I

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHỤ LỤC 03

    DANH MỤC GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

     

    I. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm khai thác, bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay

    1. Giấy phép Người lái tàu bay tư nhân (PPL), Giấy phép Người lái tàu bay thương mại (CPL), Giấy phép Người lái tàu bay - tổ lái nhiều thành viên (MCPL), Giấy phép Người lái tàu bay vận tải hàng không thương mại (ATPL) gồm các năng định sau:

    a) Năng định chủng loại tàu bay;

    b) Năng định hạng tàu bay;

    c) Năng định loại tàu bay;

    d) Năng định khả năng bay bằng thiết bị.

    2. Giấy phép Giáo viên huấn luyện bay (FI) gồm có năng định giáo viên chủng loại và hạng tàu bay.

    3. Giấy phép Giáo viên mặt đất (huấn luyện bay lý thuyết dưới đất) gồm có năng định giáo viên mặt đất (giáo viên lý thuyết).

    4. Giấy phép Nhân viên cơ giới trên không, Giấy phép Nhân viên dẫn đường trên không gồm có năng định sau:

    a) Năng định chủng loại tàu bay;

    b) Năng định hạng tàu bay;

    c) Năng định loại tàu bay.

    5. Giấy phép Nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng máy bay gồm có các năng định sau:

    a) Năng định hạng tàu bay cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay;

    b) Năng định loại tàu bay cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay.

    6. Giấy phép Nhân viên sửa chữa hàng không chuyên ngành gồm có năng định hạng tàu bay cho nhân viên sửa chữa hàng không chuyên ngành.

    7. Giấy phép Nhân viên điều độ khai thác bay (FD) gồm có các năng định sau:

    a) Năng định chủng loại tàu bay;

    b) Năng định hạng tàu bay;

    c) Năng định loại tàu bay.

    II. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm bảo đảm hoạt động bay

    1. Giấy phép nhân viên không lưu với các năng định sau:

    a) Thủ tục bay;

    b) Kiểm soát tại sân bay;

    c) Kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS;

    d) Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS;

    đ) Kiểm soát đường dài không có giám sát ATS;

    e) Kiểm soát đường dài giám sát ATS;

    g) Thông báo, hiệp đồng bay;

    h) ATFM;

    i) Kíp trưởng không lưu ở các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; ATFM;

    k) Huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM;

    l) Đánh tín hiệu;

    m) Xử lý dữ liệu bay;

    n) Khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G);

    o) Trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.

    2. Giấy phép nhân viên CNS với các năng định sau:

    a) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G);

    b) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G);

    c) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS);

    d) Khai thác, bảo dưỡng VOR;

    đ) Khai thác, bảo dưỡng DME;

    e) Khai thác, bảo dưỡng NDB;

    g) Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker);

    h) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR;

    i) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống SSR;

    k) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B;

    l) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu bay;

    m) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát;

    n) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;

    o) Khai thác, bảo dưỡng GBAS;

    p) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS); bay đánh giá phương thức bay;

    q) Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại cảng hàng không nội địa);

    r) Kíp trưởng CNS.

    3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không với các năng định sau:

    a) Dự báo khí tượng hàng không;

    b) Quan trắc khí tượng hàng không;

    c) Kíp trưởng khí tượng hàng không.

    4. Giấy phép nhân viên AIS với các năng định sau:

    a) AIS sân bay;

    b) NOTAM;

    c) AIP;

    d) Kíp trưởng AIS sân bay; kíp trưởng NOTAM.

    5. Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn HKDD với các năng định sau:

    a) Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không;

    b) Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay.

    6. Giấy phép nhân viên thiết kế phương thức bay.

    7. Giấy phép nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không với các năng định sau:

    a) Bản đồ, sơ đồ hàng không;

    b) Dữ liệu hàng không.

    III. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

    Giấy phép nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay với các năng định sau:

    1. Điều khiển xe/moóc băng chuyền.

    2. Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay).

    3. Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên.

    4. Điều khiển xe suất ăn.

    5. Điều khiển xe cấp nước sạch.

    6. Điều khiển xe chữa cháy.

    7. Điều khiển xe đầu kéo.

    8. Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy.

    9. Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.

    10. Điều khiển xe nâng hàng.

    11. Điều khiển xe xúc nâng.

    12. Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển.

    13. Điều khiển xe/moóc phun sơn.

    14. Điều khiển xe thang.

    15. Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng.

    16. Điều khiển xe hút vệ sinh.

    17. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay.

    18. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay.

    19. Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu.

    20. Điều khiển xe cần cẩu.

    21. Điều khiển xe cắt cỏ.

    22. Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn.

    23. Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay.

    24. Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời.

    25. Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước).

    26. Điều khiển máy xúc đào.

    27. Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe Mastic, xe đo ma sát).

    28. Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng.

    29. Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người.

    30. Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc.

    31. Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay.

    32. Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay.

    33. Điều khiển xe điều hòa không khí.

    34. Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn.

    35. Vận hành thang kéo đẩy tay.

    36. Vận hành cầu hành khách.

    37. Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay.

    38. Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay.

    39. Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu.

    40. Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay.

    41. Vận hành thiết bị điều hòa không khí.

    42. Vận hành thiết bị chiếu sáng di động.

    43. Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ô xy, khí ni tơ.

    44. Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay.

    45. Vận hành thiết bị cấp nước sạch.

    46. Vận hành thiết bị hút vệ sinh.

    47. Vận hành thiết bị nâng người.

    48. Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

    IV. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm kiểm soát an ninh hàng không

    1. An ninh soi chiếu.

    2. An ninh kiểm soát.

    3. An ninh cơ động.

     

     

    PHỤ LỤC II

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHỤ LỤC 04

    CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

     

    A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN BAN ĐẦU

    CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

    1. Mục tiêu

    Trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

    2. Đối tượng

    Học viên là người do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay.

    3. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Lý thuyết

    1

    Khái quát chung về hàng không dân dụng

    08

    08

    2

    Pháp luật về hàng không dân dụng

    08

    08

    3

    An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không dân dụng)

     

     

    4

    An toàn hàng không

    24

    24

    5

    Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay

    04

    04

    6

    Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)

     

     

     

    Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)

    01

    01

    CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

    1. Mục tiêu

    Trang bị cho người học những nội dung kiến thức về chức trách, nhiệm vụ, kỹ năng nghiệp vụ về lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn cho từng loại nghiệp vụ được đào tạo, huấn luyện.

    2. Đối tượng

    Học viên là người do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành đào tạo, huấn luyện “Kiến thức chung về hàng không, dân dụng”.

    Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Kiến thức chung về phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không

    12

    12

     

    II

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Điều khiển xe/moóc băng chuyền

    32

    16

    16

    2

    Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)

    16

    08

    08

    3

    Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên

    16

    08

    08

    4

    Điều khiển xe suất ăn

    48

    16

    32

    5

    Điều khiển xe cấp nước sạch

    20

    08

    12

    6

    Điều khiển xe chữa cháy

    64

    32

    32

    7

    Điều khiển xe đầu kéo

    68

    12

    56

    8

    Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy

    128

    16

    112

    9

    Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.

    54

    16

    38

    10

    Điều khiển xe nâng hàng

    72

    16

    56

    11

    Điều khiển xe xúc nâng

    24

    8

    16

    12

    Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển

    48

    16

    32

    13

    Điều khiển xe/moóc phun sơn

    36

    12

    24

    14

    Điều khiển xe thang

    56

    16

    40

    15

    Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng

    20

    04

    16

    16

    Điều khiển xe hút vệ sinh

    20

    08

    12

    17

    Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay

    24

    08

    16

    18

    Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay

    64

    30

    34

    19

    Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu

    40

    16

    24

    20

    Điều khiển xe cần cẩu

    50

    16

    34

    21

    Điều khiển xe cắt cỏ

    32

    12

    20

    22

    Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn

    36

    12

    24

    23

    Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay

    50

    17

    33

    24

    Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời

    48

    16

    32

    25

    Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước)

    36

    12

    24

    26

    Điều khiển máy xúc đào

    32

    08

    24

    27

    Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe mastic, xe đo ma sát)

    16

    08

    08

    28

    Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng

    40

    16

    24

    29

    Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người

    32

    08

    24

    30

    Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc

    16

    08

    08

    31

    Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay

    32

    16

    16

    32

    Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay

    32

    16

    16

    33

    Điều khiển xe điều hòa không khí

    32

    16

    16

    34

    Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn

    24

    8

    16

    35

    Vận hành thang kéo đẩy tay

    24

    08

    16

    36

    Vận hành cầu hành khách

    116

    68

    48

    37

    Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay

    16

    8

    8

    38

    Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay

    16

    8

    8

    39

    Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu

    68

    34

    34

    40

    Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay

    56

    17

    39

    41

    Vận hành thiết bị điều hòa không khí

    16

    8

    8

    42

    Vận hành thiết bị chiếu sáng di động

    24

    06

    18

    43

    Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí nitơ

    51

    16

    35

    44

    Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay

    24

    08

    16

    45

    Vận hành thiết bị cấp nước sạch

    10

    4

    6

    46

    Vận hành thiết bị hút vệ sinh

    10

    4

    6

    47

    Vận hành thiết bị nâng người

    32

    08

    24

    48

    Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

    16

    08

    08

    III

    Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)

    03

    02

    01

    Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    1

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi

    80

    56

    24

    2

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến

    48

    32

    16

    3

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ

    80

    56

    24

    4

    Nghiệp vụ thông thoại

    28

    12

    16

    5

    Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến

    92

    52

    40

    6

    Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay

    104

    56

    48

    7

    Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội

    178

    98

    80

    8

    Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế

    166

    116

    50

    9

    Nghiệp vụ phục vụ hành lý

    48

    24

    24

    10

    Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường (*)

    88

    48

    40

    11

    Nghiệp vụ cân bằng trọng tải

    124

    84

    40

    12

    Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm

    88

    44

    44

    13

    Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay

    112

    72

    40

    14

    Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay

    72

    40

    32

    15

    Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay

    96

    80

    16

    16

    Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay

    48

    16

    32

    17

    Nghiệp vụ điều phối chuyến bay

    88

    64

    24

    18

    Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập

    72

    40

    32

    19

    Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập

    64

    40

    24

    20

    Nghiệp vụ trả hàng nhập

    64

    40

    24

    21

    Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất

    64

    40

    24

    22

    Nghiệp vụ chấp nhận hàng

    64

    40

    24

    23

    Nghiệp vụ xuất hàng

    64

    40

    24

    24

    Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa

    80

    56

    24

    25

    Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu

    64

    40

    24

    26

    Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga

    64

    40

    24

    27

    Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt

    40

    40

     

     

    Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)

    03

    02

    01

    (*) Áp dụng cho học viên đã học một trong các nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến, nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay, nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội, nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế.

    Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy

    08

    08

     

    2

    Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay

    76

    42

    34

    II

    Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)

    04

    02

    02

    B. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ

    CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

    1. Mục tiêu

    Nhằm củng cố, nhắc lại kiến thức và kỹ năng cho học viên đã tham gia khóa đào tạo, huấn luyện ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

    2. Đối tượng

    Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện định kỳ nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.

    3. Nội dung, thời lượng: Được quy định cụ thể tại biểu dưới đây.

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Lý thuyết

    1

    Pháp luật về hàng không dân dụng

    02

    02

    2

    An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không dân dụng)

     

     

    3

    An toàn hàng không

    04

    04

    4

    Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay

    02

    02

    5

    Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)

     

     

     

    Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)

    01

    01

    CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

    1. Mục tiêu

    Nhằm củng cố, nhắc lại kiến thức và kỹ năng cho học viên đã tham gia khóa đào tạo, huấn luyện ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

    2. Đối tượng

    Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện định kỳ nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.

    Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Điều khiển xe/moóc băng chuyền

    05

    04

    01

    2

    Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)

    05

    04

    01

    3

    Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên

    05

    04

    01

    4

    Điều khiển xe suất ăn

    05

    04

    01

    5

    Điều khiển xe cấp nước sạch

    05

    04

    01

    6

    Điều khiển xe chữa cháy

    05

    04

    01

    7

    Điều khiển xe đầu kéo

    05

    04

    01

    8

    Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy

    05

    04

    01

    9

    Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.

    05

    04

    01

    10

    Điều khiển xe nâng hàng

    05

    04

    01

    11

    Điều khiển xe xúc nâng

    05

    04

    01

    12

    Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển

    05

    04

    01

    13

    Điều khiển xe/moóc phun sơn

    05

    04

    01

    14

    Điều khiển xe thang

    05

    04

    01

    15

    Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng

    05

    04

    01

    16

    Điều khiển xe hút vệ sinh

    05

    04

    01

    17

    Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay

    05

    04

    01

    18

    Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay

    12

    06

    06

    19

    Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu

    05

    04

    01

    20

    Điều khiển xe cần cẩu

    14

    12

    02

    21

    Điều khiển xe cắt cỏ

    05

    04

    01

    22

    Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn

    05

    04

    01

    23

    Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay

    05

    04

    01

    24

    Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời

    05

    04

    01

    25

    Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước)

    05

    04

    01

    26

    Điều khiển máy xúc đào

    05

    04

    01

    27

    Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe mastic, xe đo ma sát)

    05

    04

    01

    28

    Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng

    05

    04

    01

    29

    Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người

    05

    04

    01

    30

    Điều khiển xe bán tải kéo rơ mooc

    05

    04

    01

    31

    Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay

    05

    04

    01

    32

    Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay

    05

    04

    01

    33

    Điều khiển xe điều hòa không khí

    05

    04

    01

    34

    Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn

    03

    02

    01

    35

    Vận hành thang kéo đẩy tay

    05

    04

    01

    36

    Vận hành cầu hành khách

    05

    04

    01

    37

    Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay

    03

    02

    01

    38

    Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay

    03

    02

    01

    39

    Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu

    12

    06

    06

    40

    Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay

    14

    12

    02

    41

    Vận hành thiết bị điều hòa không khí

    03

    02

    01

    42

    Vận hành thiết bị chiếu sáng di động

    05

    04

    01

    43

    Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí nitơ

    14

    12

    02

    44

    Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay

    05

    04

    01

    45

    Vận hành thiết bị cấp nước sạch

    03

    02

    01

    46

    Vận hành thiết bị hút vệ sinh

    03

    02

    01

    47

    Vận hành thiết bị nâng người

    05

    04

    01

    48

    Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

    05

    04

    01

    II

    Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)

    02

    01

    01

    Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi

    04

    03

    01

    2

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến

    04

    03

    01

    3

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ

    04

    03

    01

    4

    Nghiệp vụ thông thoại

    04

    03

    01

    5

    Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến

    04

    03

    01

    6

    Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay

    04

    03

    01

    7

    Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội

    04

    03

    01

    8

    Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế

    04

    03

    01

    9

    Nghiệp vụ phục vụ hành lý

    04

    03

    01

    10

    Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường

    04

    03

    01

    11

    Nghiệp vụ cân bằng trọng tải

    04

    03

    01

    12

    Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm

    04

    03

    01

    13

    Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay

    04

    03

    01

    14

    Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay

    04

    03

    01

    15

    Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay

    04

    03

    01

    16

    Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay

    04

    03

    01

    17

    Nghiệp vụ điều phối chuyến bay

    04

    03

    01

    18

    Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập

    08

    07

    01

    19

    Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập

    08

    07

    01

    20

    Nghiệp vụ trả hàng nhập

    08

    07

    01

    21

    Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất

    08

    07

    01

    22

    Nghiệp vụ chấp nhận hàng

    08

    07

    01

    23

    Nghiệp vụ xuất hàng

    08

    07

    01

    24

    Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa

    08

    07

    01

    25

    Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu

    08

    07

    01

    26

    Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga

    08

    07

    01

    27

    Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt

    08

    08

     

    II

    Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)

    02

    01

    01

    Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy

    04

    04

     

    2

    Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay

    22

    08

    14

    II

    Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)

    02

    01

    01

    C. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

    CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

    1. Mục tiêu

    Phục hồi các kiến thức và kỹ năng cho học viên đã được đào tạo, huấn luyện kiến thức ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan để giúp cho nhân viên phục hồi đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

    2. Đối tượng

    Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện phục hồi nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực nhưng có thời gian nghỉ dãn cách từ 03 tháng trở lên đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay và từ 06 tháng trở lên đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

    3. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Lý thuyết

    1

    Pháp luật về hàng không dân dụng

    02

    02

    2

    An toàn hàng không

    04

    04

    3

    Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay

    04

    04

    4

    Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)

     

     

     

    Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)

    01

    01

    CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

    1. Mục tiêu

    Phục hồi các kiến thức và kỹ năng cho học viên đã được đào tạo, huấn luyện kiến thức ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên phục hồi đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

    2. Đối tượng

    Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện phục hồi nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực nhưng có thời gian nghỉ dãn cách từ 03 tháng trở lên đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay và từ 06 tháng trở lên đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

    Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Điều khiển xe/moóc băng chuyền

    08

    04

    04

    2

    Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)

    08

    04

    04

    3

    Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên

    08

    04

    04

    4

    Điều khiển xe suất ăn

    24

    08

    16

    5

    Điều khiển xe cấp nước sạch

    08

    04

    04

    6

    Điều khiển xe chữa cháy

    40

    08

    32

    7

    Điều khiển xe đầu kéo

    24

    08

    16

    8

    Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy

    24

    08

    16

    9

    Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.

    24

    08

    16

    10

    Điều khiển xe nâng hàng

    24

    08

    16

    11

    Điều khiển xe xúc nâng

    08

    04

    04

    12

    Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển

    24

    08

    16

    13

    Điều khiển xe/moóc phun sơn

    16

    08

    08

    14

    Điều khiển xe thang

    24

    08

    16

    15

    Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng

    08

    04

    04

    16

    Điều khiển xe hút vệ sinh

    08

    04

    04

    17

    Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay

    08

    04

    04

    18

    Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay

    16

    10

    06

    19

    Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu

    18

    12

    06

    20

    Điều khiển xe cần cẩu

    28

    12

    16

    21

    Điều khiển xe cắt cỏ

    16

    08

    08

    22

    Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn

    16

    08

    08

    23

    Điều khiển xe/mooc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay

    28

    12

    16

    24

    Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời

    24

    08

    16

    25

    Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước)

    12

    04

    08

    26

    Điều khiển máy xúc đào

    12

    04

    08

    27

    Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe Mastic, xe đo ma sát)

    08

    04

    04

    28

    Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng

    16

    08

    08

    29

    Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người

    12

    04

    08

    30

    Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc

    08

    04

    04

    31

    Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay

    16

    08

    08

    32

    Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay

    16

    08

    08

    33

    Điều khiển xe điều hòa không khí

    16

    08

    08

    34

    Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn

    12

    04

    08

    35

    Vận hành thang kéo đẩy tay

    05

    04

    01

    36

    Vận hành cầu hành khách

    24

    08

    16

    37

    Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay

    08

    04

    04

    38

    Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay

    08

    04

    04

    39

    Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu

    16

    10

    06

    40

    Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay

    28

    12

    16

    41

    Vận hành thiết bị điều hòa không khí

    08

    04

    04

    42

    Vận hành thiết bị chiếu sáng di động

    28

    12

    16

    43

    Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí Nitơ

    28

    12

    16

    44

    Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay

    05

    04

    01

    45

    Vận hành thiết bị cấp nước sạch

    06

    04

    02

    46

    Vận hành thiết bị hút vệ sinh

    06

    04

    02

    47

    Vận hành thiết bị nâng người

    12

    04

    08

    48

    Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

    08

    04

    04

    II

    Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)

    02

    01

    01

    Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi

    04

    03

    01

    2

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến

    04

    03

    01

    3

    Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ

    04

    03

    01

    4

    Nghiệp vụ thông thoại

    04

    03

    01

    5

    Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến

    04

    03

    01

    6

    Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay

    04

    03

    01

    7

    Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội

    04

    03

    01

    8

    Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế

    04

    03

    01

    9

    Nghiệp vụ phục vụ hành lý

    04

    03

    01

    10

    Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường

    04

    03

    01

    11

    Nghiệp vụ cân bằng trọng tải

    04

    03

    01

    12

    Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm

    04

    03

    01

    13

    Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay

    04

    03

    01

    14

    Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay

    04

    03

    01

    15

    Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay

    08

    07

    01

    16

    Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay

    04

    03

    01

    17

    Nghiệp vụ điều phối chuyến bay

    04

    03

    01

    18

    Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập

    08

    06

    02

    19

    Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập

    08

    06

    02

    20

    Nghiệp vụ trả hàng nhập

    08

    06

    02

    21

    Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất

    08

    06

    02

    22

    Nghiệp vụ chấp nhận hàng

    08

    06

    02

    23

    Nghiệp vụ xuất hàng

    08

    06

    02

    24

    Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa

    08

    06

    02

    25

    Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu

    08

    06

    02

    26

    Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga

    08

    06

    02

    27

    Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt

    08

    08

     

    II

    Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)

    02

    01

    01

    Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

    1. Nội dung, thời lượng

    Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu
    (tiết)

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    I

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy

    04

    04

     

    2

    Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay

    50

    16

    34

    II

    Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung)

    02

    01

    01

     

     

    PHỤ LỤC III

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHỤ LỤC 05

    CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

     

    A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

    1. Mục tiêu: Trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng, các kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn, được tham gia huấn luyện để kiểm tra cấp giấy phép và năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp.

    2. Đối tượng: Học viên là người do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay tuyển dụng để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn, tiếng Anh, độ tuổi, sức khỏe và các yêu cầu nghề nghiệp do doanh nghiệp quy định…

    3. Nội dung:

    Phần I. Kiến thức chung về hàng không: trang bị cho học viên các kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ bản trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên ngành.

    Phần II. Kiến thức chuyên ngành: trang bị cho học viên các kiến thức chuyên ngành, kỹ năng cơ bản phù hợp lĩnh vực chứng chỉ chuyên môn.

    Phần III. Thực hành, tham quan.

    Phần IV. Ôn tập, kiểm tra.

    4. Thời lượng: Thời lượng được quy định cụ thể tại biểu dưới đây.

    Trong trường hợp người học đã có chứng chỉ chuyên môn của một chuyên ngành có nhiều nội dung liên quan đến chứng chỉ chuyên môn đề nghị cấp mới, áp dụng thời gian đào tạo tối thiểu đối với chứng chỉ chuyên môn mới đó (học viên không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học).

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu (tiết)

    Lý thuyết

    Thực hành, tham quan

    Ôn tập, kiểm tra

    Kiến thức chung về hàng không

    Chuyên ngành

     

     

    I

    Nhân viên không lưu

     

     

     

     

     

    1

    Kiểm soát viên không lưu tại sân bay, tiếp cận, đường dài

    1.597

    80

    1.067

    400

    50

    2

    Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay

    960

    80

    800

    60

    20

    3

    Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí thông báo, hiệp đồng bay và xử lý số liệu điều hành bay đã có kinh nghiệm làm việc tại các vị trí này)

    480

    80

    320

    60

    20

    4

    Nhân viên đánh tín hiệu

    448

    80

    262

    96

    10

    5

    Nhân viên xử lý dữ liệu bay

    640

    80

    316

    204

    40

    6

    Nhân viên xử lý dữ liệu bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí AFTN, đã được cấp năng định AFTN)

    400

    30

    224

    122

    24

    7

    Nhân viên xử lý dữ liệu bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí FDP)

    170

    08

    100

    50

    12

    8

    Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay

    500

    84

    356

    44

    16

    II

    Nhân viên AIS

    798

    80

    539

    159

    20

    III

    Nhân viên CNS

     

     

     

     

     

    1

    Thông tin

    234

    80

    120

    24

    10

    2

    Dẫn đường

    274

    80

    160

    24

    10

    3

    Giám sát

    274

    80

    160

    24

    10

    4

    Xử lý dữ liệu

    274

    80

    160

    24

    10

    5

    Điện nguồn

    246

    80

    111

    45

    10

    IV

    Nhân viên khí tượng hàng không

    384

    93

    180

    101

    10

    V

    Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng

     

     

     

     

     

    1

    Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không

    745

    80

    549

    96

    20

    2

    Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay

    370

    80

    100

    170

    20

    VI

    Nhân viên thiết kế phương thức bay

    808

    80

    549

    159

    20

    VII

    Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không

    808

    80

    549

    159

    20

    B. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NĂNG ĐỊNH

    1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và thực tập tại vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên đủ điều kiện tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

    2. Đối tượng: Học viên đã được cấp chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí năng định tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên Hàng không của Việt Nam hoặc nước ngoài được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc công nhận.

    3. Nội dung:

    Phần I. Lý thuyết

    Phần II. Thực hành

    Phần III. Thực tập và huấn luyện tại vị trí làm việc (OJT)

    Phần IV: Ôn tập, kiểm tra

    4. Thời lượng:

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu (tiết)

    Trong đó

    Ôn tập, kiểm tra

    Lý thuyết

    Thực hành

    OJT

     

    I

    Nhân viên không lưu

     

     

     

     

     

    1

    Kiểm soát tại sân bay

    1600

    320

    640

    560

    80

    2

    Kiểm soát đường dài

    1600

    320

    640

    560

    80

    3

    Kíp trưởng không lưu ở các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài

    960

    56

    894

    10

    4

    Thủ tục bay tại sân bay quốc tế

    960

    240

    220

    480

    20

    5

    Thủ tục bay tại sân bay nội địa

    480

    174

    100

    186

    20

    6

    Kíp trưởng thủ tục bay

    480

    120

    100

    240

    20

    7

    Thông báo, hiệp đồng bay

    960

    320

    300

    320

    20

    8

    Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay

    480

    56

    414

    10

    9

    ATFM

    1440

    240

    240

    940

    20

    10

    Kíp trưởng ATFM

    960

    56

    894

    10

    11

    Đánh tín hiệu

    480

    80

    120

    270

    10

    12

    Khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G)

    960

    46

    50

    854

    10

    13

    Xử lý dữ liệu bay (FDP)

    480

    46

    50

    374

    10

    14

    Huấn luyện viên không lưu

    1440

    56

    1374

    10

    15

    Huấn luyện viên ATFM

    1440

    56

    1374

    10

    16

    Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay

    520

    175

    40

    285

    20

    II

    Nhân viên AIS

     

     

     

     

     

    1

    AIS sân bay

    960

    240

    220

    480

    20

    2

    Kíp trưởng AIS sân bay

    480

    120

    100

    240

    20

    3

    NOTAM

    960

    240

    220

    480

    20

    4

    Kíp trưởng NOTAM

    480

    120

    100

    240

    20

    5

    AIP

    960

    240

    220

    480

    20

    III

    Nhân viên CNS

     

     

     

     

     

    1

    Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G)

    480

    32

    24

    400

    24

    2

    Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G)

    480

    24

    16

    416

    24

    3

    Kíp trưởng CNS

    480

    38

    20

    398

    24

    4

    Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại Cảng hàng không nội địa)

    480

    42

    32

    382

    24

    5

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS)

    480

    32

    24

    400

    24

    6

    Khai thác, bảo dưỡng NDB

    480

    24

    24

    408

    24

    7

    Khai thác, bảo dưỡng VOR

    480

    24

    24

    408

    24

    8

    Khai thác, bảo dưỡng DME

    480

    24

    24

    408

    24

    9

    Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker)

    960

    40

    40

    856

    24

    10

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR

    960

    40

    40

    856

    24

    11

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B

    480

    24

    24

    408

    24

    12

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay

    960

    40

    40

    856

    24

    13

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay

    480

    40

    40

    376

    24

    14

    Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS; bay đánh giá phương thức bay

    960

    160

    80 (SIM bay HC)

    696

    24

    IV

    Nhân viên khí tượng hàng không

     

     

     

     

     

    1

    Quan trắc khí tượng hàng không

    960

    80

    80

    776

    24

    2

    Dự báo khí tượng hàng không

    1440

    160

    160

    1080

    40

    3

    Kíp trưởng khí tượng hàng không

    960

    80

    80

    776

    24

    V

    Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng

     

     

     

     

     

    1

    Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không

    960

    160

    200

    580

    20

    2

    Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không (đã có chứng chỉ chuyên môn không lưu, tổ bay)

    640

    120

    200

    300

    20

    3

    Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay

    480

    80

    100

    280

    20

    VI

    Nhân viên thiết kế phương thức bay

     

     

     

     

     

     

    Thiết kế phương thức bay

    960

    240

    220

    480

    20

    VII

    Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không

     

     

     

     

     

    1

    Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không

    960

    240

    220

    480

    20

    2

    Nhân viên dữ liệu hàng không

    960

    240

    220

    480

    20

    C. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN CHUYỂN LOẠI NĂNG ĐỊNH

    1. Mục tiêu: Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân viên đã có năng định và đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển sang vị trí chuyên môn khác nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được phép tham gia kiểm tra để cấp năng định.

    2. Đối tượng: Nhân viên đã có năng định vị trí chuyên môn, xin dự kiểm tra cấp năng định ở vị trí chuyên môn khác.

    3. Nội dung:

    Phần I. Lý thuyết

    Phần II. Thực hành

    Phần III. Thực tập tại vị trí làm việc (OJT)

    Phần IV. Ôn tập, kiểm tra

    4. Thời lượng:

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu (tiết)

    Trong đó

    Ôn tập, kiểm tra

    Lý thuyết

    Thực hành

    OJT

     

    I

    Nhân viên không lưu

     

     

     

     

     

    1

    Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tiếp cận

    355

    95

    160

    90

    10

    2

    Từ vị trí kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS sang vị trí kiểm soát tiếp cận giám sát ATS

    220

    40

    80

    90

    10

    3

    Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tại sân bay

    350

    90

    160

    90

    10

    4

    Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát đường dài

    390

    80

    120

    180

    10

    5

    Từ vị trí kiểm soát đường dài không có giám sát ATS sang vị trí kiểm soát đường dài giám sát ATS

    220

    40

    80

    90

    10

    6

    Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí nhân viên thủ tục bay

    250

    80

    80

    80

    10

    7

    Từ các vị trí kiểm soát không lưu sang vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay

    250

    80

    80

    80

    10

    8

    Từ vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay sang nhân viên ATFM

    300

    100

    90

    100

    10

    9

    Từ vị trí kiểm soát viên không lưu sang vị trí nhân viên ATFM

    275

    120

    60

    90

    05

    II

    Nhân viên AIS

     

     

     

     

     

     

    Nhân viên AIS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật

     

     

     

     

     

    1

    Từ vị trí nhân viên AIS sân bay sang vị trí nhân viên NOTAM

    200

    40

    100

    50

    10

    2

    Từ vị trí nhân viên AIS sân bay sang vị trí nhân viên AIP

    200

    40

    100

    50

    10

    3

    Từ vị trí nhân viên NOTAM sang vị trí nhân viên AIS sân bay

    200

    40

    100

    50

    10

    4

    Từ vị trí nhân viên NOTAM sang vị trí nhân viên AIP

    200

    40

    100

    50

    10

    5

    Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên AIS sân bay

    200

    40

    100

    50

    10

    6

    Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên NOTAM

    200

    40

    100

    50

    10

    III

    Nhân viên CNS

     

     

     

     

     

     

    Nhân viên CNS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật

     

     

     

     

     

    1

    Từ các vị trí khai thác bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G)

    86

    24

    16

    40

    06

    2

    Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS, khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G)

    86

    24

    16

    40

    06

    3

    Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS

    126

    40

    40

    40

    06

    4

    Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB

    86

    24

    16

    40

    06

    5

    Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR

    86

    24

    16

    40

    06

    6

    Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng DME

    86

    24

    16

    40

    06

    7

    Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng NDB sang vị trí khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker)

    86

    24

    16

    40

    06

    8

    Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR

    126

    40

    40

    40

    06

    9

    Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B

    86

    24

    16

    40

    06

    10

    Từ vị trí khai thác mạng AFTN, khai thác AMHS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay

    126

    40

    40

    40

    06

    IV

    Nhân viên khí tượng hàng không

     

     

     

     

     

    1

    Từ vị trí quan trắc khí tượng hàng không sang vị trí dự báo khí tượng hàng không

    960

    240

    120

    590

    10

    2

    Từ vị trí dự báo khí tượng hàng không sang vị trí quan trắc khí tượng hàng không

    120

    40

    32

    40

    08

    V

    Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không

     

     

     

     

     

    1

    Từ vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không về vị trí nhân viên dữ liệu hàng không

    250

    50

    120

    74

    06

    2

    Từ vị trí nhân viên dữ liệu hàng không về vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không

    250

    50

    120

    74

    06

    D. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ

    1. Mục tiêu: Do cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thực hiện nhằm củng cố, nhắc lại cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên môn các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhập, bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định.

    2. Đối tượng: Là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực.

    3. Nội dung:

    Phần I. Lý thuyết

    Phần II. Thực hành

    Phần III. Ôn tập, kiểm tra

    4. Thời lượng:

    Số TT

    Nội dung

    Thời lượng tối thiểu (tiết)

    Trong đó

    Ôn tập, kiểm tra

    Lý thuyết

    Thực hành

     

    I

    Nhân viên không lưu

     

     

     

     

    1

    Kiểm soát tại sân bay

    40

    20

    16

    04

    2

    Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS, không có giám sát ATS

    40

    20

    16

    04

    3

    Kiểm soát đường dài giám sát ATS, không có giám sát ATS

    40

    20

    16

    04

    4

    Thủ tục bay

    40

    20

    16

    04

    5

    Thông báo, hiệp đồng bay

    40

    20

    16

    04

    6

    ATFM

    40

    20

    16

    04

    7

    Đánh tín hiệu

    40

    20

    16

    04

    8

    Khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G)

    40

    20

    16

    04

    9

    Xử lý dữ liệu bay

    40

    20

    16

    04

    10

    Kíp trưởng không lưu tại các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài

    40

    20

    16

    04

    11

    Kíp trưởng thủ tục bay

    40

    20

    16

    04

    12

    Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay

    40

    20

    16

    04

    13

    Kíp trưởng ATFM

    40

    20

    16

    04

    14

    Huấn luyện viên không lưu

    40

    20

    16

    04

    15

    Huấn luyện viên ATFM

    40

    20

    16

    04

    16

    Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay

    36

    28

    04

    04

    II

    Nhân viên AIS

     

     

     

     

    1

    AIS sân bay

    40

    20

    16

    04

    2

    NOTAM

    40

    20

    16

    04

    3

    AIP

    40

    20

    16

    04

    4

    Kíp trưởng NOTAM

    40

    20

    16

    04

    5

    Kíp trưởng AIS sân bay

    40

    20

    16

    04

    III

    Nhân viên CNS

     

     

     

     

    1

    Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G)

    52

    24

    24

    04

    2

    Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G)

    44

    16

    24

    04

    3

    Kíp trưởng CNS

    46

    20

    20

    06

    4

    Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại cảng hàng không nội địa)

    54

    24

    24

    06

    5

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS)

    60

    24

    32

    04

    6

    Khai thác, bảo dưỡng NDB

    44

    16

    24

    04

    7

    Khai thác, bảo dưỡng VOR

    44

    16

    24

    04

    8

    Khai thác, bảo dưỡng DME

    44

    16

    24

    04

    9

    Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker)

    44

    16

    24

    04

    10

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR

    60

    24

    32

    04

    11

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B

    28

    08

    16

    04

    12

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay

    60

    24

    32

    04

    13

    Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay

    44

    16

    24

    04

    14

    Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS; bay đánh giá phương thức bay

    70

    40

    26

    04

    IV

    Nhân viên khí tượng hàng không

     

     

     

     

    1

    Quan trắc khí tượng hàng không

    40

    20

    16

    04

    2

    Dự báo khí tượng hàng không

    40

    20

    16

    04

    3

    Kíp trưởng khí tượng hàng không

    40

    20

    16

    04

    V

    Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng

     

     

     

     

    1

    Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không

    40

    20

    16

    04

    2

    Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay

    36

    24

    8

    04

    VI

    Nhân viên thiết kế phương thức bay

     

     

     

     

    1

    Nhân viên thiết kế phương thức bay

    80

    60

    16

    04

    VII

    Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không

     

     

     

     

    1

    Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không

    40

    20

    16

    04

    2

    Nhân viên dữ liệu hàng không

    40

    20

    16

    04

    E. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NĂNG ĐỊNH

    Là chương trình dành cho nhân viên đã có chứng chỉ chuyên môn, giấy phép nhân viên hàng không và năng định còn hiệu lực nhưng không làm việc liên tục tại vị trí làm việc được chỉ định với thời gian từ 90 ngày trở lên đối với nhân viên không lưu và từ 180 ngày trở lên đối với các nhân viên khác: sử dụng chương trình huấn luyện định kỳ.

     

     

    PHỤ LỤC IV

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHỤ LỤC 06

    MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

     

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
    HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NVHK

    _________

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    …………., ngày……. tháng……. năm……

     

     

    BIÊN BẢN

    HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

    NHÓM ……….

     

    Thực hiện quyết định số ……./QĐ-CHK ngày…tháng ….năm…. của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt …… ;

    Vào hồi ……. ngày … tháng …. năm … tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam, Hội đồng sát hạch nhân viên hàng không nhóm ...;

    I. Chủ trì:

    Chủ trì:

    Thư ký:

    II. Thành phần:

    - Thành viên Hội đồng sát hạch theo Quyết định số ……/QĐ-CHK ngày … tháng …. năm ….. gồm:

    - Đại diện Tổ giám sát kỳ sát hạch …

    III. Nội dung cuộc họp:

    1. Thông qua báo cáo kết quả của Tổ kiểm tra sát hạch

    2. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép ………… cho các ông/bà có tên sau đây:

    TT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Giới tính

    Loại giấy phép …

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Hàng không Việt Nam không cấp giấy phép ………….. cho các ông/bà có tên sau đây:

    TT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Giới tính

    Lý do đề nghị không cấp giấy phép …

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4. Các ý kiến bảo lưu khác của thành viên Hội đồng (yêu cầu nêu rõ ý kiến bảo lưu của từng thành viên Hội đồng nếu có)

    5. Các thành viên Hội đồng cam kết những nội dung của Biên bản là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

    Biên bản này gồm ... trang ... Phụ lục và được lập thành ... bản có giá trị như nhau.

    Biên bản này đã được các thành viên Hội đồng sát hạch cấp giấy phép ……… thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây:

    Cuộc họp kết thúc vào hồi …… giờ cùng ngày.

     

    THƯ KÝ

    CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


    THÀNH VIÊN THAM DỰ HỌP

     

     

    PHỤ LỤC V

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHỤ LỤC 07

    ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

     

    ĐƠN VỊ: ……………….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

     

     

    BÁO CÁO

    Kết quả đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không năm…….

     

    Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

    1. Tình hình thực hiện và kết quả đạt được

    - Thông tin về các khóa đào tạo, huấn luyện được tổ chức trong năm báo cáo.

    - Tổng hợp kế hoạch đào tạo, huấn luyện năm sau.

    2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế: Các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).

    3. Đề xuất, kiến nghị

     

     

    ………, ngày …. tháng …. năm .....
    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký và đóng dấu)

     

     

    PHỤ LỤC VI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHỤ LỤC 07A

    ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

    ĐƠN VỊ: ……………….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________

     

     

    BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NĂM .....

     

    STT

    Tên khóa học

    Hình thức đào tạo, huấn luyện

    Số lượng học viên

    Thời gian đào tạo, huấn luyện

    Kết quả đào tạo, huấn luyện (Số lượng học viên được cấp CCCM/hoàn thành khóa học)

    Ghi chú

     

    Ví dụ:

     

     

     

     

     

    1

    Đào tạo, huấn luyện ban đầu Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

    Đào tạo, huấn luyện trực tuyến lý thuyết

    20

    Ví dụ 01/3-31/5/2022

    20

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

    ………, ngày …. tháng …. năm .....
    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký và đóng dấu)

     

     

    PHỤ LỤC VII

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHỤ LỤC 07B

    ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG

    ĐƠN VỊ: ……………….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _____________________

     

     

    BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NĂM .....

     

    STT

    Tên khóa học

    Hình thức đào tạo, huấn luyện

    Số lượng học viên

    Thời gian dự kiến đào tạo, huấn luyện

    Ghi chú

     

    Ví dụ:

     

     

     

     

    1

    Đào tạo, huấn luyện ban đầu Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

    Đào tạo, huấn luyện trực tuyến lý thuyết

    20

    Ví dụ 01/3-31/5/2022

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

    ………, ngày …. tháng …. năm .....
    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký và đóng dấu)

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam của Quốc hội, số 61/2014/QH13
    Ban hành: 21/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 92/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 89/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
    Ban hành: 15/11/2019 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Thông tư 10/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không
    Ban hành: 14/03/2018 Hiệu lực: 10/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    08
    Thông tư 10/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không
    Ban hành: 14/03/2018 Hiệu lực: 10/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 35/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 10/2018/TT-BGTVT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:35/2021/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:17/12/2021
    Hiệu lực:02/02/2022
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:04/01/2022
    Số công báo:15&16-01/2022
    Người ký:Lê Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X