hieuluat

Thông tư 57/2014/TT-BGTVT chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:1043&1046-12/2014
    Số hiệu:57/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:11/12/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
    Ngày ban hành:24/10/2014Hết hiệu lực:15/03/2017
    Áp dụng:01/01/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    --------

    Số: 57/2014/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA

     

    Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam,

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tảiban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề và chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.

     

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề (sau đây viết tắt là CSDN) và chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.

    2. Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.

     

    Ch­ương II

    QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

     

    Điều 3.Tiêu chuẩn chung đối với phòng học

    1. Diện tích tối thiểu mỗi phòng học phải đạt 48 m2, định mức chung phải đạt ít nhất 1,5 m2/học sinh.

    2. Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và có các thiết bị chiếu sáng nhân tạo.

    3. Có không gian thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn và nơi môi trường bị ô nhiễm.

    4. Có đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của từng môn học.

    Điều 4.Tiêu chuẩn riêng đối với các phòng học chuyên môn

    1. Phòng học ngoại ngữ: có hệ thống loa, đài, đầu đĩa phát băng, đĩa ghi âm để học phát âm và nghe các bài khoá.

    2. Phòng học tin học: có ít nhất 05 máy vi tính đang hoạt động, được lắp đặt trên các bàn chuyên dùng.

    3. Phòng học pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa:

    a) Có sa bàn đắp nổi hoặc sơ đồ khu vực luồng điển hình, mô hình hệ thống báo hiệu đường thuỷ nội địa phục vụ cho việc giảng dạy các tình huống khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông;

    b) Có các bản vẽ về báo hiệu đường thuỷ nội địa, bản đồ hệ thống sông ngòi và các tuyến đường thuỷ nội địa Việt Nam;

    c) Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

    4. Phòng học điều khiển phương tiện thuỷ nội địa:

    a) Có mô phỏng hoặc tối thiểu là mô hình hệ thống điều khiển;

    b) Có đồ dùng, thiết bị để giảng dạy thao tác cơ bản về hệ thống điều khiển đủ số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

    5. Phòng học lý thuyết máy - điện:

    a) Có mô hình, các bản vẽ chi tiết máy, các thiết bị đo lường về thông số máy;

    b) Có bảng điện tàu thuỷ, các thiết bị đo điện;

    c) Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV của Thông tư này.

    6. Phòng học thủy nghiệp cơ bản: các thiết bị, hiện vật phục vụ giảng dạy, học tập có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.

    Điều 5.Tiêu chuẩn đối với xưởng thực hành

    1. Xưởng thực hành nguội:

    a) Diện tích từ 60 m2 trở lên;

    b) Các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập, có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.

    2. Xưởng thực hành máy - điện - cơ khí:

    a) Diện tích từ 60 m2 trở lên, các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập;

    b) Có các loại máy tàu thuỷ theo hạng bằng được đào tạo, bổ túc;

    c) Có sơ đồ, mô hình hệ thống điện máy tàu và mạng điện trên phương tiện, các thiết bị điện cần thiết trên phương tiện;

    d) Thiết bị phục vụ sửa chữa máy tàu thuỷ có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.

    Điều 6.Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

    1. Có vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy phương tiện thuỷ nội địa được Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực hoặcSở Giao thông vận tảiđồng ý, có khu vực luồng chạy tàu thuyền được lắp đặt những báo hiệu cần thiết để người học thực hành.

    2. Có cầu tàu cố định để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên hoặc lắp đặt tối thiểu cầu tạm để dạy nghề thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng tư và chứng chỉ chuyên môn; có báo hiệu giới hạn vùng nước để các phương tiện thực hành ra vào bến trong các tình huống, có đủ loại cọc bích và đệm chống va phục vụ thực hiện các thao tác nghề nghiệp của thuyền viên.

    3. Có đủ phương tiện thực hành theo hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNKNCM, CCCM). Trong khi thực hành, phương tiện phải treo biển "Phương tiện huấn luyện".

    4. Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.

    5. Có địa điểm để người học ngồi quan sát, chờ thực hành.

    Điều 7. Tài liệu phục vụ giảng dạy

    1. Có chương trình, giáo trình đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, có hệ thống các tài liệu tham khảo chuyên ngành.

    2. Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học được phê duyệt theo quy định.

    3. Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập và được ghi chép đầy đủ theo quy định.

    Điều 8.Đội ngũ giáo viên

    1. Bao gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng.

    2. Cơ sở dạy nghề phải đảm bảo đủ giáo viên để giảng dạy các môn học theo đúng chương trình quy định, có phân công và công bố lịch lên lớp theo từng học kỳ (đối với chương trình đào tạo) hoặc toàn khoá học (đối với chương trình bổ túc, bồi dưỡng).

    3. Số giáo viên thỉnh giảng không vượt quá 50% số giáo viên tham gia giảng dạy từng chương trình.

    Điều 9.Tiêu chuẩn chung đối với giáo viên

    1. Đạt trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề theo quy định của Luật Dạy nghề.

    2. Có phẩm chất, đạo đức tốt.

    3. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.

    4. Lý lịch bản thân rõ ràng.

    Điều 10. Tiêu chuẩn riêng đối với giáo viên

    1. Giáo viên dạy lý thuyết:

    a) Phải có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên đúng chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy;

    b) Ngoại ngữ trình độ A tiếng Anh trở lên;

    c) Tin học trình độ A trở lên.

    2. Giáo viên dạy tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngoại ngữ tiếng Anh trở lên.

    3. Giáo viên dạy thực hành:

    a) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng GCNKNCM được phân công giảng dạy;

    b) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh GCNKNCM hạng nhất từ 36 tháng trở lên.

    Điều 11.Phân loại cơ sở dạy nghề

    Cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địađược phân thành bốn loại:

    1.Cơ sở dạy nghề đào tạo, bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng đến hạng nhất;

    2.Cơ sở dạy nghề đào tạo, bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng đến hạng nhì;

    3.Cơ sở dạy nghề đào tạo, bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng đến hạng ba;

    4.Cơ sở dạy nghề đào tạo, bổ túc thuyền trưởng đến hạng tư và đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ chuyên môn.

    Điều 12. Quy địnhđào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

    1. Cơ sở dạy nghề đáp ứng quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đến hạng nào thì được phép đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đến hạng đó.

    2. Cơ sở dạy nghề đáp ứng quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng cao hơn được đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng thấp hơn.

     

    Ch­ương III

    CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ DẠY NGHỀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

     

    Điều 13.Giấy chứng nhậncơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

    1. Cơ sở dạy nghề đáp ứng quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận cơ sở dạy nghề (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận).

    2. Giấy chứng nhậncơ sở dạy nghềcó thời hạn 05 năm. Mẫu Giấy chứng nhận theo quy định tại Phụ lục XI của Thông tư này.

    Điều 14. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện và thu hồi Giấy chứng nhận

    1.Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam:

    a) Cấp Giấy chứng nhận cho cáccơ sở dạy nghề đáp ứng quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địatừ hạng ba trở lên, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi toàn quốc và các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục;

    b) Tạm đình chỉ hoạt động dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện và thu hồi Giấy chứng nhận trong thời hạn 06 (sáu) tháng đối với những cơ sở dạy nghề vi phạm một trong các chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại các Phụ lục XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI, XXII, XXIII, XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII, XXIX, XXX, XXXI, XXXII, XXXIII và Phụ lục XXXIV của Thông tư này;

    c) Đình chỉ hoạt động dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện và thu hồi Giấy chứng nhận trong thời hạn 12 (mười hai) tháng đối với những cơ sở dạy nghề 02 (hai) năm liên tiếp không tổ chức đào tạo hoặc vi phạm một trong cácquy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII và Phụ lục VIII củacủa Thông tư này.

    2.Giám đốc Sở Giao thông vận tải:

    a) Cấp Giấy chứng nhận cho cáccơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địahạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương;

    b) Tạm đình chỉ theo thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoạt động dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện và thu hồi Giấy chứng nhận trong thời hạn 06 (sáu) tháng đối với những cơ sở dạy nghề vi phạm một trong các chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại các Phụ lục XIV, XV, XVI, XVII, XXXI, XXXII, XXXIII và Phụ lục XXXIV của Thông tư này và báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

    c) Đình chỉ theo thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoạt động dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện và thu hồi Giấy chứng nhận trong thời hạn 12 (mười hai) tháng đối với những cơ sở dạy nghề 02 (hai) năm liên tiếp không tổ chức đào tạo hoặc vi phạm một trong cácquy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII và Phụ lục VIIIcủa Thông tư này và báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

    3. Các CSDN được phép liên kết đào tạo theo quy định của Luật Dạy nghề, được Sở Giao thông vận tải nơi liên kết đào tạo và cơ quan có thẩm quyền tại Điều này đồng ý.

    Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận

    1.Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận củacơ sở dạy nghề;

    2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;

    3. Bản sao Giấy chứng nhận an toàn phòng chống cháy nổ do cơ quan có thẩm quyền cấp;

    4. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy theo quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của từng cá nhân;

    5. Các giấy tờ về sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; phương tiện dạy thực hành phải có đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa theo quy định.

    Điều 16.Trình tự cấp Giấy chứng nhậncơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địatừ hạng ba trở lên

    1. Tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.

    2. Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

    a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định phải tiến hành kiểm tra thực tế; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ;

    b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam phải có văn bản gửi tổ chức yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    3. Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam tổ chức đi kiểm tra thực tế tại cơ sở dạy nghề và lập biên bản thẩm định theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.

    4. Trongthời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề theo quy định tại Phụ lục XI của Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Điều 17.Trình tự cấp Giấy chứng nhậncơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địahạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ

    1. Tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.

    2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

    a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trong thời hạn 03 (ba) ngày phải tiến hành kiểm tra thực tế; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ;

    b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    3. Sở Giao thông vận tải tổ chức đi kiểm tra thực tế tại cơ sở dạy nghề và lập biên bản thẩm định theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.

    4. Trongthời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề theo quy định tại Phụ lục XI của Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Điều 18.Cấp lại Giấy chứng nhận

    1. Trước khi Giấy chứng nhận hết thời hạn 60 ngày, nếu tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Thông tư này để được cấp lại Giấy chứng nhận. Trình tự giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận như cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

    2. Giấy chứng nhận được cấp cho các cơ sở dạy nghề theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 và Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 và phải hoàn thành việc cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục XI của Thông tư này. Trình tự giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận như cấp GCN lần đầu.

     

    Ch­ương IV

    QUY ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

     

    Điều 19. Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa

    1. Chương trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

    2. Chương trình đào tạo máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục XIIIcủa Thông tư này.

    3. Chương trình đào tạo thuỷ thủ hạng nhất quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.

    4. Chương trình đào tạo thợ máy hạng nhất quy định tại Phụ lục XV của Thông tư này.

    5. Chương trình đào tạo người lái phương tiện hạng nhất quy định tại Phụ lục XVI của Thông tư này.

    Điều 20. Chương trình bổ túc nâng hạng GCNKNCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa

    1. Chương trình bổ túc cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư quy định tại Phụ lục XVII của Thông tư này.

    2. Chương trình bổ túc nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục XVIII của Thông tư này.

    3. Chương trình bổ túc nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục XIX của Thông tư này.

    4. Chương trình bổ túc nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục XX của Thông tư này.

    5. Chương trình bổ túc cấp GCNKNCM máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục XXI của Thông tư này.

    6. Chương trình bổ túc nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục XXII của Thông tư này.

    7. Chương trình bổ túc nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục XXIII của Thông tư này.

    Điều 21. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa

    1. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao quy định tại Phụ lục XXIV của Thông tư này.

    2. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao quy định tại Phụ lục XXV của Thông tư này.

    3. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện thuỷ nội địa đi ven biển quy định tại Phụ lục XXVI của Thông tư này.

    4. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện thuỷ nội địa đi ven biển quy định tại Phụ lục XXVII của Thông tư này.

    5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XXVIII của Thông tư này.

    6. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hoá chất quy định tại Phụ lục XXIX của Thông tư này.

    7. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng quy định tại Phụ lục XXX của Thông tư này.

    8. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhì quy định tại Phụ lục XXXI của Thông tư này.

    9. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ thợ máy hạng nhì quy định tại Phụ lục XXXII của Thông tư này.

    10. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ người lái phương tiện hạng nhì quy định tại Phụ lục XXXIII của Thông tư này.

    11. Chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận học tập pháp luật quy định tại Phụ lục XXXIV của Thông tư này.

    Điều 22. Biên soạn, sử dụng giáo trình, ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra và đáp án

    1. Căn cứ chương trình đào tạo được quy định tại Thông tư này, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ sở dạy nghề tổ chức biên soạn, thẩm định và duyệt giáo trình, ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra và đáp án làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức thống nhất chung trên toàn quốc.

    2. Căn cứ chương trình đào tạo được quy định tại Thông tư này và giáo trình giảng dạy đã được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành, người đứng đầu cơ sở dạy nghề có thể tự tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức cho cơ sở của mình hoặc sử dụng ngay giáo trình giảng dạy của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành.

    3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, các cơ sở dạy nghề phải sử dụng giáo trình giảng dạy đã được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành.

     

    Ch­ương V

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 23. Chế độ báo cáo

    Định kỳ vào ngày 20 tháng 12 hàng năm, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam kết quả cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi địa phương.

    Điều 24. Tổ chức thực hiện

    1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam có trách nhiệm:

    a) Tổ chức thực hiện Thông tư này;

    b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi toàn quốc.

    2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi trách nhiệm; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.

    3. Người đứng đầu CSDN chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này; thực hiện chế độ báo cáo vàchịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát, hướng dẫn về nghiệp vụ của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Điều 25. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Bãi bỏQuyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17tháng9năm2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định điều kiệncủa cơ sở dạy nghềthuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT ngày 30tháng3năm2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17tháng9năm2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tảiThông tư số 32/2009/TT-BGTVT ngày 30tháng11năm2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy địnhchương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

    Điều 26.Trách nhiệm thi hành

    Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tảicác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,Thủ trưởngcơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 26;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
    cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia;
    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
    - Tổng cục Dạy nghề;
    - Cục Kiểm tra văn bản,
    Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ,
    Trang TTĐT Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, TCCB (Tđt).

    BỘ TRƯỞNG




    Đinh La Thăng

     

     

    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/06/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
    Ban hành: 17/09/2008 Hiệu lực: 17/10/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 32/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
    Ban hành: 30/11/2009 Hiệu lực: 14/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Thông tư 13/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 30/03/2011 Hiệu lực: 14/05/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Thông tư 03/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
    Ban hành: 20/01/2017 Hiệu lực: 15/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    09
    Quyết định 1570/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
    Ban hành: 06/05/2015 Hiệu lực: 06/05/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 2505/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 06 tháng đầu năm 2015
    Ban hành: 13/07/2015 Hiệu lực: 13/07/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 1915/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 21/06/2016 Hiệu lực: 21/06/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 1945/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2017
    Ban hành: 03/07/2017 Hiệu lực: 03/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 2932/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Đề án "Chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện trong lĩnh vực giao thông vận tải"
    Ban hành: 28/12/2018 Hiệu lực: 28/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 57/2014/TT-BGTVT chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:57/2014/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:24/10/2014
    Hiệu lực:01/01/2015
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:11/12/2014
    Số công báo:1043&1046-12/2014
    Người ký:Đinh La Thăng
    Ngày hết hiệu lực:15/03/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (6)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X