hieuluat

Thông tư 46/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:89&90-01/2017
    Số hiệu:46/2016/TT-BGTVTNgày đăng công báo:25/01/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày ban hành:29/12/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/02/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    S: 46/2016/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

     

     

    Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng, bảo trì và khai thác vận tải đường thủy nội địa.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    1. Kích thước đường thủy nội địa là độ sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa.

    2. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật đặc biệt là đường thủy nội địa có cấp kỹ thuật được tính toán căn cứ vào tàu thiết kế và trên cấp I.

    3. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật hạn chế là đường thủy nội địa có một trong các kích thước đường thủy nội địa thực tế nhỏ hơn trị số tối thiểu của cấp kỹ thuật tương ứng theo quy định.

    Điều 4. Xác định cấp kỹ thuật và khai thác vận tải đường thủy nội địa

    1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa được xác định căn cứ:

    a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5664:2009 về Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

    b) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    c) Hiện trạng đường thủy nội địa (độ sâu, chiều rộng, bán kính cong).

    2. Kích thước đường thủy nội địa tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

    3. Cấp kỹ thuật các tuyến đường thủy nội địa quốc gia quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

    4. Tổ chức, cá nhân khai thác vận tải đường thủy nội địa căn cứ cấp kỹ thuật và thông báo luồng đường thủy nội địa do cơ quan quản lý đường thủy nội địa có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa công bố để quyết định đưa phương tiện vào hoạt động trên đường thủy nội địa.

    Điều 5. Trách nhiệm các cơ quan, tổ chức

    1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hp trình Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia đảm bảo phù hợp với thực tế.

    2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hợp trình Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa địa phương đảm bảo phù hợp với thực tế.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.

    2. Bãi bỏ Thông tư s36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

    3. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

    Điều 7. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 7;
    - V
    ăn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
    - UBND các t
    nh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Th
    trưởng Bộ GTVT;
    - Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, KCHT.

    BỘ TRƯỞNG




    Trương Quang Nghĩa

     

    PHỤ LỤC 1

    KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
    (Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

     

    Kích thước tính bằng mét (m)

    Cấp

    Kích thước đường thủy

    Kích thước âu nhỏ nhất

    Cầu

    Chiều cao tĩnh không

    Chiều sâu đt dây cáp/ đường ống

    Sông

    Kênh

    Bán kính cong

    Chiều dài

    Chiều rộng

    Độ sâu ngưỡng

    Khu độ khoang thông thuyền

    Cầu

    Đường dây điện

    Sâu

    Rộng

    Sâu

    Rộng

     

     

    Kênh

    Sông

     

     

    Sông, kênh

    Đặc biệt

    Tùy thuộc vào tàu thiết kế

    Tùy thuộc vào tàu thiết kế

    Tùy thuộc vào tàu thiết kế

    Miền Bắc, miền Trung

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I

    >4,0

    >90

    >4,5

    >75

    >600

    145,0

    12,5

    3,8

    >70

    >85

    11

    12+∆H

    2,0

    II

    >3,2

    >50

    >3,5

    >40

    >500

    145,0

    12,5

    3,4

    >40

    >50

    9,5

    12+∆H

    2,0

    III

    >2,8

    >40

    >3,0

    >30

    >350

    120,0

    10,5

    3,3

    >30

    >40

    7

    12+∆H

    1,5

    IV

    >2,3

    >30

    >2,5

    >25

    >150

    85,0

    10,0

    2,2

    >25

    >30

    6(5)

    7+∆H

    1,5

    V

    >1,8

    >20

    >2,0

    >15

    >100

    26,0

    6,0

    1,8

    >15

    >20

    4(3,5)

    7+∆H

    1,5

    VI

    >1,0

    >12

    >1,0

    >10

    >60

    13,0

    4,0

    1,3

    >10

    >10

    3(2,5)

    7+∆H

    1,5

    Miền Nam

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I

    >4,0

    >125

    >4,5

    >80

    >550

    100,0

    12,5

    3,8

    >75

    >120

    11

    12+∆H

    2,0

    II

    >3,5

    >65

    >3,5

    >50

    >500

    100,0

    12,5

    3,5

    >50

    >60

    9,5

    12+∆H

    2,0

    III

    >2,8

    >50

    >3,0

    >35

    >350

    95,0

    10,5

    3,4

    >30

    >50

    7(6)

    12+∆H

    1,5

    IV

    >2,6

    >35

    >2,8

    >25

    >100

    75,0

    9,5

    2,7

    >25

    >30

    6(5)

    7+∆H

    1,5

    V

    >2,1

    >25

    >2,2

    >15

    >80

    18,0

    5,5

    1,9

    >15

    >25

    4(3,5)

    7+∆H

    1,5

    VI

    >1,3

    >14

    >1,3

    >10

    >70

    12,0

    4,0

    1,3

    >10

    >13

    3(2,5)

    7+∆H

    1,5

    Ghi chú:

    - Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trong bảng này ly theo Bảng 2 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

    - Kích thước công trình vượt sông của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tin, sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tn;

    - Trị strong ngoặc (...) không ưu tiên sử dụng.

     

    PHỤ LỤC 2

    CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
    (Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

     

    STT

    Tên đường thủy nội địa

    Phạm vi

    Chiều dài (km)

    Cấp kỹ thuật

    Hiện trạng

    Quy hoạch đến 2030

    I

    Miền Bắc

     

    2.935,4

     

     

    1

    Sông Hồng

    Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi

    544,0

     

     

    - Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Việt Trì

    178,5

    I

    I

    -Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

    74,5

    II

    II

    - Từ Việt Trì đến Yên Bái

    125,0

    III

    III

    - Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

    166,0

    IV

    III

    2

    Sông Đà (bao gm HHòa Bình và Hồ Sơn La)

    Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn

    436,0

     

     

    - Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình

    58,0

    III

    III

    - Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc

    165,0

    III

    III

    - Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú

    38,0

    III

    III

    - Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn

    175,0

    III

    III

    3

    Sông Lô-Gâm

    Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa

    151,0

     

     

    - Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì

    1,0

    II

    II

    - Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang

    105,0

    III

    III

    - Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô-Gâm

    9,0

    IV

    III

    - Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hóa

    36,0

    IV

    IV

    4

    Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)

    Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân

    50,0

     

     

    - Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân

    42,0

    III

     

    - Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà

    8,0

    III

     

    5

    Sông Đuống

    Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu

    68,0

    II

    II

    6

    Sông Luộc

    Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

    72,0

    II

    II

    7

    Sông Đáy

    Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình

    163,0

     

     

    - Từ phao s“0” Cửa Đáy đến Ninh Bình

    72,0

    I

    Đặc biệt

    - Từ Ninh Bình đến Phủ Lý

    43,0

    III

     

    - Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

    48,0

    IV

     

    8

    Sông Hoàng Long

    Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan

    28,0

    IV

     

    9

    Sông Đào Nam Định

    Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long

    33,5

    II

     

    10

    Sông Ninh Cơ

    Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

    47,0

    I

    I

    11

    Kênh Quần Liêu

    Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy

    3,5

    III

     

    12

    Sông Vạc

    Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân

    28,5

    III

     

    13

    Kênh Yên Mô

    Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu

    14,0

    III

     

    14

    Sông Châu Giang

    Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý

    27,0

    IV

     

    15

    Sông Thái Bình

    Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác

    100,0

     

     

    - Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê-Thái Bình

    33,0

    III

     

    - Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

    3,0

    II

    II

    - Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lu Khê

    57,0

    III

     

    - Từ ngã ba Lu Khê đến ngã ba Lác

    7,0

    II

    II

    16

    Sông Cầu

    Từ ngã ba Lác đến Hà Châu

    104,0

     

     

    - Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-Công

    83,0

    III

    III

    - Từ ngã ba sông Cầu-Công đến Hà Châu

    21,0

    IV

     

    17

    Sông Bằng Giang

    Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng

    56,0

    V

     

    18

    Sông Lục Nam

    Từ ngã ba Nhãn đến Chũ

    56,0

    III

     

    19

    Sông Thương

    Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ

    62,0

    III

    III

    20

    Sông Công

    Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan

    19,0

     

     

    - Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

    5,0

    III

    III

    - Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

    14,0

    IV

     

    21

    Sông Kinh Thầy

    Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê

    44,5

    II

    II

    22

    Sông Kinh Môn

    Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo

    45,0

    III

     

    23

    Sông Kênh Khê

    Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc

    3,0

    II

    II

    24

    Sông Lai Vu

    Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá

    26,0

    III

     

    25

    Sông Mạo Khê

    Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều

    18,0

    III

     

    26

    Sông Cầu Xe - Mía

    Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe

    6,0

     

     

    - Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe

    3,0

    III

     

    - Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

    3,0

    III

     

    27

    Sông Văn Úc - Gùa

    Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm

    61,0

     

     

    - Từ cửa Văn Úc đến cầu Khu

    32,0

    II

    Đặc biệt

    - Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa

    25,0

    II

    II

    - Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm

    4,0

    III

     

    28

    Sông Hóa

    Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang

    36,5

    IV

     

    29

    Sông Trà Lý

    Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ

    70,0

     

     

    - Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình

    42,0

    II

     

    - Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ

    28,0

    III

     

    30

    Sông Hàn - Cấm

    Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn

    16,0

     

     

    - Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống

    7,5

    I

     

    - Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

    8,5

    II

    II

    31

    Sông Phi Liệt - Đá Bạch

    Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn

    30,3

     

     

    - Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

    8,0

    II

    II

    - Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn

    22,3

    II

    II

    32

    Sông Đào Hạ Lý

    Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

    3,0

    III

    II

    33

    Sông Lạch Tray

    Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng

    49,0

     

     

    - Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào

    9,0

    II

    II

    - Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

    40,0

    III

    II

    34

    Sông Ruột Lợn

    Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu

    7,0

    III

    II

    35

    Sông Uông

    Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu đường bộ 1

    14,0

    IV

     

    36

    Luồng Hạ Long - Yên Hưng

    Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn Gai

    24,5

     

     

    - Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại

    15,0

    I

    II

    - Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai

    9,5

    I

    II

    37

    Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu

    Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa

    25,0

     

     

    - Từ hòn Một đến hòn Đũa

    13,5

    II

     

    - Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một

    11,5

    II

     

    38

    Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)

    Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam

    30,5

     

     

    - Từ cảng Cát Bà đến hòn Vy Rồng

    2,0

    II

     

    - Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông

    8,0

    II

     

    - Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

    7,0

    II

     

    - Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gu

    4,5

    II

     

    - Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc

    9,0

    II

     

    39

    Lạch Cẩm Phả - Hạ Long

    Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục

    29,5

     

     

    - Từ hòn Tôm đến hòn Đũa

    16,0

    I

    II

    - Từ hòn Đũa đến hòn Buộm

    11,0

    I

     

    - Từ hòn Buộm đến Vũng Đục

    2,5

    I

     

    40

    Luồng Móng Cái-Vân Đồn-Cm Phả

    Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm

    96,0

     

     

    - Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm

    48,0

    I

     

    - Từ hòn Buộm đến Cửa Mô

    48,0

    I

     

    41

    Luồng Vân Đồn-Cô Tô

    Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng

    55,0

     

     

    - Từ Cửa Đi đến cảng Cái Rồng

    37,0

    II

     

    - Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đi

    18,0

    IV

     

    42

    Luồng Sậu Đông - Tiên Yên

    Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên Yên

    41,0

     

     

    - Từ cửa Mô đến Mũi Chùa

    21,0

    II

     

    - Từ Mũi Chùa đến Thị trấn Tiên Yên

    10,0

    III

     

    - Từ Cửa Mô đến Sậu Đông

    10,0

    I

     

    43

    Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài

    Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài

    12,0

    I

    I

    44

    Sông Chanh

    Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đằng

    6,0

    II

    II

    45

    Luồng Bài Thơ-Đầu Mối

    Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

    7,0

    II

     

    46

    Luồng Lạch Ngăn- Lạch Giải (qua Hòn Mt)

    Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn

    22,0

     

     

    - Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một

    16,0

    II

     

    - Từ hòn Một đến Sãi Cóc

    6,0

    II

     

    47

    Sông Móng Cái

    Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái

    17,0

    III

    III

    48

    Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối

    Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa

    46,6

    II

     

    49

    Luồng Tài Xá-Mũi Chùa

    Từ Tài Xá đến Mũi Chùa

    31,5

     

     

    - Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn

    10,0

    II

     

    - Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa

    21,5

    III

     

    II

    Miền Trung

     

    1.167,5

     

     

    1

    Kênh Nga Sơn

    Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn

    27,0

    IV

    IV

    2

    Sông Lèn

    Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông

    51,0

     

     

    - Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương

    20,0

    IV

    I

    - Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn

    19,5

    IV

    I

    - Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông

    11,5

    IV

    III

    3

    Kênh De

    Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương

    6,5

    IV

    III

    4

    Sông Tào

    Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên

    32,0

    IV

    III

    5

    Kênh Choán

    Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hong Hà

    15,0

    IV

    III-IV

    6

    Sông Mã

    Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Bông

    36,0

     

     

    - Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông

    19,0

    IV

     

    - Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu

    17,0

    III

    III

    7

    Sông Bưởi

    Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân

    25,5

    IV

     

    8

    Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê

    Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê

    20,0

    I

     

    9

    Sông Lam

    Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh

    157,4

     

     

    - Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương

    103,7

    III

    III

    - Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa

    39,7

    IV

     

    - Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh

    14,0

    V

     

    10

    Sông Hoàng Mai

    Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây

    18,0

    III

     

    11

    Lan Châu-Hòn Ngư

    Từ Hòn Ngư đến Lan Châu

    5,7

    I

     

    12

    Kênh Nhà Lê (Nghệ An)

    Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm-Kênh Nhà Lê

    36,0

    V
    (hạn chế)

     

    13

    Sông La-Ngàn Sâu

    Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào

    40,0

     

     

    Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm

    13,0

    III

     

    Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào

    27,0

    IV

     

    14

    Sông Rào Cái-Gia Hội

    Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn

    63,0

     

     

    Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên

    37,0

    IV

     

    Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ

    26,0

    V

     

    15

    Sông Nghèn

    Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương

    64,5

    III

     

    - Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ

    14,0

    III

    III

    - Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn

    24,5

    IV

    IV

    - Từ cầu Nghèn đến cng Trung Lương (Hà Tĩnh)

    26,0

    V
    (hạn chế)

     

    16

    Sông Gianh

    Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào

    63,0

     

     

    - Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng

    29,5

    III

    III

    - Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào

    33,5

    III

    III

    17

    Sông Son

    Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối

    36,0

    III

     

    18

    Sông Nhật Lệ

    Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại

    22,0

    III

    III

    19

    Sông Hiếu

    Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi

    27,0

    III

    III

    20

    Sông Thạch Hãn

    Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng

    46,0

     

     

    - Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn

    25,0

    IV

    IV

    - Từ Đập Tràn đến Ba Lòng

    21,0

    IV

     

    21

    Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tt)

    Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt

    37,4

     

     

    - Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ

    9,5

    IV

     

    - Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung

    14,9

    V

     

    - Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tt

    13,0

    V

     

    22

    Sông Hương

    Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần

    34,0

    IV

    IV

    23

    Phá Tam Giang (bao gồm Đầm Thủy Tú, ngang Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, Đầm An Truyền, sông Truồi nối dài)

    Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình

    119,6

     

     

    - Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi ni dài)

    110,0

    III

     

    - Tuyến ngang đầm An Truyền

    9,6

    IV

     

    24

    Sông Hàn-Vĩnh Điện

    Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam-Bắc

    31,7

     

     

    - Từ đèn xanh Bắc đập Nam - Bc đến hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m

    4,0

    I

    I

    - Từ hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi

    2,4

    III

    III

    - Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cm L

    3,0

    IV

    IV

    - Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bn

    22,3

    V

    IV

    25

    Sông Trường Giang

    Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An Lạc

    60,2

    IV

    IV

    26

    Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)

    Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn

    76,0

     

     

    - Từ cửa Đại đến ngã ba sông Vĩnh Điện

    21,5

    III

    III

    - Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn

    43,5

    IV

     

    - Từ Km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn

    11,0

    III

    III

    27

    Hội An-Cù Lao Chàm

    Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm

    17,0

    I

    I

    III

    Miền Nam

     

    2.968,9

     

     

    1

    Hồ Trị An

    Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà

    40,0

    III

     

    2

    Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đằng)

    Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

    72,8

     

     

    - Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

    58,0

    III

    III

    - Nhánh cù lao Rùa

    6,7

    III

     

    - Nhánh cù lao Ông Cồn

    1,0

    Đặc biệt

     

    - Nhánh cù lao Bạch Đằng

    7,1

    III

     

    3

    Sông Sài Gòn

    Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

    128,1

     

     

    - Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu

    15,1

    II

    II

    - Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

    113,0

    III

    II

    4

    Sông Vàm Cỏ Đông

    Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông -Tây đến cảng Bến Kéo

    131,0

     

     

    - Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức

    21,1

    Đặc biệt

     

    - Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo

    109,9

    III

    III

    5

    Sông Vàm Cỏ Tây

    Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

    162,8

     

     

    - Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Tân An

    33,4

    Đặc biệt

     

    - Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa

    95,4

    III

    III

    - Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

    34,0

    IV

    IV

    6

    Sông Vàm C

    Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây

    35,5

    Đặc biệt

     

    7

    Kênh Tẻ-Đôi

    Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức

    13,0

    III

    II

    8

    Sông Chợ Đệm Bến Lức

    Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

    20,0

    III

    II

    9

    Kênh Thủ Thừa

    Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

    10,5

    III

    II

    10

    Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô

    Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ

    8,5

    III

    II

    11

    Sông Cần Giuộc

    Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô

    35,5

     

     

    - Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

    9,6

    II

    II

    - Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô

    25,9

    III

    II

    12

    Kênh Nước Mặn

    Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

    2,0

    II

    II

    13

    Rch Lá-Kênh Ch Go-Rch Kỳ Hôn

    Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ

    28,5

     

     

    - Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ

    10,0

    II

    II

    - Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba Rạch lá (Chợ Gạo)

    11,5

    II

    II

    - Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo

    7,0

    II

    II

    14

    Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông HCứ, cù lao Long Khánh)

    Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam-Campuchia

    221,3

     

     

    - Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia

    176,3

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    - Nhánh cù lao Long Khánh

    10,0

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    - Nhánh cù lao Ma

    17,9

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    - Nhánh sông Hổ Cứ

    8,0

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    - Nhánh cù lao Tây

    9,1

    I

     

    15

    Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

    Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

    44,4

    IV

     

    16

    Kênh Tháp Mười số 1

    Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

    90,5

    III

     

    17

    Kênh Tháp Mười s2 (Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)

    Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

    94,3

    III

    II

    18

    Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4Bis; kênh Tư mới)

    Từ Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự

    75,8

     

     

    - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

    28,0

    IV

    III

    - Từ ngã tư kênh Tháp Mười s2 đến ngã tư kênh Tháp Mười s 1

    16,5

    III

    III

    - Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis

    10,0

    III

    III

    - Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28

    21,3

    IV

    IV

    19

    Kênh Xáng Long Định

    Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2

    18,5

    III

     

    20

    Sông Vàm Nao

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền-nhánh cù lao Tây Ma

    6,5

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    21

    Kênh Tân Châu

    Từ ngã ba Tiền-kênh Tân Châu đến sông Hậu-kênh Tân Châu

    12,1

    I

     

    22

    Kênh Lấp Vò-Sa Đéc

    Từ ngã ba sông Tiền-kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu -kênh Lấp Vò Sa Đéc

    51,5

    III
    (hạn chế)

    III

    23

    Rạch Ông Chưởng

    Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây-Cù lao Ma sông Tiền

    21,8

    III

     

    24

    Kênh Chẹt Sậy-sông Bến Tre

    Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông

    16,5

     

     

    - Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre

    9,0

    III

    III

    - Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông

    7,5

    III

    III

    25

    Sông Hàm Luông

    Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền

    86,0

     

     

    - Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày

    53,6

    I

    Đặc biệt

    - Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền

    32,4

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    26

    Rạch và kênh Mỏ Cày

    Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên

    18,0

    III

    III

    27

    Kênh Chợ Lách

    Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách-C Chiên

    10,7

    II

    II

    28

    Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu)

    Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền

    133,8

     

     

    - Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh

    46,0

    I

    Đặc biệt

    - Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền

    63,0

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    - Nhánh sông Băng Tra

    20,8

    I

     

    - Nhánh Cung Hầu

    4,0

    I

     

    29

    Kênh Trà Vinh

    Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh

    4,5

    III

    III

    30

    Sông và kênh Măng Thít-Tắt cù lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)

    Từ sông ngã ba Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu

    52,0

     

     

    Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn

    43,5

    III

    II

    Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu

    5,0

    III

    II

    Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn)

    3,5

    III

    II

    31

    Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông H, nhánh Năng Gù-Thị Hòa)

    Từ Vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân Châu

    91,6

     

     

    - Tuyến chính từ Rạch Ngòi lớn đến thượng lưu cảng Bình Long

    35,2

    Đặc biệt

    Đặc biệt

    - Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu

    29,8

    I

    I

    - Nhánh cù lao Ông Hổ

    10,6

    Đặc biệt

     

    - Nhánh Năng Gù-Thị Hòa

    16,0

    III

     

    32

    Sông Châu Đốc-kênh Vĩnh Tế

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

    10,0

     

     

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

    1,5

    III

     

    Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá

    8,5

    III

     

    33

    Kênh Tri Tôn - Hậu Giang

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

    57,5

     

     

    - Từ ngã bang Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn

    26,3

    III

    III

    - Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

    31,2

    IV

     

    34

    Kênh Ba Thê

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên

    57,0

    IV

     

    35

    Kênh Rạch Giá Long Xuyên

    Từ ngã ba sông Hậu đến kênh ông Hiển Tà Niên

    64,0

    III

     

    36

    Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Ông Hin Tà Niên

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

    64,2

     

     

    - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên

    59,0

    III
    (hạn chế)

    III

    - Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé

    5,2

    III
    (hạn chế)

    III

    37

    Kênh Mặc Cn Dưng-Tám Ngàn

    Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên

    48,5

     

     

    - Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn

    12,5

    IV

     

    - Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

    36,0

    III

    III

    38

    Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên-

    Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến Đm Hà Tiên (hạ lưu cu Đông H 100 m)

    88,8

     

     

    Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên

    8,0

    III
    (hạn chế)

    III

    Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)

    80,8

    III
    (hạn chế)

    III

    39

    Kênh Ba Hòn

    Từ ngã ba kênh Rạch Giá-Hà Tiên đến cống Ba Hòn

    5,0

    III

    III

    40

    Rạch Cần Thơ

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No

    14,7

    III

    III

    41

    Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt

    Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Tư

    42,5

     

     

    - Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Nhứt

    39,5

    III
    (hạn chế)

    III

    - Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư

    3,0

    III

    III

    42

    Rạch Cái Tư

    Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn

    12,5

    III

    III

    43

    Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đn (bao gồm rạch Ngã ba Đình)

    Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn

    50,0

     

     

    - Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu

    5,0

    III

    III

    - Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền

    11,5

    III

    III

    - Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm

    33,5

    III

    III

    44

    Rạch Cái Tàu

    Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm-rạch ngã ba Đình

    15,2

    III

     

    45

    Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông

    Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn

    55,5

     

     

    - Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu

    48,2

    III

     

    - Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông

    5,8

    II

     

    - Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

    1,5

    II

     

    46

    Rạch ô Môn- kênh Thị Đội - kênh Tht Nt

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

    47,5

     

     

    - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn

    15,2

    III

     

    - Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt

    27,5

    III
    (hạn chế)

     

    - Từ ngã ba kênh Thốt Nt đến ngã ba sông Cái Bé

    4,8

    III

     

    47

    Kênh Tắt Cậu

    Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

    1,5

    II

     

    48

    Sông Cái Lớn

    Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm

    56,0

    II

     

    49

    Kênh rạch Cái Côn-Quản Lộ Phng Hip

    Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau

    118,7

     

     

    - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp

    16,5

    III

     

    - Từ ngã by Phụng Hiệp đến cng ngăn mặn Cà Mau

    102,2

    III

    III (IV)

    50

    Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm

    Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo

    90,8

     

     

    - Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

    41,3

    II

     

    - Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm

    8,2

    III

    III

    - Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo

    41,3

    III

    III

    51

    Kênh Tân Bằng-Cán Gáo

    Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)

    40,0

    III

    III

    52

    Sông Tắc Thủ-Gành Hào

    Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Ông Đốc

    5,7

     

     

    - Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

    4,5

    III

     

    - Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ

    1,2

    III

     

    53

    Sông Gành Hào

    Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

    49,3

    II

     

    54

    Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

    Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - K Bạc Liêu Vàm Lẻo

    60,8

     

     

    - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

    4,5

    III

    III

    - Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi

    15,5

    III

    III

    - Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho

    3,9

    III

    III

    - Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò

    7,6

    III

    III

    - Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lo

    29,3

    III

    III

    55

    Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu-Cà Mau

    Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

    81,3

     

     

    - Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Lu-Cà Mau

    18,0

    III

    III

    - Từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

    63,3

    III

    III

    56

    Kênh Cái Nháp

    Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp

    11,0

    III

     

    57

    Kênh Lương Thế Trân

    Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

    10,0

    III

    III

    58

    Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn

    Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

    34,0

     

     

    - Từ ngã ba Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

    9,0

    III

    III

    - Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

    25,0

    III

     

    59

    Kênh Tắt Năm Căn

    Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp

    11,5

    III

    III

    60

    Kênh Hộ Phòng Gành Hào

    Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng

    18,0

    III

     

    61

    Kênh Tắc Vân

    Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau

    9,4

    III

     

     

    Tổng cộng

     

    7.071,8

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 36/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
    Ban hành: 13/09/2012 Hiệu lực: 01/12/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Thông tư 10/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
    Ban hành: 29/04/2021 Hiệu lực: 15/06/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    07
    Thông tư 19/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa
    Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 15/09/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 1945/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2017
    Ban hành: 03/07/2017 Hiệu lực: 03/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 46/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:46/2016/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/12/2016
    Hiệu lực:01/02/2017
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:25/01/2017
    Số công báo:89&90-01/2017
    Người ký:Trương Quang Nghĩa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X