BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 86/2014/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (sau đây gọi tắt là Xe) về:
a) Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
b) Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
c) Điều kiện tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế đối với Xe và người điều khiển Xe.
2. Thông tư này không quy định đối với Xe sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, chứng nhận chất lượng và khai thác sử dụng Xe.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có kết cấu để chở người, hai trục, ít nhất bốn bánh xe, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số chỗ ngồi tối đa không quá 15 chỗ (kể cả chỗ ngồi của người lái).
2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và các thông số kỹ thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3. Chứng nhận chất lượng kiểu loại Xe là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại Xe với các yêu cầu quy định tại Thông tư này về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Mẫu thử nghiệm là mẫu điển hình do Cơ sở sản xuất tự lựa chọn hoặc mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam lấy ngẫu nhiên để thực hiện việc thử nghiệm.
5. Cơ sở thử nghiệm là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm linh kiện hoặc xe cơ giới để thực hiện thử nghiệm linh kiện hoặc xe cơ giới theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
6. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe, có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định.
7. Cơ sở nhập khẩu là tổ chức, cá nhân thực hiện việc nhập khẩu Xe.
8. Xe bị lỗi kỹ thuật là Xe có lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp có khả năng gây nguy hiểm đến an toàn tính mạng và tài sản của người sử dụng cũng như gây ảnh hưởng xấu đến an toàn và môi trường của cộng đồng.
9. Triệu hồi Xe là việc Cơ sở sản xuất thu hồi các Xe thuộc lô, kiểu loại Xe bị lỗi kỹ thuật mà Cơ sở sản xuất đã cung cấp ra thị trường nhằm sửa chữa, thay thế phụ tùng hay thay thế bằng sản phẩm khác để ngăn ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra do các lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp Xe.
10. Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế là Xe chỉ hoạt động trên tuyến đường và thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
11. Xe không tham gia giao thông là Xe chỉ hoạt động trên đường chuyên dùng nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
12. Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế (sau đây gọi tắt là kiểm tra lưu hành) là việc tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Xe để chứng nhận xe có đủ điều kiện tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
Chương II. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Điều 4. Kiểm tra, thử nghiệm mẫu
1. Hạng mục kiểm tra, thử nghiệm
a) Đối với Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế: Kiểm tra, thử nghiệm các hạng mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với Xe không tham gia giao thông: Kiểm tra đối chiếu các thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở thử nghiệm thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu theo đúng quy trình tương ứng với các yêu cầu quy định tại Thông tư này; lập báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm theo mẫu quy định. Trong trường hợp cần thiết, Cục Đăng kiểm Việt Nam trực tiếp giám sát việc kiểm tra, thử nghiệm.
3. Số lượng mẫu thử nghiệm: 01 Xe mẫu hoàn chỉnh (thêm 01 bộ ắc quy đã nạp đầy điện đối với Xe sử dụng động cơ điện).
4. Sau khi kiểm tra, thử nghiệm và lập báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm, Cơ sở thử nghiệm trả Xe mẫu và Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm cho Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất Iượng kiểu loại Xe
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại Xe (sau đây gọi chung là hồ sơ đăng ký chứng nhận) bao gồm:
1. Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản chính Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm Xe.
3. Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng Xe.
4. Hướng dẫn sử dụng Xe trong đó có các thông số kỹ thuật chính, cách thức sử dụng các thiết bị của Xe, hướng dẫn về an toàn phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường; Phiếu bảo hành (ghi rõ điều kiện bảo hành và địa chỉ các cơ sở bảo hành).
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đầu tư đối với Cơ sở sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp Xe.
6. Bản cam kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại Xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra tranh chấp về sở hữu công nghiệp.
Điều 6. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất
1. Để đảm bảo việc duy trì chất lượng các Xe sản xuất hàng loạt, Cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại sản phẩm từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn cho tới khâu kiểm soát việc bảo hành, bảo dưỡng;
b) Có các thiết bị kiểm tra cần thiết cho từng công đoạn sản xuất. Danh mục các thiết bị tối thiểu cần thiết để kiểm tra chất lượng xuất xưởng Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; hàng năm, các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng này phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng hoạt động;
c) Có đủ nguồn nhân lực thực hiện việc sản xuất và kiểm tra chất lượng phù hợp với quy trình sản xuất, lắp ráp. Có kỹ thuật viên chịu trách nhiệm về chất lượng xuất xưởng Xe được đào tạo và nắm vững nghiệp vụ về kiểm tra chất lượng.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (sau đây gọi tắt là đánh giá COP) trên cơ sở tiêu chuẩn ISO/TS 16949 “Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu cụ thể trong việc áp dụng ISO9001:2008 cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và linh kiện xe cơ giới” theo các nội dung sau:
a) Quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng: kiểm tra linh kiện đầu vào, kiểm tra trên từng công đoạn, kiểm tra xuất xưởng;
b) Trang thiết bị kiểm tra chất lượng;
c) Nguồn nhân lực thực hiện việc kiểm tra chất lượng.
3. Các hình thức đánh giá COP:
a) Đánh giá COP lần đầu được thực hiện khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại;
b) Đánh giá COP hàng năm được thực hiện định kỳ hàng năm;
c) Đánh giá COP đột xuất được thực hiện khi Cơ sở sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng, sử dụng Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc khi có các khiếu nại về chất lượng Xe.
4. Đối với các kiểu loại Xe tương tự, không có sự thay đổi cơ bản về quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng Xe thì có thể sử dụng kết quả đánh giá COP trước đó.
Điều 7. Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại Xe (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) được thực hiện theo trình tự và cách thức như sau:
1. Cơ sở sản xuất lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận và xử lý như sau:
a) Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại trong phạm vi 01 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký chứng nhận nộp trực tiếp hoặc trong phạm vi 03 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký chứng nhận nộp qua hệ thống bưu chính.
b) Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất với cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm thực hiện đánh giá COP.
3. Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá COP theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
a) Nếu chưa đạt yêu cầu, thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại ngay khi kết thúc kiểm tra, đánh giá.
b) Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IVa ban hành kèm theo Thông tư này trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá.
Điều 8. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp
1. Cơ sở sản xuất chỉ được tiến hành sản xuất, lắp ráp và xuất xưởng các Xe tiếp theo sau khi kiểu loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận và phải đảm bảo các Xe này phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận, mẫu điển hình đã được thử nghiệm. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các Xe xuất xưởng.
2. Từng Xe sản xuất, lắp ráp phải được Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây gọi tắt là kiểm tra xuất xưởng).
3. Căn cứ vào Giấy chứng nhận đã cấp và kết quả kiểm tra xuất xưởng, Cơ sở sản xuất Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế sẽ được nhận phôi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này cho các Xe sản xuất, lắp ráp.
4. Cơ sở sản xuất cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cho từng xe đạt yêu cầu xuất xưởng. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định tại khoản 3 Điều này phải do người có thẩm quyền (cấp trưởng, cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng văn bản của Thủ trưởng Cơ sở sản xuất) ký tên và đóng dấu.
5. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và cấp cho từng Xe xuất xưởng hồ sơ với các hạng mục tối thiểu sau đây: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; Hướng dẫn sử dụng; Phiếu bảo hành Xe.
6. Cục Đăng kiểm Việt Nam có thể tiến hành kiểm tra đột xuất. Trường hợp kết quả kiểm tra cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận. Trường hợp vi phạm chưa tới mức bị thu hồi Giấy chứng nhận thì thực hiện giám sát việc kiểm tra xuất xưởng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 9. Đánh giá hàng năm, đánh giá bổ sung Giấy chứng nhận
1. Hàng năm, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá kiểu loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận trên cơ sở kết quả đánh giá COP theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 của Thông tư này.
2. Cơ sở sản xuất phải tiến hành các thủ tục chứng nhận bổ sung khi các quy định liên quan đến kiểu loại Xe đã được chứng nhận thay đổi hoặc khi Xe có các thay đổi ảnh hưởng tới sự phù hợp của kiểu loại Xe đó so với các yêu cầu quy định tại Thông tư này. Cơ sở sản xuất phải nộp bổ sung cho Cục Đăng kiểm Việt Nam các tài liệu sau:
a) Các tài liệu liên quan tới sự thay đổi của Xe;
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm Xe theo các quy định mới hoặc Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm bổ sung các hạng mục thay đổi của Xe theo các quy định hiện hành.
3. Giấy chứng nhận kiểu loại Xe sẽ không còn giá trị, bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Xe không còn thỏa mãn các quy định hiện hành hoặc Xe có sự thay đổi không phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận, Giấy chứng nhận đã cấp mà Cơ sở sản xuất không thực hiện việc chứng nhận bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cơ sở sản xuất vi phạm quy định: không thực hiện việc kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định, sử dụng Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cho Xe chưa được cấp Giấy chứng nhận, kiểu loại Xe vi phạm quyền sở hữu công nghiệp;
c) Cơ sở sản xuất không thực hiện việc triệu hồi đối với Xe bị lỗi kỹ thuật theo quy định tại khoản 3 Điều 25 của Thông tư này.
Giấy chứng nhận không còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chương III. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE NHẬP KHẨU
Điều 10. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra Xe bao gồm các tài liệu sau:
a) Bản chính Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
c) Bản sao có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của Xe, trong đó thể hiện các nội dung cơ bản sau: các thông số về kích thước cơ bản; các thông số về khối lượng (khối lượng bản thân, khối lượng toàn bộ); số người cho phép chở; vận tốc lớn nhất; cỡ lốp; quãng đường đi được liên tục của xe trong một lần sạc điện (đối với xe sử dụng động cơ điện); giới thiệu về các hệ thống chính, bao gồm: hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống đèn chiếu sáng tín hiệu và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ (đối với động cơ đốt trong: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay, thể tích làm việc, loại nhiên liệu sử dụng; đối với động cơ điện: công suất lớn nhất, điện áp danh định, dung lượng của ắc quy);
Trường hợp không cung cấp được tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của Xe hoặc tài liệu này chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này thì Cơ sở nhập khẩu sử dụng Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để thay thế.
2. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm b và các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này có thể nộp chậm hơn Bản đăng ký kiểm tra nhưng phải nộp trước khi tiến hành kiểm tra Xe.
3. Các Xe cùng kiểu loại với kiểu loại Xe đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận được miễn nộp hạng mục hồ sơ tài liệu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 11. Kiểm tra Xe
1. Phương thức kiểm tra:
a) Kiểm tra sự phù hợp về kiểu loại của các Xe trong cùng lô Xe.
b) Kiểm tra số khung, số động cơ của từng Xe trong lô Xe.
c) Lấy ngẫu nhiên 01 Xe mẫu trong lô Xe cùng kiểu loại để kiểm tra, thử nghiệm. Riêng đối với Xe đã qua sử dụng, việc kiểm tra, thử nghiệm được thực hiện cho từng Xe.
2. Nội dung kiểm tra, thử nghiệm:
Việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu nêu tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
3. Miễn kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu trong các trường hợp sau:
a) Các kiểu loại xe đã được kiểm tra theo Hiệp định hoặc thỏa thuận công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn, quy chuẩn và sự phù hợp mà Việt Nam tham gia ký kết;
b) Xe chưa qua sử dụng cùng kiểu loại với kiểu loại Xe đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận và của cùng một Cơ sở nhập khẩu.
Trường hợp lô Xe thuộc các đối tượng miễn kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu nêu trên có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì sẽ phải thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 12. Cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu
1. Cơ sở nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này và nộp trực tiếp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, đối chiếu hồ sơ đăng ký kiểm tra với quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này và xử lý như sau:
a) Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì ngay trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định thì trong phạm vi 01 ngày làm việc, xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra, đồng thời thống nhất với Cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra và xem xét kết quả thử nghiệm Xe theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này, tiến hành thông báo kết quả trong phạm vi 03 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nhận được kết quả thử nghiệm) như sau:
a) Nếu không đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở nhập khẩu khắc phục; Quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, nếu Cơ sở nhập khẩu chưa có biện pháp khắc phục thì cấp Thông báo không đạt chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục IVc ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IVb ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được thông tin của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo Xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ cấp Giấy chứng nhận sau khi Cơ sở nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận Xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
Chương IV. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
Điều 13. Hồ sơ kiểm tra lưu hành
1. Các giấy tờ phải nộp:
a) Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp không đưa được Xe đến Đơn vị đăng kiểm;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp Xe sản xuất, lắp ráp trong nước kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực).
2. Các giấy tờ phải xuất trình:
a) Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
b) Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
c) Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép Xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.
Điều 14. Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra lưu hành
1. Xe được hoạt động tại địa phương nào thì do các Đơn vị đăng kiểm ở cùng địa phương Xe hoạt động kiểm tra lưu hành.
2. Dữ liệu kiểm tra lưu hành được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm và trên Cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 15. Trình tự, cách thức thực hiện khi kiểm tra lưu hành
1. Chủ xe hoặc người được ủy quyền (sau đây gọi tắt là chủ xe) nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này trực tiếp đến Đơn vị đăng kiểm để đăng ký kiểm tra.
2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký (Nơi kiểm tra phải đáp ứng điều kiện quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Việc kiểm tra xe được tiến hành theo các hạng mục, phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với trường hợp kiểm tra lần đầu, Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu của Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp Xe nhập khẩu đăng ký sau ngày Thông tư này có hiệu lực, Đơn vị đăng kiểm căn cứ vào số khung tra cứu dữ liệu Xe nhập khẩu trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam và kiểm tra Xe thực tế để lập hồ sơ.
5. Xe kiểm tra đạt yêu cầu, Đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Xe kiểm tra có kết quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại.
Điều 16. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành
1. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành
a) Trường hợp kiểm tra lần đầu: 18 tháng đối với Xe mới, chưa qua sử dụng đến 02 năm, kể từ năm sản xuất; 12 tháng đối với các trường hợp còn lại (kể cả Xe không xác định được năm sản xuất);
b) Các lần kiểm tra tiếp theo: 12 tháng;
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành không vượt quá thời hạn của Giấy đăng ký Xe (nếu có).
2. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành phải có cùng một seri và có nội dung phù hợp với thông số kỹ thuật của Xe; Giấy chứng nhận lưu hành được giao cho chủ xe để mang theo khi lưu hành trên đường, Tem lưu hành được dán tại góc trên bên phải kính chắn gió phía trước Xe. Trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa Xe đi kiểm tra lưu hành để cấp lại.
3. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả, sửa chữa, tẩy xóa hoặc Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp không phù hợp với Xe đã kiểm tra, các Đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp (nếu còn hiệu lực).
4. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành hết hiệu lực khi:
a) Xe đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành mới;
b) Đã có khai báo mất của chủ Xe;
c) Đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm;
d) Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 17. Báo cáo và lưu trữ hồ sơ
1. Các Đơn vị đăng kiểm gửi báo cáo công tác kiểm tra lưu hành về Cục Đăng kiểm Việt Nam cùng với báo cáo công tác kiểm tra lưu hành xe cơ giới.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ
a) Hồ sơ Xe, hồ sơ kiểm tra lưu hành và các giấy tờ liên quan được lưu trữ tại các Đơn vị đăng kiểm;
b) Hồ sơ kiểm tra lưu hành, phiếu ghi nhận kết quả của các lần kiểm tra lưu hành phải được lưu trữ trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày kiểm tra lưu hành;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn các Đơn vị đăng kiểm về việc lưu trữ hồ sơ Xe và hồ sơ kiểm tra lưu hành.
Chương V. QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
Điều 18. Điều kiện đối với người điều khiển Xe
Người điều khiển Xe phải có Giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên và phải tuân thủ theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
Điều 19. Điều kiện đối với Xe tham gia giao thông
1. Giấy đăng ký và biển số Xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Giấy chứng nhận lưu hành còn hiệu lực.
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
Điều 20. Chấp hành quy định khi tham gia giao thông
1. Việc chấp hành quy tắc giao thông đường bộ, mức xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định của Chính phủ và áp dụng theo loại phương tiện tương tự xe ô tô chở người từ 15 chỗ trở xuống.
2. Phạm vi, tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam là Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các Xe thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này; chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ về kiểm tra chất lượng trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kiểm tra lưu hành và kiểm tra thực hiện Thông tư này.
2. Thống nhất phát hành, quản lý và hướng dẫn sử dụng các Giấy chứng nhận; phôi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành theo quy định của Thông tư này.
3. Thông báo danh sách các Cơ sở thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm phục vụ cho công tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên Trang thông tin điện tử Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với việc thực hiện đảm bảo chất lượng của Cơ sở sản xuất, kiểm tra lưu hành của các Đơn vị đăng kiểm.
5. Báo cáo việc thực hiện kiểm tra chất lượng, kiểm tra lưu hành an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại Xe theo quy định.
Điều 22. Trách nhiệm của Cơ sở thử nghiệm
1. Trang bị đầy đủ các điều kiện để thực hiện kiểm tra, thử nghiệm theo các quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Thực hiện kiểm tra, thử nghiệm và lập Báo cáo kết quả thử nghiệm theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, thử nghiệm.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Báo cáo, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với Xe theo quy định tại Điều 20 Thông tư này và phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
2. Kiểm tra và xử lý hành vi vi phạm pháp luật của các cá nhân, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tại địa phương trong hoạt động kiểm tra lưu hành Xe.
Điều 24. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc kiểm tra lưu hành và cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành cho Xe theo quy định. Người đứng đầu Đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện kiểm tra lưu hành phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
2. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo theo quy định. Truyền số liệu kiểm tra hàng ngày, bảo quản mật khẩu và cập nhật số liệu cảnh báo từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Gửi báo cáo định kỳ trước ngày 05 hàng tháng về việc kiểm tra lưu hành Xe về Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
5. Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra lưu hành của cơ quan chức năng.
Điều 25. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Hợp tác đầy đủ với Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng sản phẩm.
3. Thực hiện việc triệu hồi sản phẩm theo quy định tại Điều 22 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi phát hiện sản phẩm bị lỗi kỹ thuật.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định về quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ.
5. Có trách nhiệm chuyển Xe mẫu thử nghiệm tới địa điểm thử nghiệm.
6. Cơ sở sản xuất phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo việc duy trì chất lượng các sản phẩm sản xuất hàng loạt.
7. Cơ sở nhập khẩu phải xuất trình nguyên trạng Xe để Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm tại địa điểm đã được thống nhất với Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 26. Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung quy định về kiểm tra lưu hành, chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
1. Không được làm giả, tự bóc, dán, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành.
2. Cung cấp chính xác các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm tra lưu hành, nội dung quản lý hành chính, thông số kỹ thuật của Xe, kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các Đơn vị đăng kiểm.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của Xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu hành.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của Đơn vị đăng kiểm.
Điều 27. Phí và lệ phí
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cơ sở thử nghiệm và Đơn vị đăng kiểm được thu các khoản phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2015.
2. Đối với các Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế lưu hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện kiểm tra lưu hành trước ngày 15 tháng 9 năm 2015.
3. Đối với Xe đã được kiểm tra, chứng nhận không tham gia giao thông nếu có nhu cầu chuyển đổi để tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế thì cần phải kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận như đối với Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
4. Trong trường hợp các văn bản, tài liệu dẫn chiếu trong Thông tư này thay đổi, bổ sung, chuyển đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều 29. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 29; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN. | BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Xe và các bộ phận trên Xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định và phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe. Không sử dụng phụ tùng, linh kiện đã qua sử dụng để sản xuất, lắp ráp Xe.
1.2. Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải chắc chắn. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng, phải theo quy định của nhà sản xuất.
1.3. Không có hiện tượng rò rỉ dung dịch làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống, tổng thành lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí, ống dẫn nhiên liệu.
2. Kích thước cơ bản
2.1. Kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao của Xe xác định theo TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa” phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe nhưng không vượt quá giới hạn sau: chiều dài 5,0 m, chiều rộng 2,0 m, chiều cao 2,5 m.
2.2. Sai số cho phép đối với kích thước của Xe được áp dụng theo QCVN 12:2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới” như đối với ô tô (trừ ô tô chuyên dùng).
3. Khối lượng
3.1. Khối lượng Xe không tải (khối lượng bản thân) là khối lượng của xe ở trạng thái sẵn sàng hoạt động và bao gồm các trang bị sau:
3.1.1. Các trang bị phụ do nhà sản xuất cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của Xe (túi dụng cụ, giá đỡ, tấm chắn gió, thiết bị bảo vệ);
3.1.2. Các bộ phận bổ sung hoặc các trang bị tùy chọn do nhà sản xuất cung cấp để lắp kèm theo Xe;
3.1.3. Có đủ các chất lỏng (dầu bôi trơn, dung dịch làm mát...) đảm bảo cho Xe hoạt động bình thường;
3.1.4. Lượng nhiên liệu trong thùng ít nhất bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà sản xuất; đối với Xe sử dụng động cơ điện phải có đủ ắc quy.
3.2. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của Xe (bao gồm khối lượng xe không tải, khối lượng người trên xe và hành lý) phải phù hợp tài liệu kỹ thuật của Xe.
3.2.1. Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
3.2.2. Khối lượng tính toán hành lý của mỗi người ngồi trên Xe không được lớn hơn 10 kg.
3.3. Tỷ lệ khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng không nhỏ hơn 20% khối lượng Xe. Tỷ lệ khối lượng phân bố được xác định ở hai trạng thái như sau:
3.3.1. Trạng thái không tải: Khối lượng Xe không tải và người lái (có khối lượng tương đương 75 kg).
3.3.2. Trạng thái đầy tải: Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất theo khoản 3.2 của phụ lục này.
3.4. Sai số cho phép đối với khối lượng của Xe được áp dụng theo QCVN 12:2011/BGTVT như đối với ô tô con.
4. Góc ổn định tĩnh ngang:
Góc ổn định tĩnh ngang của Xe không tải không nhỏ hơn 35°.
5. Vận tốc lớn nhất
Trong điều kiện đầy tải trên đường khô và bằng phẳng, vận tốc lớn nhất không lớn hơn 30 km/h.
6. Động cơ, hệ thống truyền lực
6.1. Ở trạng thái đầy tải trên đường khô, khi chuyển động theo chiều tiến, xe phải vượt được dốc có độ dốc 20 %. Khi thử vượt dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường.
6.2. Động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường, ổn định ở các chế độ.
6.3. Ở trạng thái đầy tải, Xe dẫn động bằng động cơ điện với ắc quy nạp đầy điện phải đi được quãng đường không được nhỏ hơn 50 km.
7. Hệ thống nhiên liệu
7.1. Hệ thống nhiên liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ thống nhiên liệu.
7.2. Ống dẫn nhiên liệu phải được lắp đặt chắc chắn.
8. Ống xả
8.1. Miệng thoát khí thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải một góc quá 45° so với mặt phẳng dọc.
8.2. Ống xả không được đặt ở vị trí có thể gây cháy Xe hoặc ảnh hưởng đến người ngồi trên Xe và gây cản trở hoạt động của hệ thống khác.
9. Bánh xe
9.1. Có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách.
9.2. Lốp phải đủ số lượng, đủ áp suất, cỡ lốp và chỉ số khả năng chịu tải của lốp phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe.
10. Hệ thống treo
10.1. Chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên đường.
10.2. Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng Xe.
11. Hệ thống lái
11.1. Đảm bảo cho Xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của Xe.
11.2. Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận nào của Xe như khung, vỏ.
11.3. Khi quay vô lăng lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay lái.
11.4. Độ rơ góc vô lăng lái không lớn hơn 15°.
11.5. Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe và không lớn hơn 12 m.
11.6. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5 mm/m.
12. Hệ thống phanh
12.1. Yêu cầu về kết cấu
12.1.1. Xe phải được trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe.
12.1.2. Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở lên và tác động lên tất cả các bánh xe.
12.1.3. Hệ thống phanh chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vô lăng lái.
12.1.4. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều khiển và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
12.1.5. Hệ thống phanh phải có kết cấu sao cho không gây cản trở hệ thống lái khi vận hành.
12.1.6. Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng.
12.1.7. Dầu phanh trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu phải được định vị chắc chắn và không được rạn nứt.
12.1.8. Khi sử dụng, hệ thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động liên tục của người lái.
12.2. Hiệu quả phanh
Hiệu quả phanh của Xe được kiểm tra trên đường hoặc kiểm tra trên băng thử phanh, cụ thể như sau:
12.2.1. Khi kiểm tra trên đường
a) Hệ thống phanh chính
- Điều kiện thử: Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh phải theo yêu cầu trong Bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu về hiệu quả phanh khi thử trên đường
Loại xe có vận tốc thiết kế lớn nhất (km/h) | Vận tốc ban đầu khi phanh (km/h) | Quãng đường phanh khi đầy tải, S(m) | Quãng đường phanh khi không tải, S(m) | Hành lang phanh (m) |
< 18=""> | 10 | ≤ 3,5 | ≤ 2,5 | 2,5 |
≥ 18 km/h ≤ 30 km/h | 20 | ≤ 6,0 | ≤ 5,0 | 2,5 |
b) Hệ thống phanh đỗ: Phải có khả năng giữ Xe (ở trạng thái không tải) đứng yên trên dốc (lên và xuống) có độ dốc 20 %.
12.2.2. Khi kiểm tra trên băng thử phanh
a) Hệ thống phanh chính:
- Tổng lực phanh của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% khối lượng của Xe ở trạng thái không tải (có 01 lái xe).
- Sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20 %.
Sai lệch lực phanh trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) được tính như sau: Sai lệch lực phanh =
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN.
b) Hệ thống phanh đỗ: Tổng lực phanh của hệ thống phanh đỗ xe không nhỏ hơn 16 % khối lượng của Xe ở trạng thái không tải (có 01 lái xe).
13. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
13.1. Xe phải trang bị các loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau.
13.2. Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các tính năng hoạt động khi Xe vận hành.
13.3. Các đèn sau đây phải được lắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh (có ít nhất 02 đèn phanh được lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
13.3.1. Được lắp vào Xe đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc Xe;
13.3.2. Cùng màu;
13.3.3. Có cùng tính năng hoạt động.
13.4. Vị trí lắp đặt các loại đèn được quy định trong Bảng 2.
13.5. Đèn phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3.
Bảng 2 - Vị trí lắp đặt các loại đèn (Đơn vị kích thước: mm)
TT | Tên đèn | Chiều cao tính từ mặt đỗ Xe | Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của Xe |
tới mép dưới của đèn | tới mép trên của đèn |
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | Đèn chiếu gần | ≥ 500 | ≤ 1200 | ≤ 200 |
2 | Đèn báo rẽ | ≥ 350 | ≤ 1500 | ≤ 200 |
3 | Đèn vị trí | ≥ 350 | ≤ 1500 | ≤ 200 |
4 | Đèn phanh | ≥ 350 | ≤ 1500 | - |
5 | Đèn lùi | ≥ 250 | ≤ 1200 | - |
13.6. Các yêu cầu khác
13.6.1. Không được lắp đèn màu đỏ và các tấm phản quang ở phía trước Xe. Không được lắp đèn có ánh sáng trắng hướng về phía sau (ngoại trừ đèn lùi).
13.6.2. Đối với đèn chiếu sáng phía trước:
- Khi bật công tắc đèn chiếu gần thì các đèn chiếu xa (nếu có) phải tắt;
- Phải có báo hiệu làm việc khi sử dụng đèn chiếu xa.
13.6.3. Đèn lùi phải bật sáng khi cần số của Xe đang ở vị trí số lùi và công tắc điện tổng đang ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn.
13.6.4. Đèn soi biển số phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước, không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.
13.6.5. Đối với đèn phanh:
- Đèn phanh phải bật sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính;
- Trong trường hợp dùng kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng rõ hơn so với đèn hậu.
13.6.6. Đối với đèn báo rẽ:
- Tất cả các đèn báo rẽ ở cùng một bên của Xe phải nhấp nháy cùng pha khi hoạt động. Tần số nhấp nháy từ 60 ¸ 120 lần/phút;
- Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
13.7. Tấm phản quang phía sau
13.7.1. Xe phải được trang bị tấm phản quang ở phía sau.
13.7.2. Hình dạng mặt phản quang không được là hình tam giác.
Bảng 3 - Yêu cầu về màu, số lượng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
TT | Tên đèn | Màu | Số lượng tối thiểu | Chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát |
1. | Đèn chiếu sáng phía trước | Trắng hoặc vàng nhạt | 2 | Chiều dài dải sáng không nhỏ hơn 50 m và phải bảo đảm quan sát được chướng ngại vật ở khoảng cách 40 m. |
2. | Đèn báo rẽ trước | Vàng | 2 | Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m |
3. | Đèn báo rẽ sau | Vàng | 2 |
4. | Đèn phanh | Đỏ | 2 |
5. | Đèn lùi | Trắng | 1(1) |
6. | Đèn vị trí trước(2) | Trắng hoặc vàng nhạt | 2 | Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m |
7. | Đèn vị trí sau (đèn hậu) | Đỏ | 2 |
8. | Đèn soi biển số sau | Trắng | 1 |
9. | Tấm phản quang phía sau | Đỏ | 02 | Ánh sáng phản chiếu của tấm phản quang phải bảo đảm nhận biết được vào ban đêm từ khoảng cách 100 m phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của Xe khác |
Chú thích: (1) Nhưng không quá 2 đèn. (2) Đèn vị trí trước có thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác. |
14. Hệ thống điện
14.1. Dây dẫn điện phải được bọc cách điện và lắp đặt chắc chắn.
14.2. Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm an toàn.
14.3. Ắc quy phải được lắp đặt cố định chắc chắn.
14.4. Hệ thống điều khiển điện đối với Xe sử dụng động cơ điện phải có chức năng bảo vệ khi quá tải dòng điện và bảo vệ khi sụt điện áp.
15. Cơ cấu điều khiển
Báo hiệu làm việc và chỉ báo, đồng hồ và cơ cấu điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500 mm về hai phía và đảm bảo cho người lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng.
15.1. Công tắc khởi động, tắt động cơ.
15.2. Các cơ cấu điều khiển hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga.
15.3. Công tắc đèn chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước.
15.4. Đồng hồ tốc độ, đồng hồ đo quãng đường đi được, đèn báo hiệu tình trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn chiếu xa, hệ thống nhiên liệu, dung dịch làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy, hiển thị mức điện năng của ắc quy đối với Xe dẫn động bằng động cơ điện.
16. Đồng hồ đo vận tốc
16.1. Xe phải có đồng hồ đo vận tốc.
16.2. Đơn vị đo vận tốc trên đồng hồ là km/h.
16.3. Sai số cho phép của đồng hồ đo vận tốc phải nằm trong giới hạn từ âm (-) 10% đến dương (+) 15% khi đo ở vận tốc lớn nhất của Xe.
17. Còi
17.1. Xe phải có ít nhất một còi. Còi phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
17.2. Âm lượng còi (khi đo ở khoảng cách đặt micro là 2 m tính từ đầu Xe, chiều cao là 1,2 m) không nhỏ hơn 65 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).
18. Gương chiếu hậu
18.1. Xe phải có hai gương chiếu hậu lắp ngoài ở bên trái và bên phải của Xe.
18.2. Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn, điều chỉnh dễ dàng.
18.3. Gương lắp ngoài bên trái xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 2,5 m, kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái Xe trở ra phía giữa đường và cách mắt người lái về phía sau Xe 10 m.
18.4. Gương lắp ngoài bên phải Xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 4 m kể từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyết dọc của Xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải Xe và cách điểm quan sát của người lái về phía sau Xe 20 m.
19. Ca bin, khung và thân vỏ
19.1. Kính chắn gió phía trước của Xe phải là kính an toàn hoặc kính bằng vật liệu dẻo.
19.2. Xe phải trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước Hệ thống gạt nước phải hoạt động đúng chức năng. Lưỡi gạt phải tự chở về vị trí ban đầu khi tắt công tắc gạt nước.
19.3. Khung và thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
19.3.1. Khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn và phải được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ;
19.3.2. Phần vỏ Xe làm bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc với ống xả;
19.3.3. Phần trong và ngoài thân Xe không được có gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người hành khách và cùng tham gia giao thông.
19.4. Phải có tay vịn chắc chắn cho vị trí người ngồi ngoài cùng.
19.5. Phải có lan can bảo vệ chắc chắn cho vị trí người ngồi ở hàng ghế ngồi cuối cùng có hướng ngược với chiều chuyển động của Xe.
19.6. Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất tính từ mặt đất của Xe không được lớn hơn 450 mm và bậc tiếp theo là 350 mm.
19.7. Mặt sàn Xe và mặt bậc lên xuống phải tạo nhám hoặc phủ vật liệu chống trượt.
19.8. Ghế ngồi
19.8.1. Chỗ ngồi phải được trang bị đai an toàn loại ít nhất có hai điểm.
19.8.2. Ghế lái phải được lắp đặt sao cho đảm bảo tầm nhìn của người lái để điều khiển Xe.
18.8.3. Ghế lái phải có đủ không gian để người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng. Độ lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển Xe của người lái và không được lớn hơn 40 mm. Kích thước chiều rộng đệm ngồi không nhỏ hơn 400 ram và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm.
19.8.4. Ghế khách phải được lắp đặt chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi Xe vận hành trên đường trong điều kiện hoạt động bình thường.
19.8.5. Chiều rộng đệm ngồi ghế khách không nhỏ hơn 400 mm tính cho một người, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm. Chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi ghế khách nằm trong khoảng từ 380 mm đến 500 mm. Khoảng trống giữa hai hàng ghế ngồi cùng hướng không nhỏ hơn 630 mm; đối với ghế lắp quay mặt vào nhau không nhỏ hơn 1.200 mm.
19.8.6. Khoảng cách từ mặt ghế ngồi đến trần Xe không nhỏ hơn 1.000 mm.
20. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
20.1. Khi kiểm tra khí thải động cơ theo phương pháp thử nhanh (phương pháp thử được quy định tại tiêu chuẩn TCVN 6438 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải”) thì:
20.1.1. Đối với Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức có chế độ không tải, khi kiểm tra ở chế độ không tải, khí thải của Xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤ 3,0.
- Hydrocabon HC (ppm thể tích): ≤ 600 đối với động cơ 4 kỳ: ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ.
20.1.2. Đối với Xe lắp động cơ cháy do nén, độ khói của khí thải của Xe khi kiểm tra ở chế độ gia tốc tự do phải ≤ 50 % HSU.
20.2. Mức ồn tối đa cho phép của Xe khi đỗ được thử theo TCVN 6435 “Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra” không vượt quá 85 dB(A).
PHỤ LỤC II
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Specification Document)
A. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Cơ sở sản xuất/ Cơ sở nhập khẩu (Manufacturer/Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Nhãn hiệu (Mark/Make):
4. Số loại (Model code):
5. Loại xe (Vehicle's type):
6. Mục đích sử dụng (Using purpose):
7. Tình trạng phương tiện (Vehicle's status)(1):
8. Nước sản xuất (Production country)(1):
9. Năm sản xuất (Production year)(1):
B. CÁC THÔNG SỐ VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN (Specification and feature)
1. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical vehicle) (2):
2. Bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and location made chassis number and engine number) (2):
3. Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity, including driver): (người/person)
4. Vận tốc lớn nhất (Maximum speed): km/h
5. Khả năng leo dốc khi đầy tải (Hill driving ability): %
6. Quãng đường đi được (Limited driving distance)(3),(4): km
7. Khối lượng (mass):
7.1. Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
7.1.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1st)(4): kg
7.1.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd)(4): kg
7.2. Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
7.2.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1st) (4): kg
7.2.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd) (4): kg
8. Kích thước (Dimension)
8.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H): mm
8.2. Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
8.3. Vết bánh xe trước/sau (Track Front/Rear) (4): mm
9. Động cơ (Engine)
9.1. Nhãn hiệu và số loại (Mark and Model):
9.2. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine)
9.2.1. Loại động cơ (Type):
9.2.2. Thể tích làm việc (Displacement): cm3
9.2.3. Tốc độ quay không tải (Idling speed) (4): r/min
9.2.4. Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): kW/r/min
9.2.5. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm)(4): Nm/r/min
9.2.6. Loại nhiên liệu (Fuel kind):
9.2.7. Cung cấp nhiên liệu (Fuel supply): Bằng bộ chế hòa khí/ phun nhiên liệu (Carburettor/Fuel injection)
9.3. Động cơ điện (Electric traction motor)
9.3.1. Loại động cơ (Type):
9.3.2. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum continuous rated power): kW
9.3.3. Điện áp danh định (Operating voltage): V
9.3.4. Ắc qui (Battery):
9.3.5. Dung lượng (Capacity): Ah
10. Hệ thống truyền lực và chuyển động (Transmission and motion system)
10.1. Ly hợp (Clutch):
10.1.1. Kiểu (Type):
10.1.2. Dẫn động (Actuation):
10.2. Hộp số chính (Main gearbox):
10.2.1. Kiểu (Type):
10.2.2. Điều khiển hộp số (Control):
10.3. Công thức bánh xe (Wheel formula):
10.4. Cầu chủ động (Active axle):
10.5. Lốp xe (Tire):
10.5.1. Trục 1: Số lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 1st: Quantity/tire size/pressures):
10.5.2. Trục 2: Số lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 2nd: Quantity/tire size/presures):
11. Hệ thống treo (Suspension system)
11.1. Kiểu treo trục 1 (Type of 1st axle):
11.1.1. Giảm chấn (Shock absorber):
11.2. Kiểu treo trục 2 (Type of 2nd axle):
11.2.1. Giảm chấn (Shock bsorber):
12. Hệ thống lái (Steering system)
12.1. Kiểu cơ cấu lái (Type):
12.2. Dẫn động (Actuation):
12.3. Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Minimum turning radius): m
13. Hệ thống phanh (Brake system)
13.1. Phanh chính (Service brake):
13.1.1. Trục 1 (Axle 1th):
13.1.2. Trục 2 (Axle 2rd):
13.2. Dẫn động phanh chính (Actuation):
13.3. Phanh đỗ xe (Parking brake):
13.3.1. Kiểu (Type):
13.3.2. Dẫn động (Actuation):
14. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác (Electrical equipments) (4)
14.1. Đèn chiếu sáng phía trước (Head lamps):
14.1.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.1.2. Màu sắc (Color):
14.2. Đèn vị trí trước/sau (Front/rear position lamps):
14.2.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.2.2. Màu sắc (Color):
14.3. Đèn báo rẽ trước/sau/bên (Turn signal lamps):
14.3.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.3.2. Màu sắc (Color):
14.4. Đèn phanh (Stop lamps):
14.4.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.4.2. Màu sắc (Color):
14.5. Đèn soi biển số phía sau (Rear licence plate lamp):
14.5.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.5.2. Màu sắc (Color):
14.6. Đèn lùi (Tail lamps):
14.6.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.6.2. Màu sắc (Color):
14.7. Đèn đỗ xe (Parking lamps):
14.7.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.7.2. Màu sắc (Color):
14.8. Tấm phản quang (Reflective panels):
14.8.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.8.2. Màu sắc (Color):
15. Thân xe (Body) (4)
15.1. Kiểu thân xe/cabin (Body type):
15.2. Bản vẽ bố trí kích thước chung bên trong, bao gồm cả sơ đồ bố trí ghế (General dimensional arrangement rawing of inside, include diagram location of seats)(2):
15.3. Dây đai an toàn (Seatbelt)
15.3.1. Dây đai an toàn cho người lái (Driver's seatbelt):
15.3.2. Dây đai an toàn cho hành khách (Passenger's seatbelt); Số lượng (Quaniity): chiếc
16. Các chỉ tiêu và mức chất Iượng(4)
Stt | Tên chỉ tiêu chất lượng | Đơn vị | Mức chất lượng đăng ký |
16.1. | Lực phanh chính | N | ≥ |
16.1.1. | Trục 1 | N | ≥ |
16.1.1.1. | Chênh lệch giữa 2 bên bánh | % | ≤ |
16.1.2. | Trục 2 | N | ≥ |
16.1.2.1. | Chênh lệch giữa 2 bên bánh | % | ≤ |
16.2. | Phanh đỗ | N | ≥ |
16.3. | Độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng | m/km | |
16.4. | Âm lượng còi | dB(A) | |
16.5. | Sai số đồng hồ tốc độ | % | |
16.6. | Thành phần khí thải | % CO | ≤ |
| | ppm HC | ≤ |
| | % HSU | ≤ |
16.7. | Độ ồn | dB(A) | ≤ |
Ghi chú:
(1) : Chỉ áp dụng đối với Xe nhập khẩu.
(2) : Chỉ áp dụng đối với Xe sản xuất, lắp ráp.
(3) : Chỉ áp dụng đối với Xe sử dụng động cơ điện.
(4) : Không bắt buộc áp dụng đối với Xe không tham gia giao thông.
Chúng tôi cam kết Bản đăng ký thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong Bản đăng ký này.
| Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu (Manufacturer/Importer) |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ TỐI THIỂU CẦN THIẾT ĐỂ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên thiết bị | Ghi chú |
1 | Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng | |
2 | Thiết bị kiểm tra phanh (băng thử phanh) | |
3 | Thiết bị kiểm tra sai số đồng hồ đo vận tốc | |
4 | Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ | |
5 | Thiết bị đo độ ồn, âm lượng còi (thiết bị đo âm lượng) | |
PHỤ LỤC IVa
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER -------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness | Số (No): …………….. | |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SẢN XUẤT, LẮP RÁP TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR ASSEMBLED LOW-SPEED VEHICLES Cấp theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày / / Pursuant to the Technical document No Date Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng số: Ngày / / Pursuant to the C.O.P report No Date Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày / / Pursuant to the Testing report No Date CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN General Director of Vietnam Register hereby approves that Loại xe (Vehicle type): Nhãn hiệu (Mark/Make): Số loại (Model code): Mã số khung (Chassis number code): Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg - Bánh sau (On rear): kg Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg - Bánh sau (On rear): kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại (Type): Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/rpm): kW/r/min Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel)/Loại ắc quy (Type of battery): Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (Front tyre): Lốp sau (Rear tyre): Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer): Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant): Kiểu loại xe nói trên phù hợp với Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The vehicle type is in compliance with the requirements ofthe Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on 31/12/2014. Ghi chú (Note): | Hà Nội, ngày tháng năm (Date) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Vietnam Register |
|
PHỤ LỤC IVb
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER -------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness | Số (No): …………….. | |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU CERTIFICATE OF QUALITY CONFORMlTY FOR IMPORTED LOW-SPEED VEHICLES Cấp theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Tình trạng phương tiện (Vehicle's status): Cơ sở nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Mark/Make): Số loại (Model code): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại xe (Vehicle type): Số khung (Chassis N0) Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date): Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Technical specification) Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg - Bánh sau (On rear): kg Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm Kiểu động cơ (Engine model) Loại (Type): Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/rpm): W/r/min Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel)/Loại ắc quy (Type of battery): Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (Front tyre): Lốp sau (Rear tyre): Xe đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The vehicle has been inspected and satisfied with the requirements of the Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on 31/12/2014. Ghi chú (Note): | Hà Nội, ngày tháng năm (Date) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Vietnam Register |
|
PHỤ LỤC IVC
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER -------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness | Số (No): …………….. | |
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU NOTICEOFNON - CONFORMITY OF OUALITY FOR IMPORTED LOW-SPEED VEHILES Cấp theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Tình trạng phương tiện (Vehicle's status): Cơ sở nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Mark/Make): Số loại (Model code): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại xe (Vehicle type): Số khung (Chassis N0) Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date): Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): Xe đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The vehicle has been inspected and not satisfied with the requirements of the Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on 31/12/2014 Lý do không đạt (Reason of non - conformity) | Hà Nội, ngày tháng năm (Date) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Vietnam Register |
|
PHỤ LỤC V
MẪU - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần lưu | PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ |
Số: Cơ sở sản xuất: Nhãn hiệu: Số loại: Số khung: Loại hình lắp ráp: Số động cơ: | Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Số phát hành của Cục ĐKVN |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ Số: Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại số: ngày của Cục Đăng kiểm Việt Nam; Căn cứ kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, Cơ sở sản xuất: đảm bảo rằng: Sản phẩm: Nhãn hiệu: Số loại: Loại hình lắp ráp: Màu sơn: Số khung: ,đóng tại: Số động cơ: ,đóng tại: Khối lượng bản thân; kg , Thể tích làm việc của động cơ: cm3 Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: kg Số người cho phép chở: (kể cả người lái) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: kg do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ. | Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Số phát hành của Cục ĐKVN |
|
PHỤ LỤC VI
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Declaration form for quality technical safety and environmental protection inspection for imported low-speed vehicles)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe chở người bốn bánh có gắn động cơ nhập khẩu với các nội dung sau (Request for quality technical safety and environmental protection inspection of imported low-speed vehicles with the following contents).
Hồ sơ kèm theo (Attached document).
+ Hóa đơn thương mại/ giấy tờ tương đương (Commerce invoice/Equivalent document): ≤
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical document): ≤
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attached) ……… trang (Page(s)) ≤
+ Các giấy tờ khác (Other related document): ≤
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and anticipated inspection site):
…………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện ((Representative) …………… Số điện thoại (Phone No.): ………………….
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra (Confirm of Inspection body) Vào sổ đăng ký số: (Registered N0) (Place and date), ngày tháng năm Đại diện Cơ quan kiểm tra (Inspection Body) | (Place and date), ngày tháng năm Đại diện cơ sở nhập khẩu (Importer) |