BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ------- Số: 488/KH-BHXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 17 tháng02 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Thực hiện chương trình công tác trọng tâm năm 2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện có kết quả các nhiệm vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của Bảo hiểm xã hội Việt Nam nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để thực hiện cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục đơn giản hóa hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu và chi bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); rút ngắn thời gian thực hiện các TTHC đối với tổ chức, cá nhân.
b) Thực hiện công tác rà soát TTHC gắn liền với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết hồ sơ; đẩy mạnh triển khai giao dịch điện tử trong hệ thống Bảo hiểm xã hội.
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công tác cải cách TTHC, chỉ đạo thực hiện triệt để các nội dung Kế hoạch;
b) Công chức, viên chức và các đơn vị trong ngành thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, kịp thời kiến nghị các phương án đơn giản hóa thủ tục khi phát hiện những vướng mắc, bất cập trong quy định TTHC;
c) TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được kịp thời công bố, niêm yết công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trang điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam, trang điện tử BHXH các tỉnh, thành phố;
d) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, TTHC kịp thời, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền;
đ) Cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu trong công tác kiểm soát TTHC theo nhiệm vụ phân công.
II. NỘI DUNG
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gianthực hiện |
1. Công tác xây dựng văn bản |
1.1 | Xây dựng Quyết định thay thế Quyết định số 798/QĐ-BHXH ngày 06/8/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về Kiểm soát TTHC và tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Ban Pháp chế | | Tháng 2-4/2016 |
1.2 | Xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định tại Luật BHXH năm 2014 và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, bộ, ngành liên quan | - Ban thực hiện CS BHXH; - Ban Thu; - Ban Sổ - Thẻ; - Ban TC-KT | - Ban Pháp chế; - Các đơn vị liên quan | Năm 2016 |
1.3 | Xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định tại Luật BHYT sửa đổi, bổ sung; và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, bộ, ngành liên quan | - Ban thực hiện CS BHYT; - Ban Thu; - Ban Sổ -Thẻ, - Ban TC-KT | - Ban Pháp chế; - Các đơn vị liên quan | Năm 2016 |
2. Rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền của BHXH Việt Nam |
2.1 | Tổ chức thực hiện rà soát quy định hành chính và thủ tục hành chính | - Ban thực hiện CS BHXH; - Ban thực hiện CS BHYT; - Ban Thu; - Ban Sổ-Thẻ; - Ban TC-KT | - Ban Pháp chế; - Các đơn vị có liên quan; - BHXH tỉnh | Tháng 02-12/2016 |
2.2 | Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện rà soát TTHC, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC | Ban Pháp chế | - Các đơn vị có liên quan; - BHXH tỉnh | Thường xuyên |
| (Chi tiết tại Phụ lục Rà soát thủ tục hành chính kèm theo) | |
3. Công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia và tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính |
3.1 | Xây dựng Quyết định công bố, công khai TTHC (nếu có) | Các đơn vị | Ban Pháp chế | Sau khi văn bản quy định về TTHC được ban hành |
3.2 | Cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các TTHC | Ban Pháp chế | Ban Tuyên truyền | Sau khi ban hành Quyết định công bố TTHC |
3.3 | Niêm yết công khai và tổ chức thực hiện TTHC | BHXH tỉnh | BHXH tỉnh, huyện | Cả năm |
4. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
4.1 | Tiếp nhận, phân loại, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam | Ban Pháp chế | - Ban thực hiện CS BHXH; - Ban thực hiện CS BHYT; - Ban Thu; - Ban TC-KT; - Ban Sổ - thẻ; - BHXH tỉnh | Cả năm |
5. Theo dõi, kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
5.1 | Theo dõi tình hình tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại BHXH tỉnh theo cơ chế “một cửa” qua mạng trực tuyến | Ban Pháp chế | - Trung tâm Công nghệ thông tin; - BHXH tỉnh | Tháng3-12/2016 |
5.2 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại BHXH các tỉnh, thành phố. | Ban Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch kiểm tra của BHXH Việt Nam |
6. Truyền thông các hoạt động về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC |
6.1 | Tổ chức lễ trao giải cuộc thi sáng kiến cải cách TTHC | Ban Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Quý 2/2016 |
6.2 | Truyền thông về các hoạt động cải cách TTHC của Ngành theo chỉ đạo của Chính phủ trên trang thông tin của Ngành và báo, đài từ TW đến địa phương | - Ban Tuyên truyền - Báo BHXH; - Tạp chí BHXH; - BHXH tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Cả năm |
III. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam báo cáo các nội dung quy định tại Mục 1; Mục 2; Khoản 3.1 Mục 3 và Mục 4 của Phần II - Nội dung Kế hoạch này gửi về BHXH Việt Nam (qua Ban Pháp chế) trước 01/10/2016.
2. BHXH tỉnh tổng hợp báo cáo các nội dung được phân công tại Phần II - Nội dung Kế hoạch này gửi về BHXH Việt Nam (qua Ban Pháp chế) gồm:
2.1. Báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các TTHC theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam quy định về việc Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
2.2. Báo cáo tình hình thực hiện giao dịch điện tử và tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC cho đơn vị sử dụng lao động qua giao dịch điện tử và dịch vụ bưu chính theo Công văn số 3889/BHXH-PC ngày 08/10/2015;
2.3. Báo cáo công tác kiểm soát TTHC theo các nội dung quy định tại Mục 2; Khoản 3.3 Mục 3; Khoản 2 Mục 6 của Phần II - Nội dung Kế hoạch trước 01/10/2016.
(Các báo cáo trên gửi kèm bản mềm theo địa chỉ: thutuchanhchinh@vss.gov.vn).
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định và được đảm bảo từ nguồn kinh phí chi quản lý bộ máy của đơn vị.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Pháp chế là đầu mối giúp Tổng Giám đốc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các công việc quy định tại Kế hoạch kiểm soát TTHC này;
2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện Kế hoạch;
3. Ban Tài chính - Kế toán và Văn phòng bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận: - Tổng Giám đốc (để b/c); - Các Phó Tổng Giám đốc; - Cục KSTTHC (BTP); - Các đơn vị trực thuộc BHXHVN; - BHXH các tỉnh, thành phố; - Lưu: VT; PC (05). | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Đỗ Văn Sinh |
PHỤ LỤC
1. Phạm vi rà soát
a) Rà soát các văn bản có quy định TTHC do BHXH Việt Nam ban hành thuộc các lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH, BHYT, cụ thể:
- Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 ban hành quy định về tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh;
- Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 ban hành quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam.
b) Rà soát 33 TTHC ban hành kèm theo Quyết định công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam. Cụ thể: Quyết định số 1133/QĐ-BHXH ngày 16/10/2015 (công bố 24 thủ tục); Quyết định số 1300/QĐ-BHXH ngày 06/11/2015 (công bố 09 thủ tục).
2. Nội dung thực hiện
2.1. Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN và văn bản do BHXH Việt Nam ban hành có liên quan, các đơn vị thực hiện rà soát các TTHC theo các tiêu chí:
a) Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, thống nhất, đồng bộ, khả thi của các quy định về TTHC (đánh giá sự cần thiết của TTHC; sự cần thiết của các thành phần hồ sơ trong TTHC, nội dung của các mẫu biểu; sự thống nhất, đồng bộ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam với các quy định của pháp luật).
b) Đảm bảo tính đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện, phù hợp với mục tiêu quản lý.
c) Bảo đảm tính liên thông giữa các TTHC liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý.
2.2. Đề xuất phương án đơn giản hóa các TTHC (nếu có), sửa đổi, bổ sung, thay thế đối với từng TTHC được rà soát đồng thời đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
a) Rà soát các quy định, TTHC trong các văn bản do đơn vị mình chủ trì soạn thảo có quy định về thủ tục hành hành chính được công bố tại Quyết định số 1133/QĐ-BHXH và Quyết định số 1300/QĐ-BHXH để phát hiện những thủ tục chưa phù hợp; những mẫu biểu, thành phần hồ sơ trong thủ tục không phù hợp với thực tiễn.
b) Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá đối với các quy định, TTHC theo lĩnh vực được phân công trong đó nêu rõ phương án đơn giản hóa TTHC để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thủ tục không cần thiết, không còn phù hợp với thực tiễn (trong phương án phải chỉ rõ những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết BHXH Việt Nam và những nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định); kiến nghị sửa đổi các quy định hành chính; nêu lý do sửa đổi, chi phí tuân thủ, kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa TTHC).
3.2. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
a) Từ thực tiễn thực hiện các quy định hành chính, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, rà soát, thống kê các quy định hành chính, TTHC còn bất cập, chưa phù hợp với thực tế, gây khó khăn, trở ngại cho cá nhân, tổ chức.
b) Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá đối với các quy định hành chính, TTHC. Trong đó nêu rõ các kiến nghị, phản ánh, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định hành chính, TTHC không cần thiết, không phù hợp thực tiễn.
3.3. Ban Pháp chế
a) Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị và BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện việc rà soát theo đúng quy định và kế hoạch này; kịp thời báo cáo Tổng Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch, có biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn khi cần thiết.
b) Rà soát độc lập các TTHC; tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các đơn vị, BHXH các tỉnh, thành phố; báo cáo xin ý kiến Tổng Giám đốc về phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC, kiến nghị sửa đổi văn bản quy định hành chính của các lĩnh vực.
4. Thời gian thực hiện
a) Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành việc rà soát, gửi kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính về BHXH Việt Nam (trình bày thành một nội dung trong Báo cáo kiểm soát TTHC) trước ngày 01/10/2016.
b) Ban Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Tổng Giám đốc trước ngày 01/12/2016./.