hieuluat

Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:459&460-04/2014
    Số hiệu:30/2014/NĐ-CPNgày đăng công báo:25/04/2014
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:14/04/2014Hết hiệu lực:01/07/2017
    Áp dụng:01/07/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hàng hải, Thương mại-Quảng cáo
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 30/2014/NĐ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014
     
     
    NGHỊ ĐỊNH
    VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
     
     
    Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Luật Đu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
    Chỉnh phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh vn tải biển và dịch vụ htrợ vận tải bin.
     

    Chương

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều

    1

    . Phạm vi điều chỉnh

    1. Nghị định này quy định:
    a) Điều kiện kinh doanh vận tải biển;
    b) Điều kiện kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải biển bao gồm dịch vụ đại lý tàu bin và dịch vụ lai dắt tàu biển.
    2. Ngoài các quy định tại Nghị định này về điều kiện kinh doanh, tchức, cá nhân còn phải thực hiện theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến kinh doanh vận tải biển và kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiu như sau:
    1. Kinh doanh vận tải biển là việc kinh doanh có sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.
    2. Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu bin mà địa đim nhận hàng hóa, hành khách, hành lý và địa điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc cảng biển Việt Nam, vùng biển Việt Nam.
    3. Vận tải bin quốc tế là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng bin nước ngoài.
    4. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải bin quy định tại Nghị định này bao gồm doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật vdoanh nghiệp và hp tác xã thành lập theo quy định của pháp luật v hp tác xã.
     

    Chương

    2. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN

     

    Điều 4. Điều kiện kinh doanh vận tải biển

    Người kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải bin theo quy định của pháp luật và chỉ được kinh doanh vận tải bin sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển.

    Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển

    1. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải biển.
    2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển phải có bộ phận chuyên trách thực hiện các nhiệm vụ sau:
    a) Quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn - ISM Code nếu kinh doanh vận tải biển tuyến quốc tế;
    b) An ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu bin và bến cảng - ISPS Code nếu kinh doanh vận tải biển tuyến quốc tế;
    c) Hoạt động khai thác tàu biển và thực hiện công tác pháp chế doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
    3. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực khai thác tàu biển phải có bng đại học vmột trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực khai thác tàu biển tối thiểu 03 năm.
    4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách hệ thống quản lý an toàn, an ninh phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý khai thác tàu biển ti thiu 02 năm; được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ phù hp theo quy định.
    5. Người được bnhiệm giữ vị trí phụ trách pháp chế doanh nghiệp phải có bng đại học vchuyên ngành luật và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật ti thiểu 02 năm.
    6. Có vốn hoặc tài sản khác tối thiểu tương đương 20 (hai mươi) tỷ đồng nếu kinh doanh vận tải biển quốc tế và 05 (năm) tỷ đồng nếu kinh doanh vn tải bin nội địa.
    Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bao gồm:
    1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
    2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực).
    3. Danh sách các chức danh kèm theo hồ sơ trích ngang thể hiện rõ thời gian kinh nghiệm làm việc của từng chức danh và bằng, chứng chỉ (bản sao có chứng thực) liên quan của các vị trí quy định tại Khoản 3, 4 và 5 Điều 5 của Nghị định này.
    4. Văn bản xác nhận vốn hoặc giá trị tài sản doanh nghiệp của cơ quan tài chính hoặc cơ quan kiểm toán có thẩm quyền hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bản chính) với giá trị bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh phù hợp với giá trị tài sản tối thiu của doanh nghiệp và thời hạn của giấy phép.
    Điều 7. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
    1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam.
    2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bsung, sửa đổi; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
    3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
    Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bin, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    4. Giấy phép kinh doanh vận tải biển có hiệu lực 05 (năm) năm kể từ ngày cp. Nội dung của Giy phép kinh doanh vận tải biển theo Mu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
    Điều 8. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển
    Giấy phép kinh doanh vận tải biển được cấp lại trong các trường hợp như sau:
    1. Trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải bin hết thời hạn hiệu lực:
    a) Ti thiểu 01 tháng trước khi Giấy phép kinh doanh vận tải biển hết thời hạn hiệu lực, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục để được cấp lại giấy phép;
    b) Trường hp doanh nghiệp không có thay đổi nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần trước đó, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bao gồm: Đơn xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này và Giấy phép kinh doanh vận tải biển cũ.
    Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
    c) Trường hợp doanh nghiệp có thay đi nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần trước đó, hồ sơ và trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bin được thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Nghị định này.
    2. Trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng:
    a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 bhồ sơ đnghị cp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển.
    H sơ bao gm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mu s 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này và Giấy phép kinh doanh vận tải bin cũ (trong trường hp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bhư hỏng);
    b) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thng bưu chính không hp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hsơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đi. Trường hợp hsơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ đy đủ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp;
    c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thm định hsơ và cấp giấy phép; trường hp không cp giy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    3. Trường hp Giấy phép kinh doanh vận tải biển còn hiệu lực nhưng doanh nghiệp có thay đi các nội dung liên quan thể hiện trong Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã được cấp:
    a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển bao gồm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này và các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội dung thay đổi;
    b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    4. Thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải biển được cấp lại trong trường hợp quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này không được vượt quá thời hạn hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.
    Điều 9. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển
    Giấy phép kinh doanh vận tải biển không còn hiệu lực khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển được thực hiện như sau:
    1. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm điều kiện kinh doanh theo quy đnh của pháp luật hoặc cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã cấp cho doanh nghiệp theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền về xử lý vi phạm hành chính có liên quan.
    2. Trường hp doanh nghiệp bị phá sản hoặc giải thể, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã cấp cho doanh nghiệp căn cứ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp.
    3. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh vận tải bin được thực hiện như sau:
    a) Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính văn bản đề nghị đến Cục Hàng hải Việt Nam kèm theo Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã được cấp trước đó;
    b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển đối với doanh nghiệp.
    4. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam. Trong thời hạn (05) năm ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển phải nộp lại Giy phép kinh doanh vận tải biển cho Cục Hàng hải Việt Nam, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
     

    Chương

    3. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN

     

    MỤC 1. DỊCH VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

    Điều 10. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
    1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
    2. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ đại lý tàu biển.
    3. Doanh nghiệp phải có cán bộ chuyên trách thực hiện khai thác dịch vụ đại lý tàu biển và pháp chế doanh nghiệp.
    4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực đại lý tàu biển phải có kinh nghiệm trong hoạt động đại lý tàu biển tối thiểu 02 (hai) năm.
    5. Nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt Nam, có bằng đại học một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế.
    6. Người phụ trách pháp chế doanh nghiệp phải có bằng đại học chuyên ngành luật và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật tối thiểu 02 (hai) năm.
    Điều 11. Điều kiện về duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
    1. Có hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp dịch vụ đại lý tàu biển hoặc có bảo lãnh tài chính tương đương.
    2. Có hp đồng đại lý tàu biển đối với từng chuyến tàu cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ th.
    Điều 12. Điều kiện về vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
    Tchức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty liên doanh kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

    MỤC 2. DỊCH VỤ LAI DẮT TÀU BIỂN

    Điều 13. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
    1. Tchức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
    2. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ lai dắt tàu biển.
    3. Doanh nghiệp phải có cán bộ chuyên trách thực hiện khai thác dịch vụ lai dắt tàu bin và pháp chế doanh nghiệp.
    4. Người được bnhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực lai dắt tàu biển phải có kinh nghiệm trong hoạt động lai dắt tàu biển tối thiểu là 02 (hai) năm.
    5. Người phụ trách pháp chế doanh nghiệp phải có bằng đại học chuyên ngành luật hoặc tương đương và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật tối thiểu 02 (hai) năm.
    6. Có tối thiểu 02 (hai) tàu lai dắt chuyên dụng.
    Điều 14. Điều kiện về duy trì hoạt động Iai dắt tàu biển
    1. Có bảo him trách nhiệm nghề nghiệp dịch vụ lai dắt tàu biển hoặc có bảo lãnh tương đương.
    2. Có hợp đồng lai dắt tàu biển đối với từng chuyến tàu cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ thể.
    Điều 15. Điều kiện về vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
    Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty liên doanh kinh doanh dịch vụ lai dắt, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
     

    Chương

    4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     
    Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
    1. Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển hoặc dịch vụ lai dắt tàu biển trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì vẫn được tiếp tục thực hiện kinh doanh.
    2. Trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này.
    Điều 17. Hiệu lực thi hành
    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 và thay thế Nghị định số 115/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển.
    Điều 18. Trách nhiệm thi hành
    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các y ban ca Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, KTN (3b).KN
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Tấn Dũng
     



    PHỤ LỤC

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ)
    Mu số 01
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
    Giy phép kinh doanh vận tải biển
     
    Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
     
    Đnghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển với nội dung sau:
    1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………..
    Điện thoại: …………. Fax: ……………. Email: …………………… Website: ………
    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số:……….. (nếu có) Do: ……………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………….. tại…………………………………
    3. Ngành, nghề kinh doanh
     

     

    STT
    Tên ngành, nghề kinh doanh
    1
    Vận tải biển nội địa
    2
    Vận tải biển quốc tế
     
    4. Lý do cấp/cấp lại: …………………………………………………………………………
    …………………………………………………………………………………………………
    Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.
     

     

     
    ………, ngày …… tháng …… năm ......
    ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
    (K
    ý, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
    Kèm theo Đơn đề nghị:
    - ……………….;
     
    Mu số 02

     

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Số: ………./GP-CHHVN
    Hà Nội, ngày tháng năm 20 …
     
    GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
    (Cp theo quy định tại Nghị định s          /20../NĐ-CP
    ngàytháng năm 20 ……….. của Chính phủ)
    Tên doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển (chữ in hoa): ………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………….
    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số: ……… do …………. cấp ngày ... tháng ... năm 20………
    Địa chỉ trụ s chính (ghi đy đủ snhà/đường, ph/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành ph):
    ………………………………………………………………………………………………………………
    ………………………………………………………………………………………………………………
    Được phép kinh doanh vận tải biển (quốc tế/nội địa).
    Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan của pháp luật.
    Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày....thángnăm 20....
    Giấy phép này được lập thành hai (02) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và 01 bản lưu tại Cục Hàng hải Việt Nam./.
     
    Cấp lần đầu ngày... thángnăm 20...
    Cấp lại ln thứ... ngày ...tháng... năm 20...
    CỤC TRƯỞNG
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Bộ luật Hàng hải số 40/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 115/2007/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển
    Ban hành: 05/07/2007 Hiệu lực: 09/08/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Nghị định 160/2016/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
    Ban hành: 29/11/2016 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    08
    Quyết định 2736/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2014
    Ban hành: 18/07/2014 Hiệu lực: 18/07/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 196/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành các luật được thông qua tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIII
    Ban hành: 01/02/2016 Hiệu lực: 01/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:30/2014/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:14/04/2014
    Hiệu lực:01/07/2014
    Lĩnh vực:Hàng hải, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:25/04/2014
    Số công báo:459&460-04/2014
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X