hieuluat

Công văn 14444/TC-HCSN đánh giá thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP và Quyết định 192/2002/QĐ-TTg

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:14444/TC-HCSNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Công Nghiệp
    Ngày ban hành:31/12/2002Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:31/12/2002Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • Công văn

    CÔNG VĂN

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14444/TC-HCSN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC SƠ KẾT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2002/NĐ-CP VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 192/2002/QĐ-TTG

     

    Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

     

    Ngày 16/01/2002 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21/3/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP của Chính phủ, Liên bộ Tài chính - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) đã ban hành Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8/02/2002 hướng dẫn Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Các Bộ, ngành và địa phương đã tích cực triển khai các văn bản trên và đã đạt được một số kết quả. Để có cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành sơ kết, đánh giá thực hiện theo các nội dung sau:

     

    I. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
    NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2002/NĐ-CP VÀ QUYẾT ĐỊNH
    SỐ 192/2001/QĐ-TTG:

     

    1. Đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho các cơ quan quản lý chuyên ngành, các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc, về các mặt:

    - Số các đơn vị sự nghiệp có thu và cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan quản lý chuyên ngành được tập huấn, hướng dẫn.

    - Các hình thức và phương pháp tuyên truyền, tập huấn các văn bản trên

    - Đánh giá về nhận thức của các đơn vị.

    2. Việc triển khai phân loại đơn vị sự nghiệp có thu và trao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị; Lập và xét duyệt Đề án thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho các cơ quan hành chính nhà nước; trong đó:

    a. Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu:

    - Số đơn vị sự nghiệp nói chung và số đơn vị sự nghiệp có thu của Bộ, ngành, địa phương: Trong đó phân chia theo các lĩnh vực: giáo dục - đào tạo; y tế; khoa học công nghệ; văn hoá thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình; Sự nghiệp khác.

    - Số các đơn vị sự nghiệp có thu đã được phân loại và giao quyền tự chủ tài chính năm 2002; Trong đó: số đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên và số đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên.

    b. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:

    - Số cơ quan hành chính nhà nước của Bộ, ngành và địa phương.

    - Số cơ quan hành chính nhà nước thực hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính (số cơ quan đang xây dựng đề án, số cơ quan đã thực hiện khoán).

     

    II. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

     

    1. Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu:

    - Đánh giá về tình hình thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao năm 2002 của các đơn vị.

    - Thực hiện sắp xếp tổ chức, biên chế và hợp đồng lao động (nếu có).

    - Tình hình thực hiện dự toán thu, trong đó: Thu phí, lệ phí; thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ (ước thực hiện năm 2002 so với dự toán giao, số tăng thu).

    - Tình hình thực hiện dự toán chi (chi từ nguồn thu sự nghiệp, chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp, số tiết kiệm chi).

    - Tình hình thu nhập của người lao động (thu nhập bình quân đơn vị thanh toán cho người lao động so với mức lương tối thiểu do nhà nước quy định).

    - Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.

    2. Đối với cơ quan hành chính thực hiện khoán chi:

    - Đánh giá về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao của cơ quan quản lý hành chính, sau khi thực hiện khoán.

    - Tình hình sắp xếp tổ chức và biên chế. Số biên chế đã thực hiện tinh giảm và các biện pháp giải quyết số biên chế dôi ra như thế nào?

    - Tình hình thực hiện dự toán được giao, số tiết kiệm chi NSNN (tiết kiệm trong chi thường xuyên, tiết kiệm do tinh giảm biên chế).

    - Tình hình thu nhập cho người lao động (thu nhập bình quân đơn vị thanh toán cho người lao động so với mức lương tối thiểu do nhà nước quy định).

    - Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.

     

    III. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ CÁC KIẾN NGHỊ
    CẦN THÁO GỠ; PHƯƠNG HƯỚNG TRIỂN KHAI
    THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI

     

    Đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu rõ:

    1. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, những vấn đề cần tháo gỡ và kiến nghị các giải pháp cần triển khai thực hiện trong thời gian tới để mở rộng diện thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính; hoàn thành việc phân loại và giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu của Bộ, ngành và địa phương; cụ thể trên các mặt:

    - Về công tác tổ chức, chỉ đạo, điều hành của Bộ, ngành, địa phương.

    - Về nhận thức và triển khai thực hiện của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu.

    - Về cơ chế chính sách còn tồn tại, cần phải ban hành mới hoặc bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

    2. Phương hướng triển khai thực hiện trong năm 2003:

    Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo các đơn vị trực thuộc; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở chuyên ngành để chỉ đạo các đơn vị trực thuộc khẩn trương báo cáo theo các nội dung trên và tổng hợp gửi Bộ Tài chính trước ngày 31/01/2003 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.


    Bộ (tỉnh):......

    BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
    KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH NĂM 2002

     

     

    Chỉ tiêu

    Đơn vị

    Nội dung

    Ghi chú

    1

    Số đơn vị thực hiện thí điểm khoán

    Đơn vị

     

     

    2

    Số biên chế được giao

    Người

     

     

    3

    Số biên chế có mặt đến 31/12/2001

    Người

     

     

    4

    Số biên chế có mặt đến 31/12/2002

    Người

     

     

    5

    Số biên chế giảm trong năm 2002

    Người

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

    - Về hưu

     

     

     

     

    - Thôi việc

     

     

     

     

    - Chuyển công tác khác

     

     

     

    6

    Định mức giao khoán

    Tr.đồng

     

     

    7

    Tổng số kinh phí giao khoán năm 2002

    Tr.đồng

     

     

    8

    Tổng số kinh phí thực hiện năm 2002

    Tr.đồng

     

     

    9

    Số kinh phí tiết kiệm được năm 2002

    Tr.đồng

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

    - Do tinh giảm biên chế

     

     

     

     

    - Do tiết kiệm chi

     

     

     

    10

    Phân phối sử dụng số tiết kiệm được

    Tr.đồng

     

     

     

    + Tăng thu nhập

    Tr.đồng

     

     

     

    + Quỹ khen thưởng

    Tr.đồng

     

     

     

    + Quỹ phúc lợi

    Tr.đồng

     

     

     

    + Quỹ dự phòng

    Tr.đồng

     

     

    11

    Số thu nhập bình quân tăng thêm 1 tháng

    Tr.đồng

     

     

     

    Ngày tháng năm

    Thủ trưởng đơn vị


    Bộ, tỉnh.......

    BIỂU TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU THỰC HIỆN
    THEO NĐ 10/2002/NĐ-CP

     

     

    Tổng số đơn vị

    Số đơn vị thực hiện NĐ10

    Chi tiết các đơn vị đã thực hiện NĐ 10

     

     

     

    Tổng số tự thu của đơn vị

    Thu nhập người lao động

     

     

     

    Trước khi thực hiện

    Thực hiện NĐ10

    Trước khi thực hiện NĐ10

    Thực hiện NĐ 10

     

     

     

    NĐ 10

     

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

    7

    8

    1. Các đơn vị tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực y tế

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực nghiên cứu khoa học

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực văn hoá thể dục thể thao

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực khác

     

     

     

     

     

     

    2. Đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực y tế

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực nghiên cứu khoa học

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực văn hoá thể dục thể thao

     

     

     

     

     

     

    Lĩnh vực khác

     

     

     

     

     

     

     

    Ngày tháng năm 2003

    Thủ trưởng đơn vị

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X