hieuluat

Công văn 2499/CHHVN-TTHH chế độ báo cáo thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục Hàng hải Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2499/CHHVN-TTHHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Đức Tiến
    Ngày ban hành:06/08/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/08/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 2499/CHHVN-TTHH
    V/v thực hiện chế độ báo cáo TTCN, GQKNTC và PCTN theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP

    Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2013

     

    Kính gửi: Các Đơn vị trực thuộc Cục HHVN

    Triển khai thực hiện Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính ph quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, Cục Hàng hải Việt Nam yêu cầu các đơn vị thực hiện nội dung báo cáo theo Đề cương như sau:

    PHẦN A: CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH (áp dụng đối với các Cảng vụ Hàng hải)

    I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA

    1. Thanh tra chuyên ngành

    a) Việc trin khai các cuộc thanh tra

    - Tổng số cuộc đang thực hiện (số cuộc có thành lập đoàn, s cuộc thanh tra độc lập);

    - Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức);

    - Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.

    b) Kết quả thanh tra

    - Số cá nhân, t chức vi phạm;

    - Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra;

    - Tổng s quyết định x phạt vi phạm hành chính được ban hành; tổng số tin vi phạm: số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm; số giấy phép thu hồi, bãi b...

    - Kết qu thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thu hồi.

    (Gửi kèm theo phụ lục 01: bng tổng hợp kết qu thanh tra, kim tra chuyên ngành)

    2. S lp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia.

    II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TRONG KỲ TIẾP THEO

    Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ th trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

    III. KIN NGHỊ VÀ Đ XUẤT

    - Kiến nghị cơ quan có thm quyn nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp Iuật v công tác thanh tra (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

    - Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật v công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);

    - Đ xut các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra­

    - Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

    PHẦN B: CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO (áp dụng đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Cục HHVN)

    I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

    1. Công tác tiếp công dân

    - Kết quả tiếp ng dân: Tình hình tiếp công dân của trụ sở tiếp dân, của Giám đốc Cảng vụ hàng hải; s đoàn đông người (báo cáo cụ thể các đoàn đông ngưi có tính cht phức tạp): số lượt người

    - Nội dung tiếp công dân: số vụ việc khiếu nại, tố cáo và nội dung khiếu nại, t cáo

    - Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân (số vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết)

    2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo

    - Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyn sang);

    - Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung; Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền, đơn không thuộc thẩm quyền; Theo trình tự giải quyết: chưa đưc giải quyết, đã được giải quyết ln đu, đã được giải quyết nhiều lần).

    - Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận được: (số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyn; số đơn trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyn; số đơn thuộc thẩm quyền; số đơn lưu do đơn trùng lp; đơn khôngđịa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh....).

    3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền

    a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thm quyền:

    - Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết; số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2 lần.

    - Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần: tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;

    - Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong).

    - Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyn cơ quan điều tra xử lý).

    b) Giải quyết đơn t cáo thuộc thm quyền:

    - Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết;

    - Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc chp hành thời gian giải quyết theo quy định;

    - Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);

    - Kết qu thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra x lý).

    4. Công tác tuyên truyền và phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo

    Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khiếu nại, t cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.

    II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI

    a) Nguyên nhân dn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.

    b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và gii quyết khiếu nại, tố cáo.

    c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, t cáo:

    - Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

    - Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

    d) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo;

    đ) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, t cáo.

    III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG KỲ TIẾP THEO

    Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những gii pháp, nhiệm vụ cụ th trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

    IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

    - Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu b sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và gii quyết khiếu nại, t cáo (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

    - Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, t cáo (nếu có vướng mắc);

    - Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

    - Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

    PHẦN C: CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG (áp dụng đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Cục HHVN)

    I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PCTN

    1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN

    - Các hình thức cụ thể đã được thực hiện đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật về PCTN.

    - Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các VBQPPL, văn bn chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác PCTN.

    - Tình hình tổ chức bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác PCTN.

    2. Kết quả thực hiện các biệp pháp phòng ngừa tham nhũng

    - Việc thực hiện các quy định công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    - Việc cán bộ, công chức nộp lại quà.

    - Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử ca cán bộ, công chức, các quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

    - Việc chuyn đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng.

    - Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch tài sản và thu nhập.

    - Việc xem xét, xử lý trách nhiệm ca người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.

    - Việc thực hiện cải cách hành chính.

    - Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    - Việc đi mới phương thức thanh toán, tr lương qua tài khoản.

    - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và thực hiện chế độ báo cáo về công tác PCTN.

    3. Kết quả thực hiện, xử lý tham nhũng

    Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi qun lý;

    Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

    Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

    Kết qu điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;

    Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

    4. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020 và kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về PCTN

    - Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện;

    - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà Cục đã đề ra trong kế hoạch của mình nhm thực thi Chiến lược, Công ước.

    5. Phát huy vai trò của xã hội, đoàn thể, báo chí và hợp tác quốc tế về PCTN

    Những kết quả, đóng góp ca các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan báo chí, đoàn thể trong PCTN.

    (Gi kèm theo Phụ lục 02: thống kê số liệu chủ yếu về công tác PCTN)

    II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PCTN VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

    1. Đánh giá nh hình tham nhũng

    - Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của đơn vị mình và nguyên nhân;

    - So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước (dành cho báo cáo năm).

    2. Đánh giá công tác PCTN

    - Đánh giá chung về hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền qun lý của đơn vị;

    - Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu ca công tác PCTN;

    - Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại đơn vị mình trong công tác PCTN.

    III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KỲ TIẾP THEO

    Nêu những định hướng, mục đích cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác PCTN sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác PCTN đã đề ra.

    IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

    - Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

    - Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);

    - Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

    - Các nội dung cụ thể cần kiến nghị, đề xuất.

    THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC BÁO CÁO

    1. Thi gian báo cáo:

    - Báo cáo quý I trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3 ca năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục HHVN trước ngày 17 tháng 3 của năm báo cáo (để Cục tng hợp báo cáo Bộ trước ngày 20/3);

    - Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục HHVN trước ngày 17 tháng 6 của năm báo cáo (để Cục tng hợp báo cáo Bộ trước ngày 20/6);

    - Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục HHVN trước ngày 17 tháng 9 của năm báo cáo (để Cục tổng hợp báo cáo Bộ trước ngày 20/9);

    - Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục HHVN trước ngày 17 tháng 12 của năm báo cáo (đ Cục tổng hợp báo cáo Bộ trước ngày 20/12).

    2. Hình thức báo cáo

    Báo cáo được gửi về Cục HHVN (Thanh tra hàng hải) bằng văn bản và đng thi gi file điện tử gửi theo địa chỉ: thanhtrahh@vinamarine.gov.vn

    (chi tiết cụ thể đề nghị các đơn vị tham khảo tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ)

    Trên đây là nội dung của Đề cương về công tác báo cáo thanh tra chuyên ngành; gii quyết khiếu nại, t cáo; Phòng, chng tham nhũng được quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2013, Cục HHVN đ nghị các đơn vị thực hiện công tác báo cáo theo quy định của Thông tư và gửi về Cục để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT.

    Đề nghị các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cục trưng (để b/c);
    - Website cục HHVN;
    - Lưu: VT, TTHH (2 bn).

    KT. CỤC TRƯỞNG
    PHÓ CỤC TRƯỞNG





    Đỗ Đức Tiến

     

     

    PHỤ LỤC 01

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

    (S liệu nh từ ngày.../.../... đến... ngày.../.../...)

    Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)

    Đơn vị

    Số cuộc thanh tra, kim tra

    Số cá nhân được thanh tra, kiểm tra

    S tổ chức được thanh tra, kim tra

    Kết quả

    Ghi chú

    Tng số

    Thành lập đoàn

    Thanh tra độc lập

    Số có vi phạm

    Số QĐ xử phạt hành chính được ban hành

    S tin vi phạm

    Số tiền kiến nghị thu hồi

    S tiền xử lý tài sản vi phạm

    Số tin x phạt vi phạm

    Số tiền đã thu

    Thanh tra

    Kim tra

    Thanh tra

    Kim tra

    Tổng số

    nhân

    Tổ chức

    Tổng số

    nhân

    Tổ chức

    Tổng số

    nhân

    Tổ chức

    Tng s

    Tịch thu (thành tiền)

    Tiêu hủy (thành tiền)

    Tổng số

    nhân

    Tổ chức

    Tổng số

    nhân

    Tổ chức

    MS

    1= 2+3

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8= 9+ 10

    9

    10

    11= 12+ 13

    12

    13

    14= 15+ 16

    15

    16

    17

    18= 19+ 20

    19

    20

    21= 22+ 23

    22

    23

    24= 25+ 26

    25

    26

    27

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 02

    KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

    (Số liệu tính từ ngày…./…./……. đến …….. ngày…./…./….)

    MS

    NỘI DUNG

    ĐV TÍNH

    SỐ LIỆU

     

    TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

     

     

    1

    Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

    Lượt người

     

    2

    Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức

    Lớp

     

    3

    Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bn

    Tài liu

     

     

    THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

     

     

     

    Công khai, minh bạch trong hoạt động ca cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn v)

     

     

    4

    Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

    CQ, TC, ĐV

     

    5

    Số cơ quan, t chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

    CQ, TC, ĐV

     

     

    Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

     

     

    6

    Số văn bản về chế đ, định mức, tiêu chun đã được ban hành mới

    Văn bản

     

    7

    Số văn bản về chế độ định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

    Văn bản

     

    8

    Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

    Cuộc

     

    9

    Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và x

    Vụ

     

    10

    Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

    Người

     

    11

    Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị x lý k luật

    Người

     

    12

    Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị x lý hình sự

    Người

     

    13

    Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sn thì quy đi thành tiền)

    Triệu đồng

     

    14

    Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chun đã được thu hồi và bồi thường

    Triệu đồng

     

    15

    Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

    Người

     

    16

    Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

    Triệu đồng

     

     

    Thực hiện quy tắc ứng x, chuyn đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

     

     

    17

    Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kim tra việc thực hiện quy tắc ứng x của cán bộ, công chức

    CQ, TC, ĐV

     

    18

    Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử

    Người

     

    19

    S cán bộ công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

    Người

     

     

    Thực hiện các quy đnh về minh bạch tài sn, thu nhp

     

     

    20

    S người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

    Người

     

    21

    S người bị kết lun kê khai không trung thực

    Người

     

     

    Trách nhiệm của người đng đầu các cơ quan, t chức, đơn vị khi đxảy ra tham nhũng

     

     

    22

    Số người đứng đầu b kết luận là thiếu trách nhiệm đ xy ra hành vi tham nhũng

    Người

     

    23

    Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

    Người

     

    24

    Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

    Người

     

     

    Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

     

     

    25

    Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

    CQ, TC, ĐV

     

    26

    T lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan đơn vị trực thuộc

    %

     

     

    PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

     

     

     

    Qua việc tự kiểm tra nội bộ

     

     

    27

    Số v tham nhũng đã được phát hiện qua vic t kim tra nội bộ

    Vụ

     

    28

    Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kim tra nội bộ

    Người

     

     

    Qua hoạt động thanh tra

     

     

    29

    S vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra

    Vụ

     

    30

    Số đối tượng hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

    Người

     

     

    Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

     

     

    31

    S đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết ca các cơ quan, tổ chức

    Đơn

     

    32

    Số đơn t cáo về tham nhũng đã được gii quyết

    Đơn

     

    33

    Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua gii quyết khiếu nại, tố cáo

    Vụ

     

    34

    Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

    Vụ

     

     

    XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

     

     

    35

    Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

    Vụ

     

    36

    S cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

    Người

     

    37

    Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết qu xử lý)

    Vụ

     

    38

    Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

    Người

     

     

    i sn b tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được

     

     

    39

    + Bng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sn khác được quy đi ra tiền Việt Nam)

    Triệu đồng

     

    40

    + Đất đai

    m2

     

     

    Tài sản tham nhũng, gây thiệt hi do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

     

     

    41

    + Bng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sn khác được quy đi ra tiền Việt Nam)

    Triệu đồng

     

    42

    + Đất đai

    m2

     

     

    Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được

     

     

    43

    + Bng tiền (tiền Việt Nam - ngoại tệ, tài sn khác được quy đi ra tiền Việt Nam)

    Triệu đồng

     

    44

    + Đất đai

    m2

     

     

    Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng

     

     

    45

    Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị tr thù

    Người

     

    46

    Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưng, trong đó

    Người

     

     

    + Tặng Bằng khen ca Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

    + Tặng Bng khen ca Bộ, ngành, địa phương

     

     

     

    + Tặng Giấy khen

     

     

     

     

    ..., ngày tháng năm
    THỦ TRƯNG ĐƠN VỊ
    (ký tên, đóng dấu)

    Lưu ý:

    (chi tiết cụ th đ nghị các đơn vị tham khảo tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ tại Biu mu số 3a)

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 2499/CHHVN-TTHH chế độ báo cáo thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Cục Hàng hải Việt Nam
    Số hiệu:2499/CHHVN-TTHH
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:06/08/2013
    Hiệu lực:06/08/2013
    Lĩnh vực:Hành chính, Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đỗ Đức Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X