hieuluat

Công văn 1928/TTg-PL đính chính văn bản của Thủ tướng Chính phủ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:839&840-11/2013
    Số hiệu:1928/TTg-PLNgày đăng công báo:01/12/2013
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hà Hùng Cường
    Ngày ban hành:13/11/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/11/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    ----------------
    Số: 1928/TTg-PL
    V/v:Đính chính văn bản
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------------------
    Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2013
     
     

    Kính gửi:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    -
    Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    -
    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    -
    HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    -
    Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    -
    Văn phòng Tổng Bí thư;
    -
    Văn phòng Chủ tịch nước;
    -
    Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    -
    Văn phòng Quốc hội;
    -
    Tòa án nhân dân tối cao;
    -
    Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    -
    Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    -
    Kiểm toán Nhà nước;
    -
    Ngân hàng Chính sách xã hội;
    -
    Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    -
    Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể.
     
     
    Do sơ suất trong quá trình biên tập, xin đính chính một số sai sót kỹ thuật trong Phụ lục ban hành kèm theo Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
    Tại các chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3, chỉ tiêu 4 (trang 1), chỉ tiêu 6 (trang 2) của Tiêu chí 1; chỉ tiêu 21, chỉ tiêu 22 (trang 5), chỉ tiêu 25 (trang 6) của Tiêu chí 4 và mục 6.2, mục 6.3 của Tiêu chí 6 (trang 9) Phụ lục viết là:

    Chỉ tiêu 2
    Tỷ lệ các vụ việc thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    60
    Từ 80% đến dưới 90%
    50
    Từ 70% đến dưới 80%
    40
    Từ 60% đến dưới 70%
    30
    Từ 50% đến dưới 60%
    20
    Dưới 50%
    10
    Chỉ tiêu 3
    Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực địa chính, đô thị, tài nguyên, môi trường được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    60
    Từ 80% đến dưới 90%
    50
    Từ 70% đến dưới 80%
    40
    Từ 60% đến dưới 70%
    30
    Từ 50% đến dưới 60%
    20
    Dưới 50%
    10
    Chỉ tiêu 4
    Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    60
    Từ 80% đến dưới 90%
    50
    Từ 70% đến dưới 80%
    40
    Từ 60% đến dưới 70%
    30
    Từ 50% đến dưới 60%
    20
    Dưới 50%
    10
    Chỉ tiêu 6
    Tỷ lệ vụ việc xử lý vi phạm hành chính được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    22
    Từ 80% đến dưới 90%
    16
    Từ 70% đến dưới 80%
    12
    Từ 60% đến dưới 70%
    8
    Từ 50% đến dưới 60%
    4
    Dưới 50%
    0
    Chỉ tiêu 21
    Có người tham gia trợ giúp pháp lý (Cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc tư vấn viên pháp luật hay luật sư tham gia trợ giúp pháp lý) hoạt động tại địa bàn, tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
    Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ theo tháng
    15
    Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ theo quý
    10
    Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ 06 tháng
    5
    Không tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ nêu trên
    0
    Chỉ tiêu 22
    Xã, phường thực hiện 02 nội dung sau: (1) Tập hợp nhu cầu trợ giúp pháp lý và đề xuất Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động tại địa bàn; (2) Ủy ban nhân dân xã, phường phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh và tạo điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động (Nếu Trung tâm, Chi nhánh không t chức trợ giúp pháp lý lưu động thì vẫn được tính đim)
    Thực hiện 02/02 nội dung
    20
    Thực hiện 01/02 nội dung
    10
    Không thực hiện nội dung nào
    0
    Chỉ tiêu 25
    Tỷ lệ đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định được thụ lý và thực hiện
    100%
    25
    Từ 90% đến dưới 100%
    20
    Từ 80% đến dưới 90%
    16
    Từ 70% đến dưới 80%
    12
    Từ 60% đến dưới 70%
    8
    Từ 50% đến dưới 60%
    4
    Dưới 50%
    0
     

    6.2
    Câu lạc bộ về pháp luật
     
    6.3
    Xây dựng hương ước, quy ước
     
    Nay xin sửa lại là:

    Chỉ tiêu 2
    Tỷ lệ các vụ việc thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    35
    Từ 80% đến dưới 90%
    30
    Từ 70% đến dưới 80%
    25
    Từ 60% đến dưới 70%
    20
    Từ 50% đến dưới 60%
    15
    Dưới 50%
    10
    Chỉ tiêu 3
    Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực địa chính, đô thị, tài nguyên, môi trường được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    35
    Từ 80% đến dưới 90%
    30
    Từ 70% đến dưới 80%
    25
    Từ 60% đến dưới 70%
    20
    Từ 50% đến dưới 60%
    15
    Dưới 50%
    10
    Chỉ tiêu 4
    Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    30
    Từ 80% đến dưới 90%
    25
    Từ 70% đến dưới 80%
    20
    Từ 60% đến dưới 70%
    15
    Từ 50% đến dưới 60%
    10
    Dưới 50%
    5
    Chỉ tiêu 6
    Tỷ lệ vụ việc xử lý vi phạm hành chính được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn
    Từ 90% trở lên
    20
    Từ 80% đến dưới 90%
    16
    Từ 70% đến dưới 80%
    12
    Từ 60% đến dưới 70%
    8
    Từ 50% đến dưới 60%
    4
    Dưới 50%
    0
    Chỉ tiêu 21
    Có người tham gia trợ giúp pháp lý (Cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc tư vấn viên pháp luật hay luật sư tham gia trợ giúp pháp lý) hoạt động tại địa bàn, tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
    Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ theo tháng
    20
    Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ theo quý
    15
    Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ 06 tháng
    10
    Không tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ nêu trên
    0
    Chỉ tiêu 22
    Xã, phường thực hiện 02 nội dung sau: (1) Tập hợp nhu cầu trợ giúp pháp lý và đề xuất Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động tại địa bàn; (2) Ủy ban nhân dân xã, phường phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh và tạo điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động (Nếu Trung tâm, Chi nhánh không t chức trợ giúp pháp lý lưu động thì vn được tính đim)
    Thực hiện 02/02 nội dung
    25
    Thực hiện 01/02 nội dung
    15
    Không thực hiện nội dung nào
    0
    Chỉ tiêu 25
    Tỷ lệ đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định được thụ lý và thực hiện
    100%
    30
    Từ 90% đến dưới 100%
    25
    Từ 80% đến dưới 90%
    20
    Từ 70% đến dưới 80%
    15
    Từ 60% đến dưới 70%
    10
    Từ 50% đến dưới 60%
    5
    Dưới 50%
    0
     

    6.2
    Câu lạc bộ về pháp luật
    35
    6.3
    Xây dựng hương ước, quy ước
    35
     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    -
    Bộ Tư pháp;
    -
    VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, TGĐ Cổng TTĐT, Công báo;
    - Lưu: VT, PL (3).
    TUQ. THỦ TƯỚNG
    BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP




    Hà Hùng Cường
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 1928/TTg-PL đính chính văn bản của Thủ tướng Chính phủ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:1928/TTg-PL
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:13/11/2013
    Hiệu lực:13/11/2013
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:01/12/2013
    Số công báo:839&840-11/2013
    Người ký:Hà Hùng Cường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X