hieuluat

Thông tư 53/2019/TT-BGTVT mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:61&62-01/2020
    Số hiệu:53/2019/TT-BGTVTNgày đăng công báo:21/01/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Anh Tuấn
    Ngày ban hành:31/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/03/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIÁO THÔNG VẬN TẢI

    --------------

    Số: 53/2019/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------

    Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành
    hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam

    -----------------------

     

    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.

    Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giáo thông vận tải ban hành Thông tư quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:

    1. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá

    a) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;

    b) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý;

    c) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay;

    d) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không;

    đ) Dịch vụ phục vụ hành khách.

    2. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá

    a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

    b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

    c) Dịch vụ cho thuê bằng chuyền hành lý;

    d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

    đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

    e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

    g) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay:

    h) Dịch vụ tra nạp xăng đầu hàng không.

    3. Dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá

    a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách;

    b) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa;

    c) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá các dịch vụ chuyên ngành hàng không quy định tại Điều 1 Thông tư này.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ được hiểu như sau:

    1. Điểm cất hoặc hạ cánh là cảng hàng không, sân bay hoặc sân bay chuyên dùng nơi tàu bay thực hiện hoạt động cất hoặc hạ cánh;

    2. Chuyến bay là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một điểm và hạ cánh tại một điếm tiếp ngay sau đó;

    3. Chuyến bay quốc tế là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh ngoài lãnh thổ nước Việt Nam;

    4. Chuyến bay nội địa là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh cùng trong lãnh thổ nước Việt Nam;

    5. Nhà vận chuyển là tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác đó thực hiện vận chuyển hành khách, hàng hóa và hoạt động hàng không chung;

    6. Chuyến hay chuyên cơ là chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam và chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài theo quy định của pháp luật về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ;

    7. Chuyến bay công vụ là chuyến hay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước;

    8. Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam là cự ly điều hành bay tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không thuộc vùng trời Việt Nam;

    9. Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý là cự ly điều hành bay tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không do Việt Nam quản lý;

    10. Cự ly điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý là cự ly điều hành bay không thuộc đường hàng không được nêu tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

    11. Chuyến bay thường lệ là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ của người vận chuyển;

    12. Chuyến bay không thường lệ là chuyến bay vận chuyển thương mại không phải là chuyến bay thường lệ như quy định tại khoản 11 Điều này;

    13. Chuyến bay chuyển cảng hàng không là chuyến bay không vận chuyển thương mại (không phát sinh doanh thu):

    14. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong tài liệu khai thác của tàu bay;

    15. Hàng hóa theo vận đơn là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam;

    16. Ghế thiết kế là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất;

    17. Cảng hàng không, sân bay căn cứ là cảng hàng không, sân bay có tàu bay đậu lại qua đêm do Cục Hàng không Việt Nam công bố cho các nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam.

    Điều 4. Quy định về thu tiền sử dụng dịch vụ và đơn vị khối lượng hàng hóa

    1. Mức giá, khung giá quy định tại Thông tư này (trừ khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

    2. Đối với dịch vụ hàng không

    a) Dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế; đồng tiền thu sử dụng dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

    b) Dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: đồng tiền thu sử dụng dịch vụ được quy định bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VNĐ).

    3. Đối với dịch vụ phi hàng không

    a) Tại khu vực cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

    b) Tại nhà ga nội địa và khu vực ngoài cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VNĐ).

    4. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ.

    5. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì)

    a) Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ đảm bảo an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: 01 tấn.

    b) Đối với vận đơn lẻ (dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.

    Điều 5. Quy định về nhóm cảng hàng không và khung giờ khai thác

    1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành 03 nhóm như sau:

    a) Nhóm A là nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ:

    b) Nhóm B là nhóm các cảng hàng không, không thuộc nhóm A và nhóm C quy định tại điểm a và điểm c của khoản này:

    c) Nhóm C là nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội bao gồm: cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.

    2. Khung giờ khai thác tại các cảng hàng không được xác định như sau:

    a) Khung giờ cao điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 90% trở lên so với giới hạn khai thác của cảng hàng không;

    b) Khung giờ thấp điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 0-30% so với giới hạn khai thác của cảng hàng không;

    c) Khung giờ bình thường sẽ là các khung giờ còn lại có chuyến bay thực hiện khác với quy định khung giờ cao điểm và khung giờ thấp điểm.

    Điều 6. Các trường hợp không thu tiền sử dụng dịch vụ hàng không

    1. Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay: dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

    a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại).

    b) Chuyến bay công vụ.

    c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.

    c) Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.

    2. Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không

    a) Hàng gửi theo đường ngoại giạo, hàng viện trợ nhân đạo.

    b) Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).

    c) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều này.

    d) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý.

    đ) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển cảng hàng không).

    e) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

    3. Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách

    a) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều này.

    b) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý.

    c) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp bay chuyển cảng hàng không).

    d) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

    Điều 7. Các trường hợp điều chỉnh giá

    1. Mức điều chỉnh giá đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán các khoản sử dụng dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến, như sau:

    a) Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế

     

    Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)

    Mức điều chỉnh giảm

    (%)

    Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD

    1,5%

    Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD

    2,5%

    Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD

    3.5%

    Từ 1.500.000 USD trở lên

    5%

     

    b) Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa

    Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VNĐ)

    Mức điều chỉnh giảm

    (%)

    Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng

    1,5%

    Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng

    2,5%

    Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng

    3,5%

    Từ 30 tỷ đồng trở lên

    5%

     

    c) Số tiền thu sử dụng dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.

    2. Mức điều chỉnh giá đối với hoạt động bay đào tạo, huấn luyện phi công tại Việt Nam như sau:

    a) Không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến và cất cánh, hạ cánh tàu bay trong 36 tháng đầu kể từ ngày cơ sở đào tạo thực hiện chuyến bay đào tạo, huấn luyện phi công đầu tiên:

    b) Quá thời gian quy định tại điểm a khoản này, mức giá điều hành bay đi, đến áp dụng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9 Thông tư này và mức giá cất cánh, hạ cánh tàu bay theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 11 Thông tư này.

    3. Mức điều chỉnh giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến đối với hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá quy định; thời hạn áp dụng 36 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

    4. Mức điều chỉnh giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến đối với hãng hàng không khai thác chuyến hay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng:

    a) Tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng: áp dụng mức giá bằng 90% mức giá quy định: thời hạn áp dụng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

    b) Tại các cảng hàng không khác: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá quy định: thời hạn áp dụng 24 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

    5. Trường hợp hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức điều chỉnh giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này thì được áp dụng mức điều chỉnh giá cao nhất.

    Điều 8. Quy định về phương thức thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không

    1. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được thu qua các nhà vận chuyển khai thác chuyến bay đến và đi từ Việt Nam. Hành khách đi tàu bay thanh toán tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách cùng với giá dịch vụ vận chuyển hàng không.

    2. Các nhà vận chuyển thanh toán tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách cho đơn vị cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên thanh toán tiền sử dụng dịch vụ chịu).

    3. Đơn vị cung ứng dịch vụ phục vụ hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý lập “Thông báo thu” trên cơ sở danh sách hành khách của các chuyến bay, số liên trong “Thông báo thu” được xác định theo công thức:

    Trong đó:

    a) Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:

    b) Số tiền thu được từ khách trẻ em được xác định nhu sau:

    4. Chi phí hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1.5% (đã bao gồm thuế giá trị giá tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách và dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý. Hoa hồng thu hộ chỉ áp dụng đối với chuyến bay thường lệ.

    Công thức:

    5. Số tiền thừa (-), thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh: các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.

    6. Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: danh sách hành khách (passenger manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form).

    7. Việc thanh toán giữa đơn vị cung ứng dịch vụ và hãng hãng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên.

    8. Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa nối chuyến quốc tế

    a) Chặng  nội địa: thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng  hàng không nơi xuất phát.

    b) Chặng      quốc tế: thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách quốc tế quy định tại cảng  hàng không trung chuyển.

    9. Đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế nối chuyến nội địa: thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng hàng không trung chuyển.

     

    Chương II. QUY ĐỊNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ CỤ THỂ

     

    Mục 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ

     

    Điều 9. Mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay đi, đến các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi, đến tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay quốc tế

    a) Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    b) Mức giá dịch vụ

     

    Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

    Mức giá

    (USD lượt hạ cánh hoặc cất cánh)

    Cự ly điều hành dưới 250 km

    Cự ly điều hành từ 250 km trở lên

    Dưới 20 tấn

    80

    100

    Từ 20 đến dưới 50 tấn

    125

    150

    Từ 50 đến dưới 100 tấn

    210

    255

    Từ 100 đến dưới 150 tấn

    260

    320

    Từ 150 đến dưới 190 tấn

    310

    390

    Từ 190 đến dưới 240 tấn

    345

    425

    Từ 240 đến dưới 300 tấn

    380

    460

    Từ 300 tấn trở lên

    425

    520

     

    4. Mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa

    a) Mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành cất cánh và lượt điều hành hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    b) Mức giá dịch vụ

    Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

    Mức giá (VNĐ/chuyến bay)

    Cự ly điều hành dưới 500 km

    Cự ly điều hành từ 500 km trở lên

    Dưới 20 tấn

    586.500

    851.000

    Từ 20 đến dưới 50 tấn

    920.000

    1.265.000

    Từ 50 đến dưới 100 tấn

    1.552.500

    3.473.000

    Từ 100 đến dưới 150 tấn

    2.587.500

    4.945.000

    Từ 150 đến dưới 190 tấn

    3.519.000

    6.463.000

    Từ 190 đến dưới 240 tấn

    3.806.500

    7.820.000

    Từ 240 đến dưới 300 tấn

    4.197.500

    8.464.000

    Từ 300 tấn trở lên

    5.784.500

    9.568.000

     

    5. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt

    a) Thu bằng 50% mức giá quy định lại khoản 3, khoản 4 của Điều này (tính theo đường bay từ điểm cất cánh đến điểm hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với: tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là tàu bay, tàu bay tự bay bằng mắt trong quá trình bay; tàu bay phải hạ cánh tại các điểm hạ cánh khác (không phải điểm dự định hạ cánh) vì lý do bât khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...); tàu bay thực hiện các chuyến bay hiệu chuẩn thiết bị dẫn đường, hạ cánh vì lý do kỹ thuật, bay chuyến cảng hàng không đến các điểm cất hoặc hạ cánh tại Việt Nam.

    b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại khoản 3, khoản 4 của Điều này đối với: tàu bay thực hiện chuyến bay đào tạo huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại); tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay tại điểm xuất phát không phải do lỗi của điều hành hay.

    c) Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một điểm thì mức giá tính theo ki-lô-mét (km) điều hành thực tế. Việc xác định cự ly điều hành bay thực tế (S) được tính theo công thức: S= Vht x T x 70%. Trong đó:

    Vht là vận tốc hành trình của máy bay được công bố trong tài liệu của nhà sản xuất máy bay (km/h);

    T là thời gian bay thực tế của máy bay;

    Trường hợp do lỗi điều hành bay, đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay đi, đến các cảng hàng không sân bay thương thảo với đối tượng sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến dể thanh toán một cách hợp lý các chi phi thực tế phát sinh do tàu bay qua tại điểm nơi xuất phát.

    Điều 10. Mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo hay do Việt Nam quản lý.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

    3. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay thường lệ

    a) Đối với chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

    Trọng tải cất cấnh tối đa (MTOW)

    Mức giá (USD/chuyến)

    Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

    dưới 500 km

    Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên

    Dưới 20 tấn

    115

    129

    Từ 20 đến dưới 50 tấn

    176

    197

    Từ 50 đến dưới 100 tấn

    255

    286

    Từ 100 đến dưới 150 tấn

    330

    370

    Từ 150 đến dưới 190 tấn

    384

    431

    Từ 190 đến dưới 240 tấn

    420

    460

    Từ 240 đến dưới 300 tấn

    450

    490

    Từ 300 tấn trở lên

    480

    520

     

    b) Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

    Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

    Mức giá (USD/chuyến)

    Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới

    500 km

    Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do

    Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên

    Dưới 20 tấn

    54

    61

    Từ 20 đến dưới 50 tấn

    83

    93

    Từ 50 đến dưới 100 tấn

    121

    136

    Từ 100 đến dưới 150 tấn

    156

    175

    Từ 150 đến dưới 190 tấn

    182

    204

    Từ 190 đến dưới 240 tấn

    199

    218

    Từ 240 đến dưới 300 tấn

    213

    232

    Từ 300 tấn trở lên

    227

    246

     

    4. Đối với chuyến bay không thường lệ: áp dung mức giá bằng 120% mức giá quy định tại khoản 3 Điều này.

    Điều 11. Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay tại càng hàng không, sân bay Việt Nam.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tầu bay thực hiện chuyến bay cất cánh, hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Trọng tải cất cánh tối đa

    (MTOW)

    Mức giá ở mức ban

    đầu (USD/lần)

    Giá 1 tấn trên mức

    ban đầu (USD/lần)

    Dưới 20 tấn

    84

     

    Từ 20 - dưới 50 tấn

    84

    3,7

    Từ 50 - dưới 150 tấn

    195

    5,3

    Từ 150 - dưới 250 tấn

    725

    5,7

    Từ 250 tấn trở lên

    1.295

    6,3

    4. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay nội địa hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B: căn cứ vào giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.

    a) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ bình thường

    Trọng tải cất cánh tối da

    (MTOW)

    Mức giá ở mức ban

    đầu(VNĐ/lần)

    Giá 1 tấn trên mức

    ban đầu (VND/lần)

    Dưới 20 tấn

    765.000

     

    Từ 20 đến dưới 50 tấn

    765.000

    32.000

    Từ 50 đến dưới 150 tấn

    1.725.000

    47.000

    Từ 150 đến dưới 250 tấn

    6.425.000

    52.000

    Từ 250 tấn trở lên

    11.625.000

    59.000

    b) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ cao điểm: thu bằng 115% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

    c) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ thấp điểm: thu bằng 85% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

    5. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hãng không nhóm C: thu bằng 60% mức giá quy định khung giờ bình thường phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và B quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

    6. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt

    a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này phù hợp với MTOW tương ửng đối với: tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là tàu bay, tàu bay tự bay bằng mắt trong quá trình bay; tàu bay hạ cánh tại điểm hạ cánh khác (không phải điểm hạ cánh dự kiến) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố. tội phạm...); tàu bay thực hiện các chuyến bay hiệu chuẩn thiết bị dẫn đường, hạ cánh vì lý do kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không đến các điểm cất hoặc hạ cánh tại Việt Nam.

    b) Thu bằng 30% mức giá quy định lại khoản 3, khoản 4. khoản 5 Điều 1

    này đối với: tàu bay thực hiện chuyến bay đào tạo huấn luyện phi công (không

    kết hợp khai thác thương mại); tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải

    quay lại điểm xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.

    Trường hợp do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay, người khai thác cảng hàng không, sân bay thương thảo với các đơn vị để thanh toán một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hãng không nơi xuất phát.

    Điều 12. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không.

    3. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý

    a) Mức giá dịch vụ

    Đối tượng áp dụng

    Đơn vị tính

    Mức giá

    Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc tế

    USD/hành khách

    2

    Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc nội

    VNĐ/hành khách

    18.181

    b) Quy định tính giá trong trường hợp dặc biệt: trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

    c) Nội dung dịch vụ bao gồm: soi chiếu an ninh hành khách, hành lý; an ninh bảo vệ tàu bay; an ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến; quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h; nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay; canh gác. bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.

    4. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên

    a) Mức giá dịch vụ

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Mức giá

    Giá theo giờ

    USD khách giờ

    9

    Giá theo ngày

    USD/khách/ngày

    90

     

    b) Quy định tính giá

    Mức giá nêu trên áp dụng đối với tối đa 01 nhân viên an ninh giám sát có trang bị dụng cụ hỗ trợ. Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản bàn giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách bị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao. Thời gián tối thiểu cho 01 lần sử dụng dịch vụ là 01 giờ. dưới 60 phút được tính là 01 giờ. Trên 10 giờ được tinh giá theo ngày.

    c) Nhà vận chuyển có hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trờ lên có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

    5. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi

    a) Mức giá dịch vụ

    Cảng hàng không

    Mức giá

    Quốc tế (USD/ tấn)

    Quốc nội (VNĐ tấn)

    Nhóm A, Nhóm B

    17,0

    140.000

    Nhóm C

    10,2

    84.000

    b) Nội dung dịch vụ bao gồm: kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi; giám sát, lục soát an ninh, bảo vệ tàu bay, nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.

    c) Nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

    6. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa đã qua soi chiếu an ninh từ kho hàng không kéo dài vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không

    a) Mức giá dịch vụ: 120.000 VNĐ/tấn.

    b) Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

    7. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay

    a) Mức giá dịch vụ: 30.000 VNĐ/lượt xe.

    b) Nội dung dịch vụ: kiểm tra phương tiện chuyên chở và kiểm tra niêm phong an ninh suất ăn, xăng dầu, hàng hóa phục vụ khai thác hàng không trước khi vào khu bay.

    c) Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

    Điều 13. Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hành khách) cung cấp dịch vụ phục vụ hành khách.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga lại các cảng hàng không, sân hay Việt Nam.

    3. Mức giá dịch vụ

    a) Đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế

    Cảng hàng không

    Mức giá (USD/hành khách)

    1. Nội Bài

    25

    2. Tân Sơn Nhất

    20

    3. Đà Nẵng

    20

    4. Phú Quốc

    18

    5. Cần Thơ

    16

    6. Liên Khương, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh

    14

    7. Vân Đồn

    20

    8. Cảng hàng không khác

    8

    b) Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa

    Cảng hàng không

    Mức giá (VNĐ/hành khách)

    Nhóm A

    90.909

    Nhóm B

    72.727

    Nhóm C

    54.545

    4. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng 50% mức giá áp dụng quy định tại khoản 3 Điều này.

     

    Mục 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ IIÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

     

    Điều 14. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác khu bay) cung cấp dịch vụ sân đỗ tàu bay.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Khung giá dịch vụ

    a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Thời gian đậu lại

    Khung giá(USD/tấn MTOW)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Miễn thu 2 giờ đầu

     

     

    Trên 2 giờ đến 5 giờ

    1,96

    2,8

    Trên 5 giờ đến 8 giờ

    2,45

    3,5

    Trên 8 giờ đến 12 giờ

    2,66

    3,8

    Trên 12 giờ đến 14 giờ

    2,80

    4,0

    Trên 14 giờ đến 18 giờ

    2,94

    4,2

    Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)

    2,94

    4,2

    b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Thời gian đậu lại

    Khung giá (VND/tấn MTOW)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Miễn thu 2 giờ đầu

     

     

    Trên 2 giờ đến 5 giờ

    14.000

    20.000

    Trên 5 giờ đến 8 giờ

    19.000

    27.000

    Trên 8 giờ đến 12 giờ

    20.000

    29.000

    Trên 12 giờ đến 14 giờ

    21.000

    30.000

    Trên 14 giờ đến 18 giờ

    22.000

    31.000

    Trên 18 giờ (giá ngày: VNĐ/tấn/ngày)

    23.000

    32.000

    c) Trường hợp tàu bay đậu lại phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê sân đậu theo chuyến được xác định bằng bình quân của giá thuê áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

    d) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: thu bằng 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

    4. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay của nhà vận chuyển chọn cảng hàng không, sân bay của Việt Nam làm cảng hàng không, sân bay căn cứ: áp dụng bằng 50% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, điểm d khoản 3 Điều này.

    5. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải dậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.

    6. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.

    Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày; đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

    Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vu: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (cung cấp dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách).

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay quốc tế

    Thời gian sử dụng

    Khung giá (USD/lần chuyến)

    Tối thiểu

    Tối đa

    1/ Tàu bay dưới 240 ghế

     

     

    - Đến 2 giờ đầu tiên

    85

    120

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

    28

    40

    2. Tàu bay từ 240 ghế trở lên

     

    - Đến 2 giờ đầu tiên

    125

    200

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (USD 30 phút)

    35

    50

    4. Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa

    Thời gian sử dụng

    Khung giá (VNĐ/lần chuyến)

    Tối thiểu

    Tối đa

    1/ Tàu bay dưới 240 ghế

     

     

    - Đến 2 giờ đầu tiên

    735.000

    1.050.000

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)

    280.000

    400.000

    2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên

     

     

    - Đến 2 giờ đầu tiên

    1.120.000

    1.600.000

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)

    420.000

    600.000

    5. Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: thu bằng 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.

    Điều 16. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay tính theo 2 phương thức: theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.

    a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Thuê quầy làm thủ tục hành khách

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    Giá thuê theo tháng

    USD/quầy/tháng

    2.240

    3.200

    Giá thuê theo chuyến

    USD/quầy/tháng

    20

    29

    b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A và nhóm B

    Thuê quầy làm thủ tục hành khách

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    Giá thuê theo tháng

    VNĐ/quầy/tháng

    27.000.000

    38.000.000

    Giá thuê theo chuyến

    VNĐ/quầy/tháng

    170.000

    240.000

    c) Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: thu bằng 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A và B quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

    4. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác gồm: quầy tại cửa ra máy bay (boarding counter): quầy đầu đào (serv ice desk); quầy chuyển tiếp (transit counter): thu bằng 20% mửc thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay lại cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.

    5. Nội dung dịch vụ cho thuê quầy

    a) Mặt bằng bố trí quầy bục.

    b) Quầy.

    c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng).

    d) Bảng thông báo quầy.

    đ) Băng chuyền gắn với quầy.

    e) Điện, nước phục vụ khu vực quầy.

    g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.

    6. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.

    7. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

    Điều 17. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.

    3. Khung giá dịch vụ

    a) Đối với các chuyến bay quốc tế

    Ghế thiết kế của tàu bay

    Khung giá (USD/lần)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Tàu bay dưới 40 ghế

    0

    8

    Tàu bay từ 40 đến dưới 100 ghế

    0

    15

    Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

    0

    25

    Tàu bay từ 240 ghế trở lên

    0

    42

    b) Đối với chuyến bay nội địa

    Ghế thiết kế của tàu bay

    Khung giá (VNĐ/lần)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Tàu bay dưới 40 ghế

    0

    84.000

    Tàu bay từ 40 đến dưới 100 ghế

    0

    154.000

    Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

    0

    252.000

    Tàu bay từ 240 ghế trở lên

    0

    420.000

    4. Dịch vụ này áp dụng tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ

    xử lý hành lý tự động.

     Điều 18. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (dịch vụ phân loại tự động hành lý đi) 

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Khung giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Ghế thiết kế của tàu bay

    Khung giá (USD/chuyến)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Tàu bay dưới 100 ghế

    0

    15

    Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

    0

    25

    Tàu bay từ 240 đến dưới 300 ghế

    0

    30

    Tàu bay từ 300 đến dưới 400 ghế

    0

    40

    Tàu bay từ 400 ghế trở lên

    0

    45

    4. Khung giá dịch vụ đối với chuyến bay nội địa lại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Ghế thiết kế của tàu bay

    Khung giá (VNĐ/chuyến)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Tàu bay dưới 100 ghế

    0

    150.000

    Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

    0

    250.000

    Tàu bay từ 240 đến dưới 300 ghế

    0

    320.000

    Tàu bay từ 300 đến dưới 400 ghế

    0

    400.000

    Tàu bay từ 400 ghế trở lên

    0

    490.000

    5. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: thu bằng 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

    Điều 19. Khung giá dịch vụ phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay nhóm C.

    3. Khung giá dịch vụ

    Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

    Khung giá (VNĐ/chuyến bay)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Dưới 20 tấn

    1.400.000

    2.400.000

    Từ 20 đến dưới 50 tấn

    2.100.000

    3.600.000

    Từ 50 đến dưới 100 tấn

    2.800.000

    4.800.000

    Từ 100 tấn trở lên

    3.500.000

    6.000.000

    4. Nội dung dịch vụ bao gồm:

    a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay (chiếm tỷ trọng 20% của giá phục vụ mặt đất trọn gói); giá dẫn tàu bay (nếu có);

    b) Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất (trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không);

    c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện hàng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô);

    d) Sân đậu máy bay (trong thời gian miễn thu 02 giờ đầu đậu lại).

    Điều 20. Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra nạp xăng dầu bằng xe chuyên dụng (xe có chứa nhiên liệu và hệ thống công nghệ bơm) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Khung giá dịch vụ

    Sản lượng tra nạp tại cảng hàng không, sân bay

    Khung giá (VNĐ/tấn)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 30.000 tấn/năm

    275.000

    550.000

    Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 3.000 tấn/năm đến dưới 30.000 tấn/năm

    415.000

    830.000

    Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp dưới 3.000 tấn/năm

    785.000

    1.570.000

     

    4. Nội dung dịch vụ: tra nạp xăng dầu bằng xc ô tô chuyên dụng (xe lắp xi téc chở nhiên liệu hàng không được lắp đặt hệ thống công nghệ thích hợp, để tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay hoặc hút nhiên liệu hàng không từ tàu bay) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam, không bao gồm dịch vụ cung ứng nhiên liệu.

    Điều 21. Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

    3. Khung giá dịch vụ

    Danh mục áp dụng

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    Đối với chuyến bay quốc tế

    USD/tấn

    25

    45

    Đối với chuyến bay quốc nội

    VNĐ/tấn

    562.500

    1.012.500

    4. Nội dung dịch vụ: dịch vụ tra nạp nhiên liệu từ hệ thống tra nạp ngầm qua xe truyền tiếp đến tàu bay (xe không chữa nhiên liệu, chỉ có hệ thống công nghệ bơm).

     

    Mục 3. KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM

     

    Điều 22. Quy định về phân loại mặt bằng

    Các phân loại mặt bằng tại các cảng hàng không, sân bay quy định tại Thông tư này thực hiện theo tài liệu khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo quy định về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.

    Điều 23. Khung giá cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hành khách).

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và cảc nhà vận chuyển có nhu cầu thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách.

    3. Khung giá cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không tại nhà ga hành khách

    a) Tại các cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Liên Khương, Phú Bài, Phú Quốc, Buôn Ma Thuột.

    Vị trí

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    Khu vực ga quốc tế

    USD/m2/tháng

    32

    45

    Khu vực ga quốc nội

    VNĐ/m2/tháng

    450.000

    650.000

    b) Tại các cảng hàng không khác: thu bằng 50% mức thu tương ứng đối với các cảng hàng không được quy định tại điểm a khoản này.

    c) Nội dung dịch vụ: cho thuê mặt bằng, phòng làm việc và (01) chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho văn phòng.

    4. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

    I. Khu vực trong cách ly

    1. Mặt bằng kinh doanh thương mại

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    70

    105

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    60

    90

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    40

    60

    Mặt bẳng loại D

    USD/m2/tháng

    20

    30

    Hệ số điều chỉnh đối với loại mặt bằng ≤ 10 m2

    1,2

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng

    kho (phần diện tích bếp, kho nằm

    trong mặt bằng kinh doanh nhà hàng), kinh doanh sách báo, bưu điện, quầy thông tin; kinh doanh dịch vụ tiện ích phục vụ hành khách.

    0,6

    2. Mặt bằng kinh doanh một số dịch vụ khác

    Kinh doanh phòng khách hạng thương giá (VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    75

    113

    Mặt bằng đặt máy ATM, Kiosk Banking (1 vị trí đặt máy có diện tích đến 1 m2)

    USD/m2/tháng

    200

    300

    Mặt bằng đặt máy bán hàng tự động

    (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 2 m2)

    USD/m2/tháng

    70

    105

    3. Mặt bằng văn phòng

    Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không) và mặt bằng phòng tác nghiệp, phòng đặt máy, phòng nghỉ, trực ca...

    USD/m2/tháng

    32

    48

    Mặt bằng tác nghiệp tầng 1 (Khu ngoại trường)

    USD/m2/tháng

    18

    27

    4. Mặt bằng khác

    Quầy hành lý thất lạc (L&F)

    USD/quầy/tháng

    560

    840

    Mặt bằng loại E (tầng hầm, không áp dụng hệ số điều chỉnh)

    USD/m2/tháng

    14

    21

    II. Khu vực ngoài cách ly

    1. Mặt bằng kinh doanh thương mại

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    1.575.000

    2.362.500

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    1.350.000

    2.025.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    900.000

    1.350.000

    Mặt bằng loại D

    VNĐ/m2/tháng

    450.000

    675.000

    Hệ số điều chỉnh đối với loại mặt bằng ≤ 10 m2

    1,2

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng

    kho (phần diện tích bếp, kho nằm

    trong mặt bằng kinh doanh nhà hàng), kinh doanh sách báo, bưu điện, quầy thông tin; kinh doanh dịch vụ tiện ích phục vụ hành khách.

    0,6

    2. Mặt bằng kinh doanh một số dịch vụ khác

    Mặt bằng đặt máy ATM, Kiosk

    Banking (1 vị trí đặt máy có diện tích đến 1 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    4.500.000

    6.750.000

    Mặt bằng đặt máy làm thủ tục hành khách tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 1 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    2.200.000

    3.300.000

    Mặt bằng đặt máy đóng gói hành lý (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 5 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    10.000.000

    15.000.000

    Mặt bằng đặt máy bán hàng tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 2 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    1.500.000

    2.250.000

    3. Mặt bằng văn phòng

    Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không) và mặt bằng phòng tác nghiệp, phòng đặt máy, phòng nghỉ, trực ca...

    VNĐ/m2/tháng

    720.000

    1.080.000

    4. Mặt bằng khác

    Quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/quầy/tháng

    12.600.000

    18.900.000

    Mặt bằng quầy bán vé giờ chót (vị trí mặt bằng có diện tích đến 15 m2)

    VNĐ/quầy/tháng

    12.600.000

    18.900.000

    Mặt bằng loại E (tầng hầm)

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    1. Khu vực trong cách ly

    1. Khung giá cơ bản

    Khu vực cách ly

    VNĐ/m2/tháng

    600.000

    900.000

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng có diện tích dưới 5 m

    2,0

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng có diện tích từ 5 m2 đến 10 m2

    1,2

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng kho (phần diện tích bếp, kho nằm trong mặt bằng kinh doanh nhà hàng), kinh doanh sách báo, bưu điện, quầy thông tin, kinh doanh dịch vụ tiện ích phục vụ hành khách

    0,6

    2. Một số loại hình kinh doanh khác

    Mặt bằng đặt máy ATM, Kiosk Banking (1 vị trí đặt máy có diện tích đến 1 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    2.200.000

    3.300.000

    Mặt bằng đặt máy bán hàng tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 2 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    1.200.000

    1.800.000

    3. Mặt bằng khác

    Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    650.000

    975.000

    Mặt bằng phòng tác nghiệp, phòng đặt máy, phòng nghỉ, trực ca...

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    Mặt bằng tầng hầm

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    II. Khu vực ngoài cách ly

    1. Mức giá cơ bản

    Khu vực công cộng tầng 1, 2

    VNĐ/m2/tháng

    500.000

    750.000

    Khu vực công cộng tầng 3,4

    VNĐ/m2/tháng

    250.000

    375.000

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng có diện tích dưới 5 m2

    2,0

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng có diện tích từ 5 m2 đến 10 m2

    1,2

    Hệ số điều chỉnh đối với mặt bằng kho (phần diện tích bếp, kho nằm trong mặt bằng kinh doanh nhà hàng), kinh doanh sách báo, bưu điện, quầy thông tin, kinh doanh dịch vụ tiện ích phục vụ hành khách

    0,6

    2. Một số loại hình kinh doanh khác

    Mặt bằng đặt máy ATM, Kiosk Banking, máy làm thủ tục hành khách tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích đến 1 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    2.200.000

    3.300.000

    Mặt bằng đặt máy đóng gói hành lý (1

    vị trí đặt máy có diện tích dưới 5 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    4.000.000

    6.000.000

    Mặt bằng đặt máy bán hàng tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 2 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    1.200.000

    1 800.000

    3. Mặt bằng khác

    Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    650.000

    975.000

    Mặt bằng phòng tác nghiệp, phòng đặt

    máy, phòng nghỉ, trực ca...

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    Mặt bằng tầng hầm

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    5. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

    I. Khu vực trong cách ly

     

     

     

    Kinh doanh sách báo, bưu điện lầu 3

    USD/m2/tháng

    30

    45

    Kinh doanh sách báo, bưu điện lầu 2

    USD/m2/tháng

    60

    90

    Kinh doanh thương mại lầu 2

    USD/m2/tháng

    60

    90

    Kinh doanh thương mại lầu 3; cụ thể từng vị trí: (3.4.17; 3.4.18: 3.4.19: 3.4.20; 3.4.21; 3.4.22)

    USD/m2/tháng

    48

    72

    Kinh doanh thương mại lầu 3 (khu vực còn lại)

    USD/m2/tháng

    60

    90

    Kinh doanh ăn uống                                      USĐ/iứVtháng

    USD/m2/tháng

    65

    98

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia(VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    100

    150

    Mặt bằng kho

    USD/m2/tháng

    35

    53

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2

    USD/vị trí/ tháng

    350

    525

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2

    USD/vị trí/ tháng

    700

    1.050

    II. Khu vực ngoài cách ly

    1. Khu vực hạn chế

    Kinh doanh thương mại

    VNĐ/ m2/tháng

    1.450 000

    2.175.000

    Quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/ m2/tháng

    800.000

    1.200.000

    Kinh doanh ăn uống

    VNĐ/ m2/tháng

    1.600.000

    2.400.000

    Mặt bằng kho

    VNĐ/ m2/tháng

    700.000

    1.050.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2

    VNĐ/vị trí/tháng

    8.000.000

    12.000.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có Diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2

    VNĐ/vị trí/tháng

    16.000.000

    24.000.000

    2. Khu vục sảnh nhà ga

    Sảnh ga quốc tế

    VNĐ/ m2/tháng

    700.000

    1.050.000

    Mặt bằng kho (Sảnh ga quốc tế)

    VNĐ/ m2/tháng

    350.000

    525.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2

    VNĐ/vị trí/tháng

    4.000.000

    6.000.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2

     

    VNĐ/vị trí/tháng

    8.000.000

    12.000000

    3. Các hình thức kinh doanh khác

    Mặt bằng đặt máy ATM, Kios banking (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 1 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    6.000.000

    9.000.000

    Mặt bằng đặt máy làm thủ tục hành khách tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 1 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    2.200.000

    3.300,000

    Mặt bằng đặt máy đóng gói hành lý (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 5 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    10.000.000

    15.000.000

    Đặt ghế mát xa (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 3 m2 )

    VNĐ/ghế/tháng

    3.000.000

    4.500.000

    4. Mặt bằng khác

     

     

     

    Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/ m2/tháng

    900.000

    1.350.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    I. Khu vực trong cách ly, hạn chế

    Mặt bằng kinh doanh ăn, uống loại 1:

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia

    VNĐ/ m2/tháng

    720.000

    1.080.000

    Mặt bằng kinh doanh ăn, uống loại 2

    VNĐ/ m2/tháng

    600.000

    900.000

    Mặt bằng kinh doanh khác (không Phải kinh doanh ăn, uống)

    VNĐ/ m2/tháng

    720.000

    1.080.000

    Mặt bằng kho, bếp

    VNĐ/ m2/tháng

    300.000

    450.000

    Mặt bằng đặt quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/ m2/tháng

    600.000

    900.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2

    VNĐ/vị trí /tháng

    4.000.000

    6.000.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2

    VNĐ/vị trí /tháng

    8.000.000

    12.000.000

    II. Khu vực ngoài cách ly

    l. Khu vực sảnh nhà ga

    Mặt bằng kinh doanh

    VNĐ/ m2/tháng

    600.000

    900.000

    Mặt bằng kho

    VNĐ/ m2/tháng

    250.000

    375.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2

    VNĐ/vị trí /tháng

    3.000.000

    4.500.000

    Mặt bằng kinh doanh thương mại có

    diện tích từ 5 m2 đến dưới 10 m2

    VNĐ/vị trí /tháng

    6.000.000

    9.000.000

    2. Các hình thức kinh doanh khác

    Mặt bằng đặt máy ATM, Kios banking (1 vị trí đặt máy có diện tích đến 1 m2)

    VNĐ /máy/tháng

    5.000.000

    7.500.000

    Mặt bằng đặt máy làm thủ tục hành khách tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 1 m2)

    VNĐ /máy/tháng

    2.200.000

    3.300.000

    Mặt bằng đặt máy đóng gói hành lý (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 5 m2)

    VNĐ /máy/tháng

    8.000.000

    12.000.000

    Đặt ghế matxa (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 3 m2)

    VNĐ/ghế/tháng

    2.000.000

    3.000.000

    Mặt bằng văn phòng khác (không phải

    văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2 /tháng

    650.000

    975.000

    Mặt bằng phòng tác nghiệp, phòng đặt máy, phòng nghỉ, trực ca...

    VNĐ/m2 /tháng

    300.000

    450.000

     

    6. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC T

    1. Khu vực trong cách ly

     

     

     

    1.1. Kinh doanh hàng miễn thuế

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    55

    82

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    45

    68

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    30

    45

    1.2. Kinh doanh thương mại, dịch vụ

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    46

    68

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    37

    56

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    25

    38

    1.3. Kinh doanh ăn uống

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    37

    55

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    30

    45

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    20

    30

    1.4. Quầy giao dịch (ngân hàng, du

    lịch, v.v.)

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    55

    82

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    45

    68

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    30

    45

    1.5. Sách báo, bưu điện

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    27

    41

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    23

    34

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    15

    23

    1.6. Mặt bằng quầy hành lý thất lạc

    USD/quầy/tháng

    315

    473

    1.7. Mặt bằng quầy vé giờ chót

    USD/m2/tháng

    23

    35

    1.8. Mặt bằng phòng khách hạng thương gia

    USD/m2/tháng

    33

    50

    1.9. Mặt bằng phòng chờ riêng

    USD/m2/tháng

    35

    53

    1.10. Mặt bằng có diện tích < 10m2         

    USD/quầy/tháng

    333

    500

    1.11. Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không) và mặt bằng khác (phòng tác nghiệp, phòng nghỉ, trực ca...)

    USD/m2/tháng

    32

    48

    1.12. Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy/tháng

    180

    270

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

     

     

    2.1. Kinh doanh thương mại, dịch vụ

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    1.039.000

    1.559.000

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    857.000

    1.286.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    572.000

    857 000

    2.2. Kinh doanh ăn uống

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    831.000

    1.247.000

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    686.000

    1.029.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    457.000

    686.000

    2.3. Quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch,v.v.)

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    1.247.000

    1.871.000

    Mặt bằng loại B                                       

    VNĐ/m2/tháng

    1.029.000

    1.543.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    686.000

    1.029.000

    2.4. Sách báo, bưu điện

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    626.000

    935.000

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    514.000

    772.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    343.00

    514.000

    2.5. Mặt bằng quầy vé giờ chót

    VNĐ/m2/tháng

    531.000

    797 000

    2.6. Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không) và mặt bằng khác (phòng tác nghiệp, phòng nghỉ, trực ca...)

    VNĐ/m2/tháng

    720.000

    1.080.000

    2.7. Mặt bằng phòng chờ riêng

    VNĐ/m2/tháng

    805.000

    1.207.000

    2.8. Mặt bằng kho

     

     

     

    Kho trong nhà

    VNĐ/m2/tháng

    410.000

    615.000

    Kho ngoài nhà

    VNĐ/m2/tháng

    319.000

    478.000

    2.9. Mặt bằng đặt trang thiết bị

    VNĐ/vị trí/tháng

    4.099.000

    6.148.000

    2.10. Mặt bằng có diện tích < 10m2          

    VNĐ/quầy/tháng

    7.590.000

    11.385.000

    2.11. Mặt bằng khác

     

     

     

    Đặt máy bán hàng tự động                                                         

    VNĐ/vị trí/tháng

    1.032.000

    1.548.000

    Đặt máy ATM (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 01 m2)

    VNĐ/vị trí/tháng

    4.099.000

    6.148.000

    Đặt máy đóng gói hành lý (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 01 m2)

    VNĐ/máy/tháng

    10.000.000

    15.000.000

    Đặt máy làm thủ tục hành khách tự động (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 01 m2)

    VNĐ/vị trí/tháng

    2.000.000

    3.000.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    1. Khu vực trong cách ly

    Kinh doanh sách báo, bưu điện

    VNĐ/m2/tháng

    400.000

    600.000

    Kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    600.000

    900.000

    Kinh doanh ăn uống

    VNĐ/m2/tháng

    500.000

    750.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    500.000

    750.000

    Quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch)                                                          

     

    500.000

    750.000

    kinh doanh khác (không bao gồm ăn, uống, sách báo, bưu điện, miễn thuế...)

    VNĐ/m2/tháng

    450.000

    675.000

    Đặt máy bán hàng tự động

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Kinh doanh sách báo, bưu điện

    VNĐ/m2/tháng

    350.000

    525.000

    Kinh doanh thương mại, mặt bằng Quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    450.000

    675.000

    Kinh doanh ăn uống

    VNĐ/m2/tháng

    400.000

    600.000

    Quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch)                                                          

             VNĐ/m2/tháng

    500.000

    750.000

    Kinh doanh khác (không bao gồm ăn, uống, sách báo, bưu điện, miễn thuế...)

    VNĐ/m2/tháng

    450.000

    675.000

    Đặt máy bán hàng tự động

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    650.000

    975.000

     

     

    7. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Cam Ranh

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    USD/m2/tháng

    15

    23

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    14

    21

    Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy/tháng

    136

    204

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/ m2/tháng

    190.000

    285.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    3.000.000

    4.500.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/ m2/tháng

    225.000

    338.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/ m2/tháng

    225.000

    338.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    3.000.000

    4.500.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/ m2/tháng

    150.000

    225.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    3.000.000

    4.500.000

    Khu vực còn lại

    VNĐ/m2/tháng

    110.000

    165.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/ m2/tháng

    35.000

    53.000

     

    8. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Cần Thơ

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    USD/m2/tháng

    60

    90

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    70

    105

    Kinh doanh sách báo, bưu điện

    USD/m2/tháng

    15

    23

    Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy/tháng

    75

    113

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    1.100.000

    1.650.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.600.000

    2.500.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    800.000

    1.200.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    500.000

    750.000

    Kinh doanh sách báo, bưu điện

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.500.000

    2.250.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    700.000

    1.050.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.500.000

    2.250.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

         
     

    9. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Cát Bi

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    USD/m2/tháng

    20

    68

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    32

    48

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy/tháng

    90

    135

     

    Đặt ghế mát xa (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 2 m2)

    USD/ghế/tháng

    68

    102

     

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/ m2/tháng

    600.000

    900.000

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

     

    Đặt ghế matxa (1 vị trí đặt máy có

    diện tích dưới 2 m2)

    VNĐ/ghế/tháng

    1.500.000

    2.250.000

     

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

     

    1. Khu vực trong cách ly

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại

    VNĐ/ m2/tháng

    600.000

    900.000

     

    Mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy

    hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/ m2/tháng

    300.000

    450.000

     

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/ m2/tháng

    600.000

    900.000

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.500.000

    2.250.000

     

    Đặt ghế matxa (1 vị trí đặt máy có

    diện tích dưới 2 m2)

    VNĐ/ghế/tháng

    1.500.000

    2.250.000

     

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F) tầng 2

    VNĐ/ m2/tháng

    500.000

    750.000

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F) tầng 1

    VNĐ/ m2/tháng

    400.000

    600.000

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.500.000

    2.250.000

     

    Đặt ghế matxa (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 2 m2)

    VNĐ/ghế/tháng

    1.500.000

    2.250.000

     

    Mặt bằng văn phòng (không phải

    văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/ m2/tháng

    300.000

    450.000

     

    Thuê khác

    VNĐ/ m2/tháng

    200.000

    300.000

     

            
     

    10. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Phú Bài

                Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    USD/m2/tháng

    50

    75

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    30

    45

    Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy/tháng

    45

    67

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    900.000

    1.350.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    450.000

    675.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    400.000

    600.000

    Mặt bằng làm quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch.)

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

    Thuê mặt bằng khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

     

    11. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Phú Quốc

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHA GA QUỐC TẾ

    1. Khu vục trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    USD/m2/tháng

    60

    90

    Kinh doanh ăn uống

    USD/m2/tháng

    65

    98

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    70

    105

    Quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch,v.v …)

    USD/m2/tháng

    60

    90

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy/tháng

    113

    170

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    600.000

    900.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.500.000

    3.750.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    1. Khu vực trong cách ly

     

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L& F)

    VNĐ/m2/tháng

    600.000

    900.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    600.000

    900.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

           
     

    12. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không quốc tế Vinh

     

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

     

    Tối thiểu

    Tối đa

     

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

     

    1. Khu vực trong cách ly

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    USD/m2/tháng

    14

    21

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    USD/m2/tháng

    14

    21

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy/tháng

    90

    135

     

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

     

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

     

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

     

    1. Khu vực trong cách ly

     

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

     

    VNĐ/m2/tháng

    225 000

    337.500

    337.500

     

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    225.000

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

     

    2. Khu vực ngoài cách Iy

     

     

     

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại tầng 1

    VNĐ/m2/tháng

    150.000

    225.000

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại tầng 2

    VNĐ/m2/tháng

    175.000

    262.500

     

    Mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    2.000.000

    3.000.000

     

            

    13. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Buôn Mê Thuột

     

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

     

    Tối thiểu

    Tối đa

     

    1. Khu vục trong cách ly

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    400.000

    600.000

     

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

     

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

     

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

     

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

     

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    150.000

    225.000

     

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    120.000

    180.000

     

             

    14. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Liên Khương

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    400.000

    600.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    350.000

    525.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.200.000

    1.800.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    350.000

    525.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    1.200.000

    1.800.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

     

    15. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Cà Mau

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trung cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

     

    16. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Chu Lai

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L& F)

    VNĐ/m2/tháng

    95.000

    142.500

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    60.000

    90.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    60.000

    90.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

     

    17. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Côn Đảo

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    150.000

    225.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

     

    18. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Điện Biên

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Một bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    80.000

    120.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    200.000

    300.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    80.000

    120.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    200.000

    300.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

     

    19. Khung giá cho thuê mặt bằng khác lại cảng hàng không Đồng Hới

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    800.000

    1.200.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    800.000

    1.200.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    40.000

    60.000

     

    20. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Phú Cát

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quấy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    150.000

    225.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    30.000

    45.000

     

    21. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Pleiku

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vục trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    150.000

    225.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

     

    22. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Rạch Giá

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000             

    75.000

          

    23. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Tuy Hòa

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    200.000

    300.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    150.000

    225.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy /tháng

    500.000

    750.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    500.000

    750.000

    Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Thuê khác

    VNĐ/m2/tháng

    50.000

    75.000

     

    24. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Thọ Xuân

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Khu vực trong cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    80.000

    120.000

    Kinh doanh phòng khách hạng thương gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    800.000

    1.200.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

    Mặt bằng kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    35.000

    53.000

    Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/máy/tháng

    800.000

    1.200.000

    Kinh doanh sách báo, điện tử

    VNĐ/m2/tháng

    40.000

    60.000

    Quầy giao dịch ngân hàng

    VNĐ/m2/ tháng

    50.000

    75.000

    Mặt hàng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    100.000

    150.000

    Mặt bằng kinh doanh khác trong nhà ga

    VNĐ/m2/tháng

    120.000

    180.000

    Mặt bằng đặt máy bán hàng tự động, máy đóng gói hành lý

    VNĐ/máy/tháng

    1.000.000

    1.500.000

         
     

    25. Khung giá cho thuê mặt bằng khác tại cảng hàng không Vân Đồn

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá

    Tối thiểu

    Tối đa

    A. NHÀ GA QUỐC TẾ

    1. Khu vục trong cách ly

     

     

     

    1.1. Kinh doanh hàng miễn thuế

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    56

    83

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    46

    69

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    29

    44

    1.2. Kinh doanh thương mại, dịch vụ

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    46

    69

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    38

    57

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    26

    40

    1.3. Kinh doanh ăn uống

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    36

    54

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    29

    44

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    21

    32

    1.4. Quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch ...)

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    56

    83

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    46

    69

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    29

    44

    1.5. Sách báo, bưu điện

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    USD/m2/tháng

    26

    40

    Mặt bằng loại B

    USD/m2/tháng

    24

    36

    Mặt bằng loại C

    USD/m2/tháng

    15

    22

    1.6. Mặt bằng quầy hành lý thất lạc

    USD/m2/tháng

    25

    38

    1.8. Mặt bằng phòng khách hạng thương gia

    USD/m2/tháng

    34

    52

    1.9. Mặt bằng phòng chờ riêng

    USD/m2/tháng

    34

    52

    1.10. Mặt bằng có diện tích < 10 m2

    USD/m2/tháng

    34

    52

    1.11. Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    USD/m2/tháng

    33

    50

    1.12. Mặt bằng đặt máy ATM

    USD/máy tháng

    181

    272

    2. Khu vục ngoài cách ly

     

     

     

    2.1. Kinh doanh thương mại, dịch vụ

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    1.020.000

    1.530.000

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    840.000

    1.260.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    600.000

    900.000

    2.2. Kinh doanh ăn uống

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    810.000

    1.215.000

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    660.000

    990.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    2.3. Quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch....)

     

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    1.230.000

    1.845.000

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    1.050.000

    1.575.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    660.000

    990.000

    2.4. Sách báo, bưu điện

     

     

    Mặt bằng loại A

    VNĐ/m2/tháng

    660 000

    990.000

    Mặt bằng loại B

    VNĐ/m2/tháng

    540.000

    810.000

    Mặt bằng loại C

    VNĐ/m2/tháng

    360.000

    540.000

    2.5. Mặt bằng quầy vé giờ chót

    VNĐ/m2/tháng

    510.000

    765.000

    2.6. Mặt bằng văn phòng khác (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không) và mặt bằng khác (phòng tác nghiệp, phòng nghỉ, trực ca...)

    VNĐ/m2/tháng

    750.000

    1.125.000

    2.7. Mặt bằng phòng chờ riêng

    VNĐ/m2/tháng

    780.000

    1.170.000

    2.8. Mặt bằng kho trong nhà

    VNĐ/m2/tháng

    390.000

    585.000

    2.9. Mặt bằng kho ngoài nhà

    VNĐ/m2/tháng

    300.000

    450.000

    2.10. Mặt bằng đặt trang thiết bị

    VNĐ/m2/tháng

    390.000

    585.000

    2.11. Mặt bằng có diện tích <10 m2

    VNĐ/m2/tháng

    780.000

    1.170.000

    2.12. Đặt máy bán hàng tự động

    VNĐ/m2/tháng

    1.050.000

    1.575.000

    2 13. Đặt máy ATM

    VNĐ/m2/tháng

    4.080.000

    6.120.000

    2 14. Đặt máy đóng gói hành lý (1 vị trí đặt máy có diện tích dưới 05 m2)

    VNĐ/m2/tháng

    1.980.000

    2.970.000

    2.15. Đặt máy làm thủ tục hành khách tự động

    VNĐ/m2/tháng

    1.980.000

    2.970.000

    B. NHÀ GA QUỐC NỘI

    1. Khu vực trong cách ly

     

     

     

    1.1 Kinh doanh sách báo, bưu điện

    VNĐ/m2/tháng

    420.000

    630.000

    1.2. Kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    630.000

    945.000

    1.3. Kinh doanh, ăn uống

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    14 Kinh doanh phòng khách hạng thượng gia (VIP, CIP)

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    1.5. Quầy giao dịch (ngân háng, du lịch, …)

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    1.6. Kinh doanh khác

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    1.7. Đặt máy bán hàng tự động

    VNĐ/m2/tháng

    1.020.000

    1.530.000

    1.8 Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/m2/tháng

    1.980.000

    2.970.000

    2. Khu vực ngoài cách ly

     

     

     

    2.1. Kinh doanh sách báo, bưu điện

    VNĐ/m2/tháng

    330.000

    495.000

    2.2. Kinh doanh thương mại, mặt bằng quầy vé giờ chót, quầy hành lý thất lạc (L&F)

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    2.3 Kinh doanh ăn uống

    VNĐ/m2/tháng

    420.000

    630.000

    2.4 Quầy giao dịch (ngân hàng, du lịch)

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    2.5. Kinh doanh khác

    VNĐ/m2/tháng

    480.000

    720.000

    2.6. Đặt máy bán hàng tự động

    VNĐ/m2/tháng

    1.020.000

    1.530.000

    2.7. Mặt bằng đặt máy ATM

    VNĐ/m2/tháng

    1.980.000

    2.970.000

    2.8. Mặt bằng văn phòng (không phải văn phòng đại diện hãng hàng không)

    VNĐ/m2/tháng

    630.000

    945.000

     

    Điều 24. Khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hàng hóa).

    2. Đối tượng trả tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các nhà vận chuyển có nhu cầu thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa.

    3. Khung giá cho thuê mặt bằng tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài

    Danh mục

    Khung giá (VNĐ/m2/tháng)

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Cho thuê mặt bằng kho

    235.000

    400.000

    2. Cho thuê mặt bằng văn phòng

    450.000

    650.000

     

    4. Trường hợp các nhà ga hàng hóa tại các cảng hàng không khác được đầu tư, xây dựng mới thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Thông tư này.

    Điều 25. Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu

    1. Áp dụng đối với dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống là hàng hóa nội địa (không áp dụng với hàng hóa nhập khẩu).

    2. Khung giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

    Dịch vụ

    Đơn

    vị tính

    Khung giá tại nhà ga quốc nội (VNĐ)

    Khung giá tại nhà ga quốc tế (USD)

     

    Tối thiểu

    Tối đa

    Tối thiểu

    Tối đa

    1. Dịch vụ cung cấp đồ uống

     

     

     

     

     

     

    - Nước lọc đóng chai <= 500 ml

    Chai

    3.500

    20.000

    0.35

    2

     

    - Sữa hộp các loại <= 180 ml

    Hộp

    4.500

    20.000

    0,45

    2

     

    2. Dịch vụ cung cấp đồ ăn

     

     

     

     

     

     

    - Phở ăn liền, mì ăn liền, miến ăn liền, cháo ăn liền không bổ sung thêm thực phẩm.

    - Bánh mỳ không bổ sung thêm thực phẩm.

    Tô,

    bát,

    cái

    5.000

    20.000

    0,5

    2

     

     

    3. Khung giá trên chưa bao gồm chi phí phục vụ. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cơ bản thiết yếu tự quyết định chi phí phục vụ nhưng không vượt quá 15% so với giá tối đa quy định tại khoản 2 Điều này.

     

    Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 26. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam

    1. Công bố cảng hàng không hoạt động 24/24giờ. Chủ động cập nhật, công bố điều chỉnh khung giờ cao điểm, thấp điểm tại các cảng hàng không cho phù hợp với tình hình khai thác trong từng thời kỳ.

    2. Công bố danh mục đường hàng không bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý trên cơ sở báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

    3. Công bố danh mục các cảng hàng không, sân bay theo nhóm sản lượng tra nạp định kỳ 01 lần/năm trên cơ sở báo cáo của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không.

    Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ

    1. Thực hiện mức giá, khung giá quy định tại Thông tư này, đồng thời thực hiện niêm yết, công bô công khai và kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2015/TT-BGTVT.

    2. Chủ động áp dụng mức điều chỉnh giá theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

    3. Đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay xác định danh mục đường hàng không bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.

    4. Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không báo cáo Cục Hàng không Việt Nam số liệu về sản lượng tra nạp hàng năm tại từng cảng hàng không, sân bay trước ngày 15 tháng 3 của năm liền kề sau đó.

    5. Nhà vận chuyển thực hiện chuyến bay đi hoặc đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ có giá trị pháp lý chứng thực trọng tải cất cánh tối đa của tàu bay cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

    6. Đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hành khách và nhà ga hàng hóa) đang hoạt động tại các cảng hàng không, sân bay khác hoặc được đầu tư, xây dựng mới có cung cấp dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, hàng hóa đề xuất mức khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng với Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.

    Điều 28. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2020.

    2. Bãi bỏ các quyết định sau của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Quyết định số 4405/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2015 ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; Quyết định số 3065/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2016 ban hành khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống nhiên liệu ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay: Quyết định số 4224/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 ban hành khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam: Quyết định số 1522/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 5 năm 2017 sửa đổi, bổ sung khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 4224/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 ban hành khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam; Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2017 ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay và các Điều 1, 2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

    3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

    4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Bộ trưởng Bộ GTVT;

    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

    - Công báo;

    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

    - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT,

    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

    - Lưu: VT, VTải (Ng15).

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

    Lê Anh Tuấn

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam của Quốc hội, số 61/2014/QH13
    Ban hành: 21/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 12/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 4405/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
    Ban hành: 15/12/2015 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Quyết định 3065/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 30/09/2016 Hiệu lực: 01/10/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Quyết định 4224/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
    Ban hành: 29/12/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    11
    Quyết định 1522/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 4224/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2016 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
    Ban hành: 26/05/2017 Hiệu lực: 26/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    12
    Quyết định 2345/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
    Ban hành: 08/08/2017 Hiệu lực: 01/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    13
    Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    14
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam của Quốc hội, số 61/2014/QH13
    Ban hành: 21/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    15
    Thông tư 21/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021
    Ban hành: 26/09/2021 Hiệu lực: 26/09/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    16
    Thông tư 36/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không
    Ban hành: 24/07/2015 Hiệu lực: 01/10/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Thông tư 07/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2015/TT-BGTVT ngày 24/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không
    Ban hành: 14/03/2017 Hiệu lực: 27/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Thông tư 19/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01/3/2020 đến hết ngày 30/9/2020
    Ban hành: 01/09/2020 Hiệu lực: 20/10/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Quyết định 4213/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay
    Ban hành: 28/12/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    20
    Thông tư 13/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không
    Ban hành: 15/05/2024 Hiệu lực: 01/07/2024 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 53/2019/TT-BGTVT mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:53/2019/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/12/2019
    Hiệu lực:15/03/2020
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:21/01/2020
    Số công báo:61&62-01/2020
    Người ký:Lê Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 53/2019/TT-BGTVT mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 53/2019/TT-BGTVT mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X