hieuluat

Thông tư 44/2018/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:855&856-08/2018
    Số hiệu:44/2018/TT-BGTVTNgày đăng công báo:16/08/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày ban hành:03/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/10/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông, Hàng hải
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 44/2018/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2018

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI

     

    Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Văn phòng Chính ph
    ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
    - Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Thứ
    trưởng Bộ GTVT;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - C
    ng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Lưu: VT, KCHT(Quâ
    n).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Văn Công

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2018/TT-BGTVT, ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    I.1. Đối tượng áp dụng:

    Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được xây dựng để áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển.

    I.2. Cơ sở xây dựng định mức:

    + Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    + Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    + Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;

    + Thông tư số 04/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;

    + Các số liệu ghi chép, tính toán phục vụ công tác xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

    + Một số văn bản pháp quy và tài liệu khác có liên quan.

    I.3. Nội dung định mức:

    Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải bao gồm các thành phần sau:

    - Mức hao phí lao động:

    Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.

    Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

    Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.

    - Mức hao phí máy thi công:

    Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

    I.4. Kết cấu định mức:

    Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa, bao gồm 02 chương:

    Chương I: Quy định chung

    Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

    - Công tác nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây;

    - Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét bằng sà lan tự hành;

    Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, Điều kiện kỹ thuật, Điều kiện thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác nạo vét, vận chuyển.

    - Các thành phần hao phí trong định mức được xác định theo nguyên tắc:

    + Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng;

    + Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng (là những máy thi công chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí máy trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng. Đối với Thông tư này, máy thi công chính là những loại máy sà lan công tác, máy đào gầu dây, sà lan tự hành mở đáy, ...);

    + Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính (là những loại máy thi công có tỷ trọng chi phí nhỏ trong chi phí máy thi công trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng. Đối với Thông tư này, máy và thiết bị thi công khác là tàu kéo, cano làm nhiệm vụ cắm phao tiêu, máy định vị vị trí thi công,...).

    I.5. Hướng dẫn áp dụng định mức:

    - Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải là căn cứ để xây dựng đơn giá xây dựng, lập dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    - Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong Định mức còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác nạo vét, vận chuyển phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện thi công và biện pháp thi công.

    Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI

    II.1. Quy trình thực hiện:

    1. Đối với công tác nạo vét bằng máy đào gầu dây:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và làm phao tiêu báo hiệu;

    - Định vị tim tuyến thi công, xác định phạm vi đào;

    - Di chuyển thiết bị thi công trong phạm vi công trường;

    - Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;

    - Nạo vét bằng máy đào gầu dây đổ lên sà lan (vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ chưa tính trong định mức).

    2. Đối với công tác vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành:

    - Sà lan chứa bùn đất di chuyển đến vị trí đổ đất theo quy định;

    - Sà lan xả bùn đất nạo vét;

    - Sà lan quay lại vị trí tàu nạo vét.

    II.2. Điều kiện áp dụng:

    Việc phân loại đất nạo vét và chỉ dẫn áp dụng đi với các Điều kiện thi công đặc biệt đối với định mức này được áp dụng theo các hướng dẫn của các định mức nạo vét công trình thy tương tự có trong Hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành.

    II.3. Định mức

    II.3.1. NV.10000 Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi đào;

    - Di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường;

    - Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;

    - Nạo vét bng máy đào đổ lên sà lan tự hành mở đáy (vận chuyển đất đi đổ chưa tính trong định mức).

    Đơn vị tính: 100 m3

    Mã hiệu

    Công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Loại đất

    Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn

    Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

    Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến, đất sét dính

    Đất sét nửa cứng, sét cứng

    NV.1001

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu ≤ 6m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 5m3

    ca

    0,090

    0,102

    0,115

    0,172

    Sà lan công tác 400T

    ca

    0,090

    0,102

    0,115

    0,172

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

    ca

    0,090

    0,102

    0,115

    0,172

    Ca nô 23CV

    ca

    0,045

    0,051

    0,057

    0,086

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

    NV.1002

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu ≤ 6m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 8m3

    ca

    0,050

    0,057

    0,063

    0,095

    Sà lan công tác 800T

    ca

    0,050

    0,057

    0,063

    0,095

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

    ca

    0,050

    0,057

    0,063

    0,095

    Ca nô 23CV

    ca

    0,025

    0,028

    0,032

    0,048

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

     

    1

    2

    3

    4

    NV.1003

    Nạo vét dưới nước bng máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu ≤ 6m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 12 m3

    ca

    0,031

    0,035

    0,039

    0,059

    Sà lan công tác 1000T

    ca

    0,031

    0,035

    0,039

    0,059

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T

    ca

    0,031

    0,035

    0,039

    0,059

    Ca nô 23CV

    ca

    0,015

    0,018

    0,020

    0,030

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

    NV.1004

    No vét dưới nước bằng máy đào gầu dây >12m3, chiều sâu ≤ 6m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây > 12 m3

    ca

    0,021

    0,024

    0,027

    0,041

    Sà lan công tác 1200T

    ca

    0,021

    0,024

    0,027

    0,041

    Sà lan tự hành mở đáy >1200T

    ca

    0,021

    0,024

    0,027

    0,041

    Ca nô 23CV

    ca

    0,011

    0,012

    0,014

    0,021

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

     

    1

    2

    3

    4

    NV.1005

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 6÷9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 5m3

    ca

    0,107

    0,123

    0,139

    0,209

    Sà lan công tác 400T

    ca

    0,107

    0,123

    0,139

    0,209

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

    ca

    0,107

    0,123

    0,139

    0,209

    Ca nô 23CV

    ca

    0,053

    0,061

    0,070

    0,105

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

    NV.1006

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 6÷9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gu dây ≤ 8m3

    ca

    0,059

    0,068

    0,077

    0,115

    Sà lan công tác 800T

    ca

    0,059

    0,068

    0,077

    0,115

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

    ca

    0,059

    0,068

    0,077

    0,115

    Ca nô 23CV

    ca

    0,029

    0,034

    0,038

    0,058

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

     

    1

    2

    3

    4

    NV.1007

    No vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12 m3, chiều sâu > 6÷9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 12 m3

    ca

    0,037

    0,042

    0,048

    0,072

    Sà lan công tác 1000T

    ca

    0,037

    0,042

    0,048

    0,072

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T

    ca

    0,037

    0,042

    0,048

    0,072

    Ca nô 23CV

    ca

    0,018

    0,021

    0,024

    0,036

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

    NV.1008

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu > 6÷9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây > 12 m3

    ca

    0,025

    0,029

    0,033

    0,050

    lan công tác 1200T

    ca

    0,025

    0,029

    0,033

    0,050

    Sà lan tự hành mở đáy > 1200T

    ca

    0,025

    0,029

    0,033

    0,050

    Ca nô 23CV

    ca

    0,013

    0,015

    0,017

    0,025

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

     

    1

    2

    3

    4

    NV.1009

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 5m3

    ca

    0,117

    0,135

    0,153

    0,230

    Sà lan công tác 400T

    ca

    0,117

    0,135

    0,153

    0,230

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

    ca

    0,117

    0,135

    0,153

    0,230

    Ca nô 23CV

    ca

    0,059

    0,068

    0,077

    0,115

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

    NV.1010

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 8m3

    ca

    0,065

    0,075

    0,085

    0,126

    Sà lan công tác 800T

    ca

    0,065

    0,075

    0,085

    0,126

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

    ca

    0,065

    0,075

    0,085

    0,126

    Ca nô 23CV

    ca

    0,032

    0,037

    0,042

    0,063

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

     

    1

    2

    3

    4

    NV.1011

    Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu > 9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây ≤ 12 m3

    ca

    0,040

    0,046

    0,053

    0,079

    Sà lan công tác 1000T

    ca

    0,040

    0,046

    0,053

    0,079

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T

    ca

    0,040

    0,046

    0,053

    0,079

    Ca nô 23CV

    ca

    0,020

    0,023

    0,026

    0,039

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

    NV.1012

    Nạo vét dưới nước bng máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu > 9m

    Nhân công

     

     

     

     

     

    Công nhân bậc 4/7

    công

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Máy đào gầu dây > 12 m3

    ca

    0,028

    0,032

    0,036

    0,055

    Sà lan công tác 1200T

    ca

    0,028

    0,032

    0,036

    0,055

    Sà lan tự hành mở đáy > 1200T

    ca

    0,028

    0,032

    0,036

    0,055

    Ca nô 23CV

    ca

    0,014

    0,016

    0,018

    0,028

    Máy khác

    %

    2,0

    2,0

    2,0

    2,0

     

    1

    2

    3

    4

    II.3.2 Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành

    Thành phần công việc:

    Chuẩn bị, vận chuyển đất, cát nạo vét bằng sà lan tự hành mở đáy đến địa điểm đổ thải.

    Đơn vị tính: 100 m3

    Mã hiệu

    Công tác vận chuyển

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Vận chuyển 1km đầu

    Vận chuyển 1km tiếp theo

    Cự ly <>

    Cự ly 6÷20km

    Cự ly > 20km

    VC.101

    Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

    ca

    0,084

    0,071

    0,065

    0,062

    VC.102

    Vận chuyển đất, cát đđi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

    ca

    0,050

    0,042

    0,038

    0,036

    VC.103

    Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤1200T

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Sà lan tự hành mở đáy ≤1200T

    ca

    0,018

    0,015

    0,014

    0,013

    VC.104

    Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành m đáy >1200T

    Máy thi công

     

     

     

     

     

    Sà lan tự hành m đáy >1200T

    ca

    0,008

    0,007

    0,006

    0,005

     

    11

    21

    22

    23

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 10/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư 47/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa
    Ban hành: 14/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 06/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 10/03/2016 Hiệu lực: 01/05/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 04/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 47/2015/TT-BGTVT ngày 14/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa
    Ban hành: 20/01/2017 Hiệu lực: 15/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 44/2018/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:44/2018/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:03/08/2018
    Hiệu lực:01/10/2018
    Lĩnh vực:Giao thông, Hàng hải
    Ngày công báo:16/08/2018
    Số công báo:855&856-08/2018
    Người ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X