Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 3705-TC/QLCS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 13/10/1997 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 13/10/1997 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3705 TC/QLCS NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1997
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN QUY CHẾ XỬ LÝ TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG VÀ KHÔNG CÒN SỬ DỤNG ĐƯỢC TẠI CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Các tổ chức, cơ quan đoàn thể trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Để các Bộ, ngành, địa phương chủ động xử lý kịp thời các tài sản không cần dùng, không còn sử dụng được theo đúng "Quy chế xử lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được tại các cơ quan hành chính sự nghiệp" ban hành kèm theo Quyết định số 1163 TC/QLCS ngày 21/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy chế này như sau:
1/ Tài sản được quy định tại các Điều 1 và 2 của Quy chế bao gồm những tài sản sau đây nay không cần dùng hoặc không còn sử dụng được tại các cơ quan hành chính sự nghiệp (HCSN):
- Nhà đất;
- Phương tiện vận tải;
- Tài sản khác phục vụ nhu cầu công tác được xác định là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3 và 4 của Chế độ quản lý, sử dụng và tính hao mòn tài sản cố định (TSCĐ) trong các đơn vị HCSN ban hành kèm theo Quyết định số 351 TC/CĐKT ngày 22/5/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2/ Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được trong các cơ quan HCSN được thực hiện như sau:
2.1/ Đối với tài sản của cơ quan HCSN thuộc trung ương quản lý:
a) Khi có nhu cầu điều chuyển tài sản là nhà, đất giữa các Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp cấp trung ương (sau đây gọi chung là tổ chức trung ương với cơ quan HCSN do địa phương quản lý hoặc với các tổ chức ngoài khu vực HCSN thì Thủ trưởng các Bộ, ngành, các tổ chức trung ương hoặc Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xin điều chuyển hoặc tiếp nhận tài sản phải có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi Bộ Tài chính để xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Bộ trưởng Bộ tài chính quyết định:
- Điều chuyển tài sản là phương tiện đi lại phục vụ nhu cầu công tác và các loại tài sản cố định khác (trừ tài sản là nhà, đất) giữa các Bộ, ngành, tổ chức trung ương, giữa các cơ quan HCSN trung ương với các cơ quan HCSN địa phương hoặc với các tổ chức ngoài khu vực HCSN theo đề nghị của Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thanh lý tài sản là nhà thuộc trụ sở làm việc (không kể đất), bán, thanh lý các loại tài sản cố định có nguyên giá mua ban đầu từ 100 triệu/đồng/1 đơn vị tài sản trở lên theo đề nghị của các Bộ, ngành và các tổ chức trung ương.
c) Thủ trưởng các Bộ, ngành và tổ chức trung ương quyết định:
- Điều chuyển các loại tài sản cố định giữa các đơn vị HCSN trong nội bộ các Bộ, ngành, và tổ chức trung ương theo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức sử dụng tài sản Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Riêng đối với tài sản là nhà, đất và phương tiện đi lại phục vụ công tác chỉ điều chuyển khi có sự đồng ý của Bộ Tài chính bằng văn bản.
- Bán, thanh lý hoặc uỷ quyền cho các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng bán, thanh lý các loại tài sản cố định có nguyên giá mua ban đầu dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
2.2/ Đối với tài sản thuộc địa phương quản lý:
a) Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc điều chuyển các tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, phương tiện đi lại phục vụ nhu cầu công tác giữa các cơ quan HCSN hoặc giữa các cơ quan HCSN với các tổ chức ngoài khu vực HCSN và quyết định bán, thanh lý các loại tài sản là nhà (khuôn viên đất thực hiện theo Luật đất đai) và phương tiện đi lại phục vụ nhu cầu công tác theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị có tài sản.
b) Sở Tài chính - Vật giá quyết định: điều chuyển các loại tài sản cố định giữa các Sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể hoặc cơ quan HCSN với các tổ chức kinh tế khác thuộc địa phương quản lý và quyết định bán, thanh lý các tài sản cố định có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên (trừ tài sản cố định là nhà, đất, phương tiện đi lại).
c) Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, thành phố quyết định:
- Điều chuyển tài sản giữa các cơ quan HCSN (trừ tài sản là nhà, đất, phương tiện đi lại) thuộc phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã theo đúng chế độ tiêu chuẩn định mức sử dụng tài sản Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Bán, thanh lý các tài sản cố định là máy móc, trang thiết bị và các loại tài sản cố định khác có giá trị mua mới tương đương với tài sản cùng loại thanh lý dưới 10 triệu đồng.
3/ Thủ tục điều chuyển, bán và thanh lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được, được thực hiện như sau:
3.1/ Đối với đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng tài sản:
Khi có những tài sản cố định cần xử lý, thủ trưởng các cơ quan đơn vị HCSN trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản phải lập hồ sơ xin xử lý tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên, bao gồm:
- Công văn đề nghị điều chuyển hoặc bán thanh lý tài sản kèm theo công văn của đơn vị xin được tiếp nhận (nếu là tài sản điều chuyển).
- Bảng tổng hợp danh mục tài sản cố định đề nghị điều chuyển, bán thanh lý (theo phụ lục số 1 a, b đính kèm) kèm theo các bản sao các hồ sơ liên quan như: Giấy cấp đất, hồ sơ bản vẽ khuôn viên đất và nhà... (nếu đề nghị điều chuyển).
- Biển bản xác định chất lượng còn lại của những tài sản cố định đề nghị điều chuyển hoặc bán, thanh lý do Hội đồng đánh giá lại tài sản của cơ quan quản lý và sử dụng tài sản lập. 3.2/ Đối với các cơ quan quản lý cấp trên:
Quyết định việc xử lý theo thẩm quyền hoặc lập hồ sơ đề nghị xử lý gửi đến cấp có thẩm quyền quyết định xử lý nói tại điểm 2 công văn này, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển hoặc bán, thanh lý tài sản của Thủ trưởng các Bộ, ngành, tổ chức trung ương đối với tài sản thuộc trung ương quản lý hoặc thủ trưởng của Sở ban ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện đối với tài sản do địa phương quản lý và công văn xin tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị cùng cấp (nếu là tài sản điều chuyển).
- Biểu tổng hợp danh mục các tài sản cố định xin điều chuyển, bán hoặc thanh lý (theo phụ lục số 2a và 2b).
- Hồ sơ tài liệu có liên quan của đơn vị trực tiếp quản lý tài sản như đã nêu tại Điểm 3.1 công văn này.
3.3/ Sau khi thực hiện việc điều chuyển, bán, thanh lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được theo quy định tại văn bản này các cơ quan đơn vị có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kịp thời kết quả thực hiện về cơ quan tài chính (Bộ phận quản lý công sản) theo biểu tổng hợp 3a,b (đính kèm).
Đề nghị các Bộ, ngành cơ quan đoàn thể trung ương, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương thực hiện xử lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được tại các cơ quan, đơn vị HCSN thuộc phạm vị mình quản lý theo đúng hướng dẫn bổ sung tại văn bản này và các quy định tại "Quy chế xử lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được trong các cơ quan hành chính sự nghiệp" ban hành kèm theo Quyết định số 1163 TC/QLCS ngày 21/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục quản lý công sản) để hướng dẫn giải quyết.
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 1A
Đơn vị.... | BẢNG TỔNG HỢP NHÀ ĐẤT, VẬT KIẾN TRÚC KHÔNG CẦN DÙNG VÀ KHÔNG |
Thuộc Bộ, ngành.... | CÒN SỬ DỤNG ĐƯỢC XIN ĐIỀU CHUYỂN THANH LÝ |
Hiện trạng nhà đất | Đề nghị xử lý | |||||||||||||||
Nhà | Đất | Nhà | ||||||||||||||
S T | Tên tài sản | Địa chỉ | Tổng DT đất | Tổng DT XD | Năm xây | Năm đưa vào | Tỷ lệ còn lại | Giá trị theo dõi trên sổ sách kế toán | Điều chuyển | Giữ lại SD | Giao lại cho | Điều chuyển | Bán thanh | Hủy | Lý do xử lý | |
T | (m2) | (m2) | dựng | sử dụng | (%) | Ng. giá (Ng. đồng) | Giá trị CL (Ng. đồng) | làm gì | NN | cho ai | lý | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1. | Về nhà | |||||||||||||||
a. Nhà A | ||||||||||||||||
b. Nhà B | ||||||||||||||||
.... | ||||||||||||||||
2. | Vật kiến trúc | |||||||||||||||
... | ||||||||||||||||
.... |
Trưởng kế toán - tài vụ | Người lập biểu | Ngày....tháng...năm 199... |
(Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú: Phụ lục số 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b thay thế cho phụ lục báo cáo tài sản không cần dùng không còn sử dụng được ban hành kèm theo Quy chế xử lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được tại các cơ quan hành chính sự nghiệp.
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 1B
Đơn vị.... | BẢNG TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÔNG CẦN DÙNG VÀ KHÔNG CÒN SỬ DỤNG |
Thuộc Bộ, ngành.... | ĐƯỢC XIN ĐIỀU CHUYỂN THANH LÝ (KHÔNG KỂ NHÀ ĐẤT) (DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG) |
Giá trị theo dõi trên sổ | Đề nghị xử lý | |||||||||||||||
S | Đơn | Số đăng | Năm | Năm đưa | Tỷ lệ | sách kế toán | Điều chuyển | Bán thanh lý | Hủy | Ghi | ||||||
T T | Tên tài sản | vị tính | Số lượng | ký | sản xuất | vào sử dụng | còn lại | Ng. giá (Ng. đồng) | Giá trị CL (Ng. đồng) | Ng. giá | Giá trị CL (Ng. đồng) | Ng. giá (Ng. đồng) | Giá trị CL (Ng. đồng) | Ng. giá (Ng. đồng) | Giá trị CL (Ng. đồng) | chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
Trưởng kế toán - tài vụ | Người lập biểu | Ngày....tháng...năm 199... |
(Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 2A
Đơn vị.... | BẢNG TỔNG HỢP NHÀ, ĐẤT, VẬT KIẾN TRÚC KHÔNG CẦN DÙNG VÀ KHÔNG |
Thuộc Bộ, ngành.... | CÒN SỬ DỤNG ĐƯỢC XIN ĐIỀU CHUYỂN THANH LÝ |
Tên tài sản | Hiện trạng nhà đất | Đề nghị xử lý | ||||||||||||||
Nhà | Đất | Nhà | ||||||||||||||
S T | Địa chỉ | Tổng DT đất | Tổng DT XD | Năm xây | Năm đưa vào | Tỷ lệ còn lại | Giá trị theo dõi trên sổ sách kế toán | Điều chuyển | Giữ lại SD | Giao lại cho | Điều chuyển | Bán thanh | Hủy | Lý do xử lý | ||
T | Tên cơ quan | (m2) | (m2) | dựng | sử dụng | (%) | Ng. giá | Giá trị CL (Ng. đồng) | làm gì | NN | cho ai | lý | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1. | Cơ sở A | |||||||||||||||
a. Tổng diện tích khuôn viên đất: | ||||||||||||||||
b. Nhà: | ||||||||||||||||
- Nhà A | ||||||||||||||||
- Nhà B | ||||||||||||||||
2. | Kiến trúc | |||||||||||||||
.... | ||||||||||||||||
.... | ||||||||||||||||
.... |
Trưởng kế toán - tài vụ | Người lập biểu | Ngày....tháng...năm 199... |
(Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 2B
Đơn vị.... | BẢNG TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÔNG CẦN DÙNG VÀ KHÔNG CÒN DÙNG |
Hoặc sở ban ngành ở địa phương... | ĐƯỢC XIN ĐƯỢC ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ (KHÔNG KỂ NHÀ, ĐẤT) |
Tên tài sản | Số đăng | Năm | Tỷ lệ | Giá trị theo dõi trên sổ | Đề nghị xử lý | |||||||||||
S | Đơn | ký | sản | Năm đưa | còn lại | sách kế toán | Điều chuyển | Bán thanh lý | Hủy | Ghi | ||||||
T T | Tên cơ quan | vị tính | Số lượng | (nếu có) | xuất | vào sử dụng | (%) | Ng. giá | Giá trị CL (Ng. đồng) | Ng. giá | Giá trị CL (Ng. đồng) | Ng. giá | Giá trị CL | Ng. giá | Giá trị CL | chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | Đơn vị A | |||||||||||||||
Tên tài từng sản: | ||||||||||||||||
............ | ||||||||||||||||
II | Đơn vị B | |||||||||||||||
Tên tài từng sản: | ||||||||||||||||
............ | ||||||||||||||||
III | ||||||||||||||||
Trưởng kế toán - tài vụ | Người lập biểu | Ngày....tháng...năm 199... |
(Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 3A
BÁO CÁO KẾT QUẢ
ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG VÀ KHÔNG CÒN SỬ DỤNG ĐƯỢC
(THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN)
Tên cơ quan, đơn vị... | Kính gửi: | - Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) |
Bộ, ngành, UBND tỉnh, TP.... | (Đối với cơ quan HCSN trung ương) | |
(có cơ quan HCSN có tài sản đề nghị xử lý) | - Sở Tài chính - Vật giá | |
| (Đối với các cơ quan HCSN địa phương) |
Tên tài sản | Cơ quan HCSN có | Cơ quan tiếp | Số lượng tài sản | Giá trị theo sổ sách kế toán | Ghi chú | ||
tài sản điều chuyển | nhận tài sản | Đơn vị tính | Tổng số | Nguyên giá (Ng. đồng) | Giá trị còn lại (Ng. đồng) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Trưởng kế toán - tài vụ | Ngày......tháng.......năm 199 |
(Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 3B
BÁO CÁO KẾT QUẢ
BÁN HOẶC THANH LÝ TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG VÀ KHÔNG CÒN SỬ DỤNG ĐƯỢC
(THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN)
Tên cơ quan, đơn vị... | Kính gửi: | - Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) |
Bộ, ngành, UBND tỉnh, TP.... | (Đối với cơ quan HCSN trung ương) | |
(có cơ quan HCSN có tài sản đề nghị xử lý) | - Sở Tài chính - Vật giá | |
| (Đối với các cơ quan HCSN địa phương) |
Giá trị theo sổ sách kế toán | Kết quả bán hoặc thanh lý tài sản không cần dùng và khong còn sử dụng được | |||||||||
Nội dung tên tài | Cơ quan HCSN | Đơn | Số | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Thanh lý | Giá trị theo sổ | Ghi chú | ||
sản đề nghị xử lý | quản lý sử dụng tài sản | vị tính | lượng | (Ng đồng) | (Ng đồng) | Số tiền thu được | Chi phí Tlý | Số tiền nộp NSNN | sách của tài sản hủy (Ng đồng) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Trưởng kế toán tài vụ | Ngày...tháng...năm 199.. |
(Ký ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị |
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 3705-TC/QLCS Quy chế xử lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng tại các cơ quan hành chính sự nghiệp
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 3705-TC/QLCS |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 13/10/1997 |
Hiệu lực: | 13/10/1997 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!