Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5793/VPCP-KSTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 19/06/2018 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 19/06/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ Số: 5793/VPCP-KSTT V/v: Thực hiện Đề án ĐGH chế độ báo cáo trong hoạt động của các CQHCNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Ngày 24 tháng 4 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 559/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định 559/QĐ-TTg và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 7735/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 7 năm 2017, đến nay, hầu hết các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các Bộ, ngành, địa phương) đã hoàn thành phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ, nhưng việc phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ ở nhiều nơi còn chậm (Phụ lục chi tiết kèm theo). Để đảm bảo tiến độ thực hiện, Văn phòng Chính phủ đề nghị các Bộ, ngành, địa phương:
1. Khẩn trương hoàn thành ngay việc phê duyệt danh mục báo cáo định kỳ và phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý. Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ phải đạt mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ.
2. Các Bộ, ngành gửi danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung vượt quá thẩm quyền để thực hiện phương án đơn giản hóa đã được phê duyệt cho Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 6 năm 2018.
3. Xây dựng, ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ hoặc hướng dẫn thực hiện báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương theo phương án đơn giản hóa đã được phê duyệt trong tháng 9 năm 2018 (đối với các Bộ, ngành) hoặc tháng 12 năm 2018 (đối với địa phương).
Văn phòng Chính phủ đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quan tâm, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỆ THỐNG HÓA, RÀ SOÁT, PHÊ DUYỆT VÀ THỰC THI PA ĐGH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 5793/VPCP-KSTT ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ)
TT | Bộ, ngành, địa phương | Phê duyệt danh mục báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý1 (Thời hạn hoàn thành: 30/9/2017) | Xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý2 (Thời hạn hoàn thành: 30/3/2018) | |
Đã gửi lấy ý kiến VPCP3 | Đã phê duyệt PA ĐGH | |||
I | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |||
1 | Bộ Công an | x | 0 | 0 |
2 | Bộ Công Thương | 0 | 0 | 0 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | x | x | x4 |
4 | Bộ Giao thông vận tải | x | x | x |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | x | x | x |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | x | x | 0 |
7 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | x | 0 | x |
8 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 0 | 0 | 0 |
9 | Bộ Ngoại giao | x | 0 | x |
10 | Bộ Nội vụ | x | 0 | x |
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | x | x | x |
12 | Thanh tra Chính phủ | x | 0 | x |
13 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | x | x | 0 |
14 | Bộ Tài chính | x | x | 0 |
15 | Bộ Tư pháp | x | 0 | x |
16 | Bộ Thông tin và Truyền thông | x | 0 | 0 |
17 | Bộ Quốc phòng | x | 0 | x |
18 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | 0 |
19 | Bộ Xây dựng | x | x | 0 |
20 | Bộ Y tế | x | 0 | 0 |
21 | Văn phòng Chính phủ | x | - | x |
22 | Ủy ban Dân tộc | x | 0 | x |
23 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | x | 0 | 0 |
24 | Đài Truyền hình Việt Nam | 0 | 0 | 0 |
25 | Đài Tiếng nói Việt Nam | ĐTNVN đã có văn bản gửi VPCP5 v.v ĐTNVN không thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực, không ban hành văn bản quy định chế độ BC đối với các Bộ, ngành, địa phương. | ||
26 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
27 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
28 | Thông tấn xã Việt Nam | 0 | 0 | 0 |
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | x | 0 | 0 |
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 0 | 0 | 0 |
II | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |||
1 | An Giang | x | 0 | 0 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | x | 0 | x |
3 | Bắc Giang | x | 0 | x |
4 | Bắc Kạn | x | 0 | x |
5 | Bạc Liêu | x | 0 | 0 |
6 | Bắc Ninh | x | 0 | x |
7 | Bến Tre | x | 0 | x |
8 | Bình Định | x | 0 | x |
9 | Bình Dương | x | 0 | x |
10 | Bình Phước | x | 0 | 0 |
11 | Bình Thuận | x | x | 0 |
12 | Cà Mau | x | 0 | x |
13 | Cần Thơ | x | 0 | x |
14 | Cao Bằng | x | 0 | 0 |
15 | Đà Nẵng | x | 0 | x |
16 | Đắk Lắk | x | 0 | x |
17 | Đắk Nông | x | 0 | 0 |
18 | Điện Biên | x | x | x |
19 | Đồng Nai | x | 0 | x |
20 | Đồng Tháp | x | 0 | x |
21 | Gia Lai | x | x | 0 |
22 | Hà Giang | x | 0 | 0 |
23 | Hà Nam | x | 0 | x |
24 | Hà Nội | x | 0 | 0 |
25 | Hà Tĩnh | x | 0 | 0 |
26 | Hải Dương | x | 0 | x |
27 | Hải Phòng | x | 0 | x |
28 | Hậu Giang | x | 0 | 0 |
29 | Hòa Bình | x | x | x |
30 | Hưng Yên | x | 0 | x |
31 | Khánh Hòa | x | 0 | x |
32 | Kiên Giang | x | 0 | x |
33 | Kon Tum | x | x | 0 |
34 | Lai Châu | x | 0 | 0 |
35 | Lâm Đồng | x | 0 | x |
36 | Lạng Sơn | x | 0 | x |
37 | Lào Cai | x | 0 | 0 |
38 | Long An | x | x | 0 |
39 | Nam Định | x | x | x |
40 | Nghệ An | x | 0 | 0 |
41 | Ninh Bình | x | 0 | 0 |
42 | Ninh Thuận | x | x | 0 |
43 | Phú Thọ | x | 0 | 0 |
44 | Phú Yên | x | x | x |
45 | Quảng Bình | x | 0 | 0 |
46 | Quảng Nam | x | x | 0 |
47 | Quảng Ngãi | x | 0 | 0 |
48 | Quảng Ninh | x | 0 | 0 |
49 | Quảng Trị | x | 0 | x |
50 | Sóc Trăng | x | 0 | 0 |
51 | Sơn La | 0 | 0 | 0 |
52 | Tây Ninh | x | 0 | x |
53 | Thái Bình | x | 0 | x |
54 | Thái Nguyên | x | 0 | x |
55 | Thanh Hóa | x | 0 | x |
56 | Thừa Thiên Huế | x | 0 | x |
57 | Tiền Giang | x | 0 | x |
58 | Trà Vinh | x | 0 | x |
59 | Tuyên Quang | x | 0 | x |
60 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
61 | Vĩnh Long | x | 0 | x |
62 | Vĩnh Phúc | x | 0 | x |
63 | Yên Bái | 0 | 0 | 0 |
1 Theo kết quả thống kê các Quyết định phê duyệt danh mục báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương Văn phòng Chính phủ nhận được tính đến ngày 15/6/2018.
2 Theo kết quả thống kê các Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương Văn phòng Chính phủ nhận được tính đến ngày 15/6/2018.
3 Theo hướng dẫn tại Công văn 7735/VPCP-KSTT ngày 25/7/2017 của VPCP, các Bộ, ngành, địa phương cần lấy ý kiến các cơ quan liên quan và VPCP vào dự thảo PA ĐGH trước khi phê duyệt.
4 Bộ GD&ĐT phê duyệt PA ĐGH trước khí gửi văn bản lấy ý kiến VPCP vào dự thảo PA ĐGH.
5 Công văn số 3034/TNVN-VP ngày 21 tháng 11 năm 2017.
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 5793/VPCP-KSTT thực hiện đơn giản hóa chế độ báo cáo trong CQ hành chính
In lược đồCơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ |
Số hiệu: | 5793/VPCP-KSTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 19/06/2018 |
Hiệu lực: | 19/06/2018 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |