hieuluat

Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:953&954-10/2018
    Số hiệu:42/2018/TT-BGTVTNgày đăng công báo:05/10/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Đình Thọ
    Ngày ban hành:30/07/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/10/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giao thông

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 30/7/2018, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 42/2018/TT-BGTVT nhằm sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.

    Thông tư quy định bãi bỏ chương III của Thông tư 89/2015/TT-BGTVT: Kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp. Theo đó, nhiều thủ tục đã được bãi bỏ, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc sử dụng xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp.

    Bãi bỏ quy định phải có bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu quy định tại Thông tư 86/2014/TT-BGTVT.

    Bãi bỏ quy định phải có bản sao chụp chứng từ nhập khẩu có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe nhập khẩu quy định tại Thông tư 41/2013/TT-BGTVT…

    Thời hạn cấp chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu được điều chỉnh từ 5 ngày xuống còn 4 ngày làm việc; việc cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ giảm thời gian từ 7 ngày xuống còn 5 ngày…

    Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.

  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 42/2018/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2018

     

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM

     

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Bộ luật Hàng hải ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    n cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    Căn cNghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

    Bộ trưởng Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT)

    1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:

    “1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng”.

    2. Sửa đổi Điều 2 như sau:

    "Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến qun lý, kim tra nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.”

    3. Sửa đổi Điều 3 như sau:

    “Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Một số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư này bao gồm:

    1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Xe) gồm các loi xe được nêu trong tiêu chuẩn Vit Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại Xe được nêu tại Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

    2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.

    3. Chng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.

    4. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    5. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.

    6. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu Xe.

    7. Thẩm định thiết kế cải tạo là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm đảm bảo cho các sản phẩm được cải tạo đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    8. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công b công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

    9. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.

    10. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong Thông tư này:

    a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;

    b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;

    c) QCVN 12: 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của Xe được áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;

    d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;

    đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

    4. Bãi bỏ điểm b và điểm c khoản 1 Điều 4.

    5. Sửa đổi khoản 4 Điều 5 như sau:

    “4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chchất lượng.”

    6. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 6.

    7. Bãi bỏ khoản 3 Điều 7.

    8. Bãi bỏ Chương III.

    9. Sửa đổi khoản 3 Điều 18 như sau:

    “3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, ktừ ngày Xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu.”

    10. Sửa khoản 4 Điều 21 như sau:

    “4. Cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra

    a) Xe kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp: Giấy CNAT và Tem kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII và Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy CNAT và Tem kiểm tra được in từ phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng;

    b) Thời hạn hiệu lực của Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này là 12 tháng. Giấy CNAT và Tem kiểm tra phải có cùng một seri;

    c) Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này hết hiệu lực khi: Nội dung Giấy CNAT không phù hợp với thông số kỹ thuật thực tế của Xe; Xe được cấp Giấy CNAT mới; đã có khai báo mất của Chủ xe; đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị kiểm tra; Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; bị hư hỏng, rách nát;

    d) Giấy CNAT, Tem kiểm tra cấp tại điểm a khoản này khi bị mất, bị hỏng chỉ cấp lại sau khi Xe đã được kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyn vùng thì Giy CNAT, Tem kiểm tra vẫn còn giá trị theo thời hạn hiệu lực.”

    11. Sửa đổi Điều 23 như sau:

    “Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

    Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản lý, tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm:

    1. Tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.

    2. Xây dựng Chương trình phần mềm Quản lý Xe trong nhập khẩu, cải tạo và khai thác sử dụng, thống nhất in, quản lý các loại phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và các Chứng chỉ chất lượng được quy định tại Thông tư này.”.

    12. Sửa đổi Điều 27 như sau:

    “Điều 27. Trách nhiệm của Cơ sở cải tạo

    1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và các quy định hiện hành khi cải tạo Xe và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cải tạo.

    2. Hồ sơ cải tạo phải được lưu trữ ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chng nhận cải tạo.”

    13. Bãi bỏ Điều 30.

    14. Thay thế Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    15. Bãi bỏ Phụ lục VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV và Phụ lục XXI của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT.

    Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)

    1. Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:

    “4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp xe chở người từ 16 chỗ (kể cchỗ người lái) trở xuống thành xe chuyên dùng hoặc thành xe ô tô tải VAN.”

    2. Sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 7 như sau:

    “c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm đnh thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;”

    3. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.

    Điều 3. Sửa đi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế (sau đây viết tắt là Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT)

    1. i bỏ điểm b khoản 1 Điều 10.

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 12 như sau:

    “1. Cơ sở nhập khẩu lập 01 bộ h sơ đăng ký kim tra theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam bng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cng Thông tin một ca quốc gia.

    2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho Cơ sở nhập khu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.

    Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với Cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của Cơ sở nhập khẩu.”

    3. Thay thế Phụ lục VI của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    4. Bổ sung khoản 8 Điều 25 như sau:

    “8. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi”.

    Điều 4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT)

    1. Bãi bỏ Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT (đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư 55/2014/TT-BGTVT).

    2. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10 như sau:

    “a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này và nộp cho Cơ quan kiểm tra bằng hình thức trc tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.

    b) Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho Tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời gian ti đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kim tra đầy đủ theo quy định thì Cơ quan kim tra xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp h sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cơ quan kiểm tra hướng dẫn Tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.

    Cơ quan kiểm tra thống nhất với Tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.”

    3. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 10 như sau:

    “b) Đối với việc cấp chứng chchất lượng: trong phạm vi 04 ngày làm việc ktừ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo quy định.”

    4. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện (sau đây viết tắt là Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT)

    1. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 5.

    2. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:

    “c) Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Cơ quan QLCL tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký và thực hiện đánh giá COP theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này. Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIa ban hành kèm theo Thông tư này trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu."

    3. Sửa đổi điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 8 như sau:

    “a) Cơ sở nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp cho Cơ quan QLCL bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.

    b) Cơ quan QLCL tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho cơ sở nhập khẩu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định thì Cơ quan QLCL xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cơ quan QLCL hướng dẫn cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.

    Cơ quan QLCL thống nhất với cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của cơ sở nhập khẩu.

    c) Cơ quan QLCL tiến hành kiểm tra và xem xét kết quả thử nghiệm Xe theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này. Nếu không đạt yêu cầu thì trong phạm vi 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thông báo để Cơ sở nhập khu khắc phục; Quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu Cơ sở nhập khẩu chưa có biện pháp khắc phục thì thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu theo mu quy định tại Phụ lục IIIc kèm theo Thông tư này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIb ban hành kèm theo Thông tư này trong phạm vi 04 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.”

    4. Thay thế Phụ lục II của Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vmôi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy (sau đây viết tắt là Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT)

    1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 4.

    2. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 6 như sau:

    “a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và nộp cho Cơ quan KTCL bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một ca quốc gia.

    b) Cơ quan KTCL tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định thì Cơ quan KTCL xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thi Cơ quan KTCL hướng dẫn tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.

    Cơ quan KTCL thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.”

    3. Sửa đổi điểm a, b khoản 3 Điều 6 như sau:

    “3. Cơ quan KTCL tiến hành kiểm tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu. Trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra và tổ chức, cá nhân nhập khu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng như sau:

    a) Đối với xe, động cơ đạt chất lượng và có đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu theo mu tương ứng tại Phụ lục IVa và IVb kèm theo Thông tư này.

    Trong quá trình kiểm tra, nếu Cơ quan KTCL nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) đsửa chữa, khắc phục các lỗi thì cơ quan KTCL chỉ cấp giấy chng nhận chất lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.

    b) Đối với các xe và động cơ chưa phù hợp quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, Cơ quan KTCL thông báo để tổ chức, cá nhân nhập khu khắc phục trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu tổ chức, cá nhân nhập khẩu chưa có biện pháp khắc phục, Cơ quan KTCL ra Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục Va và Vb kèm theo Thông tư này.”;

    3. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy (sau đây viết tắt là Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT)

    1. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

    “3. Cơ quan QLCL tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ và thực hiện đánh giá COP theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này: Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu, trong phạm vi 04 ngày kể từ ngày hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu sẽ cấp Giấy chứng nhận cho kiểu loại sản phẩm theo mẫu tương ứng được quy định tại Phụ lục VIIa và VIIb ban hành kèm theo Thông tư này.”

    2. Bổ sung khoản 4 Điều 16 như sau:

    “4. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi”.

    Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT)

    1. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

    “3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký chứng nhận và thực hiện đánh giá COP theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này. Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu thì cp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VIIa và VIIb ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 03 ngày làm vic kể tngày kết thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu.”

    2. Bổ sung khoản 6 Điều 21 như sau:

    “6. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi.”

    Điều 9. Sửa đi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT)

    1. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:

    “c) Có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành điều khiển tàu bin, động cơ đốt trong, điện tàu thủy, cơ khí, cơ khí động lực, cơ khí ô tô và đã được đào tạo bổ sung chuyên môn đại cương về máy tàu thủy hoặc vỏ tàu thủy theo chương trình 1 hoặc chương trình 3 quy định tại Mục III Phụ lục I của Thông tư này.”

    2. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:

    “3. Thời gian thực tập nghiệp vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm như sau:

    a) Đối tượng có chuyên môn quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11: tối thiểu 24 tháng đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc 12 tháng đối với người có trình độ đại học trở lên.

    b) Đối tượng có chuyên môn quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy định, tại điểm b khoản 2 Điều 11: tối thiểu 12 tháng.”

    3. Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 27 như sau:

    “b) Trường hợp đề nghị công nhận nâng hạng đăng kiểm viên nêu tại khoản 3 Điều này, thủ tục đề nghị thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 23 và Điều 24 của Thông tư này.”

    4. Sửa đổi khoản 1 Điều 33 như sau:

    “1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức rà soát đăng kiểm viên đang giữ hạng theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT, đã thực hiện kiểm tra phương tiện theo quy định tại Điều 11 của Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT, đcông nhận đăng kiểm viên theo các hạng đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra được quy định tại Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT như sau:

    “a) Các đăng kiểm viên đã được công nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT, đã thực hiện kiểm tra phương tiện tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực hiện của đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT, sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra tương ứng hạng II của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT; đã thực hiện kiểm tra phương tiện tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực hiện của đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT, sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra tương ứng hạng I của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT. Đăng kiểm viên các hạng được công nhận theo quy định tại khoản này được miễn các yêu cầu quy định tại khoản 3, 5 Điều 6 hoặc khoản 3, 5 Điều 7 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT.

    b) Các đăng kiểm viên đã được công nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT, trên 50 tuổi từ ngày 01/10/2018, tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành về vỏ, máy tàu thủy sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I, II tương ứng của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT và được miễn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT.

    c) Các đăng kiểm viên trên 50 tuổi hiện đang là đăng kiểm viên hạng I, II và đăng kiểm viên thẩm đnh thiết kế từ ngày 01/10/2018, được miễn chứng chỉ ngoại ngữ khi xem xét chuyển tiếp.

    d) Việc rà soát, công nhận phải hoàn thành trước ngày 31/12/2019.”

    Điều 10. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.

    2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, KHCN(5).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Lê Đình Thọ

     

    PHỤ LỤC I

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    A. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
    (Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported transport construction machinery-TCM)

    Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

    Người nhập khẩu (Importer):

    Địa ch (Address):

    Mã số thuế (Tax code):

    Thư đin tử (Email):

    Người đi din (Representative):

    Số điện thoại (Telephone N0)

    Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported TCM with the following contents):

    Hsơ kèm theo (Attached document):

    + Số lượng Bản thông tin xe máy chuyên dùng (Quantity of information sheets):

    + Số lượng xe (Quantity of TCMs):

    + Các giấy tờ khác (Other related documents):

    Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):

    Người liên hệ (Contact-person):

    Số điện thoại (Telephone N0):

    Thư đin tử (Email):

    Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).

     

    Xác nhận của Cơ quan kim tra
    Số đăng ký kiểm tra:
    (Registered N0 for inspection)
    (Date), ngày  tháng  năm
    Đại diện Cơ quan kim tra
    (Inspection Body)

    (Date), ngày  tháng  năm
    Người nhập khẩu
    (Importer)

     

    B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

    BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
    (List of imported transport construction machinery)

    (Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection) :

    Số TT

    (N0)

    Loại xe máy chuyên dùng

    (TCM’s type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri)

    (Chassis or PIN or serial N0)

    Sđộng cơ

    (Engine N0)

    Năm sản xuất

    (production year)

    Màu sơn

    (Color)

    Giá nhập khẩu

    (Unit Price)

    Loại tiền tệ

    (Currency)

    Tình trạng máy chuyên dùng

    (TCM's status)

    1.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    2.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    3.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    4.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    5.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    6.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.

     

    C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA

    BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
    (CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)

    Người nhập khẩu (Importer):

    Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

    Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):      /           (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)

    Mã chi cục Hải quan (Customs office code):

    Thời gian kiểm tra (Inspection date):

    Địa điểm kiểm tra (Inspection site):

    Người liên hệ (Contact person):

    Số điện thoại (Telephone N0):

     

    TT

    Loại xe máy chuyên dùng

    (TCM’s type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri)

    (Chassis or PIN or serial N0)

    Sđộng cơ

    (Engine N0)

    Ghi chú

    (Remarks)

    1

     

    /

     

     

     

    2

     

    /

     

     

     

    3

     

    /

     

     

     

    4

     

    /

     

     

     

    5

     

    /

     

     

     

    6

     

    /

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC II

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
    (Application form for quality technical safety and environmental protection inspection for imported low-speed vehicles)

    Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

    Người nhập khẩu (Importer):

    Địa ch (Address):

    Mã số thuế (Tax code):                          Thư điện tử (Email):

    Người đại diện (Representative):           Số điện thoại (Telephone N0)

    Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe chở người bốn bánh có gắn động cơ nhập khẩu với các nội dung sau (Request for quality technical safety and environmental protection inspection for imported low-speed vehicles with the following contents):

    Hồ sơ kèm theo (Attached document):

    + Số lượng Bản thông tin xe (Quantity of Information sheets):

    + Slượng xe (Quantity of vehicles):

    + Các giấy tờ khác (Other related documents):

    Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):

    Người liên hệ (Contact person):

    Số điện thoại (Telephone N0):                Thư điện tử (Email):

    Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).

     

    Xác nhận của Cơ quan kim tra
    Số đăng ký kiểm tra:
    (Registered N0 for inspection)
    (Date), ngày  tháng  năm
    Đại diện Cơ quan kim tra
    (Inspection Body)

    (Date), ngày  tháng  năm
    Người nhập khẩu
    (Importer)

     

    B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU

    BẢN KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
    (Detail list of imported imported low-speed vehicles)

    ( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N 0):  )

    Số TT

    (N0)

    Loại xe

    (Vehicle type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Số động cơ

    (Engine N0)

    Năm sản xuất

    (Production year)

    Màu sơn

    (Color)

    Giá NK

    (Unit Price)

    Loại tiền tệ

    (Currency)

    Tình trạng phương tiện

    (Vehicle's status)

    1.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    2.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    3.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    4.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    5.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    6.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    7.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    Chúng tôi cam kết giá nhập khu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.

     

    C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA

    BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
    (CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)

    Người nhập khẩu (Importer):

    Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

    Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):      /           (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)

    Mã chi cục Hải quan (Customs office code):

    Thời gian kiểm tra (Inspection date):                               Địa điểm kiểm tra (Inspection site):

    Người liên hệ (Contact person):                          Số điện thoại (Telephone N0):

    TT

    Loại xe

    (Vehicle type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Số động cơ

    (Engine N0)

    Ghi chú

    (Remarks)

    1

     

    /

     

     

     

    2

     

    /

     

     

     

    3

     

    /

     

     

     

    4

     

    /

     

     

     

    5

     

    /

     

     

     

    6

     

    /

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC III

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
    (Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicle)

    Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

    Người nhập khu (Importer):

    Địa chỉ (Address):

    Mã số thuế (Tax code):                          Thư điện tử (Email):

    Người đại diện (Representative):           Số điện thoại (Telephone N0)

    Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicle with the following contents):

    Hồ sơ kèm theo (Attached document):

    + Số lượng Bản thông tin xe cơ giới (Quantity of Information sheets):

    + Số lượng xe (Quantity of vehicles):

    + Các giấy tờ khác (Other related documents):

    Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):

    Người liên hệ (Contact person):

    Số điện thoại (Telephone N0):                Thư điện tử (Email):

    Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).

     

    Xác nhận của Cơ quan kim tra
    Số đăng ký kiểm tra:
    (Registered N0 for inspection)
    (Date), ngày  tháng  năm
    Đại diện Cơ quan kim tra
    (Inspection Body)

    (Date), ngày  tháng  năm
    Người nhập khẩu
    (Importer)

     

    B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU

    BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
    (List of imported motor vehicle)

    ( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection): )

    Số TT

    (N0)

    Loại phương tiện

    (Vehicle's type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc s VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Sđộng cơ

    (Engine N0)

    Năm sản xuất

    (Production year)

    Màu sơn

    (Color)

    Giá NK (*)

    (Unit Price)

    Loại tiền tệ

    (Currency)

    Tình trạng phương tiện

    (Vehicle's status)

    1.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.

     

    C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA

    BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
    (CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)

    Nời nhập khẩu (Importer):

    S đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

    S/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):      /           (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)

    Mã chi cục Hải quan (Customs office code):

    Thời gian kiểm tra (Inspection date):                   Địa điểm kiểm tra (Inspection site):

    Người liên hệ (Contact person):                          Số điện thoại (Telephone N0):

    TT

    Loại phương tiện

    (Vehicle's type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Số động cơ

    (Engine N0)

    Ghi chú

    (Remarks)

    1

     

    /

     

     

     

    2

     

    /

     

     

     

    3

     

    /

     

     

     

    4

     

    /

     

     

     

    5

     

    /

     

     

     

    6

     

    /

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC IV

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHU

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness

    ---------------

    BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
    (Application form for technical safety quality inspection for imported electric bicycles)

    Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

    Người nhập khu (Importer):

    Địa ch(Address):

    Mã số thuế (Tax code):                                      Thư điện tử (Email):

    Người đại diện (Representative):                       Số điện thoại (Telephone N0)

    Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality inspection for imported electric bicycles with the following contents):

    Hồ sơ kèm theo (Attached document):

    + Số lượng Bản thông tin xe đạp điện (Quantity of Information sheet):

    + Slượng xe (Quantity of electric bicycles):

    + Các giấy tờ khác (Other related documents):

    Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):

    Người liên hệ (Contact person):

    Số điện thoại (Telephone N0):                Thư điện tử (Email):

    Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).

     

    Xác nhận của Cơ quan kim tra
    Số đăng ký kiểm tra:
    (Registered N0 for inspection)
    (Date), ngày  tháng  năm
    Đại diện Cơ quan kim tra
    (Inspection Body)

    (Date), ngày  tháng  năm
    Người nhập khẩu
    (Importer)

     

    B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU

    BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
    (List of imported electric bicycles)

    ( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 ) : )

    Số TT

    Loại xe

    (Vehicle type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Skhung (hoặc số VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Số động cơ

    (Motor N0)

    Năm sản xuất

    (Production year)

    Màu sơn

    (Color)

    Giá NK

    (Unit Price)

    Loại tiền tệ

    (Currency)

    Tình trạng phương tiện

    (Vehicle's status)

    1.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    2.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    3.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    4.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    5.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    6.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    7.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khu thực tế.

     

    C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA

    BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
    (CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)

    Người nhập khẩu (Importer):

    Sđăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

    S/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):      /           (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hi quan)

    Mã chi cục Hải quan (Customs office code):

    Thời gian kiểm tra (Inspection date):                               Địa điểm kiểm tra (Inspection site):

    Người liên hệ (Contact person):                          Số điện thoại (Telephone N0):

    TT

    Loại xe

    (Vehicle type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Số động cơ

    (Engine N0)

    Ghi chú

    (Remarks)

    1

     

    /

     

     

     

    2

     

    /

     

     

     

    3

     

    /

     

     

     

    4

     

    /

     

     

     

    5

     

    /

     

     

     

    6

     

    /

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC V

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
    (Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)

    Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

    Người nhập khu (Importer):

    Địa ch(Address):

    Mã số thuế (Tax code):                          Thư điện tử (Email):

    Người đại diện (Representative):           Số điện thoại (Telephone N0)

    Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/ động cơ xe mô tô, xe gn máy nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped with the following contents):

    Hồ sơ kèm theo (Attached document):

    + Số lượng Bản thông tin xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy (Quantity of Information sheets):

    + Số lượng xe/động cơ (Quantity of vehicles/engines):

    + Các giấy tờ khác (Other related documents):

    Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):

    Ngưi liên hệ (Contact person):

    Số điện thoại (Telephone N0):                Thư điện tử (Email):

    Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).

     

    Xác nhận của Cơ quan kim tra
    Số đăng ký kiểm tra:
    (Registered N0 for inspection)
    (Date), ngày  tháng  năm
    Đại diện Cơ quan kim tra
    (Inspection Body)

    (Date), ngày  tháng  năm
    Người nhập khẩu
    (Importer)

     

    B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

    BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
    (List of imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)

    ( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N 0) : )

    Số TT

    (N0)

    Loại xe/ động cơ

    (Vehicle/ engine type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Số động cơ

    (Engine N0)

    Năm sản xuất

    (Production year)

    Màu sơn

    (Color)

    Giá NK

    (Unit Price)

    Loại tiền tệ

    (Currency)

    Tình trạng phương tiện

    (Vehicle’s status)

    1.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    2.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    3.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    4.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    5.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    6.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    7.

     

    /

     

     

     

     

     

     

     

    Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe, động cơ nhập khẩu thực tế.

     

    C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA

    BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
    (CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)

    Người nhập khẩu (Importer):

    Số đăng ký kiểm tra (Registered N 0 for inspection):

    S/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):      /           (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)

    Mã chi cục Hải quan (Customs office code):

    Thời gian kiểm tra (Inspection date):                           Địa điểm kiểm tra (Inspection site):

    Người liên hệ (Contact person):                          Số điện thoại (Telephone N0):

    TT

    Loại xe/ động cơ

    (Vehicle/ engine type)

    Nhãn hiệu/Tên thương mại

    (Trade mark/ Commercial name)

    Số khung (hoặc số VIN)

    (Chassis or VIN N0)

    Số động cơ

    (Engine N0)

    Ghi chú

    (Remarks)

    1

     

    /

     

     

     

    2

     

    /

     

     

     

    3

     

    /

     

     

     

    4

     

    /

     

     

     

    5

     

    /

     

     

     

    6

     

    /

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 31/12/2008 Hiệu lực: 01/02/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    10
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    11
    Quyết định 2074/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 24/09/2018 Hiệu lực: 15/10/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    12
    Thông tư 45/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
    Ban hành: 23/10/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    13
    Thông tư 16/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ
    Ban hành: 13/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    14
    Thông tư 49/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
    Ban hành: 22/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    15
    Thông tư 16/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
    Ban hành: 30/06/2022 Hiệu lực: 15/08/2022 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    16
    Thông tư 43/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 và Thông tư 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
    Ban hành: 29/12/2023 Hiệu lực: 15/02/2024 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    17
    Quyết định 2751/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 21/12/2018 Hiệu lực: 21/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 147/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2018
    Ban hành: 21/01/2019 Hiệu lực: 21/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Quyết định 4267/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 09/08/2019 Hiệu lực: 09/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (01)
    Văn bản sửa đổi, bổ sung (04)
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:42/2018/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/07/2018
    Hiệu lực:15/10/2018
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:05/10/2018
    Số công báo:953&954-10/2018
    Người ký:Lê Đình Thọ
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần (7)
    Văn bản dẫn chiếu (7)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X